SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
Bài
Bài 1
(1đ)
Bài 2.
(1đ)
Bài 3
(1đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN HOÁ HỌC LỚP 10 THPT KHÔNG CHUYÊN
Nội Dung
1. Gọi ZA, ZB lần lượt là số proton của A, B
Giả sử ZA < ZB => ZB – ZA = 3
Theo bài ta có
Z B Z A 3
aZ B aZ A 3a
a b 5
a b 5
aZ bZ 74
aZ bZ 74
B
B
A
A
=> (a+b)ZB = 74 + 3a
74 3a
3a 1
15
=> ZB =
5
5
ZB là số nguyên
=> (3a -1) chia hết cho 5
Với 1 a 4 => a = 2
Thay vào hệ => b = 3
ZB = 16 => S ( lưu huỳnh)
ZA = 13 => Al ( nhôm)
Vậy công thức phân tử của X là Al2S3
2Al(OH)3 + 3H2S
2. Ptpu Al2S3 + 6H2O
Hiện tượng: có kết tủa trắng keo (Al(OH)3 ) và khí mùi trứng thối thoát ra ( H2S)
Gọi n là số oxi hóa của A.
An+ + ne
Ta có sơ đồ: A
S+4
S+6 + 2e
CaSO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2
TH1. Khí tạo ra chỉ có SO2
5,1
0, 0425(mol )
=> nCaSO3
120
=> số mol SO2 = 0,0425 (mol)
Theo định luật bảo toàn electron ta có
0,18
.n 2.0, 0425 => A = 2,118 n
A
Với n = 1 – 6 ta thấy không có giá trị của A thỏa mãn
TH2 Khí tạo ra có SO2 và khí khác tạo kết tủa với Ca(OH)2. Các đơn chất khi phản
ứng với H2SO4 sinh ra khí khác SO2 có tạo kết tủa với Ca(OH)2 chỉ có C (cacbon)
Nếu là C => nC = 0,015 (mol) => số mol SO2 = 0,03 (mol)
CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2
Kết tủa gồm: CaCO3 0,015 mol và CaSO3 0,03 mol
=> khối lượng kết tủa là: 0,015.100 + 0,03.120 = 5,1 (g)
Phù hợp với kết quả bài ra: Vậy A là C ( cacbon)
1. Phương trình phản ứng
t0
NaCl® + H2SO4(đ)
NaHSO4 + HCl
t0
2NaCl ® + H2SO4 (đ)
Na2SO4 + 2HCl
2. giả sử có 100(g) hỗn hợp rắn
=> khối lượng Na2SO4 = 90,88(g) => số mol Na2SO4 = 0,64 (mol)
Khối lượng NaHSO4 = 4,8(g) => số mol NaHSO4 = 0,04 (mol)
Khối lượng NaCl = 2,574 (g) => số mol NaCl = 0,044(mol)
=> số mol NaCl ban đầu = 2. 0,64 + 0,04 + 0,044 = 1,364 (mol)
ViettelStudy.vn
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
2.0,64
.100% = 93,84%.
1,364
Thể tích SO2: 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít; 4,48 lít
Tương ứng với số mol: 0,05 mol; 0,1 mol; 0,15 mol; 0,2 mol
=> tỉ lệ H2SO4 : SO2 lần lượt bằng:
2 : 1; 1: 1; 2 : 3; 1:2
Ta có thể chọn các phương trình:
2 : 1, các phản ứng của kim loại tác dụng với H2SO4 đều đúng.
t0
Cu + 2H2SO4 (đ)
CuSO4 + SO2 + 2H2O
1: 1 các phản ứng của phi kim tác dụng với H2SO4 đều đúng
Hoặc các muối sunfit tác dụng với H2SO4
t0
C + 2H2SO4 (đ)
CO2 + 2SO2 + 2H2O
Na2SO4 + SO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4
2: 3
t0
S + 2H2SO4(đ)
3SO2 + 2H2O
1: 2
Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O.
2NaHSO3 + H2SO4
a. Phản ứng ở phần 1.
MgCl2 + H2 (1)
Mg + 2HCl
MgCl2 + H2O (2)
MgO + 2HCl
3,136
Ta có nH 2
0,14(mol )
22, 4
Muối A là MgCl2
14, 25
nMgCl2
0,15(mol )
95
Từ (1) và (2) => trong một phần có 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO
0,14.24
% Mg =
.100% = 89,36%
0,14.24 0, 01.40
%MgO = 10,64%
b. Theo phần 1 : khi phản ứng ở phần 2 sẽ thu được 0,15 mol Mg(NO3)2
=> khối lượng Mg(NO3)2 = 0,15. 148 = 22,2(g) < 23 (g)
=> trong muối có NH4NO3 0,8(g)
Số mol NH4NO3 = 0,8/80 = 0,01(mol)
0, 448
Số mol khí X là
= 0,02 (mol)
22, 4
Sơ đồ cho nhận electron
Mg2+ + 2e
Mg
N–3
N+5 + 8e
X
N+5 + a e
Theo định luật bảo toàn electron ta có:
2.0,14 = 0,01.8 + 0,02.a
=> a = 10
N2
Chỉ có X là N2 là thỏa mãn vì : 2N+5 + 10e
Vậy X là N2.
Gọi x, y lần lượt là số mol HCl và Na2CO3
Nếu cho từ từ HCl vào Na2CO3
Ta có các phương trình.
NaHCO3 + NaCl
HCl + Na2CO3
=> % NaCl chuyển hóa thành Na2SO4 =
Bài 4
(1đ)
Bài 5
(1đ)
Bài 6
(1 đ)
ViettelStudy.vn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Bài 7
(0,5đ)
Bài 8
(0,5đ)
NaCl + CO2 + H2O
HCl + NaHCO3
Nếu cho từ từ Na2CO3 vào dung dịch HCl
Ta chỉ có phương trình
2NaCl + CO2 + H2O.
2HCl + Na2CO3
Từ các ptpt => nếu số mol HCl 2 lần số mol Na2CO3 => thể tích khí ở hai TN phải
bằng nhau.
=> y < x < 2y
=> khi cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 thì lượng khí thoát ra ít hơn khi làm
ngược lại => A là HCl và B là Na2CO3.
2, 24
TN1: nCO2
0,1(mol )
22, 4
3,36
TN2: nCO2
0,15(mol )
22, 4
Từ ptpu
=> x = y + 0,1
x = 2. 0,15 = 0,3
=> x = 0,3 mol; y = 0,2 (mol)
Vậy dung dịch A chứa 0,3 mol HCl
Dung dịch B chứa 0,2 mol Na2CO3
Ta có thể dùng Ag và dung dịch KI
Ag2O + O2
O3 + 2Ag
2KOH + O2 + I2
O3 + 2KI + H2O
không phản ứng
O2 + Ag
2
không phản ứng
O2 + d KI
Ag+; I –
I2 còn O2 thì
=> trong điều kiện trên O3 oxi hóa được Ag
không
=> O3 oxi hóa mạnh hơn O2.
0,25
0,25
0,25
0,5
0
t
a) 2FeS2 + 14H2SO4 đ
15SO2 + Fe2(SO4)3 + 14H2O
3
4
1 2 FeS 2
2 Fe 4S 22e
11
S 6 2e
S 4
28NO2 + 3H2SO4 + 2H3AsO4 + 8H2O
b) As2S3 + 28HNO3
5
1 As 2 S3
2 As 3S 6 28e
28 N 5 1e
N 4
Bài 9
(1đ)
0,25
1. Gọi công thức chung của hai kim loại là R
RCl2 + H2 (1)
PT: R + 2HCl
13, 44
Ta có nH 2
0, 6(mol )
22, 4
(1) => nR = 0,6 (mol)
6,9
=> R =
11,5
0, 6
R chính là khối lượng trung bình của hai kim loại
=> M < 11,5 = R < Mg (24)
M hóa trị II => M là Be (beri)
Gọi x, y lần lượt là số mol Be và Mg
Ta có
ViettelStudy.vn
0,25
0,25
0,25
Bài 10
(1đ)
Bài 11
(1đ)
x y 0,6
x 0,5
9 x 24 y 6,9
y 0,1
0,5.9
=> % Be =
.100% 65, 22%
6,9
% Mg = 34,78%
2. Cô cạn dung dịch A được khối lượng muối khan là:
0,6( 11,5 + 71) = 49,5(g)
1. Sơ đồ các quá trình phản ứng
(hỗn hợp oxit ) + axit
muối + H2O
Kim loại + Oxi
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
9, 6
0, 6(mol )
=> nO
16
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
2. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
xM + yH2O (1)
MxOy + yH2
985, 6
nH 2
0,044(mol )
22, 4.1000
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2MCln + nH2 (2)
2M + 2nHCl
739, 2
nH 2
0,033(mol )
22, 4.1000
1,848
.n 2.0, 033
(2) =>
M
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
n
1
2
3
M
28
56
84
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
x n
0, 033 3
Theo (1) M
y nH 2 0,044 4
=> oxit cần tìm là Fe3O4
* Chú ý: khi chấm nếu học sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm.
ViettelStudy.vn
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25