Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KẾ HOẠCH VÀ THỂ THỨC VIẾT GIÁO TRÌNH “LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.54 KB, 10 trang )

KẾ HOẠCH VÀ THỂ THỨC
VIẾT GIÁO TRÌNH “LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ
PHÁP LUẬT VIỆT NAM”
Đồng chủ biên:
TS. Nguyễn Minh Tuấn;
TS. Phạm Duyên Thảo;
TS. Mai Văn Thắng
Tham gia biên soạn:
GS.TSKH. Đào Trí Úc; GS.TS. Hoàng Thị Kim Quế; PGS.TS. Nguyễn Hoàng
Anh; TS. Nguyễn Minh Tuấn; TS. Phạm Thị Duyên Thảo; TS. Mai Văn Thắng;
TS. Lê Thị Phương Nga; ThS.NCS. Nguyễn Thị Hoài Phương; ThS. NCS. Phan
Thị Lan Phương và một số thành viên khác.
A. KẾ HOẠCH CHUNG
STT
1

Nội dung công việc
Viết đề cương, lên kế hoạch chung;

Thời hạn
Trước 20/ 9/2015

Các tác giả đăng ký viết từng phần
tương ứng theo bố cục cuốn sách ở mục
C.I.
2

Phân công chính thức tác giả viết sách,
các tác giả bắt đầu viết.

Trước 22/09/2015



3

Các tác giả nộp bài viết.

Trước 22/11/2015

4

Chủ biên tập hợp, chỉnh sửa, viết phần
mở đầu trên cơ sở kết quả nghiên cứu
của các tác giả

Trước 30/11/2015

5

In ấn, đóng quyển, nộp Khoa tổ chức

Trước 05/12/2015


nghiệm thu giáo trình cấp bộ môn
7

Chỉnh sửa, tổ chức nghiệm thu giáo
trình cấp Khoa

Trước 15/12/2015


8

Thanh quyết toán

Trong tháng 12/2015

B. THỂ THỨC BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH
I. Thống nhất cơ cấu, bố cục cuốn sách
Cuốn sách gồm 5 phần, được phân chia như sau:
Phần thứ nhất
NHẬP MÔN LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Chương 1.
Khái luận về môn học Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam
I.

Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, cơ cấu môn học lịch sử
nhà nước và pháp luật Việt Nam
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Phạm vi nghiên cứu
3. Cơ cấu môn học
II. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu, phương pháp học tập
Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam
1. Phương pháp luận
2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
3. Phương pháp học tập môn học Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam
III. Ý nghĩa, vai trò của Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam trong hệ
thống các khoa học pháp lý
Chương 2.
Tổng quan về phân kỳ lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam
I.

1.
2.
II.
III.

Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời cổ, trung đại
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời cổ đại
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời trung đại
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời thuộc Pháp
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời kỳ từ Cách mạng Tháng Tám
1945 đến nay
Phần thứ hai.
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM THỜI CỔ, TRUNG ĐẠI


Chương 1.
Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời cổ đại
I.
1.
2.
II.

Khái quát chung về Nhà nước và pháp luật Việt nam thời kỳ cổ đại
Bối cảnh lịch sử
Các giai đoạn chính của nhà nước pháp luật thời cổ đại
Quá trình hình thành nhà nước đầu tiên ở Việt Nam – nhà nước Văn
Lang – Âu Lạc
1. Bối cảnh lịch sử và những yếu tố tác động đến sự ra đời nhà nước
2. Thời Văn Lang của các đời vua Hùng
3. Thời Âu lạc của An Dương Vương

4. Những đặc trưng cơ bản về điều chỉnh xã hội thời Văn Lang – Âu Lạc
III. Nhà nước và pháp luật giai đoạn Bắc thuộc ( 179 TCN – 938 SCN)
1. Bối cảnh lịch sử và các chính sách của chính quyền đô hộ phong kiến
Trung Quốc
2. Bộ máy chính quyền đô hộ của phong kiến Trung Quốc và những chính
quyền độc lập tự chủ của người Việt
3. Khái quát chung về pháp luật giai đoạn Bắc thuộc
4. Di tồn lịch sử của thời Bắc thuộc
Chương 2.
Nhà nước và pháp luật Việt nam thời trung đại
I.
1.
2.
II.

Khái quát chung về Nhà nước và pháp luật Việt nam thời trung đại
Bối cảnh lịch sử
Các giai đoạn chính của nhà nước và pháp luật thời trung đại
Tổ chức nhà nước và pháp luật các triều Ngô – Đinh – Tiền Lê (939 –
1009)
1. Tổ chức và hoạt động của nhà nước các triều Ngô – Đinh – Tiền Lê
2. Những đặc trưng cơ bản về pháp luật
III. Tổ chức nhà nước và pháp luật các triều Lý – Trần – Hồ (1010 – 1407)
1. Tổ chức và hoạt động của nhà nước các triều Lý – Trần – Hồ
2. Những đặc trưng cơ bản về pháp luật
IV. Tổ chức nhà nước và pháp luật triều Hậu Lê (1428 – 1789)
1. Khái quát bối cảnh và các giai đoạn lịch sử chính
2. Những đặc điểm cơ bản về tổ chức, hoạt động của nhà nước triều Hậu

3. Những đặc điểm cơ bản của hệ thống pháp luật triều Hậu Lê

a. Khái quát về hoạt động pháp điển hóa
b. Những đặc điểm chung của pháp luật
4. Quốc triều hình luật
a. Sự hình thành Quốc triều hình luật (QTHL)


b. Phạm vi, cơ cấu, nguyên tắc, nội dung cơ bản của QTHL
c. Những giá trị kế thừa của QTHL trong xây dựng Nhà nước pháp quyền, hội
nhập ở nước ta hiện nay
5. Quốc triều khám tụng điều lệ
a. Sự hình thành Quốc triều khám tụng điều lệ (QTKTĐL)
b. Phạm vi điều chỉnh, cơ cấu, nội dung cơ bản của QTKTĐL
c. Những giá trị kế thừa của QTKTĐL trong xây dựng Nhà nước pháp quyền,
hội nhập ở nước ta hiện nay
V. Tổ chức nhà nước và pháp luật thời nội chiến phân liệt (thế kỷ XVI – thế
kỷ XVIII)
1. Tổ chức và hoạt động của nhà nước các giai đoạn chính quyền lưỡng đầu Lê
– Trịnh ở Đàng ngoài, chính quyền Chúa Nguyễn ở Đàng Trong và triều đại
Quang Trung
2. Những đặc trưng cơ bản về pháp luật
VI. Tổ chức nhà nước và pháp luật triều Nguyễn (1802-1884)
1. Tổ chức và hoạt động của nhà nước triều Nguyễn
2. Những đặc trưng cơ bản về pháp luật
3. Hoàng Việt Luật Lệ
(Câu hỏi ôn tập và tài liệu tham khảo)
Phần thứ ba.
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM THỜI THUỘC PHÁP
(1858-1945)
(Khái quát về bối cảnh lịch sử giai đoạn thuộc Pháp)
Chương 1.

Tổ chức chính quyền của thực dân Pháp ở Việt Nam
A. Tổ chức chính quyền của Pháp ở Việt Nam trước khi thiết lập chế độ toàn
quyền Đông Dương
I. Khái quát tình hình
II. Tổ chức chính quyền
1. Tổ chức chính quyền ở Nam Kỳ
2. Tổ chức chính quyền ở Trung Kỳ
3. Tổ chức chính quyền ở Bắc Kỳ
4. Nhận xét về tổ chức chính quyền của Pháp ở Việt Nam thời kỳ trước chế
độ toàn quyền
B. Sự thành lập chế độ toàn quyền và tổ chức chính quyền của Pháp ở Việt
Nam dưới chế độ toàn quyền Đông Dương
I. Sự thành lập và cơ chế tổ chức của chế độ Toàn quyền ở Đông Dương
1. Sự thành lập
2. Cơ chế tổ chức của toàn quyền Đông Dương
II. Tổ chức chính quyền của Pháp ở Việt Nam dưới chế độ toàn quyền


1. Khái quát tình hình
2. Tổ chức chính quyền ở Bắc Kỳ (kèm sơ đồ)
3. Tổ chức chính quyền ở Trung Kỳ (kèm sơ đồ)
4. Tổ chức chính quyền ở Nam Kỳ (kèm sơ đồ)
5. Nhận xét về tổ chức chính quyền của Pháp ở Việt Nam thời kỳ chế độ
toàn quyền
Chương 2.
Tổ chức chính quyền triều Nguyễn thời kỳ thuộc Pháp
I. Tổ chức chính quyền triều Nguyễn trước khi chế độ toàn quyền Đông
Dương được thiết lập
1. Khái quát tình hình
2. Tổ chức chính quyền triều Nguyễn (sơ đồ kèm theo)

3. Nhận xét
II. Tổ chức chính quyền triều Nguyễn dưới chế độ toàn quyền Đông Dương
1. Khái quát tình hình
2. Tổ chức chính quyền triều Nguyễn (kèm sơ đồ)
3. Nhận xét
Chương 3.
Pháp luật thời thuộc Pháp
I. Khái quát tình hình pháp luật thời kỳ thuộc Pháp ở Việt Nam
II. Hệ thống nguồn pháp luật và các văn bản pháp luật
1. Nguồn pháp luật
1.1. Nguồn pháp luật của Việt Nam bản địa
1.2. Nguồn pháp luật của thực dân Pháp
2. Hệ thống các văn bản pháp luật cơ bản
III. Quy chế pháp lý ở Việt Nam thời thuộc Pháp
1. Khái quát
2. Quy chế pháp lý ở Bắc Kỳ
3. Quy chế pháp lý ở Trung Kỳ
4. Quy chế pháp lý ở Nam Kỳ
III. Nội dung và các lĩnh vực pháp luật cơ bản ở Việt Nam thời thuộc Pháp
1. Nội dung cơ bản của pháp luật
2. Các lĩnh vực pháp luật cơ bản ở Việt Nam thời thuộc Pháp
2.1. Lĩnh vực pháp luật Hình sự
2.1.1. Ở Nam kỳ
2.1.2. Ở Trung kỳ
2.1.3. Ở Bắc kỳ
2.2. Lĩnh vực pháp luật Dân sự
2.2.1. Ở Nam kỳ


2.2.2. Ở Trung kỳ

2.2.3. Ở Bắc kỳ
2.3. Lĩnh vực pháp luật Tố tụng
2.3.1. Ở Nam kỳ
2.3.2. Ở Trung kỳ
2.3.3. Ở Bắc kỳ
IV. Nhận xét tình hình pháp luật ở Việt Nam thời thuộc Pháp
(Câu hỏi ôn tập và tài liệu tham khảo)
Phần thứ tư
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM
TỪ 1945 ĐẾN NAY
Chương 1.
Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn từ 1945 đến 1954
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.

Bối cảnh và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành, phát triển và bản chất
của Nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn 1945-1954.
Tuyên ngôn độc lập và những giá trị đối với nền Cộng hòa dân chủ nhân dân
ở Việt Nam.
Hiến pháp 1946 – cơ sở pháp lý quan trọng xây dựng Nhà nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa và ý nghĩa lịch sử.
Tình hình tổ chức và hoạt động của chính quyền dân chủ nhân dân giai đoạn
1945-1954.
Tình hình pháp luật của chính quyền dân chủ nhân dân giai đoạn 19451954 .
Đánh giá chung về nhà nước và pháp luật giai đoạn 1945-1954.
Chương 2.

Nhà nước và pháp luật Việt Nam
giai đoạn từ 1954 đến trước Đổi mới (1986)

I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.

Bối cảnh và các yếu tố tác động tới bản chất, tiến trình củng cố, xây dựng và
phát triển Nhà nước và pháp luật giai đoạn từ 1954 đến trước Đổi mới.
Tổ chức và hoạt động của chính quyền dân chủ nhân dân giai đoạn 19541976.
Tình hình pháp luật giai đoạn 1954-1976.
Khái quát về tình hình nhà nước và pháp luật của chính quyền Việt Nam
cộng hòa và chính quyền Cách mạng Miền Nam Việt Nam giai đoạn trước
năm 1976.
Tổ chức, hoạt động của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ
1976 đến trước Đổi mới.
Tình hình pháp luật giai đoạn từ 1976 đến trước Đổi mới.
Đánh giá chung về nhà nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn từ 1954 đến


trước Đổi mới.
Chương 3.
Nhà nước và pháp luật Việt Nam
từ sau Đổi mới (1986) đến nay
I.
II.

III.
IV.
V.

Bối cảnh, nội dung của chính sách Đổi mới và ảnh hưởng của nó đến nhà
nước và pháp luật Việt Nam giai đoạn sau 1986.
Tình hình nhà nước và pháp luật giai đoạn từ 1986 đến trước 1992.
Hiến pháp 1992 - Hiến pháp của thời kỳ Đổi mới, cơ sở pháp lý của công
cuộc cải cách, hoàn thiện nhà nước và pháp luật XHCN Việt Nam.
Nhà nước và pháp luật thời kỳ mở rộng hội nhập, dân chủ, bảo vệ và bảo đảm
các quyền con người, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân,
vì dân.
Đánh giá chung và những nhận định về xu thế phát triển của nhà nước và
pháp luật Việt Nam trong thế kỷ XXI.
(Câu hỏi ôn tập và tài liệu tham khảo)
PHẦN THỨ NĂM.
Nhận xét chung về
nhà nước và pháp luật trong lịch sử Việt Nam

I.
1.
2.
3.
4.
5.
II.
1.
2.

Nhà nước trong lịch sử Việt Nam: Một tổ chức đặc biệt của quyền lực

chính trị với quá trình hình thành lâu dài, phức tạp và sự phát triển
không liên tục
Việt Nam là một quốc gia lập quốc sớm, với nhiều giai đoạn phát triển rực rỡ,
đạt được nhiều thành tựu
Nhà nước được hình thành trong một thời gian dài với rất nhiều yếu tố tác
động
Sự phát triển của nhà nước diễn ra phức tạp với nhiều bước chuyển đổi
“Làng” trong lịch sử Việt Nam có sức sống lâu dài, là đơn vị hành chính tự
nhiên, gần dân nhất, có chức năng gắn kết cộng đồng người Việt
Tương ứng với mỗi giai đoạn lịch sử là những mô hình tổ chức nhà nước
khác nhau với nhiều bài học kinh nghiệm có ý nghĩa đối với hiện tại
Pháp luật trong lịch sử Việt Nam: Đa dạng về nguồn, vừa có sự tiếp thu
pháp luật nước ngoài, vừa có sự sáng tạo, phản ánh đặc trưng văn hóa
dân tộc
Sự đa dạng về nguồn pháp luật
Những đặc trưng của pháp luật trong lịch sử Việt Nam
a) Tính hướng ngoại
b) Tính sáng tạo
c) Tính phản ánh
d) Tính nhân dân
e) Tính nhân đạo


f) Tính dân tộc
III. Nhận thức, kế thừa và việc rút ra những bài học kinh nghiệm trong cải
cách nhà nước và pháp luật, đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà nước pháp
quyền và hội nhập quốc tế hiện nay
1. Từ nhận thức đến việc vận dụng những bài học kinh nghiệm trong cải cách
nhà nước và pháp luật ở Việt Nam: Một hành trình hiện thực hóa đầy gian
nan

2. Một số bài học kinh nghiệm quan trọng về tổ chức nhà nước và pháp luật
trong giai đoạn hiện nay
II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
Cách làm việc gồm 2 bước như sau: Bước 1: Phân công người chịu trách nhiệm
chính từng phần, và dự kiến giáo viên tham gia viết theo từng phần. Bước 2: Giảng
viên đăng ký, cho ý kiến và tiếp tục điều chỉnh
1. Người chịu trách nhiệm chính
Phần nhập môn, Phần thứ hai: TS. Tuấn
Phần thứ ba: TS. Thảo
Phần thứ tư: TS. Thắng
Phần thứ năm: TS. Tuấn, TS. Thảo, TS. Thắng.
2. Dự kiến từng phần
• Phần nhập môn, Phần thứ hai: TS. Tuấn, GS. Quế, ThS. Lan Phương và các
giảng viên khác
• Phần thứ ba: TS. Thảo, GS. Úc, PGS. Hoàng Anh và các giảng viên khác
• Phần thứ tư: TS. Thắng, TS. Nga, ThS. Hoài Phương và các giảng viên khác
• Phần thứ năm: TS. Tuấn, TS. Thảo, TS. Thắng


III. Thống nhất đề mục
Chương 1.
1.1.
1.1.1.
a)
b)
c)
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
a)

b)
c)
IV. Thống nhất danh mục tài liệu tham khảo từng phần
Tương ứng với mỗi phần, mỗi tác giả cần liệt kê danh mục tài liệu tham khảo phần
mình viết theo cách: Tổng kết lại ở cuối báo cáo theo trật tự alphabet tên tác giả
đối với tác giả là người Việt Nam, và theo họ đối với tác giả là người nước ngoài.
a) Đối với bài đăng tạp chí: Họ và tên tác giả, tên bài báo, tên tạp chí, tập, số,
năm, nêu rõ trang mở đầu và trang kết thúc của bài báo đó.
b) Đối với bài báo cáo hội nghị: Họ và tên tác giả, tên bài báo, tên hội nghị, tên
tuyển tập các báo cáo, nơi và thời gian tổ chức, nêu rõ trang mở đầu và trang kết
thúc của bài báo đó.
c) Đối với sách tham khảo, chuyên khảo (Tiếng Việt): Họ và tên tác giả, tên sách,
lần xuất bản, nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản.
c) Đối với sách tham khảo, chuyên khảo (Tiếng nước ngoài): Họ và tên tác giả, tên
sách, lần xuất bản, nhà xuất bản (hoặc nơi xuất bản), năm xuất bản.


V. Thống nhất cách trích dẫn
a) Đối với bài đăng tạp chí: Họ và tên tác giả, tên bài báo, tên tạp chí, tập, số,
năm, nêu chính xác trang trích dẫn.
b) Đối với bài báo cáo hội nghị: Họ và tên tác giả, tên bài báo, tên hội nghị, tên
tuyển tập các báo cáo, nơi và thời gian tổ chức, nêu chính xác số trang trích dẫn.
c) Đối với sách tham khảo, chuyên khảo: Họ và tên tác giả, tên sách, lần xuất bản,
nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản, nêu chính xác số trang trích dẫn.
Đối với trích dẫn trực tiếp (direct), khi cần phải trích dẫn cả đoạn, hoặc cả câu đòi
hỏi tính chính xác cao, các tác giả thống nhất để đoạn trích dẫn đó trong ngoặc kép
và in nghiêng. [Với những thuật ngữ quan trọng (hoặc dòng quan trọng) cần nhấn
mạnh, các tác giả thống nhất viết thuật ngữ hoặc đoạn đó theo kiểu chữ in
nghiêng, không dùng kiểu chữ in đậm.]
VI. Thống nhất định dạng, tiêu chuẩn mỗi trang

Thống nhất theo qui định của Khoa là 350 từ/ 1 trang chuẩn.
Mỗi trang thống nhất trình bày ở khổ A4, chữ Times New Roman, cỡ chữ 14, giãn
dòng: single.
Tiêu đề chương, mục lớn (I, II…) giãn dòng 12 pt, tiêu đề nhỏ (1, 1.1.) giãn dòng:
6 pt.
VII. Thống nhất về mục đích, văn phong
Tương ứng với mỗi phần lý thuyết, tác giả cần nên kèm theo các ví dụ, tình huống
minh họa.
Văn phong cần mạch lạc, rõ ràng, khúc triết.
Nội dung từng phần cần phải gắn với đề cương chi tiết nêu trên cũng như mục đích
chung của cuốn sách



×