Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Vận dụng nguyên tắc đại đoàn kết dân tộc của hồ chí minh trong việc giải quyết mối quan hệ giữa cộng đồng các dân tộc tỉnh thái nguyên hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.45 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐINH THỊ HIỂN

VẬN DỤNG NGUYÊN TẮC ĐẠI ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MINH
TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA CỘNG ĐỒNG
CÁC DÂN TỘC TỈNH THÁI NGUYÊN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Hồ Chí Minh học

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------------------

ĐINH THỊ HIỂN

VẬN DỤNG NGUYÊN TẮC ĐẠI ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MINH
TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA CỘNG ĐỒNG
CÁC DÂN TỘC TỈNH THÁI NGUYÊN HIỆN NAY

Luận văn Thạc sĩ
Chuyên ngành: Hồ Chí Minh học
Mã số: 60.31.27
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Hoàng Chí Bảo


Hà Nội – 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới
sự hƣớng dẫn khoa học của GS.TS. Hoàng Chí Bảo. Các công trình nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào.
Thái Nguyên, ngày 02 tháng 11 năm 2014
Tác giả

Đinh Thị Hiển


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................1
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu...........................................................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................5
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................5
5. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ...........................................................6
7. Kết cấu của luận văn............................................................................................6
NỘI DUNG .................................................................................................................7
Chƣơng 1: TƢ TƢỞNG ĐẠI ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG VIỆC
GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC ..................7
1.1. GIẢI QUYẾT QUAN HỆ DÂN TỘC TRONG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
....7
1.1.1. Mô ̣t số vấ n đề lý luâ ̣n về dân tộc


, quan hê ̣ dân tô ̣c và chin
́ h sách

dân tô ̣c .................................................................................................................7
1.1.2. Hồ Chí Minh với dân tô ̣c, quan hê ̣ dân tô ̣c và chính sách dân tô ̣c ..........10
1.2. NGUYÊN TẮC ĐẠI ĐOÀN KẾT TRONG TƢ TƢỞNG HÔ CHÍ MINH
VỀ GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT
NAM ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Đa ̣i đoàn kế t và đa ̣i đoàn kế t các dân tô ̣c trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh
. Error!
Bookmark not defined.
1.2.2. Cơ sở, sự hình thành phát triển, vị trí và ý nghĩa của nguyên tắc đại đoàn
kết các dân tộc trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh ..... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: THÁI NGUYÊN VẬN DỤNG NGUYÊN TẮC ĐẠI ĐOÀN KẾT CỦA
HỒ CHÍ MINH TRONG GIẢI QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA CỘNG ĐỒNG
CÁC DÂN TỘC ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Cô ̣ng đồ ng các dân tô ̣c tin
̉ h Thái Nguyên ...... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội .......................... Error! Bookmark not defined.


2.2. Thực trạng thực hiện nguyên tắc đại đoàn kết của Hồ Chí Minh trong việc
giải quyết mối quan hệ giữa các dân tộc tại Thái Nguyên .. Error! Bookmark not
defined.
2.2.1. Đảng bộ và chính quyền tỉnh Thái Nguyên chỉ đa ̣o vâ ̣n du ̣ng nguyên tắ c
đa ̣i đoàn kế t trong giải quyế t quan hê ̣ dân tô ̣c , phát triển các dân tộc thiểu số
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thành tựu và hạn chế trong việc vận dụng nguyên tắc đại đoàn kết của

Hồ Chí Minh giải quyết quan hệ dân tộc tại Thái Nguyên ..... Error! Bookmark
not defined.
2.3. Phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu để thực hiện vận dụng nguyên
tắc đại đoàn kết Hồ Chí Minh trong giải quyết mối quan hệ trong cộng đồng các
dân tộc tỉnh Thái Nguyên ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Phƣơng hƣớng .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Mô ̣t số giải pháp chủ yế u ......................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................11


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Là nhà tƣ tƣởng, nhà văn hóa kiệt xuất của dân tộc, Hồ Chí Minh đã để lại
cho chúng ta một di sản vô giá, một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về
những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân tới cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là thành quả quá trình đấu tranh cách mạng hơn 6
thập kỷ của Ngƣời, trong đó có 30 năm Ngƣời bôn ba nƣớc ngoài, tìm tòi và trải
nghiệm thực tiễn, đúc rút và kế thừa những tinh hoa văn hóa của nhân loại và dân
tộc, đồng thời hơn 2 thập kỷ từ khi Ngƣời về nƣớc, trực tiếp lãnh đạo cách mạng
Việt Nam cho đến khi Ngƣời ra đi vào cõi vĩnh hằng. Trên cuộc hành trình tìm
đƣờng cứu nƣớc, Ngƣời không chỉ tìm thấy con đƣờng cách mạng vô sản mà còn
thấy cả nguồn gốc sức mạnh dân tộc – cách thức thực hiện thành công cuộc cách
mạng dân tộc giải phóng, giành độc lập dân tộc và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Nhận
thấy sự nghiệp cách mạng của dân tộc phải là sự nghiệp do dân tộc tự giải phóng,
tin tƣởng vào sức mạnh to lớn của quần chúng nhân dân, Hồ CHí Minh khẳng định
chiến lƣợc cách mạng Việt Nam phải là chiến lược đại đoàn kết dân tộc:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết.
Thành công, thành công, đại thành công”.

Tƣ tƣởng, nguyên tắc, phƣơng pháp đại đoàn kết dân tộc trở thành nội dung
xuyên suốt, nhất quán trong lý luận và thực hành lý luận của Hồ Chí Minh . Và
chính Ngƣời cũng trở thành biểu tƣợng , ngƣời “nhạc trƣởng” của khối đại đoàn
kết các dân tộc Việt Nam . Đại đoàn kết dân tộc cũng trở thành nội dung căn bản
trong tƣ tƣởng chính trị Hồ Chí Minh và trở thành đƣờng lối chỉ đạo chiến lƣợc
của Đảng và Nhà nƣớc , là cội nguồn sức mạnh làm nên mọi thắng lợi của cách
mạng Việt Nam. Nhờ đoàn kết toàn dân theo tƣ tƣởng Hồ Chí Minh mà chúng ta
đã giành đƣợc thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc, thống nhất nƣớc nhà
và bƣớc đầu xây dựng chủ nghĩa xã hôi. Việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ dân
tộc theo nguyên tắc đại đoàn kết của Hồ Chí Minh đã giúp chúng ta giữ vững ổn
định chính trị một cách tích cực, lành mạnh, thực hiện dân chủ, từng bƣớc đƣa đất
nƣớc phát triển, nhân dân đƣợc hƣởng quyền làm chủ, hƣởng độc lập tự do và
hạnh phúc, đoàn kết để đồng thuận xã hội, đồng thuận giữa công đồng các dân tộc.
Thực tiễn cách mạng hơn 80 năm qua đã chứng minh giá trị, sức sống của
tƣ tƣởng đại đoàn kết Hồ Chí Minh: lúc nào, nơi nào tƣ tƣởng đại đoàn kết Hồ Chí
1


Minh đƣợc quán triệt và thực hiện đúng thì khi đó, nơi đó cách mạng phát triển
mạnh mẽ thuận lợi; lúc nào nơi nào xa rời những nguyên tắc đoàn kết Hồ Chí
Minh thì khi đó, nơi đó cách mạng gặp nhiều khó khăn, tổn thất. Trung thành và
kiên định đi theo ngọn cờ đại đoàn kết Hồ Chí Minh, nghiên cứu để kế thừa, vận
dụng và phát triển sáng tạo tƣ tƣởng của Ngƣời là một trong những nhân tố quan
trọng giúp chúng ta vƣợt qua mọi khó khăn, thử thách, hoàn thành nhiệm vụ, góp
phần xây dựng thành công một nƣớc Việt Nam to đẹp hơn, đàng hoàng hơn, sánh
vai cùng các cƣờng quốc năm châu nhƣ điều mà Bác Hồ hằng mong muốn.
Tỉnh Thái Nguyên với 8 dân tộc chủ yếu sinh sống đƣợc biết đến là trung
tâm chính trị, kinh tế của vùng trung du miền núi Đông Bắc, là cửa ngõ giao lƣu
kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi phiá Bắ c với vùng đồng bằng Bắc Bộ .
Trong những năm gần đây tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh đã có bƣớc phát triển

tiến bộ to lớn, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng đƣợc nâng
cao. Tuy nhiên đồng bào các dân tộc trong tỉnh cũng đang phải đối mặt với nhiều
khó khăn, thách thức nhƣ: thiên tai, dịch bệnh; kết cấu cơ sở hạ tầng, nhất là kết
cấu hạ tầng khu vực nông thôn miền núi vẫn còn thiếu và xuống cấp; chênh lệch
mức sống giữa thành thị - nông thôn, giữa đồng bào đa số - thiểu số gia tăng;
khoảng cách giàu nghèo ngày một lớn; nảy sinh các vần đề xã hội bức xúc chƣa
đƣợc giải quyết….
Sự nghiệp đổi mới vì mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội dân chủ, công
bằng, văn minh đang mở ra cơ hội phát triển to lớn cho nhân dân cả nƣớc trong đó
có nhân dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên. Hiện nay, khi công cuộc đổi mới đƣợc
triển khai trên quy mô rộng lớn và đi vào chiều sâu, nƣớc ta cũng đang đứng trƣớc
những nguy cơ thách thức cần phải vƣợt qua. Việc tập hợp mọi lực lƣợng, thực
hiện tốt chính sách đại đoàn kết dân tộc, kết hợp hài hòa lợp ích cá nhân với lợi ích
tập thể, chăm lo lợi ích thiết thực, chính đáng, hợp pháp của các tầng lớp nhân
dân, các dân tộc trong tỉnh góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
đang là nhiệm vụ chiến lƣợc trong giai đoạn hiện nay.
Tình hình trên đây đòi hỏi Đảng bộ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và nhân
dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên hơn bao giờ hết phải giƣơng cao ngọn cờ đại
đoàn kết của Chủ tịch Hồ Chí Minh, thực hiện bình đẳng, đoàn kết, hợp tác, tƣơng
trợ, nhằm đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân lao động các dân tộc.
Với mong muốn góp phần nghiên cứu vấn đề có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cấp
bách nói trên tác giả đã chọn vấn đề: “Vận dụng nguyên tắc đại đoàn kết của Hồ Chí

2


Minh trong việc giải quyết mối quan hệ giữa cộng đồng các dân tộc tỉnh Thái
Nguyên hiện nay”, làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Hồ Chí Minh học.
2. Tình hình nghiên cứu
Thân thế – cuộc đời – sự nghiệp – tƣ tƣởng của Hồ Chí Minh đã đƣợc quan

tâm, nghiên cứu từ rất sớm và đến nay đã có hàng trăm công trình, hàng nghìn bài
viết của nhiều học giả trong và ngoài nƣớc. Là một trong những nội dung quan
trọng trong hệ thống tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, vấn đề dân tộc và Đại đoàn kết dân tộc
trong những năm qua luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc đặc biệt quan tâm và đƣợc các
nhà khoa học ở nƣớc ta nghiên cứu từ nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Trong
đó nổi lên là những vấn đề sau:
Một số công trình nghiên cứu về vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc: Bế Viết
Đẳng (chủ biên), Các dân tộc thiể u số trong sự phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996; Vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc của
Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2000; TS Nguyễn Quốc Phẩm
(chủ nhiệm), Giải quyết các quan hệ tộc người ở Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Đề tài cấp bộ, năm 2001-2002; Xây dựng đội ngũ
cán bộ dân tộc thiể u số ở nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá , hiện đại
hoá - Luận cứ và giải pháp, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội, 2005; GS.TS. Hoàng
Chí Bảo, Bảo đảm bình đẳng và tăng cường hợp tác giữa các dân tộc trong phát
triển kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2009...
Một số đề tài nghiên cứu về vấn đề tƣ tƣởng đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí
Minh: PGS.PTS Trịnh Nhu (chủ biên), Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và
cách mạng giải phóng dân tộc, Đề tài cấp Nhà nƣớc mã số KX 02 - 12 (1991-1995);
Nguyễn Khánh Bật, Bùi Đình Phong, Hoàng Trang (đồng chủ biên), Tư tưởng đại
đoàn kết Hồ Chí Minh, Nxb Nghệ An, 1995; Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và Mặt trận dân tộc thống nhất, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996; Uỷ ban Dân tộc miền núi, Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh, Bước đầu tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1996; PGS Phùng Hữu Phú (chủ biên),
Chiến lược đại đoàn kết Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998;
Nguyễn Bích Hạnh và Nguyễn Văn Khoan, Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết
và mặt trận đoàn kết dân tộc, Nxb Lao động, Hà Nội, 1999; Tư tưởng Hồ Chí Minh
về đại đoàn kết với vấn đề phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời
kỳ đổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004; Bác Hồ với đồng bào các dân

tộc, Nxb Thông tấn, Hà Nội, 2006.
3


Một số luận án , luâ ̣n văn nghiên cứu về vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc :
Nguyễn Xuân Thông, Tư tưởng đại đoàn kết của chủ tịch Hồ Chí Minh và sự thể hiện
trong cách mạng Việt Nam, thời kỳ 1930-1945, Luận án tiến sĩ Chính trị học, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 1995; Vũ Thị Thủy, Tư tưởng Hồ Chí Minh
về bình đẳng dân tộc và thực hiện bình đẳng dân tộc ở tỉnh Thái Nguyên trong sự
nghiệp đổi mới, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Hồ Chí Minh học, Học viện chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2006; Ngô Minh Hoàng, Đoàn kết các dân tộc thiểu số
trong tư tưởng Hồ Chí Minh với việc xây dựng khối đại đoàn kết các dân tộc thiểu số ở
Tây Nguyên hiện nay, Luâ ̣n văn Tha ̣c si ̃ chuyên ngành Hồ Chí Minh ho ̣c , Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội, 2007…
Ngoài các công trình khoa học, các đề tài và luận văn trên, còn có nhiều bài
báo khoa học nghiên cứu về tƣ tƣởng đại đoàn kết của Hồ Chí Minh và những vấn
đề liên quan đến đại đoàn kết các dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã
đƣợc đăng tải trên nhiều tạp chí: Quan điểm của Hồ Chí Minh về các tộc người
thiểu số và quan hệ tộc người ở Việt Nam của TS Lê Văn Phụng , Tạp chí Lịch sử
Đảng, số 4/2011; Mấy vấn đề về dân tộc thiểu số ở nước ta của GS. TS Hoàng Chí
Bảo, tạp chí Lý luận chính trị, số 5/2007…
Trong những năm gần đây, rất nhiều cuộc hội thảo quốc gia, quốc tế có ý
nghĩa quan trọng trong nghiên cứu toàn diện về Chủ tịch Hồ Chí Minh. Tiêu biểu
nhƣ: Hội thảo quốc tế nhân dịp kỷ niệm lần thứ 100 ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí
Minh với chủ đề Chủ tịch Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam,
Nhà văn hóa lớn tại Việt Nam (1990); Hội thảo quốc tế Hồ Chí Minh – Việt Nam –
Hòa bình thế giới tại Ấn Độ tổ chức (1991); Hội thảo do Ủy ban Dân tộc và Miền
núi tổ chức với chủ đề Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc ở Việt Nam (1996)
Hội thảo khoa học quốc tế với chủ đề Di sản Hồ Chí Minh trong thời đại ngày nay
tại Hà Nội (2010)... Những hội thảo này đều có các tham luận liên quan tới tƣ

tƣởng, nguyên tắc và việc vận dụng tƣ tƣởng, nguyên tắc đại đoàn kết Hồ Chí Minh.
Nhiều tác giả và công trình của nƣớc ngoài cũng nghiên cứu về Hồ Chí Minh
nhƣ: Đồng chí Hồ Chí Minh của S.Afonin, E.Kobelev (1980); Hồ Chí Minh – Giải
phóng dân tộc và đổi mới của Furuta Motoo (1997); Hồ Chí Minh – Một cuộc đời
của GS. William J.Duiker, (2000); ... cũng đều khẳng định giá trị tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh nói chung và nguyên tắc đại đoàn kết dân tộc của Ngƣời nói riêng.
Những công trình nghiên cứu trên đã gợi mở nhiều vấn đề quan trọng giúp
ích cho tác giả trong nghiên cứu đề tài để có thể kế thừa và vận dụng. Tuy nhiên,
vẫn còn ít những công trình chuyên khảo, những nghiên cứu có hệ thống nhằm giải
4


quyết mối quan hệ giữa các dân tộc thuộc địa bàn trung du miền núi phía Bắc trên
cơ sở vận dung tƣ tƣởng Hồ Chí Minh để phát triển kinh tế

- xã hộc cho đồng bào

các dân tộc . Đặc biệt, cho đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu chuyên biệt
và toàn diện về vận dụng tƣ tƣởng đại đoàn kết dân tộc của Hồ Chí Minh vào việc
giải quyết mối quan hê ̣ giữa các dân tô ̣c ở Thái Nguyên. Tác giả qua luận văn này hi
vọng đóng góp một phần nhỏ bé vào việc đi sâu nghiên cứu theo hƣớng trên.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Phân tích và luận giải tƣ tƣởng đại đoàn kết các dân tô ̣c của Hồ Chí Minh và
vận dụng nguyên tắc đó vào việc giải quyết mối quan hệ trong cộng đồng các dân
tộc ở tin̉ h Thái Nguyên hiện nay.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện đƣợc mục đích trên, luận văn tập trung giải quyết những nhiệm
vụ sau đây:
- Nghiên cứu tƣ tƣởng đại đoàn kết các dân tộc của Hồ Chí Minh và làm rõ

những quan điểm có tính đinh
ác
̣ hƣớng trong việc giải quyết mối quan hệ giữa c
dân tộc - tộc ngƣời.
- Đánh giá thực trạng việc triển khai vận dụng nguyên tắ c đại đoàn kết các
dân tộc vào giải quyết mối quan hệ trong cộng đồng các dân tộc theo tƣ tƣởng của
Hồ Chí Minh tại Thái Nguyên từ năm 1997 đến nay.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp để tiếp tục vận dụng tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh, phát huy sức mạnh đại đoàn kết các dân tộc ở Thái Nguyên hƣớng tới phát
triển bền vững.
4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đƣợc nghiên cứu trên cơ sở lý luâ ̣n , phƣơng pháp luận là quan
điể m của chủ nghiã Mác – Lênin về vấ n đề dân tôc và quan hê ̣ dân tô ̣c , các văn
kiê ̣n, Nghị quyết của Đảng về chính sách dân tộc .
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chuyên ngành phù hợp với
đặc trƣng Hồ Chí Minh học: lịch sử - lôgíc; quy nạp - diễn dịch; phân tích - tổng
hợp, so sánh; khái quát hoá, phƣơng pháp liên ngành, điền dã… để làm rõ nội dung
cơ bản của đề tài.
5. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn là công trình nghiên cứu có hệ thống về các nguyên tắc đại đoàn
kết của Hồ Chí Minh và sự vận dụng tại tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay.

5


6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Ý nghĩa lý luận : Kế t quả nghiên cƣ́u của đề tài góp phầ n làm sáng tỏ mô ̣t số
nô ̣i dung cơ bản trong tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đoàn kế t các dân tô ̣c
, giải quyế t
quan hê ̣ dân tô ̣c . Đồng thời đề xuất một số phƣơng hƣớng , giải pháp, bài học kinh

nghiệm cu ̣ thể nhằ m vâ ̣n du ̣ng tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về đoàn kế t các dân tô ̣c trong
điề u kiê ̣n đẩ y ma ̣nh công nghiê ̣p hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa ở nƣớc ta hiê ̣n nay.
Ý nghĩa thực tiễn : Luận văn là tài liệu tham khảo cho công tác dân vận và
các tổ chức làm công tác dân tộc ở Thái Nguyên. Ngoài ra luận văn có thể dùng làm
tài liệu tham khảo trong việc nghiên cứu và giảng dạy một số chuyên đề Hồ Chí
Minh học, Triết học ở bậc đại học và cao đẳng. Luâ ̣n văn cung cấ p một tài liệu tham
khảo cho Đảng , Nhà nƣớc và tỉnh Đảng bộ Thái Nguyên

trong lĩnh vực công tác

dân tộc trên đại bàn tỉnh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần Mở đầu, Kết luận, và Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn có
kết cấu gồm 2 chƣơng, 5 tiết.

6


NỘI DUNG
Chƣơng 1
TƢ TƢỞNG ĐẠI ĐOÀN KẾT CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG VIỆC GIẢI
QUYẾT MỐI QUAN HỆ GIỮA CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC
1.1. GIẢI QUYẾT QUAN HỆ DÂN TỘC TRONG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH
1.1.1. Một số vấ n đề lý luận về dân tộc , quan hê ̣ dân tộc và chính
sách dân tộc
Đinh
̣ nghiã dân tộc
Dân tô ̣c là mô ̣t hiê ̣n tƣơ ̣ng xã hô ̣i đă ̣c biê ̣t , đƣợc đề cập và nghiên cứu trong
nhiều lĩnh vực khoa học thuộc khoa học xã hội - nhân văn nhƣ: triết học, tâm lý học,
lịch sử, xã hội học, dân tộc học, nhân chủng học... Vì là đối tƣợng nghiên cứu của

nhiều bộ môn khoa học, mỗi môn khoa học lại tiếp cận, khai thác ở những khía
cạnh khác nhau nên khái niệm "Dân tộc" đến nay vẫn còn nhiều ý kiến không thống
nhất, cần tiếp tục thảo luâ ̣n.
Trong tác phẩm "Chủ nghĩa Mác và vấn đề dân tộc", J.V. Stalin định nghĩa
"Dân tộc là một khối cộng đồng ngƣời ổn định, thành lập trong lịch sử, dựa trên cơ
sở cộng đồng về tiếng nói, về lãnh thổ, về sinh hoạt kinh tế và về hình thành tâm lý,
biểu hiện trong cộng đồng về văn hóa" [47, tr.357]. Rấ t nhiề u năm , đinh
̣ nghiã này
đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng nhƣ mô ̣t khái niê ̣m kinh điể n cả trong và ngoài nƣớc . Tuy vâ ̣y, vẫn có
nhiều nhà khoa học nƣớc ta cho rằng, định nghĩa trên còn những điểm cần đƣợc bổ
sung cho phù hợp với thực tiễn nhất là đối với những nƣớc ở phƣơng Đông , thƣ̣c
tiễn Việt Nam . Đồng chí Lê Duẩn cũng tƣ̀ng nêu lên quan điểm cho rằng ở Việt
Nam dân tộc hình thành từ khi lập nƣớc chứ không phải đến khi chủ
nghĩa tƣ bản
nƣớc ngoài xâm nhập vào Việt Nam…
Hiện nay , khái niệm dân tộc vẫn đang đƣợc hiểu và sử dụng không thống
nhất trong giới khoa học cũng nhƣ trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng. Nhƣ̃ng
nghĩa cơ bản thƣờng đƣợc sử dụng nhiều nhất là:
Thứ nhấ t , dân tộc đƣợc hiểu là một cộng đồng dân cư cùng sống trên lãnh
thổ quốc gia xác định (nation), dƣới sự điều hành của một nhà nƣớc trung ƣơng
thống nhất. Theo nghĩa này thì tất cả các cƣ dân cùng sinh sống trên lãnh thổ nƣớc
ta dù có khác nhau về ngôn ngữ, văn hóa, phong tục, tập quán... nhƣng có chung
nhiệm vụ chính trị là xây dựng và bảo vệ đất nƣớc thì đều thuộc về cộng đồng dân
tộc - quốc gia. Kiểu cộng đồng này rất phổ biến ở nhiều nƣớc trên thế giới, nhất là
các nƣớc ở châu Á nhƣ Trung Quố c , Ấn Độ , Thái Lan, Lào... Với nghiã này , khi
7


nói dân tộc Việt Nam, ta phải hiểu đó là để chỉ tất cả các cộng đồng cƣ dân sống
trong nƣớc Việt Nam đƣợc hình thành từ thời Hùng Vƣơng, với một thể chế chính

trị - xã hội nhất định, với một lãnh thổ, một tiếng nói giao tiếp chung, một ý thức tự
giác của mỗi ngƣời là thành viên của dân tộc đó.
Thứ hai, khái niệm dân tộc dùng để chỉ các tộc người (ethnic). Năm 1979,
nƣớc ta đã công bố Bảng danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam gồm 54 tộc
ngƣời đƣợc xác định dựa vào ba tiêu chí: Có ngôn ngữ chung, có đặc trƣng chung
về sinh hoạt văn hóa, có ý thức tự giác tộc ngƣời; trong đó, ý thức tự giác tộc người
được coi là tiêu chí quan trọng nhất. Ví dụ nhƣ: dân tộc Tày, dân tộc Thái, dân tô ̣c
Mông, dân tộc Chăm, dân tộc Ê đê...
Thứ ba , dân tộc dùng để chỉ những cộng đồng ít ngƣời không thuộc thành
phần đa số (ở nƣớc ta dân tộc chiếm đa số là ngƣời Kinh, các dân tộc ít ngƣời là các
dân tôc – tộc ngƣời thiểu số). Khái niệm này còn đƣợc dùng để đặt tên cho một số
tổ chức thuộc cơ quan nhà nƣớc có liên quan đến các vấn đề của các cộng đồng
thiểu số nhƣ: Hội đồng dân tộc của Quốc hội, Ủy ban dân tộc của Chính phủ, các
Ban dân tộc ở các tỉnh, các Trường Dân tộc nội trú ở một số địa phƣơng.
Có trƣờng hợp ngƣời ta sử dụng khái niệm dân tộc nhƣ một danh từ riêng
(Ngƣời dân tộc - chỉ một ngƣời hay một nhóm ngƣời thuộc cộng đồng thiểu số cụ
thể nào đó. Ví dụ: ngƣời Tài, ngƣời Thái, ngƣời Mƣờng…).
Ngoài ra, do đặc điểm cƣ trú truyền thống của các dân tộc – tộc ngƣời ở Việt
Nam, các dân tộc thiểu số thƣờng sinh sống ở khu vực miền núi, vùng cao trong khi
dân tộc Kinh thƣờng sinh sống ở khu vực đồng bằng, vùng thấp; nên ta thƣờng thấy
thuật ngữ người miền núi, người miền xuôi…. Đó cũng là cách nói ý chỉ ngƣời dân
tộc thiểu số và ngƣời thiểu số.
Gần đây trên một số phƣơng tiện thông tin đại chúng ở miền Nam sử dụng thuật
ngữ sắc tộc khi đề cập đến các dân tộc ở Tây Nguyên. Cách sử dụng đó theo chúng tôi
nên tránh vì nguồn gốc xuất phát của thuật ngữ này dùng để chỉ các tộc ngƣời da màu,
da đen với ý nghĩa miệt thị. Dƣới thời Mỹ - Diệm ở miền Nam, thuật ngữ sắc tộc dùng
để chỉ các tộc ngƣời không phải Kinh hay Hoa cũng với ý nghĩa đó.
Nhƣ vậy, ở Việt Nam khái niệm dân tộc đƣợc sử dụng với nhiều nghĩa khác
nhau, ngay giữa các nhà khoa học cũng chƣa có sự thống nhất. Qua nghiên cứu
những tài liệu có liên quan đến đề tài, tác giả luận văn đồng ý với quan điểm của

các GS. Đặng Nghiêm Vạn, GS. Hoàng Chí Bảo về việc xác định nội hàm của khái
niệm dân tộc phải vừa bảo đảm tính chính xác, khoa học vừa phù hợp với cách dùng

8


theo thói quen từ trƣớc đến nay. Theo đó, chỉ nên hiểu khái niệm dân tộc với hai cấp
độ nhƣ sau:
Thứ nhấ t , Dân tộc hay quốc gia – dân tộc (nation) là một cộng đồng chính
trị - xã hội, được chỉ đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ nhất định, có
một tên gọi, một ngôn ngữ hành chính (trừ trường hợp cá biệt), một sinh hoạt kinh
tế chung, với những biểu tượng văn hóa chung, tạo nên một tính cách dân tộc. Dân
tô ̣c ở đây là một cộng đồng chính trị - xã hội bao gồm tất cả các thành phần dân tộc
đa số và thiểu số sinh sống trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia nhất định.
Cách hiểu này hoàn toàn đúng với quan điểm của Ph.Ăngghen: Nhà nƣớc là điều
kiện tồn tại của dân tộc. Trong "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản", C.Mác và
Ph.Ăngghen không coi dân tộc là sản phẩm duy nhất của chủ nghĩa tƣ bản, mà còn
để gọi các cộng đồng ngƣời trong các xã hội có nhà nƣớc dƣới các hình thái kinh tế
- xã hội khác nhau chứ không riêng thời đại tƣ bản chủ nghĩa. Với ý nghĩa đó, khi ta
nói dân tộc Pháp hay dân tộc Việt cần đƣợc hiểu đây là dân tộc - quốc gia.
Thứ hai, Tộc người hay dân tộc - theo thuật ngữ thường dùng – (ethnic) là
một cộng đồng mang tính tộc người, có chung một tên gọi, một ngôn ngữ (trừ
trường hợp cá biệt), được liên kết với nhau bằng những giá trị sinh hoạt văn hóa
tạo thành một tính cách tộc người, có chung một ý thức tự giác tộc người, tức là có
chung một khát vọng cùng chung sống, có chung một số phận lịch sử thể hiện ở
những ký ức lịch sử (truyền thống, lịch sử, huyền thoại, kiêng cữ…). Theo đó , một
tộc ngƣời không nhất thiết phải có cùng một lãnh thổ , cùng một cộng đồng sinh
hoạt kinh tế mà có thể sinh số ng trên nhiề u quố c gia và xen kẽ với nhƣ̃ng nhóm dân
tô ̣c điạ phƣơng khác . Viê ̣t Nam là một quốc gia đa tộc ngƣời, dù là tộc ngƣời đa số
hay tộc ngƣời thiểu số đều đƣợc gọi là dân tộc.

Với cách hiể u nhƣ thế , có thể cùng lúc nói “nƣớc Việt Nam là một , dân tô ̣c
Viê ̣t Nam là mô ̣t” hay “Viê ̣t Nam là mô ̣t quố c gia đa dân tô ̣c , với 54 dân tô ̣c anh em
cùng chung sống”. Nếu đọc các bài nói chuyện, bài viết, các tác phẩm của Chủ tịch
Hồ Chí Minh liên quan đến dân tộc, ta thấy thuật ngữ dân tộc đƣợc Ngƣời sử dụng
với hai nghĩa nhƣ trên.
Quan hê ̣ dân tộc
Cùng với “dân tộc” , thuâ ̣t ngƣ̃ “quan hê ̣ dân tô ̣c” cũng biể u đa ̣t mô ̣t cách đa
nghĩa, đa cấ p đô ̣ . Các nhà khoa học trong các công trình nghiên cứu của mình
thƣờng diễn đa ̣t quan hê ̣ này dƣới ba góc đô :̣
- Quan hệ dân tộc là quan hệ giữa các quốc gia - dân tộc nói chung trên các
lĩnh vực của đời sống xã hội;
9


-

Quan hệ dân tộc là quan hệ giữa các dân tộc - tộc ngƣời, quan hê ̣ nội bộ
một dân tộc - tộc ngƣời;

-

Quan hệ dân tộc là quan hệ giữa quốc gia với các tộc ngƣời.

Dù ở cấp độ nào thì quan hệ dân tộc luôn là quan hệ phức tạp, nhạy cảm,
tiềm ẩn nhiều mầm mống xung đột, đòi hỏi phải đƣợc nghiên cứu, giải quyết vừa
thấu đáo, kiên quyết vừa từng bƣớc, mềm dẻo, phù hợp với đặc điểm, quyền lợi của
các cộng đồng dân tộc - tộc ngƣời.
Trong khuôn khổ luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu và giải quyết quan
hệ dân tộc theo nghĩa thứ hai; quan hệ dân tộc là quan hệ giữa các dân tộc – tộc
người hay giữa các thành phần dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc, một cộng

đồng các dân tộc tại địa phương, cũng như quan hệ giữa các thành viên trong nội
bộ một dân tộc – tộc người. Đây là mối quan hệ tổng hợp, đan xen của các lĩnh vực
chính trị, văn hóa, xã hội, ngôn ngƣ̃ , lãnh thổ – điạ bàn cƣ trú , giao lƣu kinh tế …
Quan hệ dân tộc ở đây bao hàm cả sự giao lƣu , tiếp xúc, tác động và ảnh hƣởng lẫn
nhau giữa các dân tộc – tộc ngƣời, giƣ̃a nhƣ̃ng ngƣời đồ ng tô ̣c . Giải quyết quan hệ
dân tô ̣c đòi hỏi phải đƣơ ̣c điề u hòa bằ ng các mố i quan hê ̣ dân cƣ trên các điạ bàn cƣ
trú xác định . Công viê ̣c này tùy thuộc vào hê ̣ thố ng quản lý
chính sách dân tộc của một thể chế, một nhà nƣớc cụ thể.

xã hội tộc ngƣời và

Chính sách dân tộc
Trên bình diện quốc gia, chính sách dân tộc là một tập hợp những quan điểm,
đƣờng lối, chính sách và những giải pháp thực hiện của nhà nƣớc, tác động trực tiếp
đến các dân tộc và mối quan hệ dân tộc.
Trong điều kiện của nƣớc ta hiện nay , chính sách dân tộc cần đƣợc hiểu là
một hệ thống các chính sách tác động vào các quan hệ tộc ngƣời nói chung , vào các
dân tộc it́ ngƣời nói riêng, góp phần phát triển toàn diện về chính trị, văn hóa, xã hội
và an ninh – quốc phòng trên địa bàn vùng có đồ ng bào dân tộc thiể u số .
Chính sách dân tộc, vì vậy vừa có nội dung bao trùm, cơ bản là thực hiện
“bình đẳng, đoàn kết, tƣơng trợ cùng nhau phát triển” giữa các tộc ngƣời, đồng thời
vừa có những nội dung rất cụ thể trong phát triển kinh tế , chính trị, văn hóa, xã hội,
an ninh và quốc phòng . Nó không chỉ là một chính sách đơn giản , biệt lập mà còn
gắ n với mô ̣t loa ̣t các giải pháp phát triể n kinh tế xã hội bền vững.
1.1.2. Hồ Chí Minh với dân tộc, quan hê ̣ dân tộc và chính sách dân tộc
1.1.2.1. Quan niê ̣m của Hồ Chí Minh về dân tộc và quan hê ̣ dân tộc ở Viê ̣t Nam
Là ngƣời cả đời phấn đấu cho nền độc lập tự do và hạnh phúc của nhân dân,
tƣ̀ng đƣ́ng trên cƣơng vi ̣là ngƣời lañ h đa ̣o cao nhất của Đảng và Nhà nƣớc
10



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban dân tô ̣c , Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2011), Tổng kết công
tác dân tộc năm 2011 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2012.
2. Ban dân tô ̣c , Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2012), Tổng kết công
tác dân tộc năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2013.
3. Ban dân tô ̣c , Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2013), Tổng kết công
tác dân tộc năm 2013 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2014.
4. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (2009), Bảo đảm bình đẳng và tăng cường hợp
tác giữa các dân tộc trong phát triển kinh tế xã hội ở nước ta hiện nay, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
5. GS.TS. Hoàng Chí Bảo (2007), “Mấy vấn đề về dân tộc thiểu số ở nƣớc
ta”, Tạp chí Lý luận chính trị, (Số 5), tr 37-43.
6. Bộ giáo dục và đào tạo (2009): Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. C.Mác và PH.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
8. GS. TS. Phan Hữu Dật (2001), Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn cấp bách
liên quan đến mối quan hệ dân tộc hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ VI, Nxb Sự thật, Hà Nội.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (1990), Chiến lược ổn định và phát triển kinh
tế - xã hội đến năm 2000, Nxb Sự thật, Hà Nội..
11. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong
thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nxb Sự thật, Hà Nội.
12. Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ VII, Nxb Sự thật, Hà Nội.
13. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ VIII, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ IX, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ X, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

11


17. Đảng bộ tỉnh Bắc Thái (1991), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Thái
lần thứ VI.
18. Đảng bộ tỉnh Bắc Thái (1996), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Thái
lần thứ VII.
19. Đảng bô ̣ tin̉ h Thái Nguyên (2007), Bác Hồ với Thái Nguyên Thái Nguyên
với Bác Hồ , Nxb Lý luâ ̣n chiń h tri,̣ Hà Nội.
20. Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên (1997), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái
Nguyên lần thứ XV.
21. Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên (2001), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái
Nguyên lần thứ XVI.
22. Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên (2006), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái
Nguyên lần thứ XVII.
23. Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên (2010), Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái
Nguyên lần thứ XVIII.
24. Nguyễn Bảo Đồng (2010), “Một số vấn đề về đào tạo cán bộ dân tộc
thiểu số cơ sở”, Tạp chí Dân tộc học, (số 6), tr 16 – 17.
25. TS. Vũ Trƣờng Giang (2010): Tư tưởng Hồ Chí Minh về các dân tộc
thiểu số ở Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế kỷ niệm 120 năm ngày sinh
Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/5/1890 – 19/5/2010): Di sản Hồ Chí Minh trong thời đại
ngày nay. Nxb. Chính trị - Hành chính, Hà Nội, 696-701.
26. Lê Sĩ Giáo (1997): Dân tộc học đại cương, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
27. Võ Nguyên Giáp (2008), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách

mạng Việt Nam, Nxb Chính tri ̣quố c gia, Hà Nội.
28. PGS, TS. Trần Hậu (2008): Góp phần nghiên cứu về Đại đoàn kết dân
tộc. Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
29. Chu Viết Luân (2005), Thái Nguyên – Thế và lực mới trong thế kỉ XXI,
NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
30. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
31. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 3, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
32. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 4, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
33.
34.
35.
36.
37.

Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 5, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 7, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 9, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 10, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 11, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
12


38. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 12, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
39. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 13, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
40. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 14, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
41. Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Tập 15, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
42. Niêm giám thống kê 1990 – 1999 (1999), tỉnh Thái Nguyên , Nxb Thố ng
Kê, Hà Nội.
43. Niêm giám thố ng kê tỉnh Thái Nguyên 2013 (2013), Cục thống kê Thái
Nguyên, Nxb Thố ng kê, Thái Nguyên

44. TS. Lâm Bá Nam (1992), “Hồ Chí Minh với vấn đề đoàn kết các dân tộc
ở Việt nam”, Tạp chí khoa học, (số 3+4), tr 37-42.
45. PGS. Phùng Hữu Phú (1995), Chiến lược đại đoàn kết Hồ Chí Minh,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
46. Lê Văn Phụng (2011), “Quan điểm của Hồ Chí Minh về các tộc ngƣời
thiểu số và quan hệ tộc ngƣời ở Việt Nam”, Tạp chí Lịch sử Đảng, (số 4), tr 23-26.
47. J.V.Stalin (1976), Toàn tập, Tập 2, Nxb Sự thật, Hà Nội.
48. PGS.TS. Lê Ngọc Thắng (2005), Hồ Chí Minh với vấn đề đoàn kết các
dân tộc. Nxb Văn hóa dân tộc, Hà Nội.
49. GS. TS. Mạch Quang Thắng (2009), Hồ Chí Minh nhà cách mạng sáng
tạo. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
50. Nguyễn Thế Thắ ng (1999), Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh về dân tộc, Nxb Lao đô ̣ng, Hà Nội.
51. Vũ Thị Thủy (2006), tư tưởng Hồ Chí Minh về bình đẳ ng dân tộc và thực
hiê ̣n bình đẳ ng dân tộc ở tỉnh Thái Nguyên trong sự nghiê ̣p đổ i mới , Luâ ̣n văn Tha ̣c
sĩ, Hà Nội.
52. Nguyễn Hữu Tiến (2000), Hồ Chí Minh - Về các dân tộc trong đại gia
đình dân tộc Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
53. Ủy ban dân tộc và miền núi (1996), Kỷ yếu hội thảo Tư tưởng Hồ Chí
Minh về vấn đề dân tộc ở Việt Nam.
54. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (1997), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 1997, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 1998 của tỉnh Thái Nguyên.
55. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (1998), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 1998, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 1999 của tỉnh Thái Nguyên.

13



56. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (1999), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 1999, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2000 của tỉnh Thái Nguyên.
57. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2000), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2000, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2001 của tỉnh Thái Nguyên.
58. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2001), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2001, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2002 của tỉnh Thái Nguyên.
59. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2002), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2002, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2003 của tỉnh Thái Nguyên.
60. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2003), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2003, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2004 của tỉnh Thái Nguyên.
61. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2004), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2004, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2005 của tỉnh Thái Nguyên.
62. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2005), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2005, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2006 của tỉnh Thái Nguyên.
63. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2006), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2006, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2007 của tỉnh Thái Nguyên.
64. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2007, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2008 của tỉnh Thái Nguyên.
65. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2008), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2008, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2009 của tỉnh Thái Nguyên.

66. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2009), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2009, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2010 của tỉnh Thái Nguyên.

14


67. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2010), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2010, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2011 của tỉnh Thái Nguyên.
68. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2011), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2011, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2012 của tỉnh Thái Nguyên.
69. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2012), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2012, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2013 của tỉnh Thái Nguyên.
70. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2013), Báo cáo thực hiện nhiệm vụ
chính trị và phát triển kinh tế - xã hội năm 2013, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên.
71. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2007), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
72. Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (2009), Chương trình xóa đói giảm
nghèo của tỉnh Thái Nguyên.
73. Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (1998), Dự án tổng quan phát triển
kinh tế, xã hội vùng miền núi dân tộc thời kì 1998 – 2010.
74. GS. Đặng Nghiêm Vạn (2003), Cộng đồng quốc gia dân tộc Việt Nam,
Nxb Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i, Hà Nội
75. Viện Hồ Chí Minh và các lãnh tụ Đảng – Học viện chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh (2004): Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết với vấn đề phát huy sức
mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ mới, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

76. Viê ̣n nghiên cƣ́u chin
́ h sách dân tô ̣c và miề n núi (2002), Vấ n đề dân tộc
và định hướng xây dựng chính sách dân tộc trong thời kỳ công nghiệp hóa
– hiê ̣n
đại hóa. Nxb Chính tri ̣ quố c gia, Hà Nội..
77. V.I.Lênin (2005): Toàn tập. Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.

15


PHỤ LỤC
Bảng 2.1. Dân số tin
̣ ̀ nh chính
̉ h Thái Nguyên chia theo dân tô ̣c và đơn vi ha
(Tính đến 1/4/1999, theo kết quả tổng hợp điều tra dân số và nhà ở)
Tỉnh Thái
Nguyên
STT

Dân tô ̣c

Thành phố
Thái Nguyên

Thị xã Sông
Công

Huyêṇ Đinh
̣
Hóa


Tổng

Tổng

Tổng số

Tỉ lệ

Tổng số

Tỉ lệ

(người)

(%)

(người)

(%)

số
(người)

Tỉ lệ
(%)

số
(người)


Tỉ lệ

Huyêṇ Phú
Lƣơng
Tổng

(%)

số
(người)

Tỉ lệ

Huyêṇ Đồ ng
Hỷ
Tổng

(%)

số
(người)

Huyêṇ Võ
Nhai

Tỉ lệ

Tổng

(%)


số

Huyêṇ Đa ̣i Tƣ̀

Huyêṇ Phổ
Yên

Huyêṇ Phú
Bình

Tỉ lệ

Tổng số

Tỉ lệ

Tổng số

Tỉ lệ

Tổng số

Tỉ lệ

1

Kinh

820156


72.92

242,018

87.04

47,374

95.97

26,554

30.53

60,954

58.12

58,294

53.88

20,290

31.6

109,272

68.32


128,591

92.35

126,809

94.68

2

Tày

127836

11.37

16,727

6.02

611

1.24

44,784

51.48

19,704


18.79

3,508

3.24

16,551

25.77

21,922

13.71

1,254

0.9

2,775

2.07

3

Hoa(Hán)

1530

0.14


330

0.12

13

0.03

585

0.67

95

0.09

116

0.11

0

0

101

0.06

39


0.03

251

0.19

4

Nùng

68128

6.06

10,755

3.87

419

0.85

2,861

3.29

5,711

5.45


20,434

18.89

11,313

17.62

12,947

8.09

254

0.18

3,434

2.56

6683

0.59

163

0.06

0


0

122

0.14

1,566

1.49

3,259

3.01

1,426

2.22

7

0

0

0

140

0.10


H’Mông
6

Dao

33145

2.95

663

0.24

30

0.06

3,215

3.7

1,721

1.64

7,055

6.52


12,554

19.55

7,541

4.71

251

0.18

115

0.09

7

Sán Chay

32621

2.9

704

0.25

33


0.07

8,767

10.08

13,163

12.55

2,138

1.98

1,877

2.92

5,877

3.67

49

0.04

13

0.01


8

Sán Dìu

32158

2.86

5,432

1.95

818

1.66

16

0.02

1,768

1.69

13,221

12.22

105


0.16

1,948

1.22

8,522

6.12

328

0.24

9

Khác

2547

0.21

1251

0.45

59

0.12


78

0.09

189

0.18

162

0.15

103

0.16

352

0.22

278

0.2

74

0.06

TỔNG SỐ DÂN 1124804


100

278043

100

49357

100

86982

100

104871

100

108187

100

64219

100

159967

100


139238

100

133939

100


Bảng 2.2. Đồng bào các dân tộc tỉnh Thái Nguyên
(Tính đến 1/4/1999, theo kết quả tổng hợp điều tra dân số và nhà ở)

Đơn vị hành chính và dân tộc

Tổng số

Thành thị

Nông thôn

(B)

(1)

(2)

(3)

Tổng số


1,124,786

288,179

836,607

1. Kinh

820,156

255,032

565,123

2. Tày

127,836

19,076

108,760

3. Thái

441

227

214


1,266

655

610

67

62

4

1,530

600

930

68,128

8,308

59,819

6,683

47

6,636


33,145

739

32,406

6

-

6

147

-

147

6

6

-

32,621

959

31,662


14.Chăm

-

-

-

15.Cơ Ho

11

-

11

9

-

9

32,158

2,182

29,976

18.Hrê


-

-

-

19.Ra Glai

-

-

-

20.Mnông

18

18

-

21.Thổ(4)

46

-

46


22.Xtiêng

-

-

-

23.Khơ mú

-

-

-

70

47

23

-

-

-

109


52

57

4.Mƣờng
5.Khơ Me
6.Hoa(Hán)
7.Nùng
8. H’Mông
9.Dao
10.Gia Rai
11.Ê Đê
12.Ba Na
13.Sán Chay

16.Xơ Đăng
17.Sán Dìu

24.Bru Vân Kiều
25.Cơ Tu
26.Giáy


27.Tà Ôi

-

-

-


28.Mạ

4

-

4

29.Gié Triêng

-

-

-

30.Co

-

-

-

31.Chơ Ro

-

-


-

10

10

-

33.Hà Nhì

-

-

-

34.Chu Ru

-

-

-

10

10

-


36.La Chí

9

9

-

37.Kháng

3

-

3

38.Phù Lá

-

-

-

39.La Hủ

-

-


-

40.La Ha

-

-

-

41.Pà Thẻn

-

-

-

42.Lự

-

-

-

43.Ngái

293


138

155

44.Chứt

-

-

-

45.Lô Lô

-

-

-

46.Mảng

-

-

-

47.Cơ Lao


5

-

5

48.Bố Y

-

-

-

49.Cống

-

-

-

50.Si La

-

-

-


50.Pu Péo

-

-

-

52.Rơ Măm

-

-

-

53.Brâu

-

-

-

54.Ơ Đu

-

-


-

55. Ngƣời nƣớc ngoài

-

-

-

56. Không xác đinh
̣

-

-

-

32.Xinh Min

35.Lào


Bảng 2.3: Tổng hợp biến động dân cƣ vùng dân tộc
(Kèm theo Báo cáo số 07/BC-BDT ngày 25/1/2013 của Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên)
NƠI KHÁC CHUYỂN ĐẾN
TT


DIỄN GIẢI

Theo chƣơng trình, DA
Kế hoạch
Hộ

Toàn tỉnh
1

Khẩu

Thực hiện
Hộ

Khẩu

CHUYỂN ĐI NƠI KHÁC

Di cƣ tự do
Nội vùng

Theo chƣơng trình, DA

Khác vùng

Kế hoạch

Thực hiện

Hộ


Hộ

Hộ

Khẩu

Hộ

Khẩu

1

3

5

27

Khẩu

Nội vùng

Khác vùng

Hộ

Khẩu

Hộ


Khẩu

1

3

4

23

Đơn vị hành chính
Huyện Võ Nhai

1

3

5

27

Huyện Đồng Hỷ
2

Khẩu

Di cƣ tự do

1


3

1

3

4

23

4

23

Theo thành phần
dân tộc
Dân tộcH’Mông

1

3

5

27

Ghi chú: tất cả di cƣ tự do của đồng bào dân tộc H’Mông, không theo chƣơng trình, dự án:
1. Nơi khác chuyển đến:
- Khác tỉnh: Từ tỉnh Cao Bằng chuyển đến huyện Võ Nhai 5 hộ 27 khẩu, trong đó:

+ Từ xã Vần Dính, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng: 4 hộ 23 khẩu
+ Từ xã Quang Vinh, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng: 1 hộ 4 khẩu
- Nội tỉnh: Từ xóm Mỏ Nƣớc, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ chuyển sang xóm Lũng Vài, xã Thần Sa, huyện Võ Nhai: 01 hộ 3 khẩu
2. Chuyển đi nơi khác:
- Khác tỉnh: Từ xóm Lũng Hoài, xã Thƣợng Nung, huyện Võ Nhai chuyển đi thôn 14, xã Cƣ Ka Bang, huyện Easup, tỉnh Đắc Lắc: 04 hộ 23
khẩu.


Bảng 2.4. Tổng hợp tình hình giáo dục và đào tạo năm học 2012 - 2013
(Kèm theo Báo cáo số 07/BC-BDT ngày 25/1/2013 của Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên)
TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Toàn tỉnh

(1)
I
1

(2)

(3)

(4)

2
3

4
5
6
7
8
II
1
2
3
4
5
6
7
8
(1)
III
1
2
3
4
5
6
7

Bậc mầm non
Số lớp
Số trƣờng
+ Trong đó số trƣờng đã đƣợc kiên cố hoá
+ Trong đó số trƣờng đã có nhà công vụ cho GV
Số học sinh

+ Trong đó số học sinh là ngƣời DTTS
Tổng số giáo viên
+ Trong đó GV là ngƣời DTTS
Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi
Tỷ lệ học sinh bỏ học
Số trƣờng có mô hình bán trú dân nuôi
Tổng số học sinh học bán trú
Số trƣờng đạt chuẩn quốc gia
Bậc tiểu học
Số lớp
Số trƣờng
+ Trong đó số trƣờng đã đƣợc kiên cố hoá
+ Trong đó số trƣờng đã có nhà công vụ cho GV
Số học sinh
+ Trong đó số học sinh là ngƣời DTTS
Tổng số giáo viên
+ Trong đó GV là ngƣời DTTS
Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi
Tỷ lệ học sinh bỏ học
Số trƣờng có mô hình bán trú dân nuôi
Tổng số học sinh học bán trú
Số trƣờng đạt chuẩn quốc gia
(2)
Bậc Trung học cơ sở
Số lớp
Số trƣờng
+ Trong đó số trƣờng đã đƣợc kiên cố hoá
+ Trong đó số trƣờng đã có nhà công vụ cho GV
Số học sinh
+ Trong đó số học sinh là ngƣời DTTS

Tổng số giáo viên
+ Trong đó GV là ngƣời DTTS
Tỷ lệ huy động học sinh đi học đúng độ tuổi
Tỷ lệ học sinh bỏ học
Số trƣờng có mô hình bán trú dân nuôi

Lớp
Trƣờng
Trƣờng
Trƣờng
Học sinh
Học sinh
Ngƣời
Ngƣời
%
%
Trƣờng
Học sinh
Trƣờng

1,579
211

60,526
16,342
3,484
534
100

108


Lớp
Trƣờng
Trƣờng
Trƣờng
Học sinh
Học sinh
Ngƣời
Ngƣời
%
%
Trƣờng
Học sinh
Trƣờng
(3)

3,237
225
1795/3034

Lớp
Trƣờng
Trƣờng
Trƣờng
Học sinh
Học sinh
Ngƣời
Ngƣời
%
%

Trƣờng

1,804
180
1480/2208

80,919
24,437
5,121
1,585
100
0.014
2
381
195

62,543
14,143
3,844
942
95
0
7


×