Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG i lí 10 d2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.8 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT THÁI PHÚC

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I
Năm học: 2014-2015
Môn : VẬT LÝ. KHỐI 10

Đề 1
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Một chiếc xe đạp chạy với tốc độ 36 km/h trên 1 vòng đua bán kính 100m. Độ lớn gia tốc
hướng tâm của xe bằng bao nhiêu?
A. 0,1 m/s2
B. 12,96m/s2
C. 1 m/s2
D. 100 m/s2
Câu 2: Mặt trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất hết 27 ngày đêm. Tính tốc độ góc của Mặt Trăng
quay quanh Trái Đất.
A. 2,7.10-6 rad/s
B. 0,4 rad/s
C. 1,32 rad/s
D. 16 rad/s
Câu 3. Công thức tính gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều là:
A. a=R2/ω
B. a= v2/R
C. a= ω2/R
D. a=R2/v
Câu 4. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều:
A. Một điểm ở đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt đang quay ổn định.
C. Chuyển động của một điểm trên trục bánh xe.


D. Chuyển động của con lắc đồng hồ.
Câu 5. Các công thức liên hệ giữa chu kì T với tốc độ góc ω và giữa tốc độ góc ω với tần số f
trong chuyển động tròn đều là:


; ω = 2πf
ω

C. T= 2πω ; ω =
f
A. T=

ω
; ω = 2πf

ω

D. T=
;ω =

f
B. T=

Câu 6. Chuyển động của vật nào sau đây là chuyển động rơi tự do?
A. Một vận động viên nhảy cầu đang lao từ trên cao xuống mặt nước
B. Một chiếc lá rụng từ cành cây
C. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất
D. Một chiếc khăn tay rơi từ sân thượng một tòa nhà.
Câu 7: Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
A. Gia tốc khác nhau

B. Gia tốc bằng 0
C. Cùng một gia tốc g
D. Cùng gia tốc a = 5m/s2
Câu 8. Một vật rơi từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc rơi tự do là:
A. v = 2 gh
B. v2 = 2h/g
C. v = 2gh
D. v2 = gh
Câu 9. Câu nào sau đây là sai? Chuyển động rơi tự do có đặc điểm:
A. Phương thẳng đứng
B. Chiều từ trên xuống dưới
C. Vận tốc ban đầu khác không
D. Là chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 10. Vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được 45 m. Tính thời gian rơi của vật là bao
nhiêu? (g = 10 m/s2).
A. t = 5 (s)
B.t = 12 (s)
C.t = 6 (s),
D.t = 8 (s),
Câu 11. Một giọt nước rơi từ độ cao 10m xuống mặt đất lấy g=10m/s2. Nếu bỏ qua sức cản của
không khí thì vận tốc của giọt nước khi chạm đất là
A. 14,14m/s
B. 1,4m/s
C. 200m/s
D. 100m/s
Câu 12. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian
rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cản của không
khí. Hãy so sánh độ cao ban đầu và vận tốc rơi chạm đất của hai vật này bằng cách tính tỉ số các
độ cao h1/h2 và tỉ số v1/v2



A. 2;4
B. 0,5; 1
C. 4; 2
D. 1; 0,5
Câu 13. Chọn câu trả lời đúng. Hai vật có khối lượng m1 = 2m2 rơi tự do tại cùng một địa
điểm,với v1, v2 tương ứng là vận tốc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai. Bỏ qua sức cản của
không khí. Khi đó:
A.v1 =2 v2.
B. v2 = 2 v1.
C. v1 > v2.
D. v1 = v2.
Câu 14. Chọn câu sai
A. Quỹ đạo của một vật là tương đối. Đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo của vật là
khác nhau.
B. Vận tốc của vật là tương đối. Trong các hệ quy chiếu khác nhau thì vận tốc của cùng một vật là
khác nhau.
C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối.
D. Nói rằng Trái Đất quay quanh Mặt Trời hay Mặt Trời quay quanh Trái Đất đều đúng.
Câu 15. Một hành khách đang ngồi yên trên toa cuối một đoàn tàu đang chuyển động thẳng với
tốc độ 36 km/h. Tốc độ người đó là bao nhiêu đối với một cột điện ở gần đường tàu và một hành
khách ngồi yên ở toa bên cạnh?
A. v1= 0, v2 = 36 km/h
B. v1= 0, v2 = 0
C. v1= 36 km/h, v2 = 0
D. v1= 36 km/h, v2 = 36 km/h
Câu 16. Hai bến sông AB cách nhau 18 km theo đường thẳng. Vận tốc của canô khi nước không
chảy là 16,2 km/h, vận tốc của dòng nước so với bờ là 1,5 m/s. Thời gian để canô đi từ A đến B
rồi trở lại ngay từ B về A là:
A. t = 2,24 h

B. t = 2,5 h
C. t = 3,3 h
D. t = 2,2 h
Câu 17. Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước
chảy với vận tốc 10 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là:
A. v = 4 km/h.
B.v = 10 km/h.
C. v = 14 km/h.
D. v = 24 km/h.
Câu 18. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, tính chất của vectơ gia tốc thỏa mãn mệnh đề
nào sau đây:
A. Cùng phương với vectơ vận tốc
B.Cùng chiều với vectơ vận tốc
C.Cùng phương cùng chiều với vectơ vận tốc D.Cùng phương ngược chiều với vectơ vận tốc
Câu 19. Trong các công thức tính gia tốc sau đây, công thức nào sai?
A. a =

v − v0
2t

B. a =

vcuoi − vdau
tcuoi − tdau

C. a =

v 2 − v02
2s


D. a =

v − v0
t − t0

Câu 20. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần
đều với gia tốc a = 0,5 m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 km/h. Chiều dài dốc là:
A.6 m
B.36 m
C.108 m
D.Một giá trị khác.
Câu 21. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với tốc độ 10,8 km/h, thì tăng tốc chuyển động
nhanh dần đều, sau 10 giây thì đạt tốc độ 36km/h . Gia tốc của xe bằng bao nhiêu?
A. a = 0,8 m/s2
B. a = 0,5 m/s2
C. a = 0,7 m/s2
D. a = 0,05 m/s2
Câu 22. Chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình vận tốc - thời gian: v = 10 + 2t (m/s).
Quãng đường vật đi được sau 5s là:
A.10 m
B. 100m
C. 25 m
D.75 m
Câu 23. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều
với gia tốc 3 m/s2. Vận tốc của vật khi đi được quãng đường 50m kể từ lúc hãm phanh là?
A. 5m/s
B. 120m/s
C. 10m/s
D. 15m/s
Câu 24. Hệ quy chiếu bao gồm:

A. Vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ.
B. Mốc thời gian và đồng hồ.
C. Vật làm mốc, hệ tọa độ và mốc thời gian.
D. Vật làm mốc và hệ tọa độ.
Câu 25. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm:
A. Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời


B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó
C. Hòn đá nhỏ rơi từ tầng 6 của một tòa nhà cao tầng
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi
Câu 26. Hai người bạn lâu ngày mới gặp nhau. Một người nhìn đồng hồ và hẹn người kia sau 30
phút sẽ gặp nhau. Người đó đã lấy mốc thời gian là thời điểm nào?
A. Không thể biết được
B. 12giờ đêm
C. 12 giờ trưa
D. Lúc đưa ra lời hẹn
Câu 27. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 60t (x đo
bằng km và t đo bằng giờ).
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A.Từ điểm O với vận tốc 5km/h. B.Từ điểm O với vận tốc 60km/h.
C.Từ điểm O với vận tốc 60km/h. D. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 60 km/h.
Câu 28. Trên một đoạn đường có gốc tại O, một ôtô chuyển động từ M phương trình chuyển
động của nó là x = 10 – 4t (x đo bằng km và t đo bằng giờ).
Khẳng định nào sau đây về chuyển động của ôtô là sai?

O

x


M

A. Điểm M cách O một đoạn bằng 10 km
B. Tốc độ trung bình của ôtô là 4 km/h, ôtô đi về phía O
C. Tốc độ trung bình của ôtô là 4 km/h, ôtô đi ra xa O
D. Sau 2 giờ chuyển động ôtô đi được 8km, còn phải đi thêm 2km nữa mới tới gốc O
Câu 29. Một ô tô chuyển động trên đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 30 km/h, xe ô tô
xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 5 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất
phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình
chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào ?
A. x = 5 + 30t
B. x = 5 – 30 t
C. x = 30 t
D. x = (30- 5) t
Câu 30. Trong số những khẳng định sau đây rút ra
v (m/s)
từ đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển
động hình bên, khẳng định nào sau đây là sai?
3
A. Lúc t = 0 , tốc độ của vật là 2m/s
2
B. Vật dừng lại lúc t =10s
C. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc
1
2
a= - 0,5m/s
D. Lúc t = 5s, tốc độ của vật là 1 m/s
0
2


4

6

8

10

12

t (s)

Đáp án:
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9


Câu 10

Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19

Câu 20

Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29

Câu 30




×