Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Quy Định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.43 KB, 54 trang )

CHÍNH PHỦ
--------Số: 60/2003/Nð-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------------P.310
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2003

NGHỊ ðỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước
-------CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12
năm 2002;
Theo ñề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ðỊNH
Chương I
NHỮNG QUY ðỊNH CHUNG
ðiều 1. Nghị ñịnh này quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách nhà nước về lập dự toán, chấp hành, kế toán, kiểm toán và quyết
toán Ngân sách nhà nước. Việc quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà
nước ñối với một số lĩnh vực quốc phòng, an ninh; cơ chế tài chính - ngân
sách ñặc thù ñối với thủ ñô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh ñược thực hiện
theo quy ñịnh riêng của Chính phủ.
ðiều 2. Thu ngân sách nhà nước gồm :
1. Thuế do các tổ chức, cá nhân nộp theo quy ñịnh của pháp luật.
2. Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật từ các
khoản phí, lệ phí.
3. Các khoản thu từ hoạt ñộng kinh tế của Nhà nước theo quy ñịnh của


pháp luật, gồm :


2

a) Tiền thu hồi vốn của Nhà nước tại các cơ sở kinh tế;
b) Thu hồi tiền cho vay của Nhà nước (cả gốc và lãi);
c) Thu nhập từ vốn góp của Nhà nước vào các cơ sở kinh tế, kể cả thu
từ lợi nhuận sau khi thực hiện nghĩa vụ về thuế của các tổ chức kinh tế có sự
tham gia góp vốn của Nhà nước theo quy ñịnh của Chính phủ.
4. Phần nộp ngân sách theo quy ñịnh của pháp luật từ các hoạt ñộng sự
nghiệp.
5. Tiền sử dụng ñất; thu từ hoa lợi công sản và ñất công ích.
6. Tiền cho thuê ñất, thuê mặt nước.
7. Huy ñộng từ các tổ chức, cá nhân theo quy ñịnh của pháp luật.
8. Các khoản ñóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và
ngoài nước.
9. Thu từ huy ñộng vốn ñầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
theo quy ñịnh tại Khoản 3 ðiều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
10. Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật từ tiền
bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu nhà nước.
11. Các khoản viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ
chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam, các tổ chức nhà nước
thuộc ñịa phương theo quy ñịnh tại ðiều 50 của Nghị ñịnh này.
12. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính theo quy ñịnh tại ðiều 58 của Nghị
ñịnh này.
13. Thu kết dư ngân sách theo quy ñịnh tại ðiều 69 của Nghị ñịnh này.
14. Các khoản thu khác theo quy ñịnh của pháp luật, gồm :
a) Các khoản di sản nhà nước ñược hưởng;
b) Phần nộp ngân sách theo quy ñịnh của pháp luật từ các khoản phạt,

tịch thu;
c) Thu hồi dự trữ nhà nước;
d) Thu chênh lệch giá, phụ thu;
ñ) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
e) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước chuyển sang;
g) Các khoản thu khác.
ðiều 3. Chi ngân sách nhà nước gồm :


3

1. Chi ñầu tư phát triển về :
a) ðầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn;
b) ðầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ
chức tài chính của Nhà nước; góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh
nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy ñịnh
của pháp luật;
c) Chi bổ sung dự trữ nhà nước;
d) Chi ñầu tư phát triển thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, dự
án nhà nước;
ñ) Các khoản chi ñầu tư phát triển khác theo quy ñịnh của pháp luật.
2. Chi thường xuyên về :
a) Các hoạt ñộng sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, y tế, xã hội, văn hoá
thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, các sự
nghiệp xã hội khác;
b) Các hoạt ñộng sự nghiệp kinh tế;
c) Quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội;
d) Hoạt ñộng của các cơ quan nhà nước;
ñ) Hoạt ñộng của ðảng Cộng sản Việt Nam;

e) Hoạt ñộng của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên ñoàn Lao
ñộng Việt Nam, ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
h) Phần chi thường xuyên thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia,
dự án Nhà nước;
i) Hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm xã hội;
k) Trợ cấp cho các ñối tượng chính sách xã hội;
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy ñịnh của pháp luật.
3. Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
4. Chi viện trợ của ngân sách trung ương cho các Chính phủ và tổ chức
ngoài nước.


4

5. Chi cho vay của ngân sách trung ương.
6. Chi trả gốc và lãi các khoản huy ñộng ñầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng theo quy ñịnh tại Khoản 3 ðiều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính theo quy ñịnh tại ðiều 58 của Nghị
ñịnh này.
8. Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.
9. Chi chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách
năm sau.
ðiều 4.
1. Bội chi ngân sách nhà nước là bội chi ngân sách trung ương ñược
xác ñịnh bằng chênh lệch thiếu giữa tổng số chi ngân sách trung ương và tổng
số thu ngân sách trung ương của năm ngân sách. Ngân sách ñịa phương ñược

cân ñối với tổng số chi không vượt quá tổng số thu theo quy ñịnh tại Khoản 3
ðiều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn bù ñắp bội chi ngân sách nhà nước gồm :
a) Các khoản vay trong nước từ phát hành trái phiếu Chính phủ và từ
các nguồn tài chính khác;
b) Các khoản Chính phủ vay ngoài nước ñược ñưa vào cân ñối ngân
sách.
ðiều 5.
1. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách ñịa
phương. Ngân sách ñịa phương bao gồm ngân sách của ñơn vị hành chính các
cấp có Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy ñịnh của Luật Tổ
chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, theo quy ñịnh hiện hành, bao
gồm :
a) Ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là
ngân sách tỉnh), bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
b) Ngân sách huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là
ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã,
phường, thị trấn;
c) Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã);
2. Quan hệ giữa ngân sách các cấp thực hiện theo các nguyên tắc sau :
a) Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) ñối với các khoản thu
phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung cân ñối từ ngân sách cấp trên
cho ngân sách cấp dưới ñể bảo ñảm công bằng và phát triển cân ñối giữa các


5

vùng, các ñịa phương. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân
sách cấp dưới;

b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân ñối
từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới quy ñịnh tại ñiểm a Khoản 2
ðiều này, ñược ổn ñịnh từ 3 ñến 5 năm (gọi chung là thời kỳ ổn ñịnh ngân
sách). Chính phủ trình Quốc hội quyết ñịnh thời kỳ ổn ñịnh ngân sách giữa
ngân sách trung ương và ngân sách ñịa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội ñồng nhân dân cùng cấp quyết ñịnh thời kỳ ổn ñịnh ngân sách giữa
các cấp ở ñịa phương;
c) Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp ñó bảo ñảm;
Trường hợp cần ban hành chính sách, chế ñộ mới làm tăng chi ngân sách sau
khi dự toán ñã ñược cấp có thẩm quyền quyết ñịnh thì phải có giải pháp bảo
ñảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân ñối của ngân sách từng cấp;
d) Trong thời kỳ ổn ñịnh ngân sách, các ñịa phương ñược sử dụng
nguồn tăng thu ngân sách hàng năm (phần ngân sách ñịa phương ñược hưởng)
ñể chi cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn; sau mỗi thời
kỳ ổn ñịnh ngân sách, phải tăng khả năng tự cân ñối, phát triển ngân sách ñịa
phương, thực hiện giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên (ñối với ñịa
phương nhận bổ sung từ ngân sách cấp trên) hoặc tăng tỷ lệ phần trăm (%)
ñiều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên (ñối với những ñịa phương có ñiều
tiết về ngân sách cấp trên);
ñ) Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ
quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình, thì phải
chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới ñể thực hiện
nhiệm vụ ñó;
e) Ngoài việc bổ sung nguồn thu và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi
quy ñịnh tại các ñiểm a, b và ñ Khoản 2 ðiều này, không ñược dùng ngân
sách của cấp này ñể chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ các trường hợp quy
ñịnh tại ñiểm g Khoản 2 ðiều này.
g) Ủy ban nhân dân các cấp ñược sử dụng ngân sách cấp mình ñể hỗ trợ
cho các ñơn vị do cấp trên quản lý ñóng trên ñịa bàn trong các trường hợp:
- Khi xảy ra thiên tai và các trường hợp cấp thiết khác mà ñịa phương cần

khẩn trương huy ñộng lực lượng ñể bảo ñảm ổn ñịnh tình hình kinh tế - xã hội;
- Các ñơn vị do cấp trên quản lý khi thực hiện chức năng của mình, kết
hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới.
ðiều 6. Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước phải bảo ñảm nguyên tắc :
1. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
của Nhà nước và năng lực quản lý của mỗi cấp trên ñịa bàn;


6

2. Ngân sách trung ương và ngân sách ñịa phương ñược phân ñịnh
nguồn thu, nhiệm vụ chi cụ thể :
a) Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ ñạo, bảo ñảm thực hiện các
nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của quốc gia như : các dự án ñầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có tác ñộng ñến cả nước hoặc nhiều ñịa phương,
các chương trình, dự án quốc gia, các chính sách xã hội quan trọng, ñiều phối
hoạt ñộng kinh tế vĩ mô của ñất nước, bảo ñảm quốc phòng, an ninh, ñối ngoại
và hỗ trợ những ñịa phương chưa cân ñối ñược thu, chi ngân sách;
b) Ngân sách ñịa phương ñược phân cấp nguồn thu bảo ñảm chủ ñộng
thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và
trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý;
3. Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính
quyền ñịa phương do Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh, thời gian thực
hiện phân cấp này phải phù hợp với thời kỳ ổn ñịnh ngân sách ở ñịa phương;
cấp xã ñược tăng cường nguồn thu, phương tiện và cán bộ quản lý tài chính ngân sách ñể quản lý tốt, có hiệu quả các nguồn lực tài chính trên ñịa bàn
ñược phân cấp;
4. Kết thúc mỗi kỳ ổn ñịnh ngân sách, căn cứ vào khả năng nguồn thu
và nhiệm vụ chi của từng cấp, theo thẩm quyền quy ñịnh tại các ðiều 15, 16
và 25 của Luật Ngân sách nhà nước, Quốc hội, Hội ñồng nhân dân ñiều chỉnh
mức bổ sung cân ñối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; Ủy ban

Thường vụ Quốc hội, Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh việc ñiều chỉnh
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp.
ðiều 7.
Dự toán ngân sách trung ương và ngân sách các cấp chính quyền ñịa
phương ñược bố trí khoản dự phòng từ 2% ñến 5% tổng số chi của ngân sách
mỗi cấp ñể chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn, nhiệm vụ
quan trọng về quốc phòng, an ninh, nhiệm vụ cấp bách khác phát sinh ngoài
dự toán trong năm ngân sách.
Thẩm quyền quyết ñịnh sử dụng dự phòng ngân sách như sau :
1. ðối với dự phòng ngân sách trung ương, Bộ trưởng Bộ Tài chính
ñược quyết ñịnh mức chi không quá 1 tỷ ñồng ñối với mỗi nhiệm vụ phát
sinh, ñịnh kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, ñối với các
khoản chi trên 1 tỷ ñồng, Bộ Kế hoạch và ðầu tư chủ trì thống nhất với Bộ
Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh cho các khoản chi ñầu tư xây
dựng cơ bản, bổ sung dự trữ nhà nước, hỗ trợ tín dụng nhà nước, chi góp vốn
cổ phần, liên doanh; Bộ Tài chính chủ trì thống nhất với Bộ Kế hoạch và ðầu
tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh cho các khoản chi còn lại.


7

ðối với việc sử dụng dự phòng ngân sách trung ương ñể thực hiện
những chính sách, chế ñộ mới ñã ñược Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
quyết ñịnh, giao Bộ trưởng Bộ Tài chính tổ chức thực hiện, báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội tình hình sử dụng dự
phòng ngân sách trung ương hàng quý và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
2. ðối với dự phòng ngân sách các cấp chính quyền ñịa phương, cơ
quan tài chính trình Ủy ban nhân dân quyết ñịnh.
Ủy ban nhân dân báo cáo Thường trực Hội ñồng nhân dân tình hình sử

dụng dự phòng ngân sách ñịa phương hàng quý và báo cáo Hội ñồng nhân
dân tại kỳ họp gần nhất. ðối với cấp xã, Ủy ban nhân dân báo cáo Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội ñồng nhân dân tình hình sử dụng dự phòng ngân sách xã
hàng quý và báo cáo Hội ñồng nhân dân trong kỳ họp gần nhất.
ðiều 8.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác
ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình, ñề ra những biện pháp cần thiết nhằm bảo ñảm hoàn thành tốt
nhiệm vụ thu, chi ngân sách ñược giao; người ñứng ñầu cơ quan, tổ chức, ñơn
vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm tổ chức thực hiện các biện pháp chống
tham nhũng, lãng phí; thực hành tiết kiệm trong phạm vi ñược phân công
quản lý; tổ chức bộ máy quản lý tài chính - ngân sách theo ñúng quy ñịnh, bảo
ñảm tiêu chuẩn trình ñộ, năng lực, phẩm chất cán bộ ñể quản lý ngân sách
chặt chẽ, có hiệu quả.
2. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt dự toán
thu, chi ngân sách ñược giao, nộp ñầy ñủ, ñúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp vào ngân sách theo quy ñịnh của pháp luật; quản lý, sử
dụng các khoản vốn, kinh phí do Nhà nước cấp theo ñúng mục ñích, ñúng chế
ñộ, tiết kiệm và có hiệu quả.
3. Ngoài cơ quan giao dự toán ngân sách, không một tổ chức, cá nhân
nào ñược thay ñổi nhiệm vụ ngân sách ñã ñược giao.
4. Cơ quan tài chính các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, có trách nhiệm ñôn ñốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp
ngân sách nộp ñầy ñủ, ñúng thời hạn các khoản phải nộp ngân sách nhà nước;
cấp ñúng chế ñộ, tiêu chuẩn, kịp thời theo tiến ñộ thực hiện các khoản chi
trong phạm vi dự toán.
5. Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân tự ñặt ra chế ñộ, tiêu chuẩn thu, chi
ngân sách nhà nước trái quy ñịnh của pháp luật.



8

6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương, các ñịa phương, ñơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán
chi ngân sách trong phạm vi ñược giao. Nghiêm cấm các trường hợp sau ñây :
a) Sử dụng ngân sách ñể cho vay trực tiếp, trừ trường hợp dùng nguồn
vay của ngân sách trung ương cho các doanh nghiệp vay lại theo quy ñịnh của
Chính phủ;
b) Vay hoặc chiếm dụng vốn của các tổ chức, cá nhân trái quy ñịnh của
pháp luật;
c) Sử dụng ngân sách không ñúng chế ñộ, chính sách, sai mục tiêu do
cấp có thẩm quyền quy ñịnh.
ðiều 9. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức
thực hiện ñúng nhiệm vụ, quyền hạn ñược giao trong lĩnh vực tài chính - ngân
sách và chịu trách nhiệm về những sai phạm của các tổ chức, ñơn vị, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng, quyết
toán tài chính - ngân sách, tài sản nhà nước.
ðiều 10. Thẩm quyền quyết ñịnh ñịnh mức phân bổ và chế ñộ, tiêu
chuẩn, ñịnh mức chi tiêu ngân sách ñược quy ñịnh như sau :
1. Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh ñịnh mức phân bổ ngân sách làm
căn cứ xây dựng dự toán, phân bổ ngân sách cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương, các ñịa phương;
trước khi ban hành, Thủ tướng Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc
hội cho ý kiến bằng văn bản.
2. Căn cứ vào ñịnh mức phân bổ ngân sách do Thủ tướng Chính phủ
ban hành, khả năng tài chính - ngân sách và ñặc ñiểm tình hình ở ñịa phương,
Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh ñịnh mức phân bổ ngân sách làm căn
cứ xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách ở ñịa phương.
3. Căn cứ vào các chủ trương, chính sách của ðảng, Nhà nước, Quốc

hội, Chính phủ quyết ñịnh những chế ñộ chi ngân sách quan trọng, phạm vi
ảnh hưởng rộng, liên quan ñến việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của cả
nước như: chế ñộ tiền lương, trợ cấp xã hội, chế ñộ ñối với người có công với
cách mạng, tỷ trọng chi ngân sách thực hiện nhiệm vụ giáo dục ñào tạo, khoa
học công nghệ trong tổng chi ngân sách nhà nước; trước khi ban hành, Chính
phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến bằng văn bản.
4. Chính phủ giao Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh các chế ñộ, tiêu
chuẩn, ñịnh mức chi tiêu thực hiện thống nhất trong cả nước. ðối với một số
chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi tiêu ñể phù hợp ñặc ñiểm của ñịa phương,
Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh khung và giao Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh
quyết ñịnh cụ thể.


9

5. Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết ñịnh chế ñộ, tiêu
chuẩn, ñịnh mức chi ngân sách ñối với các ngành, lĩnh vực sau khi thống nhất
với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực; trường hợp không thống nhất, Bộ Tài
chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho ý kiến trước khi quyết ñịnh.
6. Ngoài các chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi tiêu do Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, ñối với một số nhiệm vụ
chi có tính chất ñặc thù ở ñịa phương ñể thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội, bảo ñảm trật tự an toàn xã hội trên ñịa bàn, trên cơ sở nguồn ngân
sách ñịa phương bảo ñảm, Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh ñược quyết ñịnh chế
ñộ chi ngân sách, phù hợp với ñặc ñiểm thực tế ở ñịa phương. Riêng những
chế ñộ chi có tính chất tiền lương, tiền công, phụ cấp, trước khi quyết ñịnh
phải có ý kiến của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính việc ban hành các chế
ñộ chi ngân sách ở ñịa phương ñể tổng hợp và giám sát việc thực hiện;
7. Căn cứ vào yêu cầu, nội dung và hiệu quả công việc, trong phạm vi

nguồn tài chính ñược sử dụng, Thủ trưởng ñơn vị sự nghiệp có thu ñược quyết
ñịnh các mức chi quản lý, chi nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tế và khả
năng tài chính của ñơn vị theo quy ñịnh của Chính phủ về chế ñộ tài chính ñối
với các ñơn vị sự nghiệp có thu sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà
nước cấp trên; các chế ñộ này phải gửi cơ quan tài chính cùng cấp và Kho bạc
Nhà nước nơi giao dịch ñể phối hợp và giám sát thực hiện. Trường hợp các
mức chi ñó không phù hợp với quy ñịnh của Chính phủ thì cơ quan Tài chính
có ý kiến ñể ñiều chỉnh cho phù hợp.
ðiều 11.
1. Các tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ thu, nộp và sử dụng ngân sách nhà
nước phải tổ chức hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán theo ñúng chế ñộ
kế toán nhà nước; quyết toán ñầy ñủ, kịp thời và trung thực các khoản thu, chi
phát sinh; sử dụng hoá ñơn, chứng từ thu, chi theo quy ñịnh của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
2. Nghiêm cấm các cấp chính quyền, tổ chức và cá nhân tự giữ lại
nguồn thu của ngân sách nhà nước hoặc dùng nguồn ngân sách nhà nước cấp
ñể lập quỹ ngoài ngân sách trái quy ñịnh của pháp luật.
ðiều 12 .
1. Chính quyền các cấp, các cơ quan hành chính, ñơn vị sự nghiệp, tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp ñược ngân sách nhà nước hỗ trợ phải thực
hiện công khai : dự toán ngân sách ñược cấp có thẩm quyền giao; quyết toán
ngân sách ñược cấp có thẩm quyền duyệt; kết quả kiểm toán ngân sách do cơ
quan kiểm toán công bố theo quy ñịnh của pháp luật.


10

2. Các cơ quan thu, cơ quan Tài chính, cơ quan kho bạc phải niêm yết
quy trình, thủ tục thu nộp, miễn, giảm các khoản thu ngân sách nhà nước, cấp

phát và thanh toán ngân sách tại nơi giao dịch.
3. Giao Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh chi tiết chế ñộ công khai trong
lĩnh vực ngân sách.
ðiều 13. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và ðầu tư, các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan khác ở
ñịa phương có trách nhiệm báo cáo và cung cấp các tài liệu liên quan ñến thu,
chi ngân sách cho Ủy ban Kinh tế và Ngân sách, Hội ñồng Dân tộc và các Ủy
ban khác của Quốc hội, Hội ñồng nhân dân và các Ban của Hội ñồng nhân
dân theo ñúng Quy chế lập, thẩm tra, trình Quốc hội quyết ñịnh dự toán ngân
sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn tổng
quyết toán ngân sách nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành và
Quy chế xem xét, quyết ñịnh dự toán và phân bổ ngân sách ñịa phương, phê
chuẩn quyết toán ngân sách ñịa phương do Chính phủ ban hành.
ðiều 14.
1. Thu, chi ngân sách nhà nước ñược hạch toán bằng ñồng Việt Nam.
2. ðối với các khoản thu của ngân sách nhà nước tại các cơ quan ñại
diện Việt Nam ở nước ngoài, phải nộp vào quỹ ngân sách theo quy ñịnh của
Bộ Tài chính.
3. Trường hợp thu ngân sách nhà nước bằng hiện vật và ngày công lao
ñộng, phải quy ñổi thành tiền theo giá thị trường tại ñịa phương ñể phản ánh
vào ngân sách nhà nước.
4. ðối với các nhu cầu chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, phải lập
dự toán, cấp phát bằng ñồng Việt Nam ñể các ñơn vị mua ngoại tệ của Ngân
hàng, trừ một số trường hợp ñược chi bằng ngoại tệ theo quy ñịnh của Thủ
tướng Chính phủ.
ðiều 15. Giao Bộ trưởng Bộ Tài chính căn cứ vào quy ñịnh của Luật
Ngân sách nhà nước và các quy ñịnh của Nghị ñịnh này quy ñịnh cụ thể việc
quản lý thu, chi ngân sách cấp xã; giao Ủy ban nhân dân ñịa phương bố trí ñủ
cán bộ ñã ñược ñào tạo ñể quản lý ngân sách xã; ñồng thời, thường xuyên tổ

chức ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ xã ñể bảo ñảm ñủ năng lực quản lý ngân sách
theo quy ñịnh của Luật Ngân sách nhà nước.
ðiều 16


11

1. Ngân sách nhà nước bảo ñảm cân ñối kinh phí hoạt ñộng của ðảng
Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội theo nguyên tắc ngân
sách nhà nước cấp chênh lệch giữa dự toán chi ñược duyệt theo chế ñộ, tiêu
chuẩn, ñịnh mức do cấp có thẩm quyền quy ñịnh và các nguồn thu của các tổ
chức nêu trên theo chế ñộ quy ñịnh (ñoàn phí, công ñoàn phí, hội phí; các
nguồn thu khác theo quy ñịnh của pháp luật).
2. Các tổ chức ñược ngân sách nhà nước bảo ñảm cân ñối kinh phí hoạt ñộng
phải lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán theo ñúng chế ñộ quy ñịnh.
ðiều 17. Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp tự bảo ñảm kinh phí hoạt ñộng. Trường hợp các tổ
chức trên có hoạt ñộng gắn với nhiệm vụ của Nhà nước thì ñược ngân sách
nhà nước hỗ trợ; giao Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh chi tiết việc hỗ trợ của
ngân sách nhà nước ñối với các tổ chức trên.
ðiều 18.
1. Kinh phí hoạt ñộng của ðảng Cộng sản Việt Nam và từng tổ chức
chính trị - xã hội quy ñịnh tại Khoản 1 ðiều 16 Nghị ñịnh này ñược bố trí
trong dự toán các cấp ngân sách trình Quốc hội, Hội ñồng nhân dân quyết
ñịnh.
2. Tổng số kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ñược tổng hợp trong dự
toán của các cấp ngân sách. Sau khi dự toán ngân sách ñược Quốc hội, Hội
ñồng nhân dân quyết ñịnh, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân giao mức
hỗ trợ cụ thể cho từng tổ chức.

ðiều 19. Mọi tài sản ñược ñầu tư từ nguồn ngân sách, nguồn ñóng góp
của nhân ñân, ñất ñai và các tài sản khác thuộc sở hữu của Nhà nước phải
ñược quản lý chặt chẽ, sử dụng ñúng mục ñích theo quy ñịnh của pháp luật.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
ðiều 20. Nguồn thu của ngân sách trung ương gồm :
1. Các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% :
a) Thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu;
b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c) Thuế tiêu thụ ñặc biệt hàng hoá nhập khẩu;
d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của các ñơn vị hạch toán toàn ngành
(Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố cụ thể các ñơn vị hạch toán toàn ngành);


12

ñ) Các khoản thuế và thu khác từ các hoạt ñộng thăm dò, khai thác dầu
khí, tiền thuê mặt ñất, mặt nước;
e) Tiền thu hồi vốn của ngân sách trung ương tại các cơ sở kinh tế, thu
hồi tiền cho vay của ngân sách trung ương (cả gốc và lãi), thu từ Quỹ dự trữ
tài chính của Trung ương, thu nhập từ vốn góp của ngân sách trung ương;
g) Viện trợ không hoàn lại của Chính phủ các nước, các tổ chức khác,
các cá nhân ở nước ngoài cho Chính phủ Việt Nam;
h) Phần nộp ngân sách nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật từ các
khoản phí và lệ phí do các cơ quan, ñơn vị thuộc trung ương tổ chức thu,
không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ;
i) Phần nộp ngân sách theo quy ñịnh của pháp luật từ các khoản thu sự
nghiệp của các ñơn vị do các cơ quan trung ương trực tiếp quản lý;
k) Chênh lệch thu lớn hơn chi của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

l) Thu kết dư ngân sách trung ương;
m) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách trung ương năm trước
chuyển sang;
n) Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách trung ương theo
quy ñịnh của pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách
trung ương và ngân sách ñịa phương :
a) Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu
quy ñịnh tại ñiểm a Khoản 1 ðiều này và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt ñộng xổ số
kiến thiết;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp
của các ñơn vị hạch toán toàn ngành quy ñịnh tại ñiểm d Khoản 1 ðiều này và
thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt ñộng xổ số kiến thiết;
c) Thuế thu nhập ñối với người có thu nhập cao, không kể thuế quy
ñịnh tại ñiểm ñ Khoản 1 ðiều này;
d) Thuế tiêu thụ ñặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước không kể
thuế tiêu thụ ñặc biệt thu từ hoạt ñộng xổ số kiến thiết;
ñ) Phí xăng, dầu.
ðiều 21. Nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương gồm :
1. Chi ñầu tư phát triển về :
a) ðầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn do trung ương quản lý;


13

b) ðầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, góp vốn
cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự
tham gia của Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật;
c) Chi hỗ trợ tài chính, bổ sung vốn, hỗ trợ và thưởng xuất khẩu cho

các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế theo quy ñịnh của pháp luật;
d) Phần chi ñầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia,
dự án nhà nước do các cơ quan trung ương thực hiện;
ñ) Chi hỗ trợ các tổ chức tài chính của Nhà nước do Trung ương quản
lý;
e) Chi bổ sung dự trữ nhà nước;
g) Các khoản chi ñầu tư phát triển khác theo quy ñịnh của pháp luật.
2. Chi thường xuyên về :
a) Các hoạt ñộng sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội,
văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan trung ương quản lý :
- Các trường phổ thông dân tộc nội trú;
- ðào tạo sau ñại học, ñại học, cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp, ñào
tạo nghề và các hình thức ñào tạo, bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt ñộng sự nghiệp y tế khác;
- Các cơ sở thương bin, người có công với cách mạng, trại xã hội, phòng
chống các tệ nạn xã hội và các hoạt ñộng xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, trùng tu di tích lịch sử ñã ñược xếp hạng,
các hoạt ñộng sáng tạo văn học, nghệ thuật và các hoạt ñộng văn hóa khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt ñộng thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận ñộng viên các ñội tuyển
quốc gia; các giải thi ñấu quốc gia và quốc tế; quản lý các cơ sở thi ñấu thể
dục, thể thao và các hoạt ñộng thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Các sự nghiệp khác.
b) Các hoạt ñộng sự nghiệp kinh tế do các cơ quan trung ương quản lý :
- Sự nghiệp giao thông : duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu ñường, các
công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp bảo ñảm an toàn
giao thông trên các tuyến ñường;



14

- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp : bảo dưỡng,
sửa chữa các tuyến ñê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư
nghiệp, lâm nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; công tác
khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- ðiều tra cơ bản;
- ðo ñạc ñịa giới hành chính;
- ðo vẽ bản ñồ;
- ðo ñạc biên giới, cắm mốc biên giới;
- ðo ñạc, lập bản ñồ và lưu trữ hồ sơ ñịa chính;
- ðịnh canh, ñịnh cư và kinh tế mới;
- Các hoạt ñộng sự nghiệp môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân
sách trung ương bảo ñảm theo quy ñịnh của Chính phủ;
d) Hoạt ñộng của Quốc hội, Chủ tịch nước, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, hệ thống Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân;
ñ) Hoạt ñộng của cơ quan trung ương của ðảng Cộng sản Việt Nam;
e) Hoạt ñộng của các cơ quan trung ương của Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; Liên ñoàn Lao ñộng Việt Nam; Hội Cựu chiến binh
Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam; ðoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
g) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình quốc gia, dự án nhà
nước do các cơ quan trung ương thực hiện;
i) Thực hiện chế ñộ ñối với người về hưu, mất sức theo quy ñịnh của
Bộ Luật Lao ñộng cho các ñối tượng thuộc ngân sách trung ương bảo ñảm; hỗ
trợ Quỹ Bảo hiểm xã hội theo quy ñịnh của Chính phủ;

k) Thực hiện các chính sách ñối với thương binh, bệnh binh, liệt sỹ, thân
nhân liệt sĩ, gia ñình có công với cách mạng và các ñối tượng chính sách xã hội
khác;
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc Trung ương theo quy ñịnh tại ðiều 17 của
Nghị ñịnh này;
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy ñịnh của pháp luật.


15

3. Trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
4. Chi viện trợ cho các Chính phủ và tổ chức nước ngoài.
5. Chi cho vay theo quy ñịnh của pháp luật.
6. Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương.
7. Bổ sung cho ngân sách ñịa phương.
8. Chi chuyển nguồn từ ngân sách trung ương năm trước sang ngân
sách trung ương năm sau.
ðiều 22. Nguồn thu của ngân sách ñịa phương gồm :
1. Các khoản thu ngân sách ñịa phương hưởng 100% :
a) Thuế nhà, ñất;
b) Thuế tài nguyên; không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt ñộng dầu, khí;
c) Thuế môn bài;
d) Thuế chuyển quyền sử dụng ñất;
ñ) Thuế sử dụng ñất nông nghiệp;
e) Tiền sử dụng ñất;
g) Tiền cho thuê ñất, thuê mặt nước không kể tiền thuê mặt nước thu từ
hoạt ñộng dầu khí;
h) Tiền ñền bù thiệt hại ñất;
i) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

k) Lệ phí trước bạ;
l) Thu từ hoạt ñộng xổ số kiến thiết;
m) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách ñịa phương, tiền thu hồi vốn
của ngân sách ñịa phương tại các cơ sở kinh tế, thu từ Quỹ dự trữ tài chính
của cấp tỉnh theo quy ñịnh tại ðiều 58 của Nghị ñịnh này;
n) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực
tiếp cho ñịa phương theo quy ñịnh của pháp luật;
o) Phần nộp ngân sách theo quy ñịnh của pháp luật từ các khoản phí, lệ
phí do các cơ quan, ñơn vị thuộc ñịa phương tổ chức thu, không kể phí xăng,
dầu và lệ phí trước bạ;
p) Thu từ quỹ ñất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
q) Phần nộp ngân sách theo quy ñịnh của pháp luật từ các khoản thu sự
nghiệp của các ñơn vị do ñịa phương quản lý;


16

r) Huy ñộng từ các tổ chức, cá nhân theo quy ñịnh của pháp luật;
s) ðóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước;
t) Thu từ huy ñộng ñầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo
quy ñịnh tại Khoản 3 ðiều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
u) Thu kết dư ngân sách ñịa phương;
v) Các khoản phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách ñịa phương theo
quy ñịnh của pháp luật;
x) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
y) Thu chuyển nguồn từ ngân sách ñịa phương năm trước sang ngân
sách ñịa phương năm sau.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách
trung ương và ngân sách ñịa phương theo quy ñịnh tại Khoản 2 ðiều 20 của
của Nghị ñịnh này.

ðiều 23. Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh phân cấp nguồn thu
cho ngân sách các cấp chính quyền ñịa phương theo các nguyên tắc quy ñịnh
tại ðiều 6 của Nghị ñịnh này, ñồng thời phải bảo ñảm các yêu cầu sau :
1. Gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý của từng cấp, hạn chế việc bổ
sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; khuyến khích các cấp
tăng cường quản lý thu, chống thất thu; hạn chế phân chia các nguồn thu có
quy mô nhỏ cho nhiều cấp.
2. Ngân sách xã, thị trấn ñược hưởng tối thiểu 70% ñối với các khoản
thu sau :
a) Thuế chuyển quyền sử dụng ñất;
b) Thuế nhà, ñất;
c) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
d) Thuế sử dụng ñất nông nghiệp thu từ hộ gia ñình;
ñ) Lệ phí trước bạ nhà, ñất.
3. Ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh ñược hưởng tối thiểu 50%
khoản thu lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, ñất.
ðiều 24. Nhiệm vụ chi của ngân sách ñịa phương gồm :
1. Chi ñầu tư phát triển về :
a) ðầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn do ñịa phương quản lý;


17

b) ðầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ
chức tài chính của Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật;
c) Phần chi ñầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ
quan ñịa phương thực hiện;
d) Các khoản chi ñầu tư phát triển khác theo quy ñịnh của pháp luật.
2. Chi thường xuyên về :

a) Các hoạt ñộng sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội,
văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do ñịa phương quản lý :
- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân
tộc nội trú và các hoạt ñộng giáo dục khác;
- ðại học, cao ñẳng, trung học chuyên nghiệp, ñào tạo nghề, ñào tạo
ngắn hạn và các hình thức ñào tạo bồi dưỡng khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt ñộng y tế khác;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu ñói, phòng chống các tệ nạn xã hội
và các hoạt ñộng xã hội khác;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt ñộng văn hóa
khác;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt ñộng thông tin khác;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận ñộng viên các ñội tuyển
cấp tỉnh; các giải thi ñấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi ñấu thể dục, thể thao
và các hoạt ñộng thể dục, thể thao khác;
- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ;
- Các sự nghiệp khác do ñịa phương quản lý.
b) Các hoạt ñộng sự nghiệp kinh tế do ñịa phương quản lý :
- Sự nghiệp giao thông : duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu ñường và
các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp bảo ñảm an
toàn giao thông trên các tuyến ñường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm
nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến ñê, các công trình thủy lợi, các trạm trại
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông,
khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;


18


- Sự nghiệp thị chính : duy tu, bảo dưỡng hệ thống ñèn chiếu sáng, vỉa
hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị
chính khác;
- ðo ñạc, lập bản ñồ và lưu trữ hồ sơ ñịa chính và các hoạt ñộng sự
nghiệp ñịa chính khác;
- ðiều tra cơ bản;
- Các hoạt ñộng sự nghiệp về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân
sách ñịa phương thực hiện theo quy ñịnh của Chính phủ;
d) Hoạt ñộng của các cơ quan nhà nước, cơ quan ðảng Cộng sản Việt
Nam ở ñịa phương;
ñ) Hoạt ñộng của các cơ quan ñịa phương của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Hội Nông dân Việt Nam, ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở ñịa phương theo quy ñịnh của pháp luật;
g) Thực hiện các chính sách xã hội ñối với các ñối tượng do ñịa phương
quản lý;
h) Phần chi thường xuyên trong các chương trình quốc gia do các cơ
quan ñịa phương thực hiện;
i) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước;
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy ñịnh của pháp luật.
3. Chi trả gốc, lãi tiền huy ñộng cho ñầu tư theo quy ñịnh tại Khoản 3
ðiều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn ngân sách ñịa phương năm trước sang ngân sách
ñịa phương năm sau.

7. Các nhiệm vụ chi quy ñịnh tại ñiểm b Khoản 1 và các Khoản 3 và 4
ðiều này, chỉ quy ñịnh cho ngân sách cấp tỉnh, không áp dụng cho ngân sách
cấp huyện và ngân sách cấp xã.
ðiều 25. Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh phân cấp nhiệm vụ
chi cho ngân sách các cấp chính quyền ñịa phương theo các nguyên tắc quy
ñịnh tại ðiều 6 của Nghị ñịnh này, ñồng thời phải bảo ñảm các yêu cầu sau :


19

1. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh
ñối với từng lĩnh vực và ñặc ñiểm kinh tế, ñịa lý, dân cư từng vùng và trình
ñộ, năng lực của ñội ngũ cán bộ, bảo ñảm hiệu quả;
2. Phải phân cấp nhiệm vụ chi ñầu tư xây dựng các trường phổ thông
quốc lập các cấp, ñiện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông ñô thị, vệ sinh
ñô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác cho thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
ðiều 26. Việc huy ñộng vốn ñể ñầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ
tầng thuộc phạm vi ngân sách cấp tỉnh quy ñịnh tại Khoản 3 ðiều 8 của Luật
Ngân sách nhà nước ñược thực hiện như sau :
1. Khi có nhu cầu huy ñộng vốn ñầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập
phương án trình Hội ñồng nhân dân cùng cấp quyết ñịnh, nội dung phương án
phải nêu rõ :
a) Kế hoạch ñầu tư 5 năm thuộc nguồn ngân sách cấp tỉnh bảo ñảm ñã
ñược Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Dự án ñầu tư ñề nghị huy ñộng vốn thuộc danh mục ñầu tư trong kế
hoạch ñầu tư 5 năm ñã ñược Hội ñồng nhân dân quyết ñịnh;
c) Quyết ñịnh ñầu tư của cấp có thẩm quyền về dự án ñầu tư ñề nghị
huy ñộng vốn;
d) Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

ñ) Tổng số vốn ñầu tư cần huy ñộng và dự kiến nguồn bảo ñảm trả nợ
của ngân sách cấp tỉnh;
e) Hình thức huy ñộng vốn; khối lượng huy ñộng; lãi suất huy ñộng và
phương án trả nợ khi ñến hạn;
g) Dư nợ vốn huy ñộng tại thời ñiểm trình phương án và dư nợ nếu
ñược duyệt phương án bảo ñảm không vượt quá 30% vốn ñầu tư xây dựng cơ
bản trong nước hàng năm của ngân sách cấp tỉnh, không kể vốn ñầu tư bổ
sung theo mục tiêu không có tính chất ổn ñịnh thường xuyên từ ngân sách
trung ương cho ngân sách cấp tỉnh;
h) Cân ñối ngân sách cấp tỉnh năm báo cáo và khả năng trả nợ của ngân
sách các năm tiếp theo;
i) Các tài liệu khác nhằm thuyết minh rõ phương án huy ñộng.
2. Sau khi phương án huy ñộng vốn ñược Hội ñồng nhân dân quyết
ñịnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ Tài chính
ñể theo dõi, giám sát việc thực hiện và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.


20

3. Việc huy ñộng vốn của ñịa phương ñược thực hiện theo các hình
thức phát hành trái phiếu ñầu tư theo quy ñịnh của Chính phủ về phát hành
trái phiếu Chính phủ và huy ñộng từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo
quy ñịnh của pháp luật.
4. Nguồn vốn huy ñộng ñược hạch toán thu ngân sách cấp tỉnh ñể chi
cho mục tiêu ñã ñịnh và phải bố trí trong cân ñối của ngân sách cấp tỉnh ñể
chủ ñộng trả hết nợ khi ñến hạn.
ðiều 27.
1. Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh một số chế ñộ thu phí và các
khoản ñóng góp của nhân dân theo quy ñịnh của pháp luật.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập phương án huy ñộng và sử dụng nguồn
thu từ các khoản ñóng góp của nhân dân theo quy ñịnh của pháp luật, báo cáo
Hội ñồng nhân dân xem xét, quyết ñịnh.
3. Khi có nhu cầu huy ñộng sự ñóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá
nhân ñể ñầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân lập phương án báo cáo Hội ñồng nhân
dân cùng cấp quyết ñịnh.
4. Nguồn thu từ các khoản huy ñộng ñóng góp tự nguyện ñược hạch
toán thu ngân sách ñịa phương, ñược quản lý công khai, có kiểm tra, kiểm
soát và bảo ñảm sử dụng ñúng mục ñích, ñúng Quy chế dân chủ ở cơ sở và
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
ðiều 28.
1. Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước
năm ñầu thời kỳ ổn ñịnh ngân sách, theo thẩm quyền quy ñịnh tại ðiều 16 của
Luật Ngân sách nhà nước, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết ñịnh cụ thể tỷ
lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách trung ương với ngân
sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Căn cứ vào tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu do Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quyết ñịnh cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các nguồn thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền ñịa
phương, Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách
cấp xã, giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã, bảo ñảm nguyên tắc :
a) ðối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân
sách ñịa phương, khi phân chia lại cho ngân sách các cấp chính quyền ñịa
phương thì tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu không ñược vượt quá
tỷ lệ do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết ñịnh cho từng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;



21

b) Bảo ñảm tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tối thiểu ñối với một số
khoản thu cho ngân sách xã, thị trấn và ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh
theo các quy ñịnh tại Khoản 2 và Khoản 3 ðiều 23 của Nghị ñịnh này.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ñược áp dụng chung
ñối với tất cả các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân
sách ñịa phương. ðối với các khoản thu phân chia giữa các cấp chính quyền
ñịa phương do Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh cụ thể.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia ñối với các khoản thu phân chia và số
bổ sung cân ñối ngân sách ñược xác ñịnh theo nguyên tắc sau :
a) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia ñối với các khoản thu phân chia và số
bổ sung cân ñối ñược xác ñịnh trên cơ sở tính toán các nguồn thu, nhiệm vụ
chi của ngân sách từng cấp theo các tiêu chí về dân số, ñiều kiện tự nhiên,
ñiều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng; chú ý tới vùng sâu, vùng xa, vùng
căn cứ cách mạng, vùng dân tộc thiểu số và vùng có khó khăn khác;
b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách trung ương
và ngân sách ñịa phương ñược xác ñịnh nhằm bảo ñảm nguồn thu cho ngân
sách ñịa phương cân ñối với nhu cầu chi theo nhiệm vụ ñược giao. ðối với
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi ñã thực hiện ñể lại 100%
các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách ñịa phương
cho ñịa phương mà nhiệm vụ chi vẫn lớn hơn nguồn thu ngân sách ñịa
phương ñược hưởng, thì ngân sách trung ương sẽ thực hiện bổ sung cân ñối
cho ngân sách ñịa phương tương ứng với số chêch lệch giữa nguồn thu và
nhiệm vụ chi.
5. Tùy theo ñiều kiện thực tế ở ñịa phương, Hội ñồng nhân dân cấp tỉnh
có thể vừa phân cấp nguồn thu ñiều tiết, vừa thực hiện bổ sung cân ñối cho
các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
ðiều 29.
1. Chính phủ trình Quốc hội quyết ñịnh mức bổ sung từ ngân sách

trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ủy
ban nhân dân trình Hội ñồng nhân dân quyết ñịnh mức bổ sung từ ngân sách
cấp mình cho ngân sách cấp dưới trực tiếp.
2. Bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới gồm :
a) Bổ sung cân ñối thu, chi ngân sách nhằm bảo ñảm cho chính quyền
cấp dưới cân ñối nguồn ngân sách ñể thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh ñược giao;


22

b) Bổ sung có mục tiêu nhằm hỗ trợ ngân sách cấp dưới thực hiện các
nhiệm vụ sau :
- Hỗ trợ thực hiện các chính sách, chế ñộ mới do cấp trên ban hành chưa
ñược bố trí trong dự toán ngân sách của năm ñầu thời kỳ ổn ñịnh ngân sách, mức
hỗ trợ cụ thể ñược xác ñịnh trên cơ sở khả năng cân ñối của ngân sách các cấp có
liên quan;
- Hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án quốc gia giao các cơ quan ñịa
phương thực hiện; mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo dự toán chi ñược cấp có
thẩm quyền giao;
- Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu, công trình, dự án có ý nghĩa lớn ñối với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương, nằm trong quy hoạch và ñã
ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt theo ñúng quy ñịnh của pháp luật về quản lý
ñầu tư và xây dựng, ngân sách cấp dưới ñã bố trí chi nhưng không ñủ nguồn
hoặc cần tập trung nguồn lực ñể thực hiện nhanh trong một thời gian nhất ñịnh;
mức hỗ trợ theo phương án ñược cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Hỗ trợ một phần ñể xử lý khó khăn ñột xuất : khắc phục thiên tai, hoả
hoạn, tai nạn trên diện rộng với mức ñộ nghiêm trọng, sau khi ngân sách cấp
dưới ñã sử dụng dự phòng, một phần Quỹ dự trữ tài chính của ñịa phương nhưng
chưa ñáp ứng ñược nhu cầu;

- Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ cần thiết, cấp bách khác; mức bổ sung
theo quyết ñịnh của cấp có thẩm quyền.
3. Kinh phí bổ sung theo mục tiêu phải ñược sử dụng theo ñúng mục
tiêu quy ñịnh.
Chương III
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ðiều 30. Căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm :
1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo ñảm quốc phòng, an
ninh.
2. Những nhiệm vụ cụ thể của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, ñịa phương.
3. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước (ñối với dự
toán năm ñầu thời kỳ ổn ñịnh ngân sách); tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu và mức bổ sung cân ñối của ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp
dưới ñã ñược quy ñịnh (ñối với dự toán năm tiếp theo của thời kỳ ổn ñịnh).
4. Chính sách, chế ñộ thu ngân sách; ñịnh mức phân bổ ngân sách, chế
ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức chi ngân sách.


23

5. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm sau; Thông tư hướng dẫn của
Bộ Tài chính về việc lập dự toán ngân sách; Thông tư hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và ðầu tư về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch
vốn ñầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Số kiểm tra về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính
thông báo và số kiểm tra về dự toán chi ñầu tư phát triển do Bộ Kế hoạch và
ðầu tư thông báo cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

cơ quan khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp trên thông báo số kiểm tra cho các ñơn vị
trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới.
7. Tình hình thực hiện ngân sách các năm trước.
ðiều 31. Yêu cầu ñối với lập dự toán ngân sách hàng năm :
1. Dự toán ngân sách nhà nước và dự toán ngân sách các cấp chính
quyền phải tổng hợp theo từng lĩnh vực thu, chi và theo cơ cấu giữa chi
thường xuyên, chi ñầu tư phát triển, chi trả nợ; khi lập dự toán ngân sách nhà
nước phải bảo ñảm tổng số thu thuế và phí, lệ phí phải lớn hơn chi thường
xuyên.
2. Dự toán ngân sách của ñơn vị dự toán các cấp phải lập theo ñúng nội
dung, biểu mẫu, thời hạn và p hải thể hiện ñầy ñủ các khoản thu, chi theo Mục
lục ngân sách nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính, trong ñó :
a) Việc lập dự toán thu ngân sách nhà nước phải căn cứ vào mức tăng
trưởng kinh tế, các chỉ tiêu liên quan và các quy ñịnh của pháp luật về thu
ngân sách;
b) Việc lập dự toán chi ñầu tư phát triển phải căn cứ vào những dự án
ñầu tư có ñủ các ñiều kiện bố trí vốn theo quy ñịnh về Quy chế quản lý vốn
ñầu tư xây dựng và phù hợp với kế hoạch tài chính 5 năm, khả năng ngân
sách hàng năm; ñồng thời ưu tiên bố trí ñủ vốn phù hợp với tiến ñộ triển khai
của các chương trình, dự án ñã ñược cấp có thẩm quyền quyết ñịnh và ñang
thực hiện dở dang;
c) Việc lập dự toán chi thường xuyên, phải tuân theo các chính sách,
chế ñộ, tiêu chuẩn, ñịnh mức do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
ñịnh;
Việc lập dự toán ngân sách của các cơ quan hành chính thực hiện chế
ñộ khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các ñơn vị sự nghiệp có
thu, thực hiện theo quy ñịnh riêng của Chính phủ;



24

d) Trong dự toán ngân sách các cấp phải bố trí chi trả ñủ các khoản nợ
ñến hạn (kể cả nợ gốc và trả lãi) theo ñúng nghĩa vụ trả nợ;
e) Việc lập dự toán vay bù ñắp thiếu hụt ngân sách trung ương, phải
căn cứ vào cân ñối ngân sách, khả năng từng nguồn vay, khả năng trả nợ và
mức khống chế bội chi ngân sách theo Nghị quyết Quốc hội.
3. Dự toán ngân sách phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn
cứ tính toán.
ðiều 32. Hướng dẫn lập dự toán ngân sách và thông báo số kiểm tra
hàng năm :
1. Trước ngày 31 tháng 5, Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị về
việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm
sau.
2. Căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, trước ngày 10 tháng 6,
Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập
dự toán ngân sách nhà nước và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách
với tổng mức và từng lĩnh vực thu, chi ngân sách ñối với các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tổng số thu,
chi và một số lĩnh vực chi quan trọng ñối với các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Bộ Kế hoạch và ðầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về yêu
cầu, nội dung, thời hạn xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế
hoạch ñầu tư phát triển và phối hợp với Bộ Tài chính thông báo số kiểm tra
vốn ñầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước, vốn tín dụng ñầu tư.
3. Căn cứ vào Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn,
số kiểm tra về dự toán ngân sách của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và ðầu tư và
yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, ñịa phương, các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương thông báo số kiểm tra
về dự toán ngân sách nhà nước cho các ñơn vị trực thuộc; Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách

cho các ñơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân
cấp huyện thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách cho các ñơn vị trực
thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã.
ðiều 33. Các doanh nghiệp căn cứ vào kế hoạch sản xuất - kinh doanh
của mình, các luật, pháp lệnh về thuế và các chế ñộ thu ngân sách nhà nước,
dự kiến số thuế và các khoản phải nộp ngân sách năm sau ñăng ký với cơ
quan Thuế và cơ quan ñược Nhà nước giao nhiệm vụ thu ngân sách.
ðiều 34. Lập dự toán của các ñơn vị dự toán và các tổ chức ñược ngân
sách hỗ trợ.
1. Các ñơn vị sử dụng ngân sách lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc
phạm vi nhiệm vụ ñược giao, gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan


25

quản lý cấp trên trực tiếp (trường hợp không phải là ñơn vị dự toán cấp I) xem
xét, tổng hợp dự toán của các ñơn vị cấp dưới trực thuộc gửi ñơn vị dự toán
cấp I.
2. Các tổ chức ñược ngân sách nhà nước hỗ trợ lập dự toán thu, chi
ngân sách thuộc phạm vi nhiệm vụ ñược giao gửi cơ quan Tài chính, cơ quan
Kế hoạch và ðầu tư cùng cấp.
3. Các cơ quan nhà nước ở Trung ương và ñịa phương (ñơn vị dự toán
cấp I) lập dự toán thu, chi ngân sách thuộc phạm vi trực tiếp quản lý, xem xét
dự toán do các ñơn vị trực thuộc lập; tổng hợp và lập dự toán thu, chi ngân
sách thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan Tài chính, cơ quan Kế hoạch và ðầu
tư cùng cấp. Các cơ quan nhà nước Trung ương gửi báo cáo trước ngày 20
tháng 7 năm trước. Thời gian gửi báo cáo của các cơ quan nhà nước ñịa
phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh.
Dự toán thu, chi ngân sách phải kèm theo bản thuyết minh chi tiết căn
cứ tính toán từng khoản thu, chi.

ðiều 35. Các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực ở Trung ương và ñịa
phương phối hợp với cơ quan Tài chính và cơ quan Kế hoạch và ðầu tư cùng
cấp lập dự toán thu, chi ngân sách theo ngành, lĩnh vực phụ trách của ngân
sách cấp mình. Cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục và ñào tạo, về
khoa học, công nghệ ở Trung ương và ñịa phương phối hợp với cơ quan Tài
chính và cơ quan Kế hoạch và ðầu tư cùng cấp lập dự toán thu, chi ngân sách
theo lĩnh vực phụ trách trong phạm vi cả nước và từng ñịa phương. Các cơ
quan nhà nước ở Trung ương gửi báo cáo cho Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
ðầu tư trước ngày 20 tháng 7 năm trước.
ðiều 36.
1. Cục Hải quan lập dự toán thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế
tiêu thụ ñặc biệt hàng nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, các
khoản thu khác liên quan ñến hoạt ñộng xuất, nhập khẩu thuộc phạm vi quản
lý và theo ñịa bàn từng tỉnh gửi Tổng cục Hải quan và Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, ñồng gửi Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ðầu tư.
2. Cục Thuế lập dự toán thu ngân sách nhà nước trên ñịa bàn thuộc
phạm vị quản lý, số thuế giá trị gia tăng phải hoàn theo chế ñộ trên ñịa bàn
thuộc phạm vi quản lý gửi Tổng cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài
chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và ðầu tư.
Cục Thuế các tỉnh hướng dẫn cơ quan Thuế trực thuộc lập dự toán thu
ngân sách nhà nước trên ñịa bàn gửi Ủy ban nhân dân, cơ quan Tài chính và
cơ quan Kế hoạch và ðầu tư, bảo ñảm yêu cầu, nội dung và thời gian lập dự
toán ngân sách của ñịa phương.
ðiều 37. Lập dự toán ngân sách ñịa phương :


×