TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Kỹ thuật hóa học
TIỂU LUẬN HÓA HỌC POLYME SILICON
ĐỀ TÀI:
CAO SU SILICON
Giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Phạm Duy Linh
Nhóm sinh viên thực hiện:
Phạm Duy Đạt
20123003
Vũ Văn Hải
20123068
Đỗ Hữu Hào
Lương Thị Bích Ngọc
Nguyễn Thị Hòa
20123055
20123130
Đoàn Thanh Loan
20123265
20112169
1
Tổng quan về cao su silicon
Tính chất
Tổng hợp cao su silicon
Đóng rắn và phụ gia
Ứng dụng
2
Lịch sử phát triển
1771
1823
Hợp chất silion
đầu tiên: SiF
Morrison: Silic kim loại
1900
Berzelius: Tạo ra silic VĐH
1896
Kipping: Tạo ra hợp chất
R4-XSiClX
1930
Stock: Hợp chất Silicon hydrit
Và chất có liên kết Si – Si
Rochow: Tổng hợp metylclosilan
>>Tiền đề tạo cao su silicon
1940
3
Định nghĩa và phân loại
1. Định nghĩa
•
Cao su silicon là một dạng elastome của silicon
•
Về bản chất hóa học nó là hợp chất cao phân tử của Si,C,H và O
•
CTTQ:
4
Định nghĩa và phân loại
2. Phân loại
MQ
PMQ/PVMQ
Cao su silicon
VMQ
FMQ/FVMQ
5
Định nghĩa và phân loại
MQ – metylsilicon: Là loại cao su silicon có cấu trúc đơn giản nhất
Gồm các mắt xích lặp lại gồm 2 nhóm CH3 liên kết với Si ở mạch chính
6
Định nghĩa và phân loại
VMQ – Vinyl methyl silicon:
• Thay thế một số nhóm metyl MQ bằng nhóm vinyl
• Giảm biến dạng nén và cải thiện tính chất lưu hóa
7
Định nghĩa và phân loại
PMQ/PVMQ: phenyl vinyl silicon
Thay thế 5 – 10% nhóm metyl của
MQ bằng phenyl
Biến tính cùng lúc cao su silicon
với nhóm phenyl
8
Định nghĩa và phân loại
FMQ/FVMQ
(Fluoroankeyl methyl silicon)
Thêm một nhóm Fluoroankeyl
thay thế cho một nhóm methyl
trên nguyên tử Si
Cải thiện tính kháng dung môi
9
Tổng quan về cao su silicon
Tính chất
Tổng hợp cao su silicon
Đóng rắn và phụ gia
Ứng dụng
10
Tính chất
11
Tính chất
Khả năng
chịu hóa
chất dung
môi
Tính chịu
nhiệt
Tính thấm
Tính
khí và chịu
cách điện
nước
Khả năng
Khả năng
chịu thời
chống
tiết
cháy
Tính dẫn
nhiệt
Liên kết siloxan –Si–O–Si– có độ ổn định cao, năng lượng liên kết khoảng 433 kJ/mol so với
355 kJ/mol của liên kết –C–C
Có xu hướng tạo thành cấu trúc xoắn cuộn
Có nhiều nhóm CH3 không phân cực
12
Tính chất
1.
Khả năng chịu nhiệt
- Nhiệt
độ cao
• Có liên kết Si – O nên kháng nhiệt tốt
Cao su silicon rất thích hợp dùng ở nhiệt độ cao
13
Tính chất
Độ bền xé của cao su silicon theo nhiệt độ
14
Tính chất
Nhiệt độ thấp
Khả năng chịu nhiệt ở nhiệt độ thấp rất tốt
cao su silicon điểm hóa giòn
có thể thấp tới - 90oC
Phụ thuộc vào cấu trúc:
- MQ, VMQ: –50oC
- PMQ, PVMQ: –90oC
15
Tính chất
2. Khả năng chịu dầu, dung môi và các hóa chất
Mối quan hệ giữa độ trương của cao su và độ hòa tan của dung môi
16
Tính chất
Trên 100oC: Khả năng chịu dầu vượt trội so với các loại cao su hữu cơ
Bị trương nở trong dung môi
không phân cực nhưng có thể hoàn nguyên
khi đc tách dm
Không bị ảnh hưởng bởi dung môi hữu cơ có cực và các dung dịch axit hoặc bazo
có nồng độ <15%
Bị mềm hóa và giảm độ bền trong axit và bazo mạnh
17
Tính chất
3. Tính cách điện
• Tính cách điện rất tốt, ổn định trong khoảng nhiệt độ và tần số rộng
18
Tính chất
• Khả năng chống dòng điện phóng và dòng hồ quang điện ngay cả ở điện áp cao
19
Tính chất
Khi được bổ sung chất độn than đen, cao su silicon lại có khả năng dẫn điện rất
tốt
20
Tính chất
4. Khả năng chống cháy
Không dễ bắt cháy khi để gần ngọn lửa
Khi cháy, lớp cao su bề mặt cháy tạo thành lớp tro, ngăn cản quá trình cháy
21
Tính chất
5. Tính dẫn nhiệt
Hệ số dẫn nhiệt của cao su silicon có giá trị khoảng 0,2 W/mΩ.K
Khi dùng chất độn vô cơ đặc biệt cao thì hệ số dẫn nhiệt lên tới ~ 1.3 W/mΩ.K
thường được dùng trong các tấm tiếp xúc nhiệt và các ống gia nhiệt.
22
Tính chất
6. Khả năng chịu thời tiết
Có khả năng chịu thời tiết rất tốt
Khí Ozon làm suy giảm nghiêm trọng tính chất của các loại cao su nhưng hầu như
Không gây bất cứ ảnh hưởng nào đến cao su silicon
Tính chất cơ lý gần như không thay đổi khi tiếp xúc môi trường trong thời gian dài
23
Tính chất
7. Tính thấm khí và chịu nước
Tính thẩm khí tốt và có tính chọn lọc cao
24
Tính chất
Khả năng chịu nước
Rất ít hấp thụ và không bị suy giảm tính chất bởi tác dụng của
nước lỏng
Không chịu ảnh hưởng của hơi nước ở áp suất thường
Ảnh hưởng của hơi nước tăng nhanh theo áp suất
Có thể bị phá hủy dưới tác dụng của hơi nước ở nhiệt độ cao
và áp suất cao
25