Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề KTĐK lần 2 Môn Tiếng Việt 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.84 KB, 3 trang )

ĐỀ THI KTĐK LẦN 2 – NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 1
I. Phần đọc:
1/ Đọc thành tiếng: Giáo viên chỉ cho học sinh đọc: mỗi em đọc bất kỳ 5 vần,
5 từ ngữ và một câu bất kỳ sau đây:
a. Vần: uôn, ông, ênh, iêm, uôt, ươt, uôc, iêc, ươc
b. Từ ngữ: Xem xiếc, cần trục, chuột nhắt, rửa mặt, tiếng hót, cánh buồm,
dừa xiêm, trùm khăn, đống rơm.
c. Câu: - Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì
rào.
- Nắng đã lên. Lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường
cùng vui vào hội.
- Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng
vẫn cố bay theo hàng.
2/ Đọc hiểu: (bản phô tô kèm theo)
II. Phần viết: Giáo viên chép lên bảng cho học sinh nhìn chép các vần, từ ngữ và
câu sau:
- Ông, iêm, ươt, ươc
- Chuột nhắt, cánh buồm, tiếng hót, trùm khăn
- Vàng mơ như trái chín
Chùm giẻ treo nơi nào
Gió đưa hương thơm lạ
Đường tới trường xôn xao.
Lưu y: Không yêu cầu HS viết hoa các chữ đầu dòng thơ. Chỉ khuyến khích các em viết hoa các chữ đầu
dòng thơ.
Phần nối ô chữ cho phù hợp GV hướng dẫn HS ghi họ, tên, lớp và làm bài trực tiếp vào giấy thi.
Đê Thi TH Ma Lam 1
ĐỀ THI KTĐK LẦN 2 – NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 1
Họ và tên học sinh: ............................................ Lớp: 1......
2/ Đọc hiểu:


a. Nối ô chữ cho phù hợp:
b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
- ât hay ăt: th....... thà ; rửa m.......
- iêm hay iên: tìm k.......... ; v......... phấn.
ĐỀ THI KTĐK LẦN 2 – NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 1
Họ và tên học sinh: ............................................ Lớp: 1......
2/ Đọc hiểu:
a. Nối ô chữ cho phù hợp:
b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
- ât hay ăt: th....... thà ; rửa m.......
- iêm hay iên: tìm k.......... ; v......... phấn.
HƯỚNG DẪN CHẤM - TIẾNG VIỆT – KHỐI 1
Đê Thi TH Ma Lam 1
Điểm
Lúa trên nương
Đàn dê
Chúng em
giảng bài
chơi cầu trượt
chín vàng
Cô giáo
đang gặm cỏ
Điểm
Lúa trên nương
Đàn dê
Chúng em
giảng bài
chơi cầu trượt
chín vàng

Cô giáo
đang gặm cỏ
Năm học: 2008 – 2009
-----------------
I. Phần đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm
a. Vần: 2điểm. Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4đ/vần.
Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/vần): 0 đ
b. Từ ngữ: 2điểm. Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian quy định: 0,4đ/từ
ngữ. Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): 0 đ
c. Câu: 2đ. Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy: 2đ. Đọc sai hoặc không đọc được
(dừng quá 5 giây/từ ngữ): 0đ
2. Đọc hiểu: 4đ
a. Đọc hiểu và nối ô chữ phù hợp: 0,5đ/cặp từ ngữ. Nối sai hoặc không nối
được: 0đ
b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: 2đ. Điền sai hoặc không điền được:
0đ.
II. Phần viết: 10đ
1. Vần: (2đ)
- Viết đúng, thẳng dòng, đúng cỡ chữ: 0,5đ/vần
- Viết đúng nhưng không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,25đ/vần
- Viết sai hoặc không viết được: 0đ
2. Từ ngữ: (4đ) Tương tự như phần vần.
- 1 đ/từ ngữ; 0,5/chữ
- 0,5đ/từ ngữ; 0,25đ/từ
- 0 đ
3. Câu: (4đ)
- Viết đúng các từ ngữ trong câu (dòng thơ) thẳng hàng, đúng cỡ chữ: 1đ/1
câu, 0,2đ/chữ.
- Viết đúng nhưng không đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,5đ/câu; 0,1 đ/chữ.

- Viết sai hoặc không viết được : 0 đ
Lưu ý: Không yêu cầu HS viết hoa các chữ đầu dòng thơ. Chỉ khuyến khích các em viết hoa các chữ đầu
dòng thơ.
…………………………………………………………………………………………
……
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK LẦN 2 – NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: TOÁN – KHỐI 1
1/ Viết : (3 điểm) mỗi câu 1điểm.
2/ Tính: (1 điểm)
Câu a) 0,5 điểm (mỗi bài 0,1 điểm)
Câu b) 0,5 điểm (mỗi bài 0,25 điểm)
3/ Viết số: (1 điểm) mỗi câu 0,5 điểm
4/ Điền dấu: (1 điểm) mỗi bài 0,5 điểm.
5/ Số: (1 điểm) mỗi bài 0,5 điểm.
6/ Điền dấu: (1 điểm) mỗi bài 0,25 điểm.
7/ Câu a. (1 điểm)
Câu b. (1 điểm)
Đê Thi TH Ma Lam 1

×