Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

MASTER method statement

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.55 KB, 48 trang )

METHOD STATEMENT - BIỆN
PHÁP THI CÔNG
FULL NAME OF PROJECT - TÊN DỰ
ÁN

METHODS STATEMENT FOR PROJECT - CÁC BIỆN PHÁP
THI CÔNG CHO DỰ ÁN

Sub-Contractor:

PJ/2014/MS/SAM-001
Rev: 01


Project: FULL NAME OF PROJECT - TÊN DỰ ÁN

METHOD STATEMENT

BIỆN PHÁP THI CÔNG
METHODS STATEMENT FOR PROJECT CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG CHO DỰ
ÁN
PJ/2014/X/MS/SAM-001

Revision History
Revision

Date of issue

Purpose of issue (approved/revision)

Rev.01



Approved as noted

Submitted by Sub-contractor
Name
Prepared by
Reviewed by
Approved by

Position
QA/QC Engineer

Date

Signature

Date

Signature

Site Manager
Project Manager

Approved by Main-contractor
Checked by

Position

Deputy
Manager


Project

Deputy
Manager

Project

Deputy
Manager

Project

Reviewed by

Approved by

Page 2


METHOD STATEMENT FOR PROJECT
BIỆN PHÁP THI CÔNG CHO DỰ ÁN

MAIN CONTENTS / NỘI DUNG CHÍNH:
1.0

PURPOSE / MỤC ĐÍCH

2.0


PROJECT INFORMATION / THÔNG TIN DỰ ÁN

3.0

GENERAL PROCESS / CÁC QUY TRÌNH TỔNG QUÁT

4.0

SAFETY

WORK

AND

ENVIROMENT

FOR

CONSTRUCTION / CÔNG TÁC AN TOÀN VÀ MÔI
TRƯỜNG CHO THI CÔNG
5.0

APPENDIX / PHỤ LỤC

Page 3


1.0- PURPOSE / MỤC ĐÍCH:
- The purpose of this method Statement is to set up the policy for construction
procedures and quality, according to Contract Specifications and outline the work

instruction. The whole activities of project will be generalized in this method statement,
form builing work to finishing work, form foundation activities to the roof / Mục đích của
biện pháp thi công này là để thiết lập chính sách cho quá trình thi công và chất lượng, dựa
theo những thỏa thuận chỉ dẫn và đề cương công tác xây dựng. Toàn bộ các hoạt động của
dự an sẽ được khái quát trong biện pháp thi công này, từ phần thô đến hoàn thiện, từ các
hoạt động móng đến mái

2.0- PROJECT INFORMATION / THÔNG TIN DỰ ÁN:
2.0.1 PROJECT NAME / TÊN DỰ ÁN
Full name / Tên đầy đủ:
Add / Địa chỉ:

2.0.2 PARTICIPANTS / THÀNH PHẦN THAM GIA
Client/Owner :

.

(Khách hàng)
Main-contractor:
(Thầu chính):

Sub-Contractor:
(Thầu phụ)

2.0.3 SCOPE OF WORK / PHẠM VI CÔNG TÁC
Works are checked and monitoring by Contractor, sub-contractor of Contractor will
carry out, approved by consultant or owner at this project / Các công tác được kiểm tra và
theo dõi bởi Nhà thầu, các thầu phụ của Nhà thầu sẽ thực hiện, phê duyệt bởi đơn vị tư vấn
hoặc chủ đầu tư tại dự án này.


Page 4


3.0- GENERAL PROCESS / CÁC QUY TRÌNH TỔNG QT:
3.0.1 LIST / DANH SÁCH:
STT/No
.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

24
25
26
27

TÊN CÔNG TÁC / NAME OF WORK

TRANG/PAGE

Giải phóng mặt bằng (CLEARANCE)
San lấp mặt bằng (LEVELING)
Chuẩn bò công trường (PREPARATION)
Công tác trắc đạc (SURVEYING WORK)
Công tác đào móng (EXCAVATING FOUNDATION)
Công tác đắp đất móng (BACKFILLING FOUNDATION)
Công tác bê tông lót (LEAN CONCRETE)
Công tác cốp pha móng (FOUNDATION FORMWORK)
Công tác cốp pha cột, tường (FORMWORK OF COLUMN, WALL)
Công tác cốp pha sàn (FORMWORK OF SLAB)
Công tác gia công lắp đặt thép (REBAR WORK)
Công tác bê tông móng (REINFORCED CONCRETE -FOUNDATION)
Công tác bê tông cột (REINFORCED CONCRETE -COLUMN)
Công tác bê tông dầm sàn (REINFORCED CONCRETE -SLAB)
Công tác lắp đặt bu lông neo (ANCHOR BOLT)
Công tác lắp đặt vì kèo thép (STEEL STRUCTURE)
Công tác xây gạch (BRICK WALL)
Công tác tô trát (PLASTERING WORK)
Công tác trét mastic (PUTTY)
Công tác sơn nước (PAINTING)
Công tác ốp lát gạch, đá (TILING)

Lắp cửa đi, cửa sổ (INSTALL DOOR AND WINDOW)
Công tác trần treo (SUSPENSION CEILING)
Chống thấm bằng p/p dán màng bitum (MEMBRANCE FOR
WATER PROOFING - HEATING)
Công tác nền hạ đường nội bộ (SOIL BACKFILLING AND 0X4
STONE COMPACTION)
Công tác thảm nhựa đường (ASPHALTING)
Công tác an toàn và môi trường (SAFETY WORK AND
ENVIROMENT)

5-6
6-8
8-10
10-11
11-13
13-14
15-16
16-17
17-18
18-20
20-22
22-23
23-24
25-26
26-27
27-28
29-30
30-31
31-33
33-34

34-36
37-38
38-40
40-41

Page 5

42-43
43-44
44-46


3.0.2 METHODS STATEMENT / CÁC BIỆN PHÁP THI CƠNG
Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:
(EQUIPMENT)

Vật liệu :
(MATERIAL)

Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)


Quy trình thực hiện:
(WORK PROCEDURE)

GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
(CLEARANCE)
- TCVN 4447-2012 / Vietnamese standard 4447-2012 (Earth
works-construction, check and accaptance)
- Các loại cơ giới làm đất: Máy ủi, máy đào xúc
Vehicle and machine: bulldozer, excavator.
- Xe ben / truck
- Nhiên liệu cho xe máy thi công / fuel for construction.
- Tôn, cây, lưới B40 làm lán trại tạm / roof sheet, trees, B40 mesh
for set up temporary tent.
- Nhân viên trắc đạt / surveyor.
- Kỹ sư giám sát kỹ thuật / site engineer.
- Tài xế sử dụng cơ giới / driver's machine.
- Xác đònh ranh giới khu đất / identify boundary of land.
- Trắc đạt & lập bản vẽ hiện trạng khu vực / survey and set up
drawing status quo).
- Tập kết phương tiện xe máy thi công (bãi đậu xe, nơi chứa nhiên
liệu, lán trại tạm…) / gather facilities for construction (parking,
store fuel, temporary tent, etc)
1/- Trong phạm vi công trình, trong giới hạn đất xây dựng, nếu có
những cây có ảnh hưởng đến an toàn của công trình và gây khó
khăn cho thi công, đều phải chặt bỏ hoặc dời đi nơi khác / Remove
all trees and barriers inside building area, if these make unsafety.
2/- Phải di chuyển các loại công trình mồ mã, nhà cửa,…..ra khỏi
khu vực xây dựng / Have to remove graves, house…out of project.
3/- Phải đào hết gốc, rễ cây trong những trường hợp sau / Have to

move all stool, root into these cases below:
3.1- Trong giới hạn những hố móng nông (chiều sâu nhỏ hơn
1,5m) như móng nhỏ, hào, kênh mương / With shallow foundation
(the depth <1.5m) such as: small foundation, ditch, etc.
3.2- Trong giới hạn nền đường sắt có chiều cao đất đắp bất kỳ
và nền đường bộ chiều cao đất đấp nhỏ hơn 1,5m / With railway
bed has any height of backfill and road bed has height of backfill
<1.5m .
3.3- Trong giới hạn nền móng đê, đập thuỷ lợi không kể chiều
cao bao nhiêu hố đào, hốc cây cần lấp lại và đầm kỹ từng lớp
bằng cùng một loại đất / With foundation of dyke, dam don't
mention height, backfill at pits, pores and compacting by same soil.
- Trong giới hạn đắp nền chiều cao đất đắp nhỏ hơn 0,5m / In
backfill restriction, the height >0.5m.
- Trong giới hạn bãi chứa đất, bãi lấy đất, và phần đất lấy từ
Page 6


hố móng cần dùng để lấp đất trở lại / Use soil of excavation for
backfill at yard.
- Trong giới hạn tuyến những ống ngầm có chiều rộng được
xác đònh trong thiết kế xây dựng / In restriction of underground
pipe, the width is determined into design drawing.
4/- Cho phép để lại cây trong những trường hợp sau / Can keep
tress into these cases below:
4.1- Trong giới hạn nền đường bộ, chiều cao đất đắp lớn hơn
1,5m. Nếu nền đất đắp cao hơn từ 1,5-2m, gốc cây có thể để cao
hơn mặt đất tự nhiện là 30cm / In restriction of road, the height of
backfill >1.5m or the height of backfill from 1.5-2m, the stool can be
heigher ground floor 30cm.

4.2- Trong giới hạn đắp nền chiều cao đất đắp lớn hơn 0,5m thì
gốc cây có thể để cao hơn mặt đất tự nhiên 20cm / In restriction of
backfil, if the height of backfill >0.5m, the stool can be higher
ground floor 20cm .
Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)
Khác (OTHERS)

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:

SAN LẤP MẶT BẰNG
LEVELING
- TCVN 4447-2012 / Vietnamese standard 4447-2012 (Earth worksconstruction, check and accaptance) ,
- TCVN 5593:1991 / Vietnamese standard 5593-1991 (Building
engineering work- Permissible tolerances in geometry)
- Cơ giới làm đất: Máy ủi, máy san đất, máy đào xúc, xe ben, xe lu
/ Vehicle: bulldozers, excavator, truck, rollers, etc.

(EQUIPMENT)

Vật liệu :


-Đất đắp / backfill soil

(MATERIAL)

Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

- Nhân viên trắc đạt / surveyor.
- Kỹ sư giám sát kỹ thuật / site engineer.
- Tài xế sử dụng cơ giới / driver's machine.
- Trắc đạt hiện trạng khu đất cần san lấp / survey and set up
drawing status quo).
- Chuẩn bò bản vẽ thiết kế san lấp: các ranh giới và cao độ yêu cầu
/ Prepare drawing status quo: boundaries and request level
- Thiết kế cân bằng khối lượng đào đắp / Design the balance of
quantity between excavating and backfilling
Page 7


Quy trình thực hiện:
(WORK PROCEDURE)

- n đònh bãi tập kết phương tiện xe máy thi công, nơi chứa nhiên
liệu, lán trại tạm…./ Design the yard for vehicle, storage fuel,
temporary tent, etc)
- Bản vẽ các công trình ngầm cần lưu ý, bảo vệ / Drawings for substructures need to protect, avoid.
1- Khi san nền mặt bằng phải có biện pháp tiêu nước. Không để

nước chảy tràn lan qua mặt bằng và không để hình thành vũng
đọng trong quá trình thi công / Have a drainage system when
backfilling. Keep the plan not have overrun or water ponding
2- Cắm cọc chia mặt bằng thành lưới ô vuông (từ 10-20m). Đánh
dấu cao độ trên từng cọc. Ghi rõ chiều sâu đào đắp so với mốc cao
độ đã gởi tại từng cọc. Đánh dấu + đối với đắp và – đối với đào /
Seperate the plan by grid lines (from 10-20m) with spikes. Remark
the level on spikes with detail depths. We have "+" for backfilling
and "-" for excavating
3- Tiến hành đào và đắp trên từng khu vực đã xác đònh / Start
working on determined area.
4- Trong khu vực đắp đất phải chia thành từng lớp, bề dày mỗi lớp
và số lần đầm của mỗi lớp phụ thuộc vào loại máy đầm sử dụng,
hệ số đầm và loại đất đắp. Thông thường dao động từ 0.3-0,4m /
Separate each layer before backfilling, thickness and compaction
depend on machine, soil and compaction factor. Usual, 0.3÷0.4m
- Nên rãi đất có độ dốc 0,005 theo chiều thoát nước / Should make
the slope 0.005 with same direction of drainage.
- Khi đắp đất không nên đầm nện, phải tính tới chiều cao phòng
lún. Tỷ lệ chiều cao phòng lún tính theo % theo đúng bản chỉ dẫn
đính kèm. / Need to calculate the wastage of slump for backfilling
don't have compaction. The height ratio of slump refer to table
below (with percent)
5- Đối với trường hợp san mặt bằng sai lệch hơn so với cao trình
thiết kế ( đào chưa tới hoặc đào vượt quá cao so với cao trình thiết
kế) ở phần đào đất cho phép tính như sau / For excavating, the
tolerance can be caculated as below:
- Đối với đất mềm: 0,05m khi thi công thủ công và 0,1m khi thi
công cơ giới / With soft soil: 0.05m by hand and 0.1m by machine.
- Đối với đất cứng: +0,1m và -0,2m. Những chỗ đào quá cao trình

thiết kế phải được lấp phẳng lại bằng đá hỗn hợp / With hard soil:
+0.1m and -0.2m. Backfill by mixed stone at pit where is deeper than
design level.
6- Bề mặt phần đắp nền bằng đá cứng phải rải lớp đá hỗn hợp lên
trên, gạt phẳng đầm chặt và bảo đảm cao độ thiết kế / The layer of
smixed stone need to be above, strickle, compacting and getting
design level.
7- Đối với phần đào, phải san mặt bằng trước khi tiến hành xây
dựng những công trình ngầm. Riêng đối với phần đắp thì chỉ tiến
Page 8


Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)

Khác (OTHERS)

hành đắp sau khi đã xây dựng xong công trình ngầm trong phạm vi
phần đắp đất / For excavating, we have to excavate the whole
building area and for backfilling, we can work step by step (every
part of sub-structure done first, backfilling follow)
-Trong quá trình san lấp phải thường xuyên kiểm tra cao độ bằng
máy thủy bình kết hợp với dây căng trên mặt đất. Độ sai số cho
phép ± 5cm / Check the level frequently by survey machine and tape
during backfilling process. Tolerance ± 5cm
-Sau khi lu lèn từng lớp thì phải tiến hành thí nghiệm độ chặt theo
yêu cầu của thiết kế. Trong trường hợp không có chỉ đònh thì chọn
200m2/1 mẫu thí nghiệm / Testing for each layer after compacting. If

we don't have detail specification, default 200m2/1 for 01 sample
- Đối với những công trình đắp đất có đầm nén: đê điều, đập, nền
công trình…….khi đònh vò và dựng khuôn phải tính thêm chiều cao
phòng lún của công trình theo tỉ lệ quy đònh trong thiết kế / For
project have compaction: dyke, dam, etc, we need to calculate the
height ratio of slump as designed ratio.
- Đối với những phần đất đắp không đầm nén, tỷ lệ phòng lún tính
theo bảng kê dưới đây (tính theo % của chiều cao) / For backfilling
don't have compaction, ratio of slump as table below .

Tên đất
Name of soil
- Cát mòn, cát màu
- Cát to, đất cát pha, đất pha
sét nhẹ
- Đất pha sét nặng, sét lẫn
sỏi
- Đá Mergel, đá vôi nhẹ
- Đất sét, đá vỡ
-Đá cứng

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Phương pháp thi công / Method statement
Vận chuyển bằng goòng,
i xích, ôtô kéo
máy cạp bánh lốp và ôtô

Chiều cao nền đất / Height of soil (m)
4
4-10
10-20
4
4-10
3
2
1,5
4
3
4

3

2

6

4

9

7

6

10

8


8
6
4

6
5
3

10
3
2

9

CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
PREPARATION
- TCVN 4036-1985 - Vietnamese standard 4036-1985 (Blectrial
safety in construction - general requirement)
- TCVN 5308- 81991 - Vietnamese standard 5308-1991 (Codes of
practice for building safety technique)

Page 9


Trang thiết bò thi
công cần thiết:

- Máy kinh vó, máy trộn vữa, thước / Theodolite, mixer machine,
ruler.


(EQUIPMENT)

Vật liệu :
(MATERIAL)

Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

Quy trình thực hiện:
(WORK PROCEDURE)

- Xi măng, cát xây dựng, đá 0x4, gỗ, tôn lợp, gạch 4 lỗ / Cement,
sand stone 0x4, roof sheet, hollow brick.
- Thợ nề, điện, nước/ Manson, electrician, M&E worker, .
- Kỹ thuật viên trắc đạt / Surveyor.
-Tiếp nhận bàn giao mặt bằng (ranh giới, mốc cao độ )từ chủ đầu tư
/ Getting handover the plan form owner (boundary, level remark)
-Chuẩn bò bản vẽ bố trí công trường / Prepare master plan.
-Hòan tất các thủ tục giao nhận đất, hồ sơ pháp lý trước khi triển
khai / Transfer procedures for getting land, legal records completely
before working
-Tiếp nhận các điểm đấu nối điện, nước, thóat nước hoặc có
phương án về nguồn điện, nước nếu không được cung cấp tại chỗ/
Connect water supply system, drainage system, electricity or there are
plans for these problems if not available.
-Trắc đạt và xác lập các cột mốc chuẩn, ranh giới lô đất /

Surveying and determine the boundary of plan again.
-Thiết lập hàng rào tạm (nếu cần)và trạm gác / Set up temporaty
fence and guardhouse.
-Chuẩn bò lối vào công trường và đường tạm để tập kết vật tư /
Prepare entrane and exit way for delivery material.
-Đònh vò và xây dựng các hạng mục phụ phục vụ CĐT, Tư vấn,
BCH, thầu phụ: văn phòng công trường, phòng họp, bãi để xe, nhà
ăn và nhà vệ sinh của cán bộ và công nhân / Set up sub-items for
consultant, owner, main and sub-contractor, site office, meeting
room, parking, temporeray canteen, etc.
- Đònh vò và xây dựng các hạng mục phục vụ thi công: Nhà kho, bãi
chứa thép, Xưởng gia công thép, các kho hàng đặc biệt, nơi lắp ráp
thiết bò…/ Set up sub-item for construction: warehouse, steel yard,
fabricate yard, install machine yard, etc
-Thi công hệ thống thóat nước mặt, đặc biệt cần thiết trong mùa
mưa/ Set up drainage system of rainwater.
- Bố trí và thi công đường tạm phục vụ vận chuyển vật tư, thiết bò /
Set up internal road for delivery material.
-Thiết lập hệ thống đường điện. Đấu nối vào nguồn điện hoặc máy
phát điện. Bố trí các hệ thống tủ điện phù hợp tại các vò trí cần
thiết / Set up electricity systema, connector, electric boxes at ideal
positions.
-Thiết lập hệ thống cấp nước phục vụ sinh họat và thi công bao
gồm nguồn nước, thiết bò chứa, đường ống, hệ thống van kiểm
sóat / Set up water supply for daily activities and construction:
resources, container, pipe, control valve's system.
-Lắp đặt hệ thống chống sét cho tòan công trường (nếu cần) / Set
Page 10



up lightning-resistant system for project (if needed).
-Thiết lập hệ thống thông tin, liên lạc (điện thọai, Internet, loa
phóng thanh…) / Set up communication system (telephone, internet,
sound, etc)
-Cung cấp các trang thiết bò PCCC, tủ thuốc sơ cấp cứu, trang bò
bảo hộ lao động / Supply equipment of fire protection, First-aid box,
labour equipment.
- Quy đònh các khu vực tập kết phế liệu, rác, xà bần / Set up
regulations for yard of garbage, debris and scrap.
-Lắp dựng các bảng tên công trình, biển báo ATLĐ, quy đònh, bảng
hướng dẫn / Set up project's board, safety signs, bulletin, direction
board.
-Chuẩn bò tốt các trang thiết bò văn phòng (bàn ghế, kệ tủ, máy vi
tính, máy in, máy photocopy, máy fax…) / Set up other equipment s
for site office (table, desk, photocopier, printer, computer, etc,
Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)
Khác (OTHERS)

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Các công tác chuẩn bò phải tham khảo và tuân thủ các quy đònh của
các khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc yêu cầu của Chủ đầu tư
Preparation works need to be compliant with regulations of industrial
park, owner's request or Export Processing Zone.


TRẮC ĐẠC
SURVEYING WORK
- TCXDVN 309-2004 / Vienamese standard 309-2004 (Surveying
construcion, general requirements)

Trang thiết bò thi công
cần thiết:

- Máy kinh vó, máy thủy chuẩn / Theodolite, leveling machine

Vật liệu :

- Cây tiêu để đònh vò tim trục, rùa búng mực, sơn xòt / Survey
pillar, black thread, spray paint.
- Kỹ sư, kỹ thuật viên trắc đạc / Site engineer, surveyor.

(EQUIPMENT)
(MATERIAL)

Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

Quy trình thực hiện:

- Tiếp nhận cao độ chuẩn, mốc khống chế mặt bằng do chủ đầu
tư bàn giao / Get benchmark elevation form handover of owner.

- Bản vẽ thiết kế( tổng mặt bằng, bố trí các trục chính, bản vẽ
móng, bản vẽ mặt cắt công trình) / Design drawing / (master plan,
layout plan, foundation plan, section and elevation, etc
- Thành lập lưới khống chế thi công chính ( mặt bằng, cao
trình) / Set up grid line system for construction
Page 11


(WORK PROCEDURE)

Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)

Khác (OTHERS)

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:
(EQUIPMENT)

Tài liệu :
(DOCUMENT)

Kỹ năng cần thiết:


(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

-

Thành lập lưới khống chế chi tiết ( mặt bằng và cao độ) /
Set up detail gridline (level and plan)
- Bố trí bên trong các công trình phức tạp một số mốc cao
độ và vò trí làm cơ sở và phải nối vào ít nhất 2 mốc chuẩn /
Set up some benchmarks elevation inside for complex
projects, and connected with benchmarks elevation outside,
at least 02 point.
- Thường xuyên kiêm tra lại các vò trí mốc, cao độ này trong
quá trình thi công cônh trình / Check level, position of
benchmarks elevation frequently .
Các sai số cho phép khi bố trí công trình / Tolerance for
surveying:
- Đo góc : 30” / Angle: 30"
- Đo cạnh và chuyển trục theo chiều cao: 1/2000 / Edge and
trasfer to heigh: 1/2000
- Đo cao : 5mm / Level (heigth): 5mm
Các trục chính và trục bao phải đánh dấu vào các mốc , vật cố
đònh cố đònh / Main axis and boundary lines need to be fixed, don't
remark on moving positions or mobility.

ĐÀO ĐẤT MÓNG CÔNG TRÌNH
EXCAVATION WORKS FOR FOUNDATION

- TCVN 4447-2012 / Vietnamese standard 4447-2012 (Earth works
- construction, check and accaptance)
- TCVN 9361-2012 / Vietnamese standard 9361-2012 (Foundation
works - construction, check and accaptance).
- Máy đào đất, xe ô tô tự đổ, máy bơm tiêu nước , cừ Larsen , ván
tấn chống sạt / Exvacavtor, truck, pump machine, Larsen pile,
formwork.
- Máy thủy chuẩn, mia, thước thép / Leveling machine, ruler, tape.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật công trình, bình đồ khu vực / Technical
design drawing, horizontal survey map.
- Tài liệu khảo sát đòa chất, đòa chất thủy văn / Document of
geological survey, hydrologic survey.
- Mặt bằng các công trình ngầm như điện, nườc, hệ thống kỹ thuật
/ Plan of sub-structure: water system, electricity, technical system.
- Biên bản nghiệm thu / Inspection record
- Thợ lái máy đào, tài xế xe ô tô / Driver of excavator, truck
- Kỹ thuật viên trắc đạc / Surveyor
- Chuẩn bò mặt bằng chứa đất đổ hoặc khu vực cần cân đối
k/lượng đào và đắp / Prepare the yard of soil or balance quantity
of excavating and backfilling for every area.
- Giải phóng mặt bằng; đào hết gốc rễ cây; ủi bóc lớp đất hữu cơ
Page 12


Quy trình thực hiện:
(WORK PROCEDURE)

Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /

TOLERANCE)

Khác (OTHERS)

/ Clearance, excavate stool, root, and everything underground
- Xây dựng hệ thống tiêu nước mặt, nước ngầm trong phạm vi
trong và ngòai hố móng / Set up drainage system for rainwater
and underground water at inside and outsie pit
- Chuẩn bò đường vận chuyển đất rộng tối thiểu 3,5m cho xe
trọng tải <12T lưu thông 1 chiều và gia cố mặt đường nếu cần /
Prepare internal road 3.5m width for truck's capacity <12ton,
moving one way and consolidate the road surface if needed.
- Triển khai đònh vò, dựng khuôn hố móng bao gồm vò trí, tim
trục công trình, mép đỉnh mái đất đào, đường biên hố móng,
chiều rộng rãnh / Prepare before excavating: location,
dimension of pit including: position, centre point, top edge of pit,
pit border, width of drain.
- Đònh vò và tạo khuôn đào hố móng / Locate and make
dimension of pit
- Đóng cừ chắn gia cố chống sạt .(nếu cần) / Driving pile to
consolidate the landside
- Đào đất bằng máy đào đến cách cao độ đáy thiết kế một lớp
bảo vệ có chiều dày từ 0,15 - 0,2m ( máy đào gàu sấp) , đảm
bảo độ dốc mái taluy theo thiết kế / Excavate by machine to
level which is above bottom pit with thickness 0.15-0.2m, keep
slope at edge of pit as design.
- Đào rãnh và hố thu nước. Đặt máy bơm nước thường xuyên giữ
cho hố móng không bò ngập nước / Make trench and drainage
hole, pump water frequently to keep the pit dry.
- Vận chuyển đất đào ra khỏi khu vực hố đào/ Remove soil after

excavate out of pit.
- Vét sửa đáy hố móng bằng thủ công / Repair bottom slab of pit
by hand
- Rào và đặt biển báo đối với các hố sâu nguy hiểm / Make safe
fence and sign at deep holes.
Sử dụng máy trắc đòa để đònh vò công trình / Locate position
of project by survey machine.
- Sử dụng máy thủy chuẩn để xác đònh cao độ đáy hố móng khi
đào / Determine the level of bottom slab by leveling machine
- Kiểm tra kích thước hố đào bằng thước thép / Check dimension
of pit by tape.
- Độ sai lệch gờ mép, trục tim, bề rộng hố móng: ± 20cm /
Tolerance for border, centre line, dimension of pit: ± 20cm.
- Bề rộng đáy móng tối thiểu = chiều rộng kết cấu + k/cách đặt
ván khuôn, thanh chống + 0,2m / Minimum width of pit =
minimum width of structure + 0.2m width of method statement.
- Khỏang cách giữa kết cấu và vách hố móng tối thiểu 0,3m và
không nhỏ hơn 0,7m nếu có công nhân làm việc dưới đáy móng /
Distance between structure and edge of pit is minimum 0.3m and
Page 13


maximum 0.7m if there are workers at bottom pit.
- Độ dốc lớn nhất cho phép của mái đào phải tùy theo loại đất tra
trong bảng 8, điều 3.15 TCVN 4447 – 2012 / Maximum slope of
pit depend on table 8, no 3.15, TCVN 4447-2012.
- Tùy theo độ sâu của móng và điều kiện đòa chất mà có các biện
pháp gia cố vách hố đào như đóng cừ gỗ, cừ thép , tấn ván chống
sạt …/ Depend on the depth and geological conditions, we have
more method for consolidate edge of pit: driving wooden pile, steel

pile, wooden plate, etc.
- Vò trí đứng thi công của máy đào phải bằng phẳng; độ nghiệng
cho phép không quá 2º / Position of excavator is not inclined;
minimum tilt < 2º
- Khi máy đào tuyệt đối không để tạo ra hàm ếch / don't make
concavity below excavator.

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:
(EQUIPMENT)

Vật liệu, tài liệu :
(MATERIAL,
DOCUMENT)

Kỹ năng cần thiết:

(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

ĐẮP ĐẤT MÓNG CÔNG TRÌNH
BACK FILLING WORKS FOR FOUNDATION
- TCVN 4447-2012 / Vietnamese standard 4447-2012 (Earth works construction, check and accaptance)

- TCVN 9361-2012 / Vietnamese standard 9361-2012 (Foundation works
- construction, check and accaptance).
- Máy đào đất, Đầm cóc, xe lu có tải trọng phù hợp yêu cầu kỹ thuật thi
công / Excavator, compactor, rollers with ideal capacity.
- Máy thủy chuẩn, mia / Leveling machine, ruler
- Đất, cát đắp phải đồng nhất và phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật của
thiết kế / Soil for backfilling have homogenous and suitable with design
standards.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật công trình / Technical design drawing
- Bản vẽ vò trí và hồ sơ kiểm tra khả năng chòu tải cho phép đối với các
kết cấu ngầm bên dưới chòu ảnh hưởng của quá trình lu lèn, đầm đất /
Drawing and profile of sub-structure for checking load capacity when we
compact above.
- Biên bản nghiệm thu / Inspection record
- Thợ vận hành các thiết bò đầm, xe lu / Driver's machine
- Nhân viên thí nghiệm kiểm tra độ chặt sau khi đầm nén / Tester for
checking compaction factor .
- Kỹ thuật viên trắc đạt / Surveyor.
- Vệ sinh, bơm nước, vét bùn hố móng đến nền đất đặc chắc / Pump
water, cleaning, scavenge at bottom pit.
- Kiểm tra chất lượng đất đắp trước khi tập kết đến chân hố móng /
Check the quality of soil before bring to yard
- Tiến hành thí nghiệm đầm đất tại hiện trường với từng lọai đất / Testing
compaction factor for every soil
Page 14


- Chuẩn bò đường cho xe ô tô, xe đào di chuyển / Prepare internal road
for moving of truck.
- Bố trí cán bộ giám sát tại hiện trường / Prepare safety work and

supervisor at site
Quy trình thực hiện: - Lắp đất hố móng với khối lượng đủ cho từng lớp dày 0,25 – 0,3 m /
Thickness for backfilling 0.25÷0.3m/ layer
(WORK PROCEDURE) - San ủi đất đắp bằng phẳng theo từng lớp / Backfill and leveling for each
layer
- Tiến hành đầm, lu lèn cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu / Compacting
until getting consultant's request.
- Các vò trí , khu vực lấp đất gần các chi tiết kết cấu phải được thi công
trước , trước khi tiến hành trên diện rộng / Around items (or structure)
need to backfill first, and then expand to other areas.
- Khi rải đất để đầm cần tiến hành từ mép biên vào giữa / we should
compact form outside to inside, from edge to centre
Biện pháp kiểm tra/ - Tiến hành nghiệm thu từng lớp sau khi đầm chặt trước khi tiếp tục thi
công lớp kế tiếp / Inspect each layer after compacting.
dung sai:
(CHECK METHOD /
- Thí nghiệm độ chặt các lớp san lấp theo các yêu cầu kỹ thuật, phương
TOLERANCE)
pháp do thiết kế hoặc chủ đầu tư quy đònh / Testing compaction factor as
technical requirements and method of owner.
- Mẫu kiểm tra được lấy ngẫu nhiên hoặc những vò trí chỉ đònh, phân bố
trên toàn mặt bằng / Taking sample random or specific locations,
distributed throughout the surface.
- Số lượng mẫu phải đủ để đảm bảo tính khách quan và tòan diện /
Number of samples to ensure the objectivity and comprehensive.
+ Đ/v đất sét, đất thòt, đất pha cát dùng p/pháp dao vòng: 100-200
m3/mẫu
+ Đ/v cát (sỏi, thô, mòn): dùng p/pháp hố đào hoặc dao vòng hạn mức
200-400 m3/mẫu
Khác (OTHERS)

- Hố móng trước khi đắp đất phải hòan tòan khô ráo và không còn các
vật liệu thừa, rác, đất bùn, cây gỗ ván…/ Before backfilling, bottom pit
have to be dry, don't have debris, garbage.
- Trong quá trình đầm đất phải đảm bảo tứới nước để đạt độ ẩm tối ưu
và độ chặt đất lớn nhất / Spray water during compacting process, to get
maximum compaction factor.
- Phải có biện pháp bảo vệ hoặc thay thế đất đắp trong trường hợp thi
công gặp trời mưa làm cho đất đắp không đạt được độ chặt quy đònh / If
there are rains, we have to have method for protection or replacing soil.
- Các kết cấu bê tông chòu ảnh hưởng của công tác lu, đầm đất phải được
kiểm tra và xác nhận về khả năng chòu lực của chúng trước khi thi công
/ Before construction, check and confirm load capacity of structures
which are fluenced by compacting.
- Khi hố móng, đường hào cắt ngang đường giao thông, mặt bằng công
trình …thì phải dùng vật liệu ít biến dạng khi chòu nén để lấp cho tòan
Page 15


bộ chiều sâu của móng như cát, đất lẫn sỏi sạn, mạt đá…. / Use material
less deformation for backfilling: sand, small stone, gravel…for the crosssectional area roads, buildings…

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:

BÊ TÔNG LÓT

LEAN CONCRETE
- TCVN 4453 – 1995 / Vietnamese standard 4453-1995 (Concrete
structures- codes for construction, check and accenptance)
- TCVN 5593 : 1991 / Vietnamese standard 5593-1991 (Building
engineering work - Permissible tolerances in geometry)
- Máy trắc đạc _ thước đo / Survey machine, tape.
- Máy trộn bêtông _ Các loại đầm / Mix-concrete machine.

(EQUIPMENT)

Vật liệu, tài liệu :
(MATERIAL,
DOCUMENT)

Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

Quy trình thực
hiện:
(WORK
PROCEDURE)

- Ximăng, cát, đá. Hoặc bê tông trộn sẳn / Cement, sand, stone or ready
mixed concrete.
- Biên bản nghiệm thu / Inspection record
- Nhân viên trắc đạt / Surveyor..
- Thợ nề, giám sát kỹ thuật / Manson, site engineer.

- Trắc đạt đònh vò tim mốc cao trình / determine centre level by surveyor.
- Thực hiện biện pháp tiêu nước, giữ cho hố móng được sạch, không
úng nước / drainage and pump water regularly, keep the pit dry.
- Đầm đất hố móng. Đặt khuôn cốp pha vào hố móng / Compacting at
bottom slab, install formwork into ideal position.
- Chuẩn bò mặt bằng và lối đi lại để tiếp nhận bê tông / Prepare
entrance and exit way for delivery concrete.
- Các thiết bò và dụng cụ thi công như máng, thùng, xô, xẻng, đầm
/ Prepare tools and equipment: slide, bucket, shovel, compactor, etc.
-Đóng khung cốp pha rộng hơn diện tích kết cấu tối thiểu 5cm. Dùng
cọc, thanh chống giữ cho cốp pha cố đònh / Dimension of formwork is
bigger than structure, at least 5cm. Use smalll rebar, wooden pile to keep
fixed formwork
-Đóng cọc hoặc gởi cao độ hòan thiện lên bề mặt cốp pha/ Remark
finishing level on wooden pile or formwork.
-Vận chuyển bê tông thương phẩm hoặc trộn bằng máy vào hố móng /
Delivery mixed concrete to the pit.
- Dùng xẻng hoặc cuốc san phẳng đủ chiều dày cần thiết / Use shovel
or trowel to spread enough thickness.
- Dùng đầm tay đầm trên bề mặt bê tông cho đăïc chắc / Compact
concrete surface by compactor.
- San gạt bằng thước cho đúng cao trình / Level surface by ruler to get
ideal level.
-Dùng bàn chà xoa nhẳn bề mặt / Smooth surface by brush.
Page 16


-Che đậy bê tông để tránh bò mưa hoặc đất rơi vãi khi chưa đông
cứng / Covered surface by carton or something to avoid rain or debris.
Biện pháp kiểm tra/ - Sử dụng máy thủy chuẩn để kiểm tra cao độ bề mặt. Sai số cho phép

±1cm / Check the surface by survey machine, tolerance ±1cm
dung sai:
(CHECK METHOD /
-Bê tông trộn tại chỗ phải đong lường đúng cấp phối M100 / Mixed
TOLERANCE)
concrete by hand have to calculate same with mix design M100.
-Một số trường hợp nền đất hố móng quá nhão, ướt có thể hòa lẫn vào
Khác (OTHERS)
bê tông thì phải có biện pháp xử lý bằng cách phủ thêm cát hoặc vải
đòa hoặc giấy lên bên trên trước khi tiếp nhận bê tông / In a few cases,
bottom pit is too flabby, we can use more sand for spread, geotextile or
carton above before putting concrete.

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:

CÔNG TÁC CỐP PHA MÓNG
FOUNDATION FORMWORK
- TCVN 4453 – 1995 / Vietnamese standard 4453-1995 (Concrete
structures- codes for construction, check and accenptance)
- Cây chống, tăng đơ, panel, bulông, xe cẩu, tời điện, dàn giáo /
Base jack, steel sheet, bolt, scafollding, crane truck, electric pulley, etc

(EQUIPMENT)


- Coffa đònh hình, cây chống bằng thép / Ready-formwork, base jack
by steel.
(MATERIAL)
- Ván ép dày 18mm / Wooden plate, thickness 18mm.
- Kỹ sư giám sát, Thợ coffa / Site engineer, worker.
Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)
- Biên bản nghiệm thu / Inspection record
- Bơm nước hố móng / Pump water at bottom pit.
Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)
- Kiểm tra cao trình mặt bê tông lót bằng máy thủy chuẩn / Check
level of lean concrete by survey machine
- Đònh vò trục và khuôn dạng móng / Determine grid and
dimension of foundation.
- Chuẩn bò hoặc gia công coffa có kích thước phù hợp / Prepare or
fabricate formwork
- Vệ sinh bề mặt coffa, quét chất chống dính / Clean surface,
cover release agent on surface.
Quy trình thực hiện: Lắp ráp coffa theo kích thước thiết kế / Install formwork as design
- Đònh vò, lắp đặt coffa đúng tim trục, vò trí, độ thẳng (ngang,
(WORK PROCEDURE)
đứng) / Locate, put into center line, position, straightness.
- Chống đở, neo..gia cố coffa cho chắc chắn / Propping,
anchorage formwork strongly.
- Kiểm tra trám trét các khe hở bảo đảm cốp pha hòan tòan kín,
khít / Check the gap of formwork by plugging mortar.
Vật liệu:

Page 17



Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)

Khác (OTHERS)

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:

- Kiểm tra bằng thước đo, thước thủy / Check by leveling machine,
tape
+ Sai lệch trục so với thiết kế 8mm / Axis tolerance ±8mm
+ Sai lệch trên tòan bộ chiều cao móng 20mm / Tolerance for the
whole foundation height ±20mm
- Kiểm tra độ kín khít của coffa bằng cách quan sát / Check
tightness of formwork by visual .
- Kiểm tra độ căng cuả cáp , tăng dơ / Check tension of cable.
- Kiểm tra độ cứng và ổn đònh của hệ chống bằng cách dùng tay lắc
mạnh từng cột chống, nêm / Check rigidity and stability of bracing
system by vibration.
Hệ cây chống, thanh giằng, cáp neo… phải được tính tóan bảo đảm
chòu được áp lực ngang của bê tông trong quá trình đổ / Bracing

system need to calculate with horizontal pressure of casting process.
-Coffa phải bố trí lỗ để thóat nước khi vệ sinh trước khi đổ bê tông /
Make a hole for drainage on formwork before casting.

CÔNG TÁC CỐP PHA CỘT, TƯỜNG
WALL, COLUMN FORMWORK
- TCVN 4453 – 1995 / Vietnamese standard 4453-1995 (Concrete
structures- codes for construction, check and accenptance)
- Cây chống, tăng đơ, panel, bulông, xe cẩu, tời điện, dàn giáo /
Base jack, steel sheet, bolt, scafollding, crane truck, electric pulley, etc

(EQUIPMENT)

Vật liệu:

- Coffa nhựa hoặc ván ép, cây chống bằng thép, đinh, chốt / Plastic
(MATERIAL)
formwork, base jack by steel, bolt, nail..
- Ván ép dày 18mm / Wooden plate, thickness 18mm.
- Kỹ sư giám sát, Thợ coffa / Site engineer, worker.
Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)
- Biên bản nghiệm thu / Inspection record
- Đònh vò trục và khuôn dạng cột, tường / Determine axis and
Công tác chuẩn bò :
dimension of column, wall.
(PREPARATION)
- Chuẩn bò hoặc gia công coffa theo kích thước yêu cầu / Prepare
or fabricate formwork.
- Lựa chọn lọai coffa tùy theo yêu cầu tô hoặc không tô khi hòan

thiện / Select formwork, based on request plastering or not after
removing formwork.
- Vệ sinh bề mặt coffa, quét chất chống dính / Clean surface, cover
release agent on surface.
Quy trình thực hiện: Lắp ráp coffa theo kích thước thiết kế / Install formwork as design
- Đònh vò, lắp đặt coffa đúng tim trục, vò trí, độ thẳng (ngang,
(WORK PROCEDURE)
đứng) / Locate, put into center line, position, straightness.
Page 18


Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)

Khác (OTHERS)

Công tác (WORK)
Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi

- Các mặt coffa phải được liên kết với nhau chắc chắn, đủ chòu áp
lực bê tông bằng các ti giằng, và gông (ngang, đứng) / Sides of
formwork need to link strongly, can be sustainable horizontal
pressure of concrete by penetrated bar, bolt or cangue.
- Kiểm tra trám trét các khe hở bảo đảm cốp pha hòan tòan kín,

khít / Check the gap of formwork by plugging mortar.
- Giữ và cân chỉnh độ thẳng đứng của cốp pha bằng cây chống
hoặc dây cáp có tăng đơ / Fix and modify straightness by base jack
or cable.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của cốp pha bằng máy kinh vó hoặc quả
dọi / Check the straightness of formwork by Theodolite or plumb.
- Kiểm tra lại độ thẳng đứng của cốp pha ngay sau khi đổ bê tông /
After casting, check the straightness of formwork again.
- Tưới nước vê sinh cốp pha ngay sau khi đổ bê tông / Spray water,
cleaning formwork after casting.
- Kiểm tra bằng thước đo, thước thủy, dây dọi / Check by leveling
machine, tape, plumb-line.
+ Sai lệch trục so với thiết kế 8mm / Axis tolerance ±8mm.
+Sai lệch trên tòan bộ chiều cao cột 10mm / Tolerance for the
whole column height ±20mm
+ Sai lệch trên 1 mét dài không quá 5mm / Tolerance for every
meter is less than 5mm.
- Mức độ gồ ghề giữa các tấm cốp pha không quá 3mm / Minimum
roughness of formwork is less than 3mm.
- Kiểm tra độ cứng và ổn đònh của hệ chống bằng cách dùng tay lắc
mạnh từng cột chống, nêm / Check rigidity and stability of bracing
system by vibration.
- Coffa phải bố trí lỗ thóat để thóat nước khi vệ sinh / Make a hole
for drainage on formwork before casting.
- Phải luôn kiểm tra coffa trong và sau khi tiến hành đổ bê tông.
Coffa chỉ được tháo sau 1-2 ngày / Check formwork frequently, before
and after casting. Remove formwork after casting 1-2 day
-Các thanh giằng cần được tính tóan thích hợp đủ chòu lực ngang của
bê tông / Bracing system need to calculate with horizontal pressure of
casting process.


CÔNG TÁC CỐP PHA DẦM SÀN
BEAM, SLAB FORMWORK
- TCVN 4453 – 1995 / Vietnamese standard 4453-1995 (Concrete
structures- codes for construction, check and accenptance)
Xe cẩu (nếu cần), máy cưa gỗ, máy khoan, máy bắt vít, máy hàn
Page 19


công cần thiết:

Crane truck, timber saw, driller, welding machine.

(EQUIPMENT)

-Coffa nhựa, thép hoặc ván ép, cây chống bằng thép, đinh , chốt, bu
(MATERIAL)
lông, ty giằng, gỗ/ Plastic formwork, base jack by steel, bolt, nail, etc.
- Dầu chống dính cốp pha / Oil-stick for formwork surface.
- Kỹ sư giám sát, Thợ coffa / Site engineer, worker.
Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)
- Biên bản nghiệm thu / Inspection record
- Bảng tính và bản vẽ thiết kế chòu lực của hệ thống chống đở cốp
Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)
pha/ Calculation and design drawing for bracing scafollding below.
- Các thông số kỹ thuật của cây chống, giàn dáo / Specifications of
scafollding, base jack.
- Đònh vò trục và đánh dấu cao độ trên cột / Determine axis and

remark level on column.
- Chuẩn bò hoặc gia công coffa theo kích thước yêu cầu / Prepare
or fabricate formwork.
- Lựa chọn lọai coffa tùy theo yêu cầu tô hoặc không tô khi hòan
thiện / Select formwork, based on request plastering or not after
removing formwork.
- Vệ sinh bề mặt coffa, quét chất chống dính / Clean surface, cover
release agent on surface.
- Lắp dựng giàn dáo, cây chống cho hệ dầm. Giằng hệ cây chống
Quy trình thực hiện:
lại với nhau bằng ống thép và khóa ống / Install scafollding,
base jack for beam system. Link this system together by steel tube
(WORK PROCEDURE)
and cangue.
- Đònh vò, lắp đặt cốp pha đáy dầm đúng tim trục, cao độ, độ thẳng
(ngang, đứng) của đáy và thành dầm / Locate, put formwork into
ideal position of centre line, level, straightness of bottom and
egde.
- Các mặt coffa dầm phải được liên kết với nhau chắc chắn, đủ
chòu áp lực bê tông bằng các ti giằng, bu lông và thanh chống
ngang / Sides of formwork need to link strongly, can be sustainable
horizontal pressure of concrete by penetrated bar, bolt or horizontal
bracing.
- Trám trét, che phủ các khe hở giữa cột-dầm, dầm-sàn, sàn-sàn
bảo đảm coffa hòan tòan kín khít / Check the gap between
column-beam, beam-slab, slab-slab by plugging mortar or other
material.
- Kiểm tra và cân chỉnh cao độ dầm sàn bằng máy thủy chuẩn /
Check and modify the level of slab, beam by leveling machine.
- Tưới nước vê sinh cốp pha ngay sau khi đổ bê tông / Spray water,

cleaning formwork after casting.
Biện pháp kiểm tra/ - Kiểm tra bằng thước đo, thước thủy, dây dọi / Check by leveling
machine, tape, plumb-line.
dung sai:
+ Sai lệch trục so với thiết kế 8mm / Axis tolerance ±8mm.
(CHECK METHOD /
+ Sai lệch trên tòan bộ cao độ sàn ±10mm./ Level tolerance for the
TOLERANCE)
Vật liệu:

Page 20


Khác (OTHERS)

Công tác (WORK)

whole slab ±10mm
+ Sai lệch kích thước dầm không quá 5mm./ Dimension tolerance
for beam is less than 5mm.
- Mức độ gồ ghề giữa các tấm cốp pha không quá 3mm / Minimum
roughness of formwork is less than 3mm.
- Kiểm tra độ cứng và ổn đònh của hệ chống bằng cách dùng tay lắc
mạnh từng cột chống, nêm / Check rigidity and stability of bracing
system by vibration.
- Coffa phải bố trí lỗ thóat để thóat nước khi vệ sinh / Make a hole
for drainage on formwork before casting.
- Phải luôn kiểm tra coffa trong và sau khi tiến hành đổ bê tông.
Coffa chỉ được tháo sau 1-2 ngày / Check formwork frequently, before
and after casting. Remove formwork after casting 1-2 day

-Các thanh giằng cần được tính tóan thích hợp đủ chòu lực ngang của
bê tông / Bracing system need to calculate with horizontal pressure of
casting process.

(EQUIPMENT)

CÔNG TÁC CỐT THÉP
REINFORCING STEEL WORK
- TCVN 4453 – 1995 / Vietnamese standard 4453-1995 (Concrete
structures- codes for construction, check and accenptance)
- TCVN 1651-2008 (phần 1,2) / Vietnamese standard 1651-2008
( Steel for the reinforcement concrete, part1+2)
Máy duổi thẳng, máy cắt, máy hàn, máy uốn …
Straightening machine, cutting machine, welding machine, bending
machine…

Vật liệu:

Cốt thép, kẽm buộc , que hàn / Rebar, zinc, welding rods

Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:

(MATERIAL)

Kỹ năng cần thiết:

(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

Quy trình thực hiện:
(WORK PROCEDURE)

- Kỹ sư giám sát, thợ sắt, thợ hàn / Site engineer, iron workers, welder.
-Biên bản nghiệm thu / Inspection record
- Thép đúng chủng lọai, đường kính / Shape and dimension of rebar.
- Các thiết bò gia công cốt thép / Machine for fabricate rebar.
- Bản vẽ triển khai cho công nhân / Shop drawing
-Vệ sinh cốt thép không bò lấm bẩn đất cát, rỉ sét, bê tông / Cleaning
rebar surface.
-Cắt thép với đường kính, số lượng, chiều dài của bản vẽ triển khai /
Cutting rebar with shape, length, number as shop drawing
-Uốn thép theo các hình dạng trong thiết kế. Tuân thủ các quy đònh
về bán kính uốn cong của thanh thép (tùy thuộc vào cường độ thép) /
Bending need to comply design drawing, specifications for rebar
bending (grade steel)
-Vận chuyển và lắp đặt thép vào kết cấu theo bản vẽ thiết kế. Khi
Page 21


Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)


lắp phải lưu ý đặt lớùp thép bên dưới rồi mới đến lớp bên trên. Các vò
trí được nối thép và chiều dài đọan nối buộc theo đúng các quy đònh
của thiết kế / Delivery and installation need to comply design drawing,
bottom first and then top. Position for lap and lap length as direction
- Điều chỉnh và buộc các thanh thép cho ngay thẳng, đúng khỏang
cách và cố đònh chắc chắn / Modify and tie rebars into ideal position
and strongly.
-Kê các lớp thép (dưới và trên) bằng các cục kê, thanh kê để đảm
bảo đúng chiều dày lớp bê tông bảo vệ đã quy đònh / Insert spacer
between bottom and top layer, to keep the thickness of protection layer
-Dọn dẹp các kẽm buộc, thép vụn trong kết cấu / Cleaning zinc,
everything.
1.Các biện pháp Kiểm tra cốt thép / Method for checking rebar:
-Vật liệu / Material:
+ Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của thép / Certification.
+ Kiểm tra đường kính thép bằng thước kẹp / Check
dimension by caliper.
+Lấy mẫu thép để thí nghiệm kiểm tra chỉ tiêu cơ lý /
Take the sample for checking physico-mechanical.
- Kiểm tra kích thước cốt thép đã gia công bằng cách dùng thước đo
với tần suất 5% / Check with frequency 5%.
- Kiểm tra số lượng , vò trí lắp dựng , chiều dài đọan neo , mối nối
bằng mắt và thước đo / Check number, position, anchore length, joint
by visual and ruler.
- Chiều dày lớp bảo vệ: đo bằng thước / Thickness of protection: tape
- Nếu có sự thay đổi về đường kính , số lượng cốt thép phải được sự
đồng ý của Đơn vò thiết kế , tư vấn giám sát bằng văn bản trước khi
thi công / If there are chances about dimension, number of rebar, need
to have confirmation by consultant's document.
2.Sai số lắp dựng / Tolerance for installation

- Khỏang cách giữa các thanh chòu lực đặt riêng biệt / Spacing
among main rebars:
+ Cột, dầm : 10 mm / Column, beam: 10mm.
+ Bản, tường, móng: 20mm / Slab, wall, foundation: 20mm
- Khỏang cách giữa các hàng cốt thép theo chiều cao / Spacing
among rebar lines (vertical):
+ Móng : 20 mm / Foundation: 20mm.
+Dầm khung và bản dày hơn 100mm: 5mm / Frame and
slab>100mm: 5mm.
+ Bản có chiều dày đến 100mm: 3mm / Slab <100mm: 3mm.
- Khỏang cách giữa các cốt đai : 10mm / Stirrups spacing: 10mm.
- Khỏang cách giữa các thanh phân bố: 25 mm / Rebars spacing:
25 mm.
3.Sai số chiếu dày lớp bảo vệ / Tolerance for protection layer
- Bê tông khối lớn dày>1m : 20mm / large concrete blocks,
Page 22


Khác (OTHERS)

thickness >1m: 20mm.
- Móng : 10mm / Foundation: 10mm.
- Cột, dầm : 10mm / Column, beam: 10mm.
- Tường & bản có chiều dày <100mm: 3mm / Wall and slab's
thickness< 100mm: 3mm.
- Tường & Bản có chiều dày >100mm: 5mm / Wall and slab's
thickness> 100mm: 5mm.
4.Sai số gia công / Tolerance for fabrication:
- Tòan bộ chiều dài : 20mm / The whole length: 20mm.
- Vò trí điểm uốn : 20mm / Bending: 20mm.

5. Chiều dài mối nối buộc / Lap length:
Cốt thép có gờ cán : 35d(chòu kéo), 15d(chòu nén) / Ribbed bar:
35d(tensile), 15d(compressive)
Cốt thép tròn cán nóng : 40d(chòu kéo), 20d( chòu nén) / Plain bar:
40d (tensile), 20d (compressive)
-Không nên nối buộc với cốt thép đường kính >32mm / Shouldn't
have lap with diameter>32 mm
-Khi nối thép bằng phương pháp buộc phải tránh những vò trí chòu lực
kéo lớn / Positions of big tension shouldn't have lap.
-Số mối nối trong một mặt cắt ngang của tiết diện không được vượt
quá 50% số thanh chòu kéo / Lap number of one section should be less
than 50% tensile rebar

Công tác (WORK)

BÊ TÔNG & BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI- MÓNG
CONCRETE & REINFORCED CONCRETE - FOUNDATION
- TCVN 4453 – 1995 / Vietnamese standard 4453-1995 (Concrete
Tiêu chuẩn áp
structures- codes for construction, check and accenptance).
dụng
- TCXDVN 371 - 2006 / Vietnamese standard 371-2006 (Acceptance of
(CONSTRUCTION
constructional quality of building works).
STANDARD)
- Bơm bê tông (nếu cần), đầm dùi, đèn chiếu sáng, tấm che, máy thủy
Trang thiết bò thi
chuẩn, xẻng, cuốc, bàn xoa, xô thùng. Máy bơm nước
công cần thiết:
Pump truck (if needed), vibrator, light, PVC sheet, leveling machine,

(EQUIPMENT)
shovel, bucket, etc.
- Bêtông do trạm trộn cung cấp hoặc trộn bằng máy tại công trường
Vật liệu:
(MATERIAL)
theo cấp phối quy đònh / Ready mixed-concrete or mix by machine at
site as mix design.
Kỹ năng cần thiết: - Kỹ sư giám sát, công nhân, Kỹ thuật viên trắc đạt / Site engineer,
(SKILL REQUIRED) worker, surveyor.
-Biên bản nghiệm thu / Inspection record
Kiểm tra công tác nghiệm thu cốp pha, cốt thép (biên bản, chụp
Công tác chuẩn bò : (PREPARATION)
ảnh) / Check inspection of rebar and formwork (record, pitures).
Chuẩn bò đường cho xe bê tông hoặc các phương tiện vận chuyển
Page 23


-

-

Quy trình thực
hiện:
(WORK
PROCEDURE)

Biện pháp kiểm
tra/ dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)

Khác (OTHERS)

Công tác (WORK)

bê tông đến vò trí cần đổ thuận lợi / Prepare internal road for
delivery concrete
Kiểm tra và vệ sinh cốp pha, mặt bê tông lót, bơm nước hố
móng / Check and cleaning formwork, lean concrete's surface,
pump water out of pit.
Xác đònh cao độ hòan thiện mặt trên bê tông móng / Check
finishing level of foundation
Che phủ các thanh thép cổ cột để không bò lấm bê tông trong khi
đổ / Covered starter rebar by PVC sheet before casting
Chuẩn bò các máng phụ để đổ bê tông từ trên xuống hố móng /
Prepare bucket or slide for casting from top to bottom.

- Kiểm tra độ sụt bê tông theo quy đònh. Độ sụt đ/v bê tông móng
nên trong khỏang từ 8- 10 cm / Check slump as regulation, slump for
foundation should be 8÷10 cm.
Xả bê tông vào khối đổ theo từng lớp có chiều dày không quá
0,5m. Bêtông được đổ từ trong ra, từ vò trí xa đến gần / Layer
concrete of pouring should be less than 0.5m, casting form inside to
outside, form far to near.
Đầm dùi bê tông với khỏang cách các điểm đầm nhỏ hơn 50cm
trong thời gian không ít hơn 10 giây / Vibrating distance is less
than 50cm, and less than 10second.
- Kiểm tra chiều dày và hình dạng bê tông móng / Check thickness
and dimension of foundation again.
- Xoa nhẵn bề mặt bê tông / Smoothing surface.
- Độ lệch của các mặt phẳng so với thiết kế 20mm / Level tolerance

on surface: 20mm.
- Sai số về kích thước tiết diện ngang ±8mm / Horizontal tolerance of
section:± 8mm.
- Độ sụt bê tông cho móng thông thường từ 8÷9cm / Usual slump
for foundation: 8÷9cm
- Để tránh bò phân tầng, chiều cao đổ bê tông tối đa(h) phải /
The maximum height to avoid stratification:
h <= 1.5m : đổ bình thường / normal casting.
1.5m - Coffa móng chỉ tháo sau ít nhất 24 giờ / Only remove formwork
after at least 24 hours
- Bê tông móng phải được bảo dưởng không ít hơn 5 ngày / Curing
concrete is not less than 05 days.

BÊ TÔNG & BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI – CỘT, TƯỜNG
Page 24


Tiêu chuẩn áp dụng
(CONSTRUCTION
STANDARD)

Trang thiết bò thi
công cần thiết:

CONCRETE & REINFORCED CONCRETE- COLUMN, WALL
- TCVN 4453 – 1995 / Vietnamese standard 4453-1995 (Concrete
structures- codes for construction, check and accenptance).
- TCXDVN 371 - 2006 / Vietnamese standard 371-2006 (Acceptance of
constructional quality of building works).

- Bơm bê tông (nếu cần), đầm dùi, đèn chiếu sáng, tấm che / Pump
truck (if needed), vibrator, light, PVC sheet,

(EQUIPMENT)

Vật liệu:
(MATERIAL)

Kỹ năng cần thiết:
(SKILL REQUIRED)

Công tác chuẩn bò :
(PREPARATION)

Quy trình thực hiện:
(WORK PROCEDURE)

Biện pháp kiểm tra/
dung sai:
(CHECK METHOD /
TOLERANCE)

Khác (OTHERS)

- Bêtông do trạm trộn cung cấp hoặc trộn bằng máy tại công trường
theo cấp phối quy đònh / Ready mixed-concrete or mix by machine at site
as mix design.
- Kỹ sư giám sát, công nhân, kỹ thuật viên trắc đạt / Site engineer,
worker, surveyor.
- Biên bản nghiệm thu / Inspection record.

Kiểm tra công tác nghiệm thu cốp pha, cốt thép (biên bản, chụp
ảnh) / Check inspection of rebar and formwork (record, pitures).
Vệ sinh coffa, tưới ẩm mặt bê tông lót / Cleaning formwork,
spray water for lean concrete.
Xác đònh cao trình dừng đổ bê tông / Stop level for casting.
Chuẩn bò thiết bò : máy bơm bêtông (nếu cần thiết), đầm dùi,
đèn chiếu sáng, tấm che( nếu cần) / Prepare equipment: pump,
vibrator, light, cover sheet.
Giàn dáo, thang để thao tác đổ bê tông / Scafollding, staircase
for casting.
Bơm hoặc đổ bê tông vào cốp pha cột theo từng lớp không quá
0,6m / Layer casting or pouring is less than 0.6m
- Đầm dùi bê tông bên trong cột kết hợp với đầm mặt ngòai coffa
/ Vibrate inside and outside formwork while casting
- Kiểm tra cao trình dừng đổ bê tông để kết thúc / Check stop
leveling after finishing
- Chỉnh độ thẳng đứng của cốp pha cột / Modify the straightness of
column
- Vệ sinh khu vực thi công sau khi đổ bêtông / Cleaning after
finishing .
- Kiểm tra độ nghiệng của cột bằng dây dọi hoặc máy kinh vó với
độ nghiêng của cột không quá 10mm trên tổng chiều cao cột /
Check tilt of column by plumb, with tolerance is less than 10mm/
total height.
- Độ cong của cột không quá 5mm trên mỗi mét dài / Curvature of
column is less than 5mm/m.
- Bêtông bơm (đổ) từ trong ra, từ vò trí xa đến gần / Casting form
inside to outside, form far to near.
- Độ sụt thông thường từ 12-14 cm tùy theo mật độ thép và chiều
dày tường, cot / Usual slump 12÷14cm, depend on rebar density

and thickness of wall, column.
Page 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×