Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng Sơ đồ hóa kiến thức một số phần chương sinh sản lớp 11 nhằm nâng cao kết quả học tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.75 KB, 20 trang )

MỤC LỤC
Tóm tắt.................................................................................................................2
Giới thiệu.............................................................................................................3
1. Hiện trạng........................................................................................................3
2. Giải pháp thay thế............................................................................................3
3. Vấn đề nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu.....................................................4
Phương pháp........................................................................................................4
1. Đối tường nghiên cứu......................................................................................4
2. Thiết kế nghiên cứu.........................................................................................4
3. Quy trình nghiên cứu.......................................................................................5
4. Đo lường và thư thập dữ liệu...........................................................................5
Phân tích dữ liệu..................................................................................................6
Bàn luận kết quả..................................................................................................7
Kết luận và khuyến nghị......................................................................................7
Tài liệu tham khảo...............................................................................................7
Phụ lục.................................................................................................................8
1. Phụ lục 1..........................................................................................................8
2. Phụ lục 2..........................................................................................................13
3. Phụ lục 3..........................................................................................................17

1


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Thế kỉ XXI là thế kỉ của khoa học cơng nghệ, trong đó cơng nghệ sinh học đã
phát triển mạnh mẽ và ảnh hưởng khơng ít đến đời sống của con người. Để đáp ứng
được yêu cầu đổi mới trước sự phát triển của khoa học công nghệ các nước trên thế
giới. Từ nhiều năm qua, ngành giáo dục nước ta đã khơng ít đổi mới, nhằm tạo ra một
bước nhảy vọt về giáo dục đào tạo. Đó là chủ trương đổi mới tồn diện nền giáo dục
của nước nhà, từ nội dung tài liệu cho đến phương pháp dạy học; từ tổ chức dạy học
đến kiểm tra, đánh giá, thi cử …trong đó đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) là có


ý nghĩa vơ cùng to lớn. Bởi vì PPDH khơng những có ý nghĩa trực tiếp, tiếp thu kiến
thức mà còn khơi dậy, rèn luyện, bồi dưỡng được kĩ năng tự học, tự tiếp cận kiến thức
và vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sáng tạo trong cuộc sống lao động sau này.
Đổi mới PPDH đó là việc lựa chọn, cải tiến các PPDH truyền thống sử dụng
các phương pháp mới, tích cực hơn. Nhưng dù sử dụng phương pháp mới nào đi nữa
đều có bản chất chung là tạo điều kiện tối đa cho học sinh hoạt động, trong đó chủ
yếu là hoạt động nhận thức được gọi chung là PPDH tích cực. Trong PPDH tích cực
vai trị, vị trí thầy - trị có nhiều thay đổi. Trị từ chỗ bị động nhận thức, tiếp thu kiến
thức trở thành người chủ động, tích cực nhận thức để tìm ra kiến thức. Thầy từ chỗ
chủ động truyền đạt kiến thức sang vị trí cố vấn, hướng dẫn, trợ giúp học sinh tìm
kiếm kiến thức.
Việc đổi mới PPDH trong các trường THPT hiện nay cũng được tập huấn rất
nhiều đợt với chủ trương của Bộ, Sở giáo dục. Tuy nhiên, việc sử dụng PPDH tích
cực con nhiều hạn chế ở các trường vì nhiều lí do như là cơ sở vật chất phục vụ cho
các phương pháp tích cực cịn hạn chế, học sinh chưa được tiếp cận các phương pháp
tích cực từ các cấp học dưới cho nên còn rất bỡ ngỡ khi sử dụng các phương pháp
này. cho nên việc sử dụng phương pháp tích cực nhằm tích cực hoạt động học tập của
học sinh cịn gặp nhiều khó khăn.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp tương đương: Lớp 11A4 và lớp 11A6
trường THPT Trần Phú. Lớp 11A4 là lớp thực nghiệm và lớp 11A6 là lớp đối chứng.
Lớp thực nghiệm được sử dụng phương pháp “Xây dựng hệ thống hóa kiến thức
bằng sơ đồ”. Kết quả cho thấy lớp thực nghiệm có kết quả học tập cao hơn lớp đối
chứng. Điểm bài kiểm tra học kỳ của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 7.1;
điểm bài kiểm tra của lớp đối chứng có giá trị trung bình là 6.3. Kết quả kiểm chứng
t-test đối với giả thuyết có định hướng biến không đều sau thực nghiệm p = 0.00028 <
0.05 cho thấy có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng. Điều đó chứng minh rằng áp dụng phương pháp “Xây
dựng hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ” thì học sinh sẽ có kết quả học tập tốt hơn.

2



GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng
Trong các PPDH tích cực, thì phương pháp: Đàm thoại phát hiện, trực quan tìm
tịi đã được sử dụng nhiều nhất ngồi ra cịn sử dụng phiếu học tập, hợp tác nhóm nhỏ
…Với nhiều cách thức tổ chức dạy học khác nhau nhằm phát huy tính tích cực hoạt
động của học sinh.
Trước tình hình đổi mới chương trình, đổi mới phương pháp dạy học ở trường
THPT việc sử dụng phương pháp “Xây dựng hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đờ”.
Đây cũng là phương pháp tích cực học tập của học sinh, từ các sơ đồ học sinh có thể
rút ra được các khái niệm, nguyên nhân, cơ chế, kết quả … của các quá trình trong
sinh học. Trong khuôn khổ bộ môn sinh học lớp 11 cơ bản ở chương Sinh sản việc hệ
thông hóa các kiến thức thành các sơ đồ quả thật là rất thuận lợi, đặc biệt là đối với
những học sinh có trí tưởng tượng, khả năng tư duy logic khơng được phong phú. Ở
trường phổ thông hiện nay, giáo viên cũng đã vận nhiều phương pháp dạy học mới
nhưng việc sơ đồ hóa các kiến thức chính của các phần quan trọng thành các sơ đờ
chưa nhiều, cần có những nghiên cứu tiếp tục bổ sung góp phần nâng cao hơn nữa
chất lượng dạy hoc.
Xuất phát từ những điều trên nên tơi nghiên cứu đề tài “SƠ ĐỜ HÓA KIẾN
THỨC MỢT SỐ PHẦN CHƯƠNG SINH SẢN LỚP 11 NHẰM NÂNG CAO
KẾT QUẢ HỌC TẬP”
Qua thực tế giảng dạy và việc thăm lớp, dự giờ trước khi tác động, chúng tôi
nhận thấy học sinh rất lúng túng khi tiếp thu bài học và ôn tập khi kiểm tra cuối kỳ.
Để khắc phục những thực trạng trên, tôi sử dụng phương pháp dạy học xây dựng
thành các sơ đồ tư duy nhằm nâng cao kết quả học tập cho học sinh lớp 11 của trường
THPT Trần Phú.
2. Giải pháp thay thế
Sinh học là mơn khoa học thực nghiệm nhưng khơng kém tính trừu tượng, khái
quát cao. Do vậy có thể sử dụng nhiều dạng sơ đồ tư duy dạng kênh hình, kênh chữ

rất có ưu thế trong việc dạy học sinh học, đặt biệt là chương sinh sản lớp 11.
Qua việc sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học có thể giúp giáo viên:
+ Nắm bắt nhanh thông tin liên hệ ngược để điều chỉnh hoạt động dạy.
+ Điều chỉnh tối ưu quá trình tư duy của học sinh.
+ Tiết kiệm thời gian cung cấp thơng tin trên lớp và có thể tổ chức cho học sinh
chuyển hóa các hình thức diễn đạt nội dung sách giáo khoa.
Sử dụng sơ đồ hóa kiến thức giúp học sinh rèn luyện kĩ năng đọc sách giáo
khoa, phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động cho học sinh khi xây dựng
sơ đồ theo yêu cầu của giáo viên.
Rèn luyện học sinh phương pháp tư duy khái qt, có khả năng chuyển tải
thơng tin cao.
Giúp học sinh vừa chiếm lĩnh tri thức vừa nắm được phương pháp chiếm lĩnh
tri thức đó, góp phần phát triển năng lực tự học.
3


3. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
3.1. Vấn đề nghiên cứu
Việc dùng phương pháp “Xây dựng hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đờ” có
nâng cao kết quả học tập chương sinh sản trong chương trình sinh học lớp 11 hay
không ?
3.2. Giả thiết nghiên cứu
Việc dùng phương pháp “Xây dựng hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ” sẽ
nâng cao kết quả học tập chương sinh sản trong chương trình sinh học lớp 11 trường
THPT Trần Phú.
PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng nghiên cứu
Tôi lựa chọn 2 lớp 11 ban cơ bản của trường THPT Trần Phú vì có những điều
kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu ứng dụng.
* Giáo viên:

Hai thầy giáo dạy hai lớp 11 cơ bản có lịng nhiệt tình và trách nhiệm cao trong
cơng tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
1. Thầy Phạm Thanh Bình – Giáo viên dạy lớp 11A4 (lớp thực nghiệm)
2. Thầy Võ Hùng Vương – Giáo viên dạy lớp 11A6 (lớp đối chứng)
* Học sinh:
Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng với nhau.
Cụ thể:
- Về sĩ số: Hai lớp có sĩ số gần tương đương nhau, lớp 11A4 có 43 học sinh, lớp
11A6 có 41 học sinh.
- Về chương trình học: Hai lớp là hai lớp cùng học chương trình cơ bản.
- Về ý thức học tập: Tất cả các học sinh ở hai lớp này đều tích cực, chủ động.
- Về thành tích học tập của năm học trước: Hai lớp tương đương nhau về điểm
số ở các môn học.
2. Thiết kế nghiên cứu
Chọn hai lớp nguyên vẹn: Lớp 11A4 là lớp thực nghiệm, lớp 11A6 là lớp đối
chứng. Chúng tôi dùng bài kiểm tra 1 tiết giữa học kỳ II làm bài kiểm tra trước tác
động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai lớp có sự khác nhau khơng
nhiều, do đó chúng tơi dùng phép kiểm chứng t-test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa
điểm số trung bình của hai lớp trước khi tác động.
Kết quả:
Bảng 1. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương.
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm trung bình
5.42
5.85
p
0.05411

4



P = 0.05411 > 0.05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai lớp
thực nghiệm và đối chứng là khơng có ý nghĩa, hai lớp được coi là tương đương.
Kiểm tra trước và sau tác động của hai lớp tương đương được mô tả trong bảng
Bảng 2. Thiết kế nghiên cứu:
Nhóm
Kiểm tra trước
Tác động
Kiểm tra sau


Thực nghiệm
O1
Dạy bằng việc thiết lập
O3
các sơ đồ
Đối chứng
O2
Dạy không thiết lập các
O4
sơ đồ
Bảng 3. Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương.
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm trung bình
7.1
6.3
p
0.00029

Ở thiết kế này tôi đã sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập đối với giả thuyết
có định hướng biến không đều được P = 0.00029 < 0.05 từ đó kết luận sự chênh lệch
điểm số trung bình của hai lớp thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa, tác đợng có
giá trị.
3. Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
Thầy Phạm Thanh Bình dạy lớp thực nghiệm: Sưu tầm và sắp xếp từ dễ đến
khó các sơ đờ.
Thầy Võ Hùng Vương dạy lớp đối chứng: Thiết kế bài giảng thuần túy.
* Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.
4. Đo lường và thu thập dữ liệu
Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra 1 tiết sau khi học sinh học xong
chương III: “Sinh Trưởng và Phát triển” tổ đã thống nhất nội dung ra đề.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong chương VI “Sinh
sản” tổ đã thông nhất nội dung ôn tập để tiến hành kiểm tra học kỳ II chung cho toàn
khối do nhà trường tổ chức hình thức thi tập trung lập danh sách phong thi theo thứ tự
số báo danh (A,B,C …) mỗi phòng thi có 24 em học sinh và có 2 giám thị coi thi. Bài
thi có 30 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút.
Sau đó tiến hành chấm bài theo đáp án.

5


PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Bảng 4. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm trung bình

7.1
6.3
Độ lệch chuẩn
1.22
0.86
Giá trị p của t-test
0.00029
Chênh lệch giá trị trung
0.96
bình chuẩn
Theo bảng so sánh trên đã chứng minh được rằng kết quả hai lớp trước tác
động là tương đương. Sau tác động, kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng ttest cho kết quả p = 0,00029 cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng là rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình
lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình lớp đối chứng là khơng ngẫu nhiên mà do
kết quả của tác động. Hơn nữa điều này cho thấy mức độ ảnh hưởng của việc dạy
bằng phương pháp “Xây dựng bằng các sơ đồ” đối với lớp thực nghiệm là có xảy ra.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn: SMD = 7.1 – 6.3 / 0,9 = 0,96 so sánh vởi
bảng tiêu chí của Cohen thì mức ảnh hưởng sau tác động là lớn.
Giả thuyết của đề tài dùng phương pháp “Xây dựng hệ thống hóa kiến thức
bằng sơ đồ” sẽ nâng cao kết quả học tập chương sinh sản trong chương trình sinh học
lớp 11 trường THPT Trần Phú đã được kiểm chứng.

Biểu đồ só sánh điểm trung bình trước cà sau tác động

6


BÀN LUẬN KẾT QUẢ
Kết quả bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là
7.1; kết quả bài kiểm tra tương ứng của lớp đối chứng là 6.3. Độ chênh lệch điểm số

của hai lớp là 0.8. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai lớp đã có sự khác biệt rõ
rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Phép kiểm chứng ttest điểm trung bình sau tác động của hai lớp là p = 0,00029 < 0,05. Kết quả này
khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm khơng phải là do ngẫu nhiên
mà là do tác động.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Việc trang bị để cho học sinh xây dựng các sơ đồ tư duy đã nâng cao hiệu quả
học tập của học sinh, giúp cho học sinh có thêm một cách nhìn, một cách suy nghĩ và
một cách logic hóa kiến thức đã học.
2. Khuyến nghị:
- Đối với học sinh: Cần nắm vững các kiến thức và tương quan, các mối liên hệ
logic với nhau
- Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ,
luôn trau dồi kiến thức và phương pháp sư phạm. Đặc biệt, biết khai thác thơng tin
trên mạng internet, có kĩ năng sử dụng thành thạo các trang thiết bị dạy học hiện đại
và các phần mềm hỗ trọ dạy và học.
- Đối với các cấp lãnh đạo: Cần quan tâm về cơ sở vật chất và đội ngũ giáo
viên. Cụ thể cần trang bị đầy đủ phòng học, đủ các trang thiết bị, giảm số lượng học
sinh trên mỗi lớp. Biên chế đủ giáo viên trên từng bộ môn để tăng tiết học tự chọn ở
mổi lớp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sinh học 11 (cơ bản) - Nguyễn Tấn Đạt (chủ biên) – NXB GD – 2007
2. Sinh học 11 (Nâng cao) – Vũ Văn Vụ (chủ biên) – NXB GD – 2007
3. Lý thuyết và bài tập sinh học 11 - Trịnh Nguyên Giáo – NXB GD – 2007
4. Bài tập tuyển 10 – 11 – 12 tập 1 - Đỗ Mạnh Hựng – NXB GD – 2006
5. Bài tập tuyển 10 – 11 – 12 tập 2 - Đỗ Mạnh Hựng – NXB GD – 2006
6. Mạng internet: ;

7



PHỤ LỤC
Phụ lục 1: TỪ CÁC KIẾN THỨC CHINH CỦA CÁC BÀI ĐÃ ĐƯỢC
XÂY DỰNG THÀNH CÁC SƠ ĐỒ HÓA TRONG QUÁ TRÌNH DẠY VÀ HỌC
NHƯ SAU:
Bài 41: Sinh sản vơ tính ở thực vật
Sơ đồ 1:Các hình thức sinh sản ở thực vật
Thụ phấn
Sinh sản
hữu tính
Sinh sản ở
thực vật

Thụ tinh

Sinh sản sinh
dưỡng

Sinh sản vơ
tính

SS SD
tự nhiên
SS SD
nhân tạo
Ni cấy mô

Sinh sản bằng
bào tử


Sơ đồ 2: Sinh sản bằng bào tử ở dương xỉ
ổ bào tử (2n)
cây dương xỉ trưởng thành (2n)
tt (n)
hợp tử

túi bào tử (2n)
gp
bào tử (n)
np
giai đoạn
nguyên tản (n)
ss vơ tính

trứng (n
Sơ đồ 3: Sinh sản sinh dưỡng ở thực vật.

Sinh sản sinh
dưỡng (SS SD)

SS SD
tự nhiên

Bằng củ: ví dụ: khoai lang
Bằng lá: ví dụ: lá thuốc bỏng
Bằng thân: ví dụ: khoai tây, hành,

SS SD
nhân tạo


Giâm: mía, sắn, dâu tằm ...
Ghép: ghép áp, ghép mắt, ...
Chiết: xoài, hồng xiêm, ...

Ni cấy mơ

Cơ sở khoa học: tính tồn năng
Quy trình cấy mơ:
8


Sơ đồ 4: Quy trình ni cấy mơ ở thực vât.
tách mô
nuôi cấy mô trong môi trường dinh dưỡng
Chọn cây giống tốt
(Cây giống tốt)

tạo chồi trong môi trường
dinh dưỡng nhân tạo có chất kích thích sinh trưởng
ra ngơi

cây con

Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật:
Sơ đồ 5: Chu trình phát triển từ hạt đến hạt của thực vật có hoa.
hạt

hạt nảy mầm

phơi


hợp tử

cây con

hạt phấn
thụ tinh
nỗn

Sơ đờ 6: Sự hình thành hạt phấn:
Sơ đồ 6: Sự hình thành hạt phấn n

cây trưởng thành

Np

n

2
n

*
*

*
*

n

*

*

n

Nhân sinh
dưỡng

*
*

Nhân sinh sản
Sơ đồ 7: Sự hình thành túi phơi
n

Tế bào mẹ (đại bào tử)
2
n

GP

n

Thối hóa

n
n

NP 3 lần

*

*

Sơ đồ 8: Q trình thụ tinh kép
Giao tử đực 1 (n) + Noãn cầu (n)
Giao tử đực 2 (n) + Nhân phụ (2n)

Hợp tử

Phôi (2n)
Phôi nhũ (3n)
9


Bảng So sánh sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính
STT
Tiêu chí so sánh
1
Sự tham gia các yếu tố đực, cái
2

Sự tổ hợp vật chất di truyền

3

Điều kiện.

4

Bộ gen thế hệ con


5

Tốc độ sinh sản

6

Đánh giá sự đa dạng thích nghi

Sinh sản vơ tính

Sinh sản hữu tính

và tiến hóa.
Bài 44: Sinh sản vơ tính ở động vật
Bảng so sánh các hình thức sinh sản vo tính ở động vật
giống nhau
Phân đôi

Mọc chồi

Phân mảnh

Trinh sản

Khác nhau

Bài 45: Sinh sản hữu tính ở động vật:
Sơ đồ 09: Sinh sản hữu tính ở động vật bậc thấp
1. Bọt biển:
tinh trùng

tế bào thành cơ thể
tự thụ tinh

hợp tử

cơ thể mới

trứng
2. Giun dẹp:
cơ quan sinh sản đực

tinh trùng
tự thụ tinh

cơ quan sinh sản cái
3. Giun đất:
cơ quan sinh sản đực
cơ quan sinh sản cái

hợp tử

cơ thể mới

trứng
tinh trùng
trứng

trứng được thụ tinh

thụ tinh

chéo
ấu trùng

hợp tử

cơ thể mới
ong chúa hoặc ong thợ
10


4. Ong
trứng không thụ tinh
trinh sản
ong đực
Sơ đồ 10: Sơ đồ tiến hóa của q trình sinh sản ở động vật
Có cơ quan sinh sản
Các cơ quan sinh
Chưa có cơ
Cơ quan
riêng
biệt
nhưng
nằm
sản đực, cái nằm
quan sinh sản
sinh sản
trên
một

thể

trên hai cơ thể
riêng biệt
riêng biệt
hình thức
tự thụ tinh
thụ tinh chéo
thụ tinh
thụ tinh ngồi
thụ tinh trong
Phân biệt thụ tinh ngoài và thụ tinh trong
stt tiêu chí so sánh
thụ tinh ngồi
thụ tinh trong
1 vị trí thụ tinh
2 cơ quan sinh dục phụ
3 mối quan hệ với môi trường
4 sự tham gia con đực, cái
5 đánh giá hiệu quả
6 mức độ tiến hóa
Sơ đồ 11: Sự sinh sản hữu tính ở gà
gà mái
nỗn bào
trứng (n)
thụ tinh
hợp tử
gà con (2n)
gà trống
tinh bào
tinh trùng (n)


Bài 46, 47: Cơ chế điều hòa sinh sản – Điều Khiển sinh sản ở động vật và
sinh đẻ có kế hoạch ở người
11


Sơ đồ 12: Cơ chế điều hòa sinh tinh
(-)

Vùng dưới đồi
GnRH
Tuyến yên
Thùy trước

(-)

(-)

tuyến yên

FSH
Inhibin

+
Các ống
sinh tinh

LH
Tinh hoàn
Testosteron


+
Các tế

Testosteron

bào kẽ

Sơ đồ 13: Cơ chế điều hòa tạo trứng
Vùng dưới đồi

GnRH

Tuyến yên
Thùy trước tuyến n
FSH

LH
Buồng trứng

Nỗn bào

Thể vàng
Ơstrơgen

Phụ lục 2
Trường THPT Trần Phú

Prơgesteron

ĐỀ THI HỌC KÌ II LỚP 11 (2009-2010)

12


Tổ Sinh - Thể Dục

Môn: Sinh học

I. Phần chung: (24 câu)
CÂU 1: Cơ chế hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ khi bị kích thích là do:
A. Tác động có hướng của ánh sáng
B. Hocmon kích thích sinh trưởng tác động khơng đều ở các phía của lá
C. Hocmon ức chế sinh trưởng tác động không đều ở các phía của lá
D. Sự thay đổi áp suất trương nước các thể gối ở gốc các cuống lá
CÂU 2: Vận động quấn vịng ở thực vật có sự tham gia của:
A. Gibêrelin
B. Auxin
C. Xitơkinin
D. Êtilen
CÂU 3: Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin ở động vật là:
A. Thân nơron hoặc mô thần kinh trung ương
B. Cơ hoặc tuyến
C. Thụ quan (cơ quan thụ cảm) như da, mắt, râu,...
D. Dây thần kinh
CÂU 4: Đối với đời sống động vật, hệ thần kinh có vai trị nổi bật là:
A. Giúp động vật thích nghi linh hoạt và chủ động với môi trường
B. Chuyên đảm nhận chức năng cảm ứng của cơ thể
C. Điều khiển mọi hoạt động của con vật
D. Hơn hẳn thực vật có tính thụ động và khơng có cơ quan chuyên trách
CÂU 5: Mỗi cung phản xạ có các thành phần chủ yếu và đường đi của xung thần kinh
là:

A. Trung ương → đường cảm giác → đường vận động → cơ quan trả lời→ thụ
quan
B. Thụ quan → đường cảm giác → trung ương → đường vận động → cơ quan
trả lời
C. Đường cảm giác → trung ương → đường vận động → cơ quan trả lời→ thụ
quan
D. Cơ quan trả lời→ thụ quan → đường cảm giác → trung ương → đường vận
động
CÂU 6: Bơm Na-K là gì?
A. Là các lỗ nhỏ ở màng tế bào giúp các ion dương qua lại dễ dàng, duy trì sự
cân bằng nồng độ Na+ & K+ ở hai bên màng tế bào
B. Là 1 bào quan cực nhỏ ở trong màng tế bào, như máy bơm vừa đẩy vừa hút
để điều hoà các ion Na+ và K+ trong và ngoài màng tế bào
C. Là phức chất cấu tạo chủ yếu từ protein, ở màng tế bào, làm nhiệm vụ vận
chuyển Na+ và K+ để duy trì điện thế nghỉ có tiêu dùng ATP
D. Là chất có bản chất protein ở màng tế bào, gồm 2 loại khác nhau để vận
chuyển Na+ & K+, không cần ATP
CÂU 7: Hiện tượng nào sau đây khơng phải là ví dụ cho phản xạ có điều kiện?
13


A. Trâu đang đi nghe tiếng người kêu "họ" là đứng lại
B. Dạy chó biết đếm bằng cách sủa
C. Thấy người đến đổ thức ăn vào máng là lợn chạy ra
D. Nóng làm người tốt mồ hơi
CÂU 8: Điện sinh học là gì?
A. Điện của tế bào hay mơ sống lúc nghỉ ngơi
B. Điện của tế bào hay mô sống lúc bị kích thích hay nhiễm điện
C. Điện của tế bào hay mơ sống lúc bị kích thích hay nghỉ ngơi
D. Điện của nơron hay mô thần kinh phát ra lúc bị kích thích

CÂU 9: Trong cơ thể thực vật, GA thường tạo ra chủ yếu ở:
A. Lá đã già
B. Lá non, rễ
C. Mô phân sinnh rễ hay lục lạp
D. Mơ phân sinh đỉnh
CÂU 10: Xn hố là gì?
A. Quan hệ giữa sự phát triển của TV với mùa xuân
B. Sự ra hoa phụ thuộc vào mùa xuân
C. Quá trình trẻ hoá của cây đã già
D. Sự lệ thuộc của ra hoa ở cây chỉ sau khi trải qua nhiệt độ thấp
CÂU 11: Nếu cắt bỏ chóp rễ của một cây thì:
A. Cây đó vẫn cao lên nhờ mơ phân sinh lóng, nhưng chậm hơn
B. Phần rễ cịn lại khơng đâm sâu vào đất được nữa
C. Cây đó khơng mọc ra được cành hoặc lá bên vì rễ khơng phát triển
D. Phần rễ bị cắt của cây đó khơng đâm ngang ra được nữa
CÂU 12: Testosterol khơng có vai trị nào sau đây:
A. Làm xuất hiện tính trạng sinh dục thứ sinh
B. Tăng đồng hoá protein làm cơ thể lớn nhanh
C. Kích thích nang trứng phát triển và rụng trứng
D. Làm xương tăng trưởng chiều dài
CÂU 13 : Vai trò của RnGH:
A. Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH
B. Kích thích thể vàng tiết Ostrogen và Progesteron
C. Kích thích nang trứng phát triển và tiết Ostrogen
D. Làm niên mạc tử cung phát triển dày lên sẵn sàng đón hợp tử làm tổ
CÂU 14: Trong thức ăn hàng ngày của gia súc, nếu thiếu prơtein so với u cầu thì:
A. Chập tối nhìn khơng rõ, mắt khơ, vết thương lâu lành
B. Xương chậm hoặc không phát triển nên chậm lớn hoặc còi cọc
C. Giảm tái tạo hồng cầu ở tuỷ xương, gây thiếu máu, giảm sinh trưởng
D. Cơ thể gầy yếu, chậm lớn, dễ mắc bệnh, cơ thể kém phát triển

CÂU 15: Ostrogen của buồng trứng khơng có vai trị nào sau đây?
A. Ức chế sự co bóp của dạ con
B. Phát triển niêm mạc tử cung, núm vú, ống tuyến vú
C. Làm xuất hiện các đặc tính sinh dục thứ sinh
D. Tăng đồng hoá protein, phát triển xương dài ra
14


CÂU 16: Nếu người mẹ khi mang thai mà nghiện thuốc lá thí đứa con sinh ra thường:
A. Tăng cân nhưng hay ốm đau
B. Khoẻ mạnh nhưng có thể bị dị tật
C. Giảm cân (0,2-0,5) kg so vơi người bình thường, trí não có thể bị ảnh hưởng
D. Hay mắc các dị tật bẩm sinh, sức khoẻ kém
CÂU 17: Một củ khoai tây trong đất sẽ nảy mầm và phát triển thành cây khoai tây
mới. Đây là hình thức sinh sản sinh dưỡng bằng cơ quan nào?
A. Lá
B. Thân củ
C. Củ
D. Rễ
CÂU 18: Theo quan niệm của thực vật học thì hạt thóc và hạt ngơ là gì?
A. Thóc là quả cịn ngơ là hạt trên bắp ngơ là quả
B. Đều là hạt khơng có quả bao ngồi
C. Đều là quả khơng có hạt bên trong
D. Đều là quả chứa nội nhũ và phơi
CÂU 19: Q trình hình thành giao tử cái ở cây có hoa diễn ra theo trình tự là:
A. TB sinh đại bào tử → đại bào tử → trứng và nhân cực → túi phôi
B. TB sinh đại bào tử → đại bào tử → túi phơi → trứng và nhân cực → nỗn
C. Nỗn → TB sinh đại bào tử → đại bào tử → túi phôi → trứng và nhân cực
D. TB sinh đại bào tử → đại bào tử → trứng và nhân cực → túi phơi→ nỗn
CÂU 20: Ở ong, kết quả của hình thức trinh sình là trường hợp của:

A. Ong thợ mang n NST
B. Ong đực mang n NST
C. Ong chúa mang 2n NST
D. Ong đực mang 2n NST
CÂU 21. Bộ phận nào của hoa biến đổi thành quả?
A. Bầu của nhuỵ
B. Nhuỵ của hoa
C. Tất cả các bộ phận của hoa
D. Phơi và nội nhũ được hình thành sau khi thụ tinh
CÂU 22: Sự thụ tinh kép diễn ra ở đâu?
A. Hạt phấn
B. TB sinh dưỡng
C. TB sinh dục
D. Túi phôi
CÂU 23: Thanh nữ dưới 19-20 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai vì:
A. Trẻ q thuốc có tác dụng như testosteron gây biến đổi giới tính
B. Trẻ quá sẽ gây tác dụng ngược lại (nghĩa là dễ thụ thai hơn)
C. Các thuốc này tăng cường tiết FSH và LH sau khi dùng
D. Dùng nhiều có thể dẫn đến vơ sinh
CÂU 24: Thuộc tính được coi như ưu điểm sinh sản vơ tính ở động vật là:
A. Thế hệ sau như nhau về mặt di truyền.
B. Động vật đơn độc vẫn duy trì được nịi giống
C. Phát sinh số lượng cá thể rất lớn trong thời gian rất ngắn
D. Dễ phát triển nòi giống rất nhanh nhưng cũng dễ tuyệt diệt
II. Phần riêng: (6 câu)
15


1.Cơ bản:
CÂU 25: Cơ chế của tính hướng sáng ở thực vật là do hocmon nào?

A. Auxin
B. Gibêrelin
C. Êtilen
D. Xitôkinin
CÂU 26: Cây khơng có khả năng bắt mồi là:
A. Cỏ ba lá
B. Cây nắp ấm
C. Cây gọng vó D. Cây bắt ruồi
CÂU 27: Khi phôi thực vật đã thành cây non, các TB được phân hố ngày càng nhiều
và khơng sinh sản được nữa nên sự sinh trưởng của thực vật chỉ nhờ vào phân bào
của:
A. TB phôi B. Mô phân sinh C. TB phân sinh D. Các loại chồi hoặc mầm
CÂU 28: Quá trình sinh trưởng sơ cấp gồm:
A. Cây phát triển về đường kính là chính, xuất hiện libe gỗ thứ cấp và bần
B. Sự phát triển của rễ, thân về chiều dài là chính, khơng có libe và gỗ sơ cấp
C. Sự phát triển của rễ, thân về chiều dài là chính, có thể có libe và gỗ sơ cấp
D. Cây phát triển về cả hai chiều xuất hiện libe, gỗ thứ cấp và bần
CÂU 29: Nói chung, loại sâu bọ biến thái khơng hồn tồn gây hại cho mùa màng
nhiều hơn hay ít hơn loại biến thái hoàn toàn?
A. Loại biến thái nào gây hại nhiều hơn là tuỳ lồi.
B. Loại biến thái khơng hồn tồn gây hại ít hơn.
C. Cả hai loại gây hại như nhau hoặc xấp xỉ nhau.
D. Loại biến thái khơng hồn toàn gây hại nhiều hơn.
CÂU 30: Ở người, nếu ưu tăng tuyến yên vào tuổi trưởng thành sẽ mắc bệnh gì?
A. Bệnh khổng lồ.
B. Bệnh phù thủng.
C. Bệnh triển đầu (to đầu xương chi).
D. Bệnh thần kinh phân liệt.
2. Nâng cao:
CÂU 31: Chó con mới biết đi hay tha thẩn khắp nơi trong nhà, ngửi hít đủ thứ. Sau

một thời gian nó khơng lặp lại hành vi này nữa. Đây là biểu hiện của kiểu học tập
nào?
A. Học ngầm
B. In vết
C. Điều kiện hố Skinnơ
D. Điều kiện hố kiểu Paplơp
CÂU 32: Hiện tượng nào sau đây không thể coi như 1 tập tính?
A. Cọp thường đánh dấu lãnh thổ của mình bằng nước tiểu
B. Cuối mùa thu, gấu ăn no tìm nơi hang hốc chuẩn bị ngủ đơng
C. Mùa xn đến chim én trở về phương Bắc
D. Kim châm vào đùi 1 con ếch làm nó co chân lại
CÂU 33: Quá trình hình thành hạt diễn ra như thế nào?
A. Hợp tử phát triển thành quả, quả phân chia thành các hạt
B. Noãn đã thụ tinh chứa hộ tử và TB tam bội phát triển thành hạt
C. Hợp tử phát triển thành lá mầm và nội nhũ bao quanh tạo thành hạt
D. Noãn đã thụ tinh phát triển thành quả, TB tam bội phát triển thành hạt
CÂU 34: Hoa đực xuất hiện nhiều ở cây trồng khi hội đủ các điều kiện nào?
16


A. Ngày ngắn, ánh sáng xanh, nhiệt độ thấp, hàm lượng CO2 cao, độ ẩm cao,
nhiều Nitơ
B. Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, nhiều Nitơ
C. Ngày dài, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, nhiều Kali
D. Ngày ngắn, ánh sáng đỏ, nhiệt độ cao, hàm lượng CO2 thấp, nhiều Nitơ
CÂU 35: Nếu người mẹ khi mang thai mà nghiện thuốc lá thí đứa con sinh ra thường:
A. Giảm cân (0,2-0,5)kg so vơi người bình thường, trí não có thể bị ảnh hưởng
B. Khoẻ mạnh nhưng có thể bị dị tật
C. Tăng cân nhưng hay ốm đâu
D. Hay mắc các dị tật bẩm sinh, sức khoẻ kém

CÂU 36: Nuôi lợn thịt ở giai đoạn cai sữa, nếu tăng hàm lượng axitamin lizin trong
khẩu phần ăn hàng ngày từ 0,45-0,85% thì mức tăng trọng tăng lên gấp 3 lần. Hiện
tượng này là do:
A. Ảnh hưởng của thức ăn
B. Ảnh hưởng của ánh sáng
C. Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường
D. Ảnh hưởng của độ ẩm môi trường
ĐÁP ÁN:
Câu ĐA Câu
1
D
7
2
A
8
3
A
9
4
A
10
5
B
11
6
C
12

ĐA
D

C
B
D
B
C

Câu
13
14
15
16
17
18

ĐA
A
D
A
C
B
D

Câu
19
20
21
22
23
24


ĐA
C
B
A
D
D
C

Câu
25
26
27
28
29
30

ĐA
A
A
B
C
D
C

Câu
31
32
33
34
35

36

ĐA
A
D
B
C
A
A

Phụ lục 3: Bảng điểm
Lớp 11A4: Lớp thực nghiệm
Stt

Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Trần Văn
Trần Thị Ngọc
Trần Thị Như
Nguyễn Thị Khanh
Nguyễn Thị Phi

Phan Trọng
Nguyễn Thái
Nguyễn Thị Thu
Huỳnh Thị Thanh

Bảo
Bích
Bích
Bồng
Dân
Dũ
Duyên
Điểm
Hằng

Điểm kt
trước TĐ

Điểm kt
sau TĐ

7
3
6.6
3.4
7.8
5
4.2
4.6
5


7.7
6.3
7.7
7.7
8.7
8.3
7.3
7
6.3
17


10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43

Nguyễn Thị Ngọc
Đỗ Thị Thu
Nguyễn Thị Việt
Nguyễn Thị
Đỗ Thị
Đỗ Thị
Nguyễn Thị Khánh
Phạm Văn
Nguyễn Thị Diễm
Nguyễn Thị Tú
Bùi Hữu
Trần Văn

Lê Đình
Võ Thị Kim
Phạm Thị Hoàng
Võ Thị Vỹ
Nguyễn Nhật
Nguyễn Thị Thanh
Nguyễn Thị
Ngô Thị Hồng
Lê Thị
Phùng Thị
Đặng Thị Kim
Phạm Thị
Đào Anh
Diệp Minh
Nguyễn Thị Thanh
Trần Thị
Phùng Quốc
Đào Thị Việt
Lê Thái
Bùi Thị Hồng
Trần Thị Ngọc
Trần Như

Hằng
Hoàng
Kiều
Lam

Liên
Linh

Minh
My
Ngân
Nghĩa
Nghĩa
Nhật
Oanh
Phương
Phượng
Quân
Sâm
Tâm
Thi
Thoa
Thuận
Thùy
Thúy
Tiên
Tin
Trang
Trang
Trạng
Trinh
Tùng
Vân
Vân


6.6
4.6

5.4
5.8
5
4.6
5
5
7.8
3.8
5.4
4.2
7
4.2
6.2
4.6
3.8
8.6
6.2
3.8
6.6
5.8
5.4
3.8
5.8
7.4
5
4.6
4.6
4.2
6.2
7

8.6
3.8

8.3
7.7
7.7
7
6
5
7.3
7.7
9
5.7
4
5.3
7.3
7.3
7.7
6.7
7
9
8.7
5
6.3
7.3
5.3
7
7.7
8.7
7.3

7.3
5.3
7.3
7.3
7.7
9.3
5.3

Lớp 11A6: Lớp đối chứng
18


Stt

Họ và tên

Điểm kt
trước TĐ

Điểm kt
sau TĐ

19


1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40

Lê thị Ngọc
Hồ Xuân
Nguyễn Quốc
Đào Trung
Trần Quang
Dương Thanh
Dương Hữu
Tăng Thị
Mai Thành
Nguyễn Thị Mỹ
Nguyễn Phi
Nguyễn Thị Trúc
Đào Thị Thanh
Nguyễn Hữu
Phan Xuân
Hà Minh
Nguyễn Trọng
Trần Đình
Nguyễn Thị Như
Hồ Kim
Dương Thanh Kim
Tống Duy
Nguyễn Thị Thu
Trường Văn

Nguyễn Tuyết
Nguyễn Hoàng
Diệp Thị Thu
Lê Thị Thanh
Nguyễn Thị Thu
Trần Thị Kim
Đỗ Mạnh
Đỗ Thị Huyền
Nguyễn Thị Thu
Phan Anh
Nguyễn Tấn
Lê Văn
Bùi Quốc
Nguyễn Hữu
Phạm Ân
Nguyễn Ngọc

Anh
Bách
Bảo
Dũng
Đại
Điền
Hồng
Hưởng
Lam
Linh
Long
Ly
Ngân

Nghĩa
Nhã
Nhật
Nhi
Pháp
Phụng
Phương
Sâm
Tân
Thanh
Thành
Thi
Thịnh
Thủy
Thủy
Thủy
Thương
Tin
Trang
Trang
Trí
Trung
Viên
Việt
Việt
Vũ
Vương

6.6
7

6
5.8
7.6
5
6.6
6.2
5
5
4.8
5.8
5.2
6
7
6
5
5.6
5
7
5.4
6.6
6
5
5
6
6
8
7.4
6
7
7

6
5
4
6
5
4
7
4

6
5.7
7.3
5.7
6.3
7.3
6.3
5
5.7
7.3
4.7
5.3
6.3
5.3
7.3
6
4.7
6.7
6.3
6.7
6.7

6
6.3
5.7
8
7.7
7
5.3
6
7.7
6.7
6
7
4.7
7.3
6.3
6.7
6
6.3
7
20


41 Nguyễn Phùng

Vy

5.2

5


Tuy An, ngày 28 tháng 02 năm 2013
Người viết

Phạm Thanh Bình

21



×