Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

sáng kiến kinh nghiệm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng dùng phiếu học tập trong dạy học chương các định luật bảo toàn nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.96 KB, 31 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN

TRƢỜNG THPT TRẦN PHÚ

Đề tài:
DÙNG PHIẾU HỌC TẬP TRONG DẠY-HỌC
CHƢƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN”
NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH.

Tác giả: Trần Hồn Vũ
Nguyễn Tấn Hiền
Tổ: Lí - Hóa
Trường THPT Trần Phú - Tuy An - Phú Yên

Năm học 2012-2013


MỤC LỤC
Trang
1. Tóm tắt đề tài: …………………………………………………………

2

2. Giới thiệu: ……………………………………………………………..

2

2.1. Hiện trạng: ………………………………………………………...

2


2.2. Giải pháp thay thế: ………………………………………………...

3

2.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài: ………………...

3

2.4. Vấn đề nghiên cứu: ……………………………………………….

3

2.5. Giả thuyết nghiên cứu: ……………………………………………

3

3. Phương pháp nghiên cứu: …………………………………………….

4

3.1. Khách thể nghiên cứu: ……………………………………………

4

3.2. Thiết kế nghiên cứu: ………………………………………………

4

3.3. Quy trình nghiên cứu: …………………………………………….


5

3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu: …………………………………….

5

4. Phân tích và bàn luận kết quả: ………………………………………..

6

4.1. Phân tích dữ liệu: …………………………………………………

6

4.2. Bàn luận kết quả: ………………………………………………….

8

5. Kết luận và khuyến nghị: …………………………………………….

8

5.1. Kết luận: …………………………………………………………..

8

5.2. Khuyến nghị: ……………………………………………………...

9


6. Tài liệu tham khảo: ……………………………………………………

10

7. Phụ lục: ……………………………………………………………….

11

1


1. TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Với chương trình vật lí lớp 10 ban cơ bản, khi dạy học thì học sinh chỉ được
tiếp cận với các dạng bài tập tự luận. Trong khi đó các bài kiểm tra định kì thì yêu
cầu bằng hình thức trắc nghiệm khách quan (TNKQ) 100%. Kết quả học tập mơn
vật lí của học sinh lớp 10A7 ở học kì I năm học 2012- 2013 khơng cao.
Để quá trình học tập phù hợp với hình thức kiểm tra đánh giá thì giáo viên
phải tìm ra những giải pháp cho học sinh tiếp cận và luyện giải bài tập theo hình
thức TNKQ. Giải pháp mà chúng tơi đưa ra trong đề tài: Dùng các phiếu học tập
cho học sinh ở khâu củng cố bài và giao bài tập về nhà.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp: lớp 10A6 và lớp 10A7 của trường
THPT Trần Phú. Lớp thực nghiệm 10A7 được chọn dạy thực nghiệm.
Thời gian dạy thực nghiệm 10 tiết của chương “Các định luật bảo toàn” lớp
10 ban cơ bản. Khi tiến hành dạy thực nghiệm, trong các tiết học giáo viên sử dụng
các phiếu học tập. Nội dung trong các phiếu học tập là hệ thống các câu hỏi TNKQ
được phân thành hai phần; phần 1: Củng cố bài, phần 2: bài tập về nhà.
Lựa chọn thiết kế nghiên cứu: kiểm tra trước và sau tác động với hai lớp có
nhiều điểm tương đương. Sử dụng phép kiểm chứng TTEST độc lập và độ chênh
lệch giá trị trung bình chuẩn SMD.
Kết quả đạt được trước tác động: lớp 10A6 có điểm trung bình 5,53, cao hơn

điểm trung bình của lớp 10A7 (4,87). Sau tác động lớp thực nghiệm 10A7 có điểm
trung bình của bài kiểm tra là 6,62, cao hơn điểm trung bình của bài kiểm tra của
lớp đối chứng 10A6 (5,63).
Kết quả kiểm chứng sau tác động bằng phép T-TEST cho thấy P2 =0,0001<
0.05 cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối
chứng là có ý nghĩa. Độ chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,831>0,8
chứng tỏ giải pháp mà đề tài nghiên cứu có tác động lớn trong việc nâng cao kết
quả học tập của học sinh.
2. GIỚI THIỆU
2.1. Hiện trạng
Trong quá trình dạy – học thì giải bài tập là hoạt động đặc biệt của hoạt
động học tập của học sinh. Để việc dạy và học bài tập vật lí có hiệu quả thì địi hỏi
người học phải có động cơ, hứng thú học tập. Học sinh lớp 10A7 trường THPT
Trần Phú có kết quả thi học kì I năm học 2012-2013 mơn vật lí thấp so với các lớp
10 ban cơ bản khác. Qua qua thực tế giảng dạy và kết quả khảo sát chúng tơi nhận
thấy học sinh ít hứng thú với các tiết bài tập. Khi giao bài tập về nhà bằng hệ thống
bài tập trong sách giáo khoa thì chủ yếu là các em chép lời giải từ các sách tham
khảo để đối phó khi bị kiểm tra vở bài tập mà không tự giải được. Trong các tiết
bài tập lớp học chỉ một vài em tham gia vào các quá trình cùng thầy tìm hướng giải
quyết các bài tập, còn lại hầu như ngồi nghe và ghi chép một cách thụ động.

2


Nguyên nhân: Về phía học sinh, lớp 10 là lớp đầu cấp học đa số các em
không giải được các bài tập tự luận đòi hỏi nhiều kĩ năng phân tích hiện tượng và
ứng dụng nhiều kiến thức tốn. Từ đó học sinh khơng có hứng thú đối với bài tập
tự luận. Về phần giáo viên: với một số lượng rất ít tiết bài tập thì giáo viên chỉ có
thể dạy được một ít các bài tập tự luận của chương trình. Trong khi đó các bài
kiểm tra định kì thì yêu cầu trắc nghiệm 100%, kiến thức bao quát tồn bộ chương

trình, tỉ lệ bài tập khá nhiều (từ 40% đến 60%). Nên kết quả điểm thi các bài kiểm
tra định kì của học sinh khơng cao.
2.2 Giải pháp thay thế
Biên soạn hệ thống các dạng bài tập dưới dạng trắc nghiệm khách quan theo
các mức độ; nhận biết, thơng hiểu, vận dụng, phân tích tổng hợp.
Thiết kế các phiếu học tập trong đó là hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm
khách quan dùng cho hai phần: củng cố bài và giao bài tập về nhà.
Giao bài tập về nhà cho học sinh bằng các phiếu học tập trong đó là hệ thống
các dạng bài tập dưới dạng trắc nghiệm khách quan phù hợp với các đối tượng học
sinh trong lớp
Với giải pháp như vậy tôi chọn đề tài để nghiên cứu: Dùng phiếu học tập
trong dạy-học chƣơng “Các định luật bảo toàn” nhằm nâng cao kết quả học
tập của học sinh.
2.3. Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài
SKKN: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trong giải bài tập vật lí 10
Trường THPT Minh Đài – Tân Sơn – Phú Thọ; Của Đồng Hữu Thuận – www.
thpt-minhdai-phutho.edu.vn
SKKN: Phương pháp giải các bài toán bằng định luật bảo tồn cơ năng và
chuyển hóa năng lượng của giáo viên: Nguyễn Thanh Hải trường THPT số 1
Quãng Trạch – Quãng Bình.
SKKN: Sử dụng các định luật bảo tồn để giải các bài tốn va chạmthuvienvatly.com/download/2014
2.4. Vấn đề nghiên cứu
Việc dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ ở khâu củng cố bài và giao bài
tập về nhà khi dạy học chương các định luật bảo toàn lớp 10 cơ bản có làm tăng
hứng thú của học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú không?
Việc dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ ở khâu củng cố bài và giao bài
tập về nhà khi dạy học chương các định luật bảo tồn lớp 10 cơ bản có làm tăng
kết quả học tập của học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú không?
2.5. Giả thuyết nghiên cứu


3


Dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ ở khâu củng cố bài và giao bài tập về
nhà khi dạy học chương các định luật bảo toàn lớp 10 cơ bản làm tăng kết quả của
học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú.
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Giáo viên:
+ Thầy Trần Hồn Vũ giảng dạy mơn vật lý lớp 10A7 ban cơ bản:
Lớp thực nghiệm.
+ Thầy Nguyễn Tấn Hiền giảng dạy môn vật lý lớp 10A6 ban cơ bản:
Lớp đối chứng
Hai giáo viên có tinh thần và trách nhiệm cao trong công việc. Nhiều kinh
nghiệm trong giảng dạy, trong công tác giáo dục học sinh, được học sinh và đồng
nghiệp yêu mến. Trong nhiều năm liền đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, được
sở GD-ĐT khen.
- Học sinh: Hai lớp 10A6, 10A7 ban cơ bản được chọn tham gia nghiên cứu
có nhiều điểm tương đồng về sỉ số, về giới tính, độ tuổi, dân tộc, và điều kiện học
tập:
Bảng 1. Thông tin học sinh của hai lớp
Tổng số

Dân tộc

Nam

Nữ

10A6


43

Kinh

21

22

10A7

43

Kinh

20

23

Thông tin
Lớp

Ý thức học tập của học sinh khá tốt. Giáo viên chủ nhiệm chú ý nhiều đến
kết quả học tập của học sinh.
Đa số các em đều là con của gia đình nơng dân, hiền ngoan, được các bậc
phụ huynh quan tâm. Điều kiện học tập của các em tương đối tốt. Địa bàn cư trú
của học sinh hai lớp phân bố đều ở các xã, thị trấn trên địa bàn tuyển sinh của nhà
trường. Điểm đầu vào của hai lớp là tương đương. (nhà trường chọn theo cụm
điểm xét tuyển tương đương rồi phân chia đều cho các lớp ban cơ bản).
3.2. Thiết kế nghiên cứu

Chúng tôi lựa chọn: Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với hai lớp
tương đương. Dùng phép kiểm chứng TTEST độc lập và mức độ ảnh hưởng SMD
Bảng 2. Mô tả thiết kế
Lớp

Kiểm tra trước
tác động

Tác động

4

Kiểm tra
sau tác động


Thực nghiệm

O1

Dạy học có sử dụng phiếu học
tập cho khâu củng cố bài và giao
bài tập về nhà

O3

O2

Dạy học với khâu củng cố bài
theo giáo án thông thường và

giao bài tập về nhà theo sách
giáo khoa.

O4

10A7
Đối chứng
10A6

3.3. Quy trình nghiên cứu
Thời gian dạy thực nghiệm: Dạy hết chương “Các định luật bảo toàn” lớp 10
cơ bản: Từ ngày 8/1/2013 đến 2/2/2013 theo phân phối chương trình năm học
2012-2013. [phụ lục 1]
Chuẩn bị bài giảng của giáo viên:
Thầy Nguyễn Tấn Hiền dạy lớp đối chứng: Chuẩn bị giáo án theo đúng
chuẩn kiến thức kĩ năng như các tiết dạy thông thường, củng cố bài theo các nội
dung cơ bản, phần bài tập về nhà cho học sinh làm các bài tập trong SGK.
Thầy Trần Hoàn Vũ dạy lớp thực nghiệm: Chuẩn bị giáo án đầy đủ theo yêu
cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng. Biên soạn hệ thống câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm
khách quan theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương “Các định luật bảo toàn” lớp
10 cơ bản. Biên tập thành các phiếu học tập dùng để phần củng cố bài và giao bài
tập về nhà cho học sinh theo từng tiết trong chương trình. [phụ lục 2].
Trong quá trình dạy thực nghiệm thì thực hiện các khâu như sau:
- Khi củng cố bài thì cho học sinh làm và trả lời các câu hỏi phần củng cố
bài trong phiếu học tập.
- Giao bài tập về cho học sinh nhà bằng hệ thống câu hỏi TNKQ trong phiếu
học tập.
- Trước khi dạy bài mới thì tiến hành kiểm tra mức độ hoàn thành bài tập
trong các phiếu học tập đã cho, kiểm tra đánh giá cho điểm theo mức độ.
- Các câu hỏi học sinh chưa hồn thành thì sẽ giải trong hai tiết bài tập của

chương trình.
3.4. Đo lƣờng và thu thập dữ liệu
3.4.1. Sử dụng công cụ đo và thang đo.
Bài kiểm tra trước tác động: sử dụng kết quả bài kiểm tra học kì I (đề chung
cho toàn khối lớp 10 ban cơ bản). Dạng đề 100% trắc nghiệm khách quan, số câu
25 thang điểm 10, mỗi câu đúng được 0,4 điểm. Sử dụng 4 mã đề, thời gian làm
bài 45 phút.
Bài kiểm tra sau tác động: Đề ra theo đúng yêu cầu về chuẩn kiến thức kĩ
năng. Hình thức ra đề: dạng đề 100% trắc nghiệm khách quan, số câu 20 câu, thang
5


điểm 10, mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Sử dụng 4 mã đề, thời gian làm bài 35 phút.
Đề và đáp án của bài kiểm tra. [phụ lục 3]
Tiến hành cho kiểm tra đồng thời đối với hai lớp và chấm bài lấy kết quả.
Kết quả điểm của hai lớp. [phụ lục 4]
3.4.2. Kiểm chứng độ giá trị nội dung:
Kiểm chứng độ giá trị nội dung của các bài kiểm tra bằng cách giáo viên
trực tiếp dạy chấm bài hai lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
Nhận xét của thầy tổ trưởng, giáo viên trong nhóm lí về độ giá trị nội dung
của dữ liệu:
- Đề kiểm tra có sự thống nhất trong nhóm bộ mơn, được thầy tổ trưởng
duyệt. Đề đảm bảo đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình.
- Nội dung đề kiểm tra sát với nội dung mà học sinh đã nắm trong các phiếu
học tập. Phù hợp với trình độ của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
- Các câu hỏi trong đề kiểm tra đều dùng hình thức TNKQ, có phản ảnh các
vấn đề của đề tài nghiên cứu:
3.4.2. Kiểm chứng độ tin cậy dữ liệu:
Hai lớp được cho kiểm tra cùng một đề, được trộn thành 4 mã khác nhau.
Mỗi lớp chia thành hai phòng để làm kiểm tra.

Kết quả bài kiểm tra dùng làm kết quả bài kiểm tra thường xuyên.
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
4.1. Phân tích dữ liệu

Bảng kết quả tính các đại lƣợng của dữ liệu thu đƣợc
Lớp thực nghiệm 10A7
Trước
Sau


Mốt =
5.2
6.5
Trung vị =
5
6.5
Giá trị trung bình =
4.87
6.62
Độ lệch chuẩn =
1.35
1.17
TTEST độc lập trước TĐ: p1 = 0.0134
TTEST độc lập sau TĐ p2 =
0.0001
SMD
0.831

Lớp đối chứng 10A6
Trước


Mốt =
3.6
Trung vị =
5.6
Giá trị trung bình =
5.53
Độ lệch chuẩn =
1.38

6

Sau

5.5
5.5
5.63
1.19


Biểu đồ so sánh điểm trung bình trƣớc và sau tác động của lớp thực
nghiệm với lớp đối chứng

10
9
8
7
6
5
4

3
2
1
0

Lớp đối chứng
Lớp thực nghiệm

Trƣớc tác
động

Sau tác động

Theo bảng kết quả ta thấy:
Trƣớc tác động:
Số học sinh

Giá trị
trung bình

Độ lệch chuẩn P1
(SD)

Lớp thực nghiệm 10A7

43

4,87

1,35


Lớp đối chứng 10A6

43

5,53

1,38

0,0134

Giá trị trung bình của điểm kiểm tra trước tác động của lớp thực nghiệm là
4,87 (SD = 1,35) của đối chứng là 5,53 (SD = 1,38). Thực hiện phép kiểm chứng
T-TEST độc lập với kết quả trên tính được giá trị p1 =0,0134 <0.05. Điều này cho
thấy kết quả chênh lệch giữa lớp thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa, lớp thực
nghiệm thấp hơn.
Sau tác động:
Số học sinh

Giá trị
trung bình

Độ lệch chuẩn P2
(SD)

Lớp thực nghiệm 10A7

43

6,62


1,17

Lớp đối chứng 10A6

43

5,63

1,19

7

0,0001


Giá trị trung bình điểm kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 6,62
(SD = 1,17) của đối chứng là 5,63 (SD = 1,19). Thực hiện phép kiểm chứng TTEST độc lập với kết quả trên tính được giá trị p2 =0,0001<0,05. Điều này cho
thấy kết quả chênh lệch giữa lớp thực nghiệm và đối chứng là có ý nghĩa.
4.2. Bàn luận kết quả
Hai lớp được chọn nghiên cứu có các đặc điểm tương đương nhau như sĩ số,
giới tính, điều kiện xét tuyển.
Trước tác động chênh lệch điểm trung bình của hai lớp 10A6 và 10A7 là có
ý nghĩa, lớp đối chứng cao hơn.
Sau tác động điểm trung bình của lớp thực nghiệm 10A7 là 6,62 lớn hơn của
lớp đối chứng là 5,63, chênh lệch điểm trung bình của hai lớp là 0,99. Kết quả của
phép kiểm chứng TTEST độc lập p2 =0,0001 < 0,05. Từ đó cho thấy sự chênh lệch
giá trị trung bình giữa kết quả kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm và đối
chứng là có ý nghĩa, nghiêng về lớp thực nghiệm 10A7 không phải ngẫu nhiên mà
do tác động.

Chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD =

6,62  5,63
 0,831;
1,19

Theo bản

tiêu chí Cohen, cho thấy mức độ ảnh hưởng ES của dạy học có sử dụng hệ thống
câu hỏi trắc nghiệm thông qua phiếu học tập ở khâu củng cố bài và giao bài tập về
nhà về nhà đối với lớp thực nghiệm 10A7 là lớn.
Vậy giả thuyết của đề tài: việc dùng phiếu học tập với câu hỏi TNKQ ở khâu
củng cố bài và giao bài tập về nhà khi dạy học chương các định luật bảo toàn lớp
10 cơ bản làm tăng kết quả của học sinh lớp 10A7 trường THPT Trần Phú đã được
kiểm chứng.
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm có điểm trung
bình bằng 6,62, kết quả bài kiểm tra của lớp đối chứng có điểm trung bình bằng
5,63. Độ chênh lệch điểm số trung bình của hai nhóm sau khi tác động là
O3  O4  0, 99 .
Điều đó cho thấy điểm trung bình của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm sau
tác động có sự khác nhau lớn. Phép kiểm chứng TTEST độc lập về giá trị trung
bình điểm kiểm tra sau tác động của hai lớp là p=0,0001 < 0,05. Kết quả này một
lần nữa khẳng định sự chênh lệch về điểm trung bình của hai lớp thực sự có ý
nghĩa không phải do ngẫu nhiên mà là do tác động.
Lớp 10A7 lớp thực nghiệm được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp
10A6 lớp đối chứng và điểm số chêch lệch này có ý nghĩa thực tiễn.

8



Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD=0,831. Điều này cho thấy phương
pháp dùng phiếu học tập có hệ thống câu hỏi TNKQ ở khâu củng cố bài và giao bài
tập về nhà có mức độ ảnh hưởng lớn trong việc nâng cao kết quả học tập cho học
sinh khi học xong chương các định luật bảo toàn.
Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu là có ý nghĩa thực tiễn. Đề tài có thể áp
dụng cho các phần của chương trình, áp dụng rộng rãi cho các khối lớp. Góp phần
xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm đưa vào sử dụng trong q trình dạy học.
5.2. Khuyến nghị
Có thể thực hiện đề tài này với phạm vi rộng hơn, với thời gian dài hơn để
tạo hứng thú cho học sinh đối với bộ mơn vật lí.
Thực hiện kiểm tra trắc nghiệm khách quan phải thực hiện coi thi nghiêm
túc mới đảm bảo tính khách quan của kết quả, phản ánh đúng trình độ của học
sinh.
Khi thực hiện đề tài kiểu này cần chọn các lớp có tinh thần hợp tác làm việc
nghiêm túc. Thời gian thực hiện đề tài phải gắn với thời gian giữa hai bài kiểm tra
định kì. Các bài kiểm tra trước và sau tác động đều được tính là bài kiểm tra định
kì.
Sử dụng kết quả của đề tài để góp phần xây dựng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm cho từng chương, dần dần hoàn chỉnh cho cả khối lớp để đưa vào vận dụng
trong quá trình dạy học nhằm mang lại kết quả cao hơn cho học sinh.

6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Lê Trọng Tương, Lương Tất Đạt, Lê Chân Hùng, Phậm Đình Thiết, Bùi Trọng
Tuân “Bài tập vật lí 10 – Nâng cao”, NXB Giáo dục.
[2] Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi ,Tơ Giang, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh
“Bài tập vật lí 10 – Cơ bản”, NXB Giáo dục.
[3] Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi ,Tô Giang, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh
“SGK vật lí 10 – Cơ bản”, NXB Giáo dục.

[4] Mạng internet: www.giaoan.violet.vn, www.thuvienvatli.vn,...
[5] Tài liệu Dự án Việt – Bỉ * Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
9


7. PHỤ LỤC
Phụ lục [1]: Khung phân phối chương trình dạy thực nghiệm lớp 10A7
Phụ lục [2]: Các phiếu học tập – Đáp án: sử dụng trong nghiên cứu.
Phụ lục [3]: Đề kiểm tra sau tác động – Đáp án.
Phụ lục [4]: Bảng điểm

Phụ lục [1]: Khung phân phối chương trình dạy thực nghiệm lớp 10A7
10


Lớp 10A7
Ngày dạy

Tiết Lớp

Tiết CT Tên bài

9/1/2013

4

10A7 39

Động lượng định luật bảo
toàn động lượng (tiết 1)


11/1/2013

5

10A7 40

Động lượng định luật bảo
tồn động lượng (tiết 2)

17/1/2013

4

10A7 41

Cơng – cơng suất (tiết 1)

19/1/2013

5

10A7 42

Công – công suất (tiết 2)

23/1/2013

4


10A7 43

Bài tập

25/3/2013

5

10A7 44

Động năng

27/3/2013

1,2

10A7 45,46

Thế năng – bài tập

30/1/2013

4

10A7 47

Cơ năng

1/2/2013


5

10A7 48

Bài tập

Ghi chú

Dạy bù

Phụ lục 2 : Các phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Tiết 39 Bài: Động lƣợng. Định luật bảo toàn động lƣợng (tiết 1)
Phần 1 : Các câu hỏi củng cố bài

Câu 1. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng
được xác định bởi công thức :
A. p  m.v .
B. p  m.v .
C. p  m.a .
D. p  m.a .
Câu 2: Véc tơ động lượng là véc tơ:
A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc

11


B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc  bất kỳ.
C. Có phương vng góc với véc tơ vận tốc.
D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.

Câu 3. Biểu thức của định luật 2 Newton còn được viết dưới dạng sau:
P
P
P
P
A. F 
B. F 
C. F  m
.
D. F 
t
t
t
t
Câu 4. Đơn vị của động lượng là:
A. N/s.
B. kg.m/s
C. N.m.
D. Nm/s.
Câu 5. Một quả tạ có khối lượng 5 kg, đang bay với vận tốc 36 km/h. Động lượng của quả tạ lúc
đó bằng
A. p = 180 kg.m/s.
B. p = 180 N.s.
C. p = 50 kg.m/s
D. p = 50 kg.km/h.
Phần 2 : Bài tập về nhà
Câu 6. Chọn câu phát biểu không đúng?
A. Động lượng tính bằng tích khối lượng với vận tốc của vật .
B. Động lượng cùng hướng với vận tốc vì vận tốc luôn dương .
C. Động lượng là đại lượng véc tơ.

D. Động lượng ln cùng hướng với vận tốc vì khối lượng ln dương .
Câu 7. Một vật có khối lượng m không đổi đang chuyển động với vận tốc v. Khi vận tốc của vật
tăng lên bằng 2v thì
A. động lượng của vật giảm hai lần.
B. động lượng của vật tăng gấp hai lần.
C. động lượng của vật tăng gấp bốn lần.
D. động lượng của vật giảm đi bồn lần.



Câu 8: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F . Động lượng
chất điểm ở thời điểm t là:

 
 
 
 Ft
A. P  Fmt
B. P  Fm
C. P 
D. P  Ft
m
Câu 9. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g =
9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 kg.m/s.
B. 4,9 kg.m/s.
C. 10 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.
Câu 10. Xe A có khối lượng 1000 kg, chuyển động với vận tốc 72 km/h; xe B có khối lượng
1500kg, chuyển động với vận tốc vận tốc 54km/h. Tỉ số giữa động lượng của xe A so với động

lượng của xe B bằng
A. 2.
B. 1,5.
C. 0,5.
D. 1.

Phiếu học tập số 2
Tiết 40 Bài: Động lƣợng. Định luật bảo toàn động lƣợng (tiết 2)
Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài
Câu 1. Chọn phát biểu sai? Một hệ vật gọi là hệ kín khi
A. có ngoại lực tác dụng, nhưng các ngoại lực ấy cân bằng nhau.
B. khơng có ngoại lực tác dụng lên hệ.
C. các nội lực rất lớn so với ngoại lực trong thời gian tương tác.
D. ngoại lực cân bằng với nội lực.
Câu 2. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. khơng xác định.
B. bảo tồn.
C. khơng bảo toàn.

12

D. biến thiên.


Câu 3. Gọi M và m là khối lượng súng và đạn, v vận tốc đạn lúc thốt khỏi nịng súng. Giả sử
động lượng của hệ súng và đạn trong thời gian bắn được bảo toàn. Vận tốc giật lùi của súng
ngay sau khi bắn là
Mv
mv
mv

Mv
A. V 
B. V  
C. V 
D. V  
m
M
M
m
Câu 4. Một hệ gồm hai vật có khối lượng m1 = 200g, m2 = 300g có vận tốc lần lượt là v1 = 3m/s
, v2 = 2m/s . Biết hai vận tốc ngược hướng nhau . Độ lớn động lượng của hệ là:
A. 0,6 kg.m/s
B. 1,2 kg.m/s
C. 120 kg.m/s
D. 60 kg.m/s
Phần 2 : Bài tập về nhà
Câu 5. Biều thức của định luật bảo tồn động lượng đối với trường hợp hệ kín gồm hai vật có
thể được xây dựng từ
A. Định luật III Niu-tơn.
B. Định luật II Niu-tơn.
C. Định luật I Niu-tơn.
D. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Câu 6. Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng
m2 đứng yên. Sau va chạm hai quả cầu dính vào nhau và có cùng vận tốc v2 . Ta có
 1








A. m1 v1  (m1  m 2 )v 2 . B. m1 v1   m 2 v 2 . C. m1 v1  m 2 v 2 . D. m1 v1  (m1  m 2 )v 2 .
2
Câu 7. Chuyển động nào trong các chuyển động sau không theo nguyên tắc chuyển động bằng
phản lực
A. Chuyển động của súng giật khi bắn.
B. Chuyển động của tên lửa đang bay
C. Chuyển động của con sứa biển.
D. Chuyển động của con quay nước.
Câu 8. Một hệ gồm hai vật, vật một có khối lượng m1 = 1kg, vận tốc v1 = 3m/s; vật hai có khối
lượng m2 = 4kg, có vận tốc v2 = 1m/s. Biết vận tốc của hai vật có hướng vng góc với nhau. Độ
lớn động lượng của hệ hai vật đó bằng
A. 5 kg.m/s
B. 1 kg.m/s
C. 7 kg.m/s
D. 2 kg.m/s
Câu 9. Một hệ gồm hai vật, vật một có khối lượng m1 = 2kg, vận tốc v1 = 3m/s; vật hai có khối
lượng m2 = 4kg, có vận tốc v2 = 1,5m/s. Biết hai vận tốc hợp với nhau một góc 1200. Độ lớn
động lượng của hệ là hệ hai vật đó bằng:
A. 5 kg.m/s
B. 4 kg.m/s
C. 8 kg.m/s
D. 6 kg.m/s
Câu 10. Chuyển động bằng phản lực tuân theo:
A. Định luật bảo toàn động lượng.
B. Định luật bảo toàn cơ năng .
C. Định luật II Niu-tơn.
D. Định luật vạn vật hấp dẫn
Câu 11. Một khẩu súng có khối lượng M = 400 kg được đặt trên mặt đất nằm ngang, bắn một

viên đạn khối lượng m = 400g theo phương ngang. Vận tốc của viên đạn là v = 500m/s. Vận tốc
giật lùi của súng ngay sau khi bắn có độ lớn bằng
A. 5mm/s .
B. 5cm/s.
C. 50cm/s.
D. 5m/s.

Phiếu học tập số 3
Tiết 41 Bài: Công và công suất (tiết 1)
Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài
Câu 1. Công thức tính cơng của một lực là:
A. A = F.s.
B. A = mgh.
C. A = F.s.cos.
Câu 2. Công là đại lượng
A. vơ hướng, có thể âm hoặc dương.
B. vơ hướng, có thể âm, dương hoặc bằng khơng.
C. véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng khơng.
D. véc tơ, có thể âm hoặc dương.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây công của lực bằng khơng?

13

D. A = ½.mv2.


A. Lực hợp với phương chuyển động một góc nhỏ hơn 900.
B. Lực hợp với phương chuyển động một góc lớn hơn 900
C. Lực cùng phương với phương chuyển động của vật.
D. Lực vng góc với phương chuyển động của vật.

Câu 4. Cơng có thể biểu thị bằng tích của
A. năng lượng và khoảng thời gian.
B. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian.
C. lực và quãng đường đi được.
D. lực và vận tốc.
Câu 5. Một người kéo một hịm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương
ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Cơng của lực đó thực hiện được khi hòm
trượt đi được 10 mét là:
A. A = 1275 J.
B. A = 750 J.
C. A = 1500 J.
D. A = 6000 J.
Phần 2 : Bài tập về nhà
Câu 6. Lực nào sau đây sinh công âm khi tác dụng vào vật đang chuyển động trượt trên mặt
phẳng ngang?
A. Lực ma sát.
B. Phản lực do mặt phản ngang tác dụng vào vật.
C. Trọng lực.
D. Thành phần lực kéo theo hướng chuyển động.
Câu 7. Một ơ tơ lên dốc (có ma sát) với vận tốc không đổi. Kết luận nào không đúng ?
A. Lực kéo của động cơ sinh công dương.
B. Trọng lực sinh công âm.
C. Lực ma sát sinh công âm.
D. Phản lực của mặt đường lên ô tô sinh cơng dương.
Câu 8: Kéo xe gng bằng một lực F khơng đổi thơng qua sợi dây cáp. Góc giữa dây cáp và
mặt phẳng nằm ngang bằng 250. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 100m có giá trị
17500 J. Độ lớn của lực kéo bằng
A.150N.
B. 200N
C. 110N

D. 255 J.
Câu 9: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy cịn đi được 100m. Biết ơ tơ nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng
0,25 (lấy g = 10m/s2). Cơng của lực cản có giá trị bằng
A. 375 J
B. 375 kJ.
C. – 375 kJ
D. – 375 J.
Câu 10. Một chiếc xe có khối lượng 750kg chuyển động từ đỉnh dốc đến chân dốc, biết độ cao
của đỉnh dốc so với chân dốc là 10m. Lấy g = 10m/s2. Giá trị cơng của trọng lực thực hiện khi đó
bằng
A. 7500 J.
B. 75 KJ.
C. 375KJ.
D. 375 J.
Câu 11. Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và
mặt phẳng ngang bằng . Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị bằng
25950 J
( Lấy 3  1,73 ). Góc  có giá trị
A. 300.
B. 450.
C. 600.
D. 0.

Phiếu học tập số 4
Tiết 42 Bài: Công và công suất (tiết 2)
Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài
Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của một vật trong một đơn vị thời gian là
A. Công cơ học.
B. Công phát động. C. Công cản.
D. Công suất.

Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công suất?
A. J.s.
B. W.
C. N.m/s.
D. HP.
Câu 3 : Một người kéo một thùng nước khối lượng 5kg chuyển động đều từ giếng có độ sâu 6m
lên trong thời gian 0,5 phút (Lấy g = 10 m/s2). Công suất của người ấy khi thực hiện cơng việc
đó bằng

14


A. 100 kW.
B. 10 kW.
C.100 W.
D.10 W.
Câu 4. Một lực F không đổi liên tục kéo một vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của
lực. Biểu thức của công suất của lực F là
A. Fvt.
B. Fv.
C. Ft.
D. Fv2.
Phần 2 : Bài tập về nhà
Câu 5. Công suất là đại lượng là đại lượng được tính bằng:
A. Tích của cơng và thời gian thực hiện cơng.
B. Tích của lực tác dụng và vận tốc.
C. Thương số của công và vận tốc.
D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực.
Câu 6. Trong ôtô, xe máy nếu chúng chuyển động thẳng trên đường, lực phát động trùng với
hướng chuyển động. Công suất của chúng là đại lượng không đổi. Khi cần chở nặng, tải trọng

lớn thì người lái sẽ
A. giảm vận tốc đi số nhỏ.

B. giảm vận tốc đi số lớn.

C. tăng vận tốc đi số nhỏ.
D. tăng vận tốc đi số lớn.
Câu 7. Một cần cẩu nâng một kiện hàng có khối lượng m = 800kg chuyển động đều lên cao 5m
trong thời gian 20s. Lấy g = 10m/s2. Công suất của cần cẩu là:
A.20W.
B.200W
C.2000 kW
D.2000W
Câu 8. Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m (Lấy g =
10 m/s2). Cơng suất trung bình của lực kéo là 5W. Thời gian tối thiểu thực hiện cơng việc đó
A. 25s.
B. 50s
C. 100s.
D. 200s.
Câu 9. Khi một thang máy chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2m/s2 . Khối lượng
thang máy 1 tấn , lấy g = 10 m/s 2 . Công do động cơ thang máy thực hiện trong 5 s đầu tiên là
A. 200 kJ.
B.50 kJ.
C.250 kJ.
D.300 kJ.

Phiếu học tập số 5
Tiết 43 Bài Tập
Phần 1: Giải các câu hỏi còn lại ở các phiếu học tập trƣớc
Phần 2: Giải các câu hỏi sau.

Câu 1. Một vật đang nằm yên thì chịu tác dụng của một lực có độ lớn 300N, thời gian tác dụng
0,15s. Xung lượng của lực tác dụng vào vật trong khoảng thời gian đó bằng
A. 4,5 kg.m/s.
B. 2000 kg.m/s.
C. 45 kg.m/s.
D. 200 kg.m/s.
Câu 2. Lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nịng súng trường bộ binh có
độ lớn trung bình là 8650, biết đạn có khối lượng m = 10g, chuyển động trong nòng súng nằm
ngang trong khoảng 10-3 s, vận tốc đầu bằng 0. Vận tốc của đạn khi đến đầu nòng súng bằng

15


A. 500m/s
B. 540m/s.
C. 120 m/s.
D. 865m/s.
Câu 3. Một vật khối lượng m đang chuyển động ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối
lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc

A. 3v .

B.

v
.
3

C. 2v .


D.

v
2

Câu 4: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác
đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai
xe là:
A.v1 = 0 ; v2 = 10m/s
B. v1 = v2 = 5m/s
C. v1 = v2 = 10m/s
D.v1 = v2 = 20m/s
Câu 5: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc bắn một viên đạn thì súng giật lùi với vận
tốc có độ lớn 10 m/s. Hỏi độ lớn vận tốc của đạn khi thốt khỏi nịng súng bằng bao nhiêu?
A. 600m/s
B. 700m/s
C. 800m/s
D. 1200m/s
Câu 6: Một ô tô khối lượng 500kg đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì phanh gấp và chuyển
động thêm quãng đường 4m thì dừng lại. Tính lực cản tác dụng lên xe. Bỏ qua ma sát.
A. 20 000 N.
B. 15 000 N.
C. 30 000 N.
D. 25 000 N
Câu 7. Một vật có khối lượng m = 5kg đang nằm yên trên mặt sàn nhẵn nằm ngang thì bị lực kéo
theo phương ngang F = 10N tác dụng . Công do lực kéo thực hiện trong thời gian 2 giây là bao
nhiêu ?
A. 70J .
B. 50 J .
C. 60 J .

D. 40 J .
Câu 8. Một ô tô chạy trên đường với vận tốc không đổi 72km/h. Công suất của động cơ là
60kW. Công của lực phát động do động cơ sinh ra khi ô tô chạy được quãng đường s = 500m là
A. 2.105J.

B. 1,5.106J.

C. 1,2.106J.

D. 1,8.106J.

Câu 9. Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800kg. Khi chuyển động thang máy
cịn chịu một lực cản khơng đổi bằng 4.103N. Hỏi để đưa thang máy lên cao với vận tốc khơng
đổi 3m/s thì cơng suất của động cơ phải bằng bao nhiêu ? Cho g = 9,8m/s2.
A. 54000 W.
B. 64920 W.
C. 55560 W.
D. 32460 W.

Phiếu học tập số 6
Tiết 44 Bài: Động năng
Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài
Câu 1. Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là :
1
1
A. Wd  mv .
B. Wd  mv2 .
C. Wd  2mv2 .
D. Wd  mv2 .
2

2
Câu 2. Trong các câu sau đây câu nào là sai?
Động năng của vật không đổi khi vật

16


A. chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động với gia tốc khơng đổi.
C. chuyển động trịn đều.
D. chuyển động cong đều.
Câu 3. Động năng là đại lượng:
A. Vô hướng, luôn dương.
B. Vơ hướng, có thể dương hoặc bằng khơng.
C. Véc tơ, luôn dương.
D. Véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.
Câu 4. Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s 2). Khi đó vận tốc của vật
bằng:
A. 0,45m/s.

B. 1,0 m/s.

C. 1.4 m/s.

D. 4,4 m/s.

Câu 5. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian
45 giây. Động năng của vận động viên đó là:
A. 560J.


B. 315J.

C. 875J.

D. 140J.

Phần 2 : Bài tập về nhà
Câu 6. Vật nào sau đây khơng có khả năng sinh cơng?
A. Dịng nước lũ đang chảy mạnh.
B. Viên đạn đang bay.
C. Búa máy đang rơi.
D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất.
Câu 7. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị dẫn suất của đơn vị động năng?
A. KJ.
B. Kg.m2/s2.
C. N.m.
D. N.s.
Câu 8. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối
lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
A. không đổi.
B. tăng gấp 2 lần.
C. tăng gấp 4 lần.
D. giảm 2 lần.
Câu 9. Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì tài xế tắt máy. Cơng của lực
ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại được tính bằng biểu thức
mv 2
mv 2
A
A
2

2
2 .
2 .
A.
B.
C. A  mv .
D. A  mv .
Câu 10. Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
2m
p2
P2
Wd  2
Wd 
Wd 
2
p .
2m .
2m .
A.
B.
C.
D. Wd  2mP .
Câu 11. Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h.
Động năng của người đó với ơ tô là:
A. 129,6 kJ.
B.10 kJ.
C. 0 J.
D. 1 kJ.

Phiếu học tập số 7

Tiết 45 Bài: Thế năng (tiết 1)
Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài
Câu 1. Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao z so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì
thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức:
1
A. Wt  mgz
B. Wt  mgz .
C. Wt  mg .
D. Wt  mg .
2
Câu 2. Một vật nằm yên so với mặt đất, vật có thể có
A. vận tốc.
B. động lượng.
C. động năng.
D. thế năng

17


Câu 3. Một vật có độ cao 1,2m có thế năng 17,64 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khối
lượng của vật
A. 1,5 kg.
B. 1,0 kg.
C. 9,8 kg.
D. 3,2 kg.
Câu 4. Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn
của vật thức nhất so với vật thứ hai là:
A. Bằn hai lần vật thứ hai.
B. Bằng một nửa vật thứ hai.
C. Bằng vật thứ hai.

D. Bằng 0,25 vật thứ hai.
Phần 2 : Bài tập về nhà
Câu 5. Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:
A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương.
B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm.
C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương.
D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm.
Câu 6. Thế năng hấp dẫn là đại lượng:
A. Vơ hướng, có thể dương hoặc bằng khơng.
B. Vơ hướng, có thể âm, dương hoặc bằng khơng.
C. Véc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.
D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.
Câu 7. Một vật có khối lượng 2,0kg sẽ có thế năng 4,0J đối với mặt đất khi nó có độ cao là .
A. 3,2m.
B. 0,204m.
C. 0,206m.
D. 9,8m.
Câu 8. Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường?
A. Động năng.
B. Thế năng trọng trường.
C. Trọng lượng.
D. Động lượng.
Câu 9: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau
đây không đổi?
A. Động năng.
B. Động lượng.
C. Thế năng trọng trường.
D. Vận tốc.
Câu 10: Một thang máy có khối lượng 1 tấn chuyển động từ tầng cao nhất cách mặt đất 100m
xuống tầng thứ 10 cách mặt đất 40m. Nếu chọn gốc thế năng tại tầng 10, lấy g = 9,8m/s2. Thế

năng của thang máy ở tầng cao nhất là:
A. 588 kJ.
B. 392 kJ.
C. 980 kJ.
D. 588 J.

Phiếu học tập số 8
Tiết 46 Bài: Thế năng – Bài tập (tiết 2)
Phần 1: Các câu hỏi củng cố bài
Câu 1. Một vật có khối lượng m gắn vào đầu một lị xo đàn hồi có độ cứng k, đầu kia của lo xo
cố định. Khi lò xo bị nén lại một đoạn l (l < 0) thì thế năng đàn hồi bằng:
1
1
1
1
A. Wt  k .l .
B. Wt  k .(l ) 2 .
C. Wt   k .(l ) 2 . D. Wt   k .l .
2
2
2
2

18


Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai ?
Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi:
A. Cùng là một dạng năng lượng.
B. Có dạng biểu thức khác nhau.

C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối.
D. Đều là đại lượng vơ hướng, có thể dương, âm hoặc bằng khơng.
Câu 3. Lị xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lị xo bị
giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:
A. 0,04 J.
B. 400 J.
C. 200J.
D. 100 J.
Phần 2 : Bài tập tại lớp - bài tập về nhà
Câu 4. Trong quá trình rơi tự do của một vật thì
A. Động năng tăng, thế năng tăng.
B. Động năng tăng, thế năng giảm.
C. Động năng giảm, thế năng giảm.
D. Động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 5. Một vật được ném từ dưới lên (bỏ qua sức cản không khí). Trong q trình chuyển động
của vật thì:
A. Động năng giảm, thế năng tăng.
B. Động năng giảm, thế năng giảm.
C. Động năng tăng, thế năng giảm.
D. Động năng tăng, thế năng tăng.
Câu 6. Dưới tác dụng của lực bằng 5N lị xo bị giãn ra 2 cm. Cơng của ngoại lực tác dụng để lò
xo giãn ra 5 cm là:
A. 0,31 J.
B. 0,25 J.
C. 15 J.
D. 25 J.
Câu 7. Khi bị nén 3cm một lị xo có thế năng đàn hồi bằng 0,18J. Độ cứng của lò xo bằng :
A. 200N/m.
B. 400N/m.
C. 500N/m.

D. 300N/m
Câu 8. Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng
một lực F = 3N kéo lị xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Tính giá trị thế năng đàn
hồi của lị xo.
A. 0,08J.
B. 0,04J.
C. 0,03J.
D. 0,05J
Câu 9. Một lị xo có độ dài ban đầu l0 = 10cm. Người ta kéo giãn với độ dài l1 = 14cm. Hỏi thế
năng lò xo là bao nhiêu ? Cho biết k = 150N/m.
A. 0,13J.
B. 0,2J.
C. 1,2J.
D. 0,12J.
Câu 10: Một lực 2500 N tác dụng theo phương ngang được đặt lên một chiếc xe có khối lượng
500kg đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Biết tổng lực cản chuyển động luôn là 1000N.
Công của chiếc xe sau khi chuyển động được 2s là :
A. 900 J.
B. 90 J.
C. 9 J.
D. 9 kJ.

Phiếu học tập số 9
Tiết 47 Bài: Cơ năng
Phần 1 : Các câu hỏi củng cố bài
Câu 1. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo
công thức
1
1
A. W  mv  mgz .

B. W  mv 2  mgz .
2
2

19


1 2 1
1
1
mv  k (l ) 2 .
D. W  mv 2  k .l
2
2
2
2
Câu 2. Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định
theo cơng thức:
1
1
A. W  mv  mgz .
B. W  mv 2  mgz .
2
2
1 2 1
1
1
C. W  mv  k (l ) 2 .
D. W  mv 2  k .l
2

2
2
2
Câu 3. Cơ năng của một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực là
một đại lượng
A. luôn luôn dương.
B. luôn luôn dương hoặc bằng khơng.
C. có thể âm dương hoặc bằng khơng. D. ln khác không.
Câu 4. Từ độ cao 1m so với mặt đất một vật được ném lên với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối
lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng:
A. 4J.
B. 5 J.
C. 6 J.
D. 7 J

C. W 

Phần 2 : Bài tập tại lớp – bài tập về nhà
Câu 5: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và
rơi xuống. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Trong q trình MN?
A. thế năng giảm.
B. cơ năng cực đại tại N
C. cơ năng không đổi.
D. động năng tăng
Câu 6. Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ
năng của hệ có được bảo tồn khơng? Khi đó cơng của lực cản, lực ma sát bằng
A. khơng; độ biến thiên cơ năng.
B. có; độ biến thiên cơ năng.
C. có; hằng số.
D. khơng; hằng số.

Câu 7. Một vật nhỏ khối lượng m = 100g gắn vào đầu mơt lị xo đàn hồi có độ cứng k = 200
N/m (khối lượng không đáng kể), đầu kia của lò xo được gắn cố định. Hệ được đặt trên một mặt
phẳng ngang không ma sát. Kéo vật giãn ra 5cm so với vị trí ban đầu rồi thả nhẹ nhàng. Cơ năng
của hệ vật tại vị trí đó là:
A. 25.10-2 J.
B. 50.10-2 J.
C. 100.10-2 J.
D. 200.10-2 J.
Câu 8: Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g =
10m/s2 . Sau khi rơi được 12m động năng của vật bằng :
A. 16 J.
B. 24 J.
C. 32 J.
D. 48 J
Câu 9: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 10 m/s2.
Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là:
A. 500 J.
B. 5 J.
C. 50 J
D. 0,5 J.
Câu 10: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua
sức cản của khơng khí . Cho g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một
khoảng bằng :
A. 15m.
B. 5m.
C. 20m.
D. 10m.

Phiếu học tập số 10
Tiết 48 Bài tập

Phần 1 : Giải các câu hỏi còn lại ở các phiếu học tập trƣớc
Phần 2 : Giải các câu hỏi sau.
Câu 1. Động năng của một vật tăng khi
A. vận tốc của vật giảm.
C. các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Câu 2: Cơ năng là đại lượng:

20

B. vận tốc của vật v = hằng số.
D. các lực tác dụng lên vật không sinh công.


A. Vơ hướng, ln dương.
B. Vơ hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc. D. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
Câu 3: Đại lượng nào không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang?
A. Thế năng.
B. Động năng.
C. Cơ năng.
D. Động lượng.
Câu 4. Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật có độ lớn
bằng
A. 0,32 m/s.
B. 36 km/h
C. 36 m/s
D. 10 km/h.
Câu 5: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua
sức cản của khơng khí . Cho g = 10m/s2. Ở độ cao nào thế năng bằng động năng
A. 2,5m.

B. 2m
C. 10m
D. 5m
Câu 6: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua
sức cản của khơng khí . Cho g = 10m/s2. Ở độ cao nào thế năng bằng 4 lần động năng ?.
A. 2m.
B. 4m.
C. 3m.
D. 5m
Câu 7: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao
1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Độ cao cực đại so với mặt đất mà hòn bi lên được.
A. 2,42m.
B. 2,88m.
C. 3,36m.
D. 3,2m.
Câu 8: Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Cho g =
10m/s2 . Sau khi rơi được 12m cơ năng của vật bằng :
A. 160 J.
B. 32 J.
C. 80 J.
D. 24 J.
Câu 9: Một vật rơi từ độ cao 50m xuống đất, ở độ cao nào động năng bằng thế năng ?
A. 25m.
B. 10m.
C. 30m.
D. 50m.
Câu 10: Một người nặng 650N thả mình rơi tự do từ cầu nhảy ở độ cao z xuống nước. Cho g =
10m/s2. vận tốc của người đó khi chạm nước là 10 2 m/s. Thế năng của người đó tại cầu nhảy
bằng
A. 650 J.

B. 6500 J.
C. 100 2 J
D. 1000 2 T
Câu 11: Một búa máy khối lượng 1 tấn rơi từ độ cao 3,2m vào một cái cọc khối lượng 100kg.
Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10m/s2 . Vận tốc giữa búa và cọc sau va
chạm là :
A. 7,27 m/s.
B. 4,58 m/s.
C. 2,75 m/s.
D. 8,84 m/s.
Câu 12. Khi vật chịu tác dụng của trọng lực và lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật
được xác định theo cơng thức:
1
1
1
A. W  mv 2  mgz .
B. W  mv 2  mgz  K (l ) .
2
2
2
1 2 1
1
C. W  mv  k (l ) 2  mgz .
D. W  k .l 2  mgz
2
2
2
Câu 13. Một người có khối lượng 75kg ngồi trên xe máy có khối lượng 125 kg đang chạy với
vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một vật cản cách xe 15 m. Để khơng đụng vật cản thì người đó
phải dùng một lực hãm phanh có độ lớn tối thiểu bằng

A.1750N.
B.1000N.
C.1250N.
D. 1500N.
Câu 14: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây làm với đường thẳng đứng một góc
450 rồi thả tự do. Cho g = 9,8m/s2 . Tính vận tốc con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng.
A. 3,14m/s.
B. 1,58m/s.
C. 2,76m/s.
D. 2,42m/s.

Đáp án của các phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
1.A
2.D
3.D 4.B

5.C

6.B

7.B

8.D

9.B

10.A

Phiếu học tập số 2

1.D
2.B
3.B 4.A

5.A

6.A

7.D

8.A

9.D

10.A

Phiếu học tập số 3
21

11.D


1.C

2.B

3.D

4.C


5.B

6.A

7.D

8.C

9.C

Phiếu học tập số 4
1.A
2.A
3.D 4.B

5.B

6.A

7.D

8.B

9.D

Phiếu học tập số 5
1.C
2.D
3.B 4.B


5.C

6.D

7.D

8.B

9.B

Phiếu học tập số 6
1.D
2.B
3.B 4.D

5.A

6.D

7.D

8.B

9.B

10.A

Phiếu học tập số 7
1.A
2.D

3.A 4.C

5.D

6.B

7.B

8.B

9.C

10.A

Phiếu học tập số 8
1.B
2.D
3.A 4.B

5.A

6.A

7.B

8.C

9.D

10.D


Phiếu học tập số 9
1.B
2.C
3.C 4.C

5.C

6.A

7.A

8.D

9.B

10.B

7.A

8.C

Phiếu học tập số 10
1.C 2.B 3.C 4.B 5.A

6.B

22

9.A


10.A

11.C

10.B 11.A 12.C 13.D 14.D


Phụ lục 3
Trƣờng THPT Trần Phú
Kiểm tra khảo sát chƣơng : Định luật bảo tồn
Tổ Lí - Hóa
Mơn: Vật Lý lớp 10 CB – Thời gian 35 phút
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp: . . ..

01. ;
02. ;
03. ;
04. ;
05. ;

/
/
/
/
/

=
=
=

=
=

~
~
~
~
~

06. ;
07. ;
08. ;
09. ;
10. ;

/
/
/
/
/

=
=
=
=
=

~
~
~

~
~

11. ;
12. ;
13. ;
14. ;
15. ;

/
/
/
/
/

=
=
=
=
=

~
~
~
~
~

16. ;
17. ;
18. ;

19. ;
20. ;

/
/
/
/
/

=
=
=
=
=

~
~
~
~
~

Mã đề: 160
Câu 1. Cơng thức tính cơng của một lực là:
A.A = F.s.cos.
B.A = ½.mv2.
C.A = mgh.
D.A = F.s.
Câu 2. Một gàu nước khối lượng 12 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian t
(Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là 6W. Thời gian t bằng
A.600s.

B.120s.
C.100s.
D.360s.
Câu 3. Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A.Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
B.Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
C.Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
D.Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Câu 4. Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của
vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2.
A.9,8 kg.m/s.
B.10 kg.m/s.
C.5,0 kg.m/s.
D.4,9 kg.m/s.
Câu 5. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một
nửa, vận tốc tăng gấp hai thì động năng của tên lửa:
A.giảm 2 lần.
B.tăng gấp 4 lần.
C.không đổi.
D.tăng gấp 2 lần.
Câu 6. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động
năng của vận động viên đó là:
A.560J.
B.875J.
C.140J.
D.315J.
Câu 7. Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thốt khỏi nịng súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận tốc giật
lùi của súng là:
A.12m/s.
B.6m/s.

C.7m/s.
D.10m/s.
2
Câu 8. Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 2,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s . Khi đó, vật ở độ cao:
A.1,0 m.
B.0,204 m.
C.0,102 m.
D.9,8 m.
Câu 9. Chọn câu Sai?
B. z 

A. W  Wd  Wt

Wt
.
mg

C. m 

Wt
.
zg

D. m  Wt  zg .

Câu 10. Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên.
Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Hệ thức nào sau đây đúng?












B. m1 v1  m 2 v 2 .

A. m1 v1   m 2 v 2 .





C. m1 v1  (m1  m 2 )v 2 .

D. m1 v1 


1
(m1  m 2 )v 2
2
.

Câu 11. Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật
A.chuyển động cong đều.
B.chuyển động với gia tốc khơng đổi.
C.chuyển động thẳng đều.

D.chuyển động trịn đều.
Câu 12. Từ vị trí có độ cao1m so với mặt đất, một vật được ném lên với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của
vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng
A.6 J.
B.5 J.
C.4J.
D.7 J.
Câu 13. Một vật có khối lượng không đổi, khi vận tốc của vật tăng gấp ba, thì
A.động lượng của vật tăng gấp sáu.
B.động năng của vật tăng gấp chín.
C.thế năng của vật tăng gấp hai.
D.động năng của vật tăng gấp ba.
Câu 14. Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?

23


A. Wd 

P
.
2m

C. Wd 

B. Wd  2mP 2

2m
.
P


D. Wd 

P2
.
2m

Câu 15. Động năng của một vật tăng khi
A.vận tốc của vật v = const.
B.các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
C.vận tốc của vật giảm.
D.các lực tác dụng lên vật không sinh công.
Câu 16. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt dốc nghiêng cao 20m. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2 .
Khi vật trượt đến chân mặt phẳng nghiêng thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
A.Khơng xác định được vì khơng biết khối lượng của vật
B.20 2 m/s.
C.10 2 m/s.
D.20 m/s.
Câu 17. Đơn vị của động lượng là:
A.N/s.
B.kg.m/s.
C.Nm/s.
D.N.m.
Câu 18. Chuyển động của tên lửa, tàu vũ trụ khi được phóng lên dựa trên nguyên tắc, định luật vật lí nào?
A.Định luật bảo toàn cơ năng.
B.Định luật III Niu tơn.
C.Định luật bảo toàn động lượng.
D.Định luật bảo toàn năng lượng.
Câu 19. Một vật nhỏ khối lượng m = 100g gắn vào đầu mơt lị xo đàn hồi có độ cứng k = 200 N/m (khối lượng
khơng đáng kể), đầu kia của lị xo được gắn cố định. Hệ được đặt trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Kéo vật

giãn ra 5cm so với vị trí ban đầu rồi thả nhẹ nhàng. Động năng vật khi nó đi qua vị trí cân bằng là
A.100.10-2 J.
B.200.10-2 J.
C.50.10-2 J.
D.25.10-2 J.
Câu 20. Khi vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định theo công
thức:

1
mv  mgz .
2
1 2 1
2
C. W  mv  k (l ) .
2
2

1 2 1
mv  k .l .
2
2
1 2
D. W  mv  mgz .
2

A. W 

B. W 

24



×