BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HOÀNG VIỆT HÀ
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành : Kinh tế phát triển
Mã số : 60.31.01.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng - Năm 2016
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI QUANG BÌNH
Phản biện 1: GS. TS. Nguyễn Trường Sơn
Phản biện 2: TS. Cao Anh Dũng
Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh tế phát triển tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 20
tháng 08 năm 2016.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện, Trường đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế nhiều thành phần định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta thì kinh tế tư nhân ngày càng có vai trò, vị trí quan
trọng, đã tỏ rõ sự năng động, tính hiệu quả và đóng góp đáng kể đối với
sự tăng trưởng phát triển kinh tế của đất nước trong những năm gần
đây. Bởi vậy, em đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển kinh tế tư nhân
tại huyện Tuyên Hóa Tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến phát triển kinh tế
tư nhân. Phân tích thực trạng việc phát triển kinh tế tư nhân ở huyện
Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian vừa qua. Đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện việc phát triển kinh tế tư nhân ở huyện Tuyên Hóa,
tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là phát triển kinh tế tư
nhân tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số nội dung cơ
bản: doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần.
+ Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung trên
tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình.
2
+ Về thời gian: các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý nghĩa
từ nay đến năm 2025.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Mô tả cách thức tiếp cận
- Tiếp cận trực tiếp.
- Tiếp cận gián tiếp.
4.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể cho từng nội dung
nghiên cứu
- Phương pháp phân tích thực chứng; phương pháp phân tích
chuẩn tắc; phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp; phương pháp so
sánh; phương pháp thống kê, …
- Phương pháp phân tổ; phương pháp phân tích các chỉ tiêu số
tuyệt đối, tương đối và số bình quân; phương pháp đồ thị thống kê;
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài đóng góp một phần vào việc phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động của khu vực kinh tế tư nhân, nhằm giúp ích cho lãnh
đạo các cấp, các ngành và người đọc nhận định, đánh giá đúng thực
trạng của khu vực kinh tế tư nhân trong những năm qua, từ đó đề ra các
chủ trương, giải pháp hợp lý để phát triển khu vực kinh tế tư nhân ở
huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình trong những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế tư nhân.
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân tại huyện
Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua
Chương 3: Một số giải pháp phát triển kinh tế tư nhân huyện
Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
3
7. Tổng quan tài liệu
7.1. Kết quả khảo sát về nội dung các nghiên cứu trước đây
có liên quan đến đề tài
- Nghiên cứu lý luận về kinh tế tư nhân phải nói tới nghiên cứu
của Hà Huy Thành (2002)1 ; Nguyễn Anh Dũng (2004)2 ; Hồ Văn Vĩnh
(2003)3 ; Nguyễn Thị Thanh Thuỷ ; Phan Đình Dũng (2010) ; Hoàng
Lê Duy (2011) ;
7.2. Nêu các phương pháp được sử dụng trong các nghiên
cứu này
* Phương pháp phân tích thực chứng, phương pháp phân tích
chuẩn tắc
* Phương pháp điều tra, khảo sát, chuyên gia
* Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp
* Phương pháp phân tổ
* Phương pháp phân tích các chỉ tiêu số tuyệt đối, tương đối và
số bình quân
* Phương pháp đồ thị thống kê
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ TƢ NHÂN
1.1.1. Khái niệm kinh tế tƣ nhân
Kinh tế tư nhân là loại hình kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân về
tư liệu sản xuất với lao động của bản thân người chủ sản xuất và lao
động làm thuê hoặc hoàn toàn thuê lao động, có các quy mô khác nhau
về vốn, lao động, công nghệ, hoạt động dưới các hình thức hộ kinh
doanh cá thể và các loại hình doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách
nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp doanh.
1.1.2. Các thành phần của kinh tế tƣ nhân
a. Thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ
Là thành phần kinh tế dựa trên tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất và
khả năng lao động của bản than người lao động.
b. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân
Kinh tế tư bản tư nhân là thành phần kinh tế mà sản xuất kinh
doanh dựa trên cơ sở chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản
xuất và bóc lột sức lao động làm thuê.
1.1.3. Các loại hình kinh tế tƣ nhân
a. Kinh tế cá thể, tiểu chủ
- Kinh tế cá thể
- Kinh tế tiểu chủ
b. Các loại hình doanh nghiệp của kinh tế tư nhân
(1) Doanh nghiệp tư nhân
(2) Công ty trách nhiệm hữu hạn
(3) Công ty cổ phần
(4) Công ty hợp danh
5
1.1.4. Đặc điểm, ƣu thế và hạn chế của kinh tế tƣ nhân
a. Đặc điểm của kinh tế tư nhân
- Là các đơn vị hoạt động vì mục đích hàng đầu là lợi nhuận.
- Có quy mô đa dạng, khả năng tối ưu hóa tổ chức sản xuất.
- Có tính năng động và linh hoạt cao trong hoạt động sản xuất –
kinh doanh.
b. Ưu thế của kinh tế tư nhân
- Mục đích của kinh tế tư nhân là thu lợi nhuận tối đa.
- Chủ doanh nghiệp là người trực tiếp sở hữu vốn.
- Tính chủ động cao, năng động ứng xử trước thị trường.
- Về hình thức tổ chức rất đa dạng, linh hoạt.
c. Hạn chế của kinh tế tư nhân
- Quy mô sản xuất kinh doanh còn nhỏ bé.
- Thường không chú ý tới hiệu quả kinh tế - xã hội toàn diện.
- Khả năng tài chính hạn hẹp.
- Khó có thể trả lương cao cho người lao động.
- Kỹ thuật công nghệ sản xuất kinh doanh đa phần lạc hậu.
1.2. VAI TRÒ KINH TẾ TƢ NHÂN
1.2.1. Góp phần phục hồi và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
1.2.2. Kinh tế tƣ nhân góp phần giải quyết việc làm cho
ngƣời lao động
1.2.3. Kinh tế tƣ nhân góp phần xoá đói giảm nghèo
1.2.4. Đóng góp và huy động các nguồn vốn trong xã hội,
nộp ngân sách cho nhà nƣớc
1.2.5. Khu vực kinh tế tƣ nhân góp phần thúc đẩy quá trình
chuyển đổi cơ chế đổi cơ chế quản lý kinh tế - xã hội, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
6
1.3. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
1.3.1. Khái niệm phát triển kinh tế tƣ nhân
Phát triển kinh tế tư nhân là quá trình tăng lên về quy mô và có sự
thay đổi về cơ cấu dẫn tới tăng lên cả về chất và lượng của kinh tế tư nhân.
1.3.2. Tăng trƣởng kinh tế tƣ nhân cao và ổn định
Tăng trưởng kinh tế được coi là trọng tâm của phát triển kinh
tế, vì phát triển kinh tế cần có nhiều yếu tố, chứ không chỉ đơn thuần là
tăng trưởng mà thôi.
1.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tƣ nhân tích cực
Qúa trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình thay đổi về
chất của các bộ phận cấu thành của kinh tế tư nhân theo hướng tiền bộ
thông qua nâng cao hiệu quả hơn trong phân bổ sử dụng nguồn lực.
1.3.4. Huy động nguồn lực của kinh tế tƣ nhân
- Vốn (K).
- Lao động (L).
- Tiến bộ công nghệ (T).
1.3.5. Tạo ra nhiều chuyển biến tích cực về xã hội
Quá trình phát triển sẽ bền vững hơn nếu giải quyết tốt việc làm
cho lao động để họ có thu nhập nâng cao mức sống cho gia đình, ngoài
ra nhờ việc làm,thu nhập, giúp cải thiện tình hình đói nghèo.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TĂNG TRƢỞNG KINH
TẾ
1.4.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
1.4.2. Điều kiện kinh tế xã hội
1.4.3. Chính sách phát triển cho kinh tế tƣ nhân
7
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kinh tế
tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phân
tích đặc điểm, vai trò vị trí, nội dung và những nhân tố tác động đến sự
phát triển của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Đối
với huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình thì việc phát triển kinh tế tư
nhân sẽ thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển, góp phần xóa đói giảm
nghèo cho đồng bào trong tỉnh. Bên cạnh đó việc tổng kết kinh nghiệm
của các địa phương trong nước là rất cần thiết. Điều này sẽ giúp cho
huyện Tuyên Hóa có những bài học quý báu trong việc phát triển kinh
tế tư nhân và vận dụng nó cho phù hợp với điều kiện tự nhiên cũng như
trình độ trình độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA HUYỆN
TUYÊN HÓA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
- Huyện Tuyên Hoá là một huyện có thế mạnh về rừng, có tiềm
năng lớn để phát triển cây công nghiệp dài ngày như cây tiêu, vải thiều,
bưởi và chăn nuôi đại gia súc nhờ mạng lưới sông suối thuận lợi.
2.1.2. Đặc điểm xã hội
Tuyên Hoá có lực lượng lao động dồi dào.
2.1.3. Đặc điểm kinh tế
* Tình hình phát triển kinh tế
Hình 2.1. Cơ cấu kinh tế huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011 - 2015
(Nguồn: Niên giám Thống kê huyện Tuyên Hóa)
* Nông nghiệp và phát triển nông thôn
* Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
9
* Dịch vụ
* Phát triển cơ sở hạ tầng
2.1.4. Các chính sách của huyện
(1) Chính sách chung
(2) Chính sách khuyến nông, khuyến lâm
(3) Chính sách vốn đầu tư
(4) Chính sách đất đai
(5) Chính sách thuế
(6) Các quy định về tài chính, kế toán, kiểm toán
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN TẠI
HUYỆN TUYÊN HÓA TRONG THỜI GIAN QUA
2.2.1. Tình hình tăng trƣởng kinh tế khu vực kinh tế tƣ
nhân tại huyện Tuyên Hóa
a. Tình hình tăng trưởng kinh tế chung tại huyện Tuyên Hóa
Kinh tế tư nhân chiếm tuyệt đại bộ phận của ngành nông-lâmngư nghiệp cũng như của ngành kinh tế nông thôn. Thực tế trong những
năm qua cho thấy điều đó như sau:
Bảng 2.1. Tăng trưởng kinh tế huyện Tuyên Hóa
giai đoạn 2011 – 2015
Đơn vị: Triệu đồng (giá cố định năm 1994)
Chỉ tiêu
Tổng giá trị sản xuất
2011
2012
2013
2014
2015
18.728 22.618 35.724 63.238 69.921
1. Nông, lâm , thuỷ sản 11.598 12.390 18.049 27.627 30.212
Tỷ trọng
62%
55%
51%
44%
43%
2. Công nghiệp - XDCB 3.055 4.190 9.138 15.383 18.769
Tỷ trọng
16%
19%
26%
24%
27%
3. Thƣơng mại, dịch vụ
4.074 6.038 8.538 20.227 20.940
Tỷ trọng
22%
27%
24%
32%
30%
(Nguồn: Niên giám Thống kê huyện Tuyên Hóa)
10
Theo số liệu niên giám thống kê huyện Tuyên Hóa, khu vực
kinh tế tư nhân huyện Tuyên Hóa đã nộp vào ngân sách nhà nước năm
2014 chiếm 16.1 tổng thu ngân sách, năm 2015 chiếm 14.8% tổng ngân
sách. Các loại hình doanh nghiệp tư nhân đã đóng góp vào ngân sách
nhà nước với tỷ lệ ngày một tang.
Bảng 2.2. Đóng góp của kinh tế tư nhân (%GDP)
2011 2012 2013 2014 2015
Khu vực nhà nước
40.0
38.7
38.5
38.4
38.3
Khu vực tư nhân
60.0
61.3
61.5
61.6
61.7
Nông nghiệp:
25.8
25.4
24.5
23.2
23.0
1.1
1.0
1.0
0.9
0.9
Khu vực tư nhân
24.7
24.4
23.6
22.3
22.1
Công nghiệp – XDCB:
32.5
34.5
36.7
38.1
38.5
Khu vực nhà nước
15.4
15.5
16.4
16.8
17.1
Khu vực tư nhân
17.1
19.0
20.3
21.3
21.4
Dịch vụ:
41.7
40.1
39.7
18.6
38.5
Khu vực nhà nước
23.5
22.2
21.2
20.7
20.3
Khu vực tư nhân
18.2
17.9
17.6
18.0
18.2
Khu vực nhà nước
(Nguồn: Niên giám Thống kê huyện Tuyên Hóa)
b. Tình hình tăng trưởng kinh tế khu vực tư nhân tại huyện
Tuyên Hóa
Tổng sản phẩm trong nước của khu vực kinh tế tư nhân huyện
Tuyên Hóa tăng trưởng liên tục trong những năm gần đây.
11
Bảng 2.3. Quy mô GDP của khu vực kinh tế tư nhân
giai đoạn 2011 - 2015
Đơn
2011
2012
2013
2014
2015
vị
Triệu
Khu vực tư nhân
16.855 20.356 32.152 56.914 62.929
đồng
- Hộ kinh doanh cá Triệu
thể
đồng 5.057 6.514 9.967 19.351 20.767
Tỷ trọng
%
30
32
31
34
33
- Doanh nghiệp tư Triệu
nhân
đồng 11.799 13.842 22.185 37.563 42.162
Tỷ trọng
%
70
68
69
66
67
(Nguồn: Niên giám Thống kê huyện Tuyên Hóa)
Chỉ tiêu
Kinh tế tư nhân là khu vực đóng góp giá trị sản phẩm cao nhất
(hơn 90%) so với các khu vực kinh tế khác.
2.2.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tƣ nhân tại
huyện Tuyên Hóa
Bảng 2.4. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tư nhân tại huyện
Tuyên Hóa
2011
2012
2013
2014
2015
TỔNG SỐ
100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
Doanh nghiệp nhà nƣớc
13.62 10.36
8.53
6.73
5.01
Trung ương
4.89
3.86
3.26
2.64
2.14
Địa phương
8.73
6.50
5.26
4.09
2.87
Doanh nghiệp tƣ nhân
82.78 85.75 87.81 89.60 91.55
Tập thể
7.65
7.05
6.52
5.76
5.83
Tư nhân
48.59 44.07 39.41 35.62 32.67
Công ty hợp danh
0.01
0.01
0.04
0.02
0.02
Công ty TNHH
24.73 31.52 37.33 41.89 44.59
CTCP có vốn Nhà nước
0.72
0.91
0.89
0.93
0.89
CTCP không có vốn Nhà nước
1.07
2.18
3.61
5.38
7.54
DN có vốn đầu tư nước
3.61
3.89
3.67
3.67
3.44
ngoài
DN 100% vốn nước ngoài
2.02
2.50
2.48
2.60
2.54
DN liên doanh với nước
1.59
1.39
1.19
1.07
0.89
ngoài
(Nguồn: Niên giám Thống kê huyện Tuyên Hóa)
12
Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tư nhân tại huyện Tuyên
Hóa giai đoạn 2011 – 2015 tập trung chủ yếu vào công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần không có vốn Nhà nước.
2.2.3. Tình hình huy động nguồn lực cho kinh tế tƣ nhân tại
huyện Tuyên Hóa
a.Thực trạng về nguồn nhân lực tại huyện Tuyên Hóa
Bảng 2.5. Lao động khu vực kinh tế tư nhân huyện Tuyên Hóa
TT
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2011 2012 2013 2014 2015
Lao động trong doanh
Người 425 476 810 855 1.010
nghiệp tƣ nhân
Nông, lâm, thủy sản
Người 280 303 523 647 599
Thƣơng mại – dịch vụ
Người
73
77 168
63 182
Công nghiệp - XDCB
Người
72
96 120 144 230
Lao động trong hộ kinh
2
Người 4.213 3.925 4.057 4.270 4.562
doanh cá thể
Nông, lâm, thủy sản
Người 1.830 1.684 1.620 1.757 1.947
Thƣơng mại, dịch vụ
Người 1.838 1.666 1.746 1.802 1.901
Công nghiệp - XDCB
Người 545 575 691 711 714
Tổng số lao động khu
3
Người 4.638 4.401 4.867 5.125 5.572
vực kinh tế tƣ nhân
Nông, lâm, thủy sản
Người 2.110 1.987 2.143 2.404 2.546
Thƣơng mại, dịch vụ
Người 1.911 1.743 1.914 1.865 2.083
Công nghiệp - XDCB
Người 617 671 811 855 944
(Nguồn: Niên giám Thống kê huyện Tuyên Hóa)
1
Trong các cơ sở kinh tế tư nhân, loại hình hộ cá thể thu hút
nhiều lao động vào làm việc nhất.
(1) Quy mô nguồn lao động tại huyện Tuyên Hóa
(2) Chất lượng nguồn lao động tại huyện Tuyên Hóa
(3) Cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành
kinh tế
13
b. Tình hình sử dụng đất tại huyện Tuyên Hóa
Bảng 2.6. Tình hình sử dụng đất năm 2013, năm 2015
TT
1
1.1
1.2
1.3
1.4
2
2.1
2.2
3
3.1
3.2
3.3
Loại đất
Năm 2013
Cơ
Diện tích
cấu
(ha)
(%)
Năm 2015
Cơ
Diện tích
cấu
(ha)
(%)
Tổng diện tích đất tự
21.689,69
100 21.689,69
100
nhiên
Đất nông nghiệp
15.928,81 73,44 19.173,88 88,40
Đất sản xuất nông nghiệp
2.379,70 10,97 2.858,54 13,18
- Đất trồng cây hằng năm
1.914,34 8,83 1.899,26 8,76
Đất chuyên trồng lúa
979,32 4,52
987,77 4,55
Đất cỏ dùng để chăn
37,78 0,17
40,35 0,19
nuôi
Đất trồng cây hằng năm
897,24 4,14
911,49 4,20
khác
- Đất trồng cây lâu năm
465,36 2,15
959,25 4,42
Đất lâm nghiệp
13.539 62,42
16.302 75,16
- Đất rừng sản xuất
5.533 25,51
5.245 24,18
- Đất rừng phòng hộ
8.000 36,88
8.846 40,78
Đất nuôi trồng thủy sản
7,91 0,04
10,88 0,05
Đất nông nghiệp khác
2,2 0,01
2,2 0,01
Đất phi nông nghiệp
702,86 3,24
810,36 3,74
Đất ở tại nông thôn
130,13
0,6
157,49 0,73
Đất chuyên dùng
218,47 1,01
298,39 1,38
- Đất trụ sở cơ quan,
5,61 0,03
6,07 0,03
công trình sự nghiệp
- Đất quốc phòng, an
2,81 0,01
24,78 0,11
ninh
- Đất sản xuất, kinh
0,99
0
25,81 0,12
doanh phi nông nghiệp
Đất chƣa sử dụng
5.058,02 24,14 1.598,73 7,37
Đất bằng chưa sử dụng
66,91 0,31
39,51 0,18
Đất đồi núi chưa sử dụng
4.918,89 22,97 1.550,31 7,15
Núi đá không có rừng
9,22 0,04
8,91 0,04
cây
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Tuyên Hóa)
Trong diện tích đất nông nghiệp thì đất dành cho lâm nghiệp và
14
trồng cây lâu năm đã tăng đáng kể. Diện tích phi nông nghiệp ổn định
chiếm 3.74% tức là đã tăng 0.5% từ năm 2013. Diện tích đất chưa sử
dụng giảm theo quá trình huyện khai thác diện tích đồi núi chưa sử
dụng để phát triển trồng rừng.
c. Thực trạng về vốn đầu tư của kinh tế tư nhân tại huyện
Tuyên Hóa
Vốn đầu tư là nguồn lực quan trọng nhất trong những năm qua
quyết định sự phát triển kinh tế của huyện vì đây là huyện nghèo khả
năng tích lũy kém. Do đó, huyện cũng đã cố gắng tìm kiếm và thu hút
các nguồn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau.
(1) Vốn hộ kinh doanh cá thể
Bảng 2.7. Vốn đầu tư phát triển tại huyện Tuyên Hóa năm 2014 – 2015
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị 2014 2015
Tăng
so năm
trƣớc (%)
Tổng số vốn đầu tư phát Tỷ đồng
157 177
12,5
triển tại huyện
2 Khu vực kinh tế tư nhân Tỷ đồng
38
43
13,8
huyện
Tỷ trọng trong toàn huyện
%
24,05 24,31
2.1 Doanh nghiệp tư nhân
Tỷ đồng
7
80
17,7
Tỷ trọng trong toàn huyện
%
4,29 4,49
Tỷ trọng trong khu vực tư
%
17,84 18,46
nhân
2.2 Hộ kinh doanh cá thể
Tỷ đồng
31
35
12,93
Tỷ trọng trong toàn huyện
%
19,76 19,82
Tỷ trọng trong khu vực tư
%
82,16 81,54
nhân
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng, giải pháp phát
1
triển kinh tế tư nhân huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2014 – 2015)
(2) Vốn của doanh nghiệp tƣ nhân
Vốn của doanh nghiệp tăng nhanh cả về vốn đăng ký kinh
doanh và tổng vốn thực tế sử dụng vốn đầu tư phát triển.
15
Bảng 2.8. Vốn đăng ký thành phần doanh nghiệp tại huyện Tuyên
Hóa năm 2011 – 2015
Đơn vị tính: Triệu đồng
Doanh
Công ty
Công ty
Công ty
nghiệp
hợp
TNHH
cổ phần
tƣ nhân
danh
2011
61.002
18.215
34.864
8.103
2012
50.962
14.033
31.277
5.651
2013
55.395
13.057
29.594
12.743
2014
109.662
17.555
57.979
34.129
2015
276.629
56.271
159.704
60.655
Tổng
553.650
119.131
313.418
121.281
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng, giải pháp phát
Năm
Tổng vốn
đăng ký
triển kinh tế tư nhân huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011 – 2015)
Tổng số vốn thực tế sử dụng của doanh nghiệp cũng tăng
nhanh.
Bảng 2.9. Tổng vốn thực tế sử dụng của doanh nghiệp
huyện Tuyên Hóa
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT
Nguồn vốn
2014
2015
Tăng so năm trƣớc
(%)
38,46
37,64
Tổng số
1.590
2.201
Doanh nghiệp tư
nhân
237
326
2
Công ty TNHH
749
1049
40,00
3
Công ty cổ phần
605
827
36,79
4
Công ty hợp danh
0,15
0,21
41,09
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng, giải pháp phát
1
triển kinh tế tư nhân huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2014 – 2015)
Tổng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp tư nhân tăng cả về
lượng vốn và tỷ trọng trong tổng vốn đầu tư phát triển của khu vực kinh
tế tư nhân và của toàn huyện Tuyên Hóa.
16
d. Thực trạng về các mối liên kết của các cơ sở kinh tế tư
nhân tại huyện Tuyên Hóa
Trên địa bàn huyện Tuyên Hóa nhìn chung chưa thiết lập được
mối quan hệ giữa các doanh nghiệp, sự hợp tác giữa các doanh nghiệp
kinh tế tư nhân với các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
chưa chặt chẽ, dẫn đến sự hạn chế trong chất lượng, hiệu quả kinh
doanh và sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
2.2.4. Chuyển biến xã hội ở huyện
a. Thu nhập bình quân người dân
Những năm qua kinh tế huyện Tuyên Hóa liên tục tăng trưởng
Bảng 2.10. GDP và GNP bình quân đầu người của huyện Tuyên Hóa
giai đoạn 2011 – 2015
Đơn vị tính : 1.000 đồng
Thời gian
2011
2012
2013
2014
2015
GDP/ngƣời theo
GDP/ngƣời theo giá so sánh 1994
giá thực tế
Cả năm Tháng
Cả năm
Tháng
4784.5
398.7
3241.6
270.1
5221.4
435.1
3345.7
278.8
5688.7
474.1
3525.0
293.8
6116.7
509.7
3717.8
309.8
6719.9
560.0
3929.0
327.4
(Nguồn: Niên giám Thống kê huyện Tuyên Hóa)
b. Xóa đói giảm nghèo
Trên địa bàn huyện Tuyên Hóa có 165.350 hộ nghèo, hộ cận
nghèo tính đến năm 2015, sang 6 tháng đầu năm 2016 đã có 14.260 hộ
thoát khỏi cảnh nghèo, giảm 8.6% số hộ nghèo tại huyện.
c. Tạo việc làm
Trong giai đoạn 2011 – 2015, tại huyện Tuyên Hóa đã tạo việc
làm mới cho 15.989 lao động, trong đó có 145 lao động đang sinh sống
và làm việc ở nước ngoài.
17
d. Cung cấp nước sạch
Huyện Tuyên Hóa năm 2015 vừa rồi đã đầu tư 14.328 triệu
đồng để xây dựng công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn tại huyện. Đã có thêm 1194 hộ có công trình nước sạch đảm bảo so
với năm 2014.
2.3. NHỮNG YẾU KÉM, HẠN CHẾ CỦA KINH TẾ TƢ NHÂN
HUYỆN TUYÊN HÓA VÀ NGUYÊN NHÂN
2.3.1. Những yếu kém, hạn chế của kinh tế tƣ nhân huyện
Tuyên Hóa
- Còn yếu kém về đầu tư vốn, trình độ công nghệ, tay nghề của
công nhân, năng lực quản lý.
- Doanh nghiệp tư nhân đang chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh
tế của tỉnh Quảng Bình, song quy mô còn quá nhỏ bé.
- Trình độ và kỹ năng quản lý còn yếu.
- Khả năng tài chính còn hạn chế.
- Kém hiểu biết về pháp luật.
2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển
kinh tế tƣ nhân huyện Tuyên Hóa
a. Vẫn tồn tại sự phân biệt đối xử đối với khu vực tư nhân
huyện Tuyên Hóa
- Các nhà kinh doanh tư nhân vẫn có tâm lý dè dặt.
- Giữa doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân còn tồn
tại nhiều phân biệt đối xử.
- Luật Doanh nghiệp quy định rõ việc cấm và hạn chế một số
lĩnh vực kinh doanh.
18
b. Những nguyên nhân từ cơ chế chính sách
- Đảng và Nhà nước đã đề ra những quyết sách để phát huy
tiềm năng của các thành phần kinh tế, nhưng bộ máy quản lý nhà nước
và công chức chuyển không kịp.
- Còn tồn tại nhiều thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết
hoặc bất cập với yêu cầu thực tiễn.
c. Những nguyên nhân của bản thân doanh nghiệp huyện
Tuyên Hóa
Một số nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp tư nhân dường
như phát triển chậm về quy mô (kể cả quy mô về vốn và lao động). Có
một số cách giải thích cho tình trạng này.
d. Khó khăn về vốn, hạn chế về tín dụng
(1) Khó khăn về vốn
(2) Hạn chế về tín dụng
e. Khó khăn về đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh tại
huyện Tuyên Hóa
(1) Khó khăn về đất đai tại huyện Tuyên Hóa
(2) Khó khăn về mặt bằng sản xuất kinh doanh tại huyện Tuyên
Hóa
f. Khó khăn về môi trường pháp lý, tâm lý xã hội
(1) Về môi trường pháp lý
(2) Về môi trường tâm lý xã hội
g. Khó khăn về thị trường tiêu thụ sản phẩm và xuất khẩu
h. Khó khăn về quản lý, nguồn nhân lực
i. Khó khăn của bản thân khu vực kinh tế tư nhân huyện
Tuyên Hóa
19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chương 2, luận văn giới thiệu khái quát về điều kiện địa
lý, điều kiện tự nhiên; tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình, từ đó đi sâu vào tình hình phát triển của
khu vực kinh tế tư nhân nói chung và tình hình phát triển của các hộ
kinh doanh cá thể, các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân nói
riêng trong giai đoạn 2011 – 2015.
20
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
TẠI HUYỆN TUYÊN HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện Tuyên
Hóa giai đoạn 2011 – 2015, định hƣớng đến năm 2020
Phấn đấu đến năm 2020: quy mô GDP theo giá hiện hành đạt
5.500 tỷ đồng (tính theo giá so sánh năm 1994); GDP bình quân theo
giá hiện hành đạt 34,2 triệu đồng gấp 2,35 lần so với năm 2015 (tính
theo giá so sánh năm 1994).
3.1.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện
Tuyên Hóa giai đoạn 2011 – 2015, định hƣớng đến năm 2020
Khuyến khích, tạo môi trường thuận lợi và bình đẳng cho phát
triển các thành phần kinh tế.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƢ NHÂN
3.2.1. Giải pháp huy động nguồn lực cho kinh tế tƣ nhân
Đẩy mạnh việc tuyên truyền. Điều chỉnh chính sách đối với
việc thu hút các nguồn vốn đầu tư. Chất lượng dân số, giáo dục, đào tạo,
y tế, thể dục, văn hóa cần được nâng lên. Cần quan tâm xây dựng đội
ngũ cán bộ. Tiếp tục rà soát đội ngũ cán bộ, công chức hiện có của
huyện. Xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng cho công cuộc đổi mới và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
3.2.2. Giải pháp sửa đổi, bổ sung một số cơ chế, chính sách
cho kinh tế tƣ nhân
a. Chính sách đất đai, tài nguyên môi trường
“Tiếp tục thực hiện chính sách tạo điều kiện về đất đai cho
những người có nhu cầu sản xuất đất nông, lâm nghiệp”, “tiếp tục thực
21
hiện hình thức giao đất không thu tiền đối với đất dùng vào mục đích
sản xuất nông, lâm, làm rừng của hộ nông dân.
Sử dụng hợp lý quỹ đất đai phục vụ lợi ích phát triển kinh tế xã hội là một việc rất quan trọng mà mỗi ngành, mỗi địa phương cần
quan tâm.
b. Chính sách tài chính tín dụng
Thực hiện chính sách tài chính, tín dụng đối với kinh tế tư nhân
bình đẳng với doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác.
Tiếp tục đổi mới chế độ kê khai và nộp thuế phù hợp với đặc
điểm của các hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa, vừa tạo thuận
lợi cho người kinh doanh, vừa chống thất thu thuế.
c. Chính sách lao động tiền lương
Sớm ban hành đồng bộ các quy định về bảo hiểm xã hội để người
lao động trong hộ kinh doanh cá hể và doanh nghiệp của tư nhân đều
được tham gia.
d. Chính sách hỗ trợ về đào tạo, khoa học và công nghệ
Nhà nước trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ hiểu biết
đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực kinh doanh cho chủ doanh
nghiệp và người lao động.
e. Chính sách hỗ trợ về thông tin, xúc tiến thương mại
Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ kinh doanh, doanh nghiệp của
tư nhân và các hiệp hội đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại ở cả
thị trường trong và ngoài nước.
f. Các chính sách liên kết, thu hút đầu tư
Coi trọng việc phát huy vai trò của các thành phần kinh tế vào
quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện. Cần nhân rộng
các mô hình kinh tế ở các thành phần kinh tế, lấy thước đo hiệu quả
kinh tế làm chỉ tiêu đánh giá.
22
g. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền địa phương
đối với công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về cải cách thủ tục
hành chính.
- Gắn cải cách hành chính với việc thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở và giải quyết tốt khiếu nại, tố cáo của công dân.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Qua phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế tư nhân trên
địa bàn huyện, ở chương 3 đã đưa ra các giải pháp cụ thể như giải pháp
huy động nguồn lực cho kinh tế tư nhân; giải pháp sửa đổi, bổ sung một
số cơ chế, chính sách cho kinh tế tư nhân. Các giải pháp trên căn cứ vào
thực trạng của việc phát triển kinh tế tư nhân trong những năm qua,
đồng thời căn cứ vào mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội của
huyện giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến năm 2020.
23
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Để phát huy được vai trò vị trí của kinh tế tư nhân trong giai đoạn
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, huyện Tuyên Hóa nói riêng và
tỉnh Quảng Bình nói chung cần tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hơn nữa
môi trường thể chế để tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực kinh tư nhân
phát triển.
2. KIẾN NGHỊ
Phát triển kinh tế tư nhân là vấn đề quan trọng, phức tạp, lâu dài,
thu hút nhiều sự quan tâm của xã hội. Để các giải pháp đề xuất ở trên có
thể thực hiện được, bản thân xin đề xuất một số kiến nghị sau:
2.1. Đối với Nhà nƣớc
Những năm qua, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách nhằm
khuyến khích và hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh
tế tư nhân.
2.2. Về phía tỉnh Quảng Bình
Tỉnh cần có những chính sách cụ thể hơn nữa nhằm trợ giúp cho
các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân phát triển.
2.3. Về phía huyện Tuyên Hóa
Thành lập nhanh các tổ chức trợ giúp và bảo lãnh tín dụng cho
các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân. Đơn giản tối đa các
thủ tục hành chính. Có các hình thức vận dụng phù hợp trong việc thực
hiện các chính sách tài chính tín dụng.