Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lý của một số giống lạc (Arachis Hypogaea L.) có năng suất khác nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.25 KB, 90 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THANH BÌNH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ
CỦA MỘT SỐ GIỐNG LẠC (ARACHIS HYPOGAEA L.)
CÓ NĂNG SUẤT KHÁC NHAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Hµ Néi, 2010


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THANH BÌNH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÝ
CỦA MỘT SỐ GIỐNG LẠC (ARACHIS HYPOGAEA L.)
CÓ NĂNG SUẤT KHÁC NHAU

Chuyªn ngµnh: Sinh häc thùc nghiÖm
M· sè: 60.42.30



LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Đính

Lêi c¶m ¬n
Hµ Néi, 2010


3

LI CM N

Bằng tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn
thầy hướng dẫn -TS. Nguyễn Văn Đính, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2 đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em
hoàn tành đề tài nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ, nhân viên Bộ môn nghiên cứu lạc,
Trung tâm đậu đỗ, Viện cây lương thực và cây thực phẩm đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện các thí nghiệm cũng như
cung cấp các tài liệu liên quan đến đề tài luận văn này.
Xin bày tỏ lòng biết tới Ban giám hiệu, Phòng sau đại học và Khoa
Sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, là nơi tôi được đào tạo về kiến
thức cơ bản, phương pháp trong chuyên môn sinh học thực nghiệm và đã
tạo mọi điều kiện để tôi được học tập, thực hiện đề tài luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang,
cán bộ giáo viên trường THPT Phương Sơn, gia đình cùng bạn bè đồng
nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ cả về vật chất và tinh thần, động viên khích
lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả

những sự giúp đỡ quý báu trên.
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Bình


4

Lời cam đoan
Tụi xin cam oan nhng kt qu nghiờn cu c trỡnh by trong
lun vn l do tụi thc hin di s hng dn ca TS. Nguyn Vn
ớnh t nm 2008 n nay v khụng trựng lp vi bt c tỏc gi no
khỏc.
Tụi xin hon ton chu trỏch nhim i vi nhng ni dung c
cp trong bn lun vn ny.

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2010

Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Bình


5

TàI LIệU THAM KHảO
I- Tài liệu tiếng việt
[1]. Đỗ ánh, Bùi Đình Dinh (1982),


Đất phân bón và cây trồng, Tạp chí

khoa học đất, Hội khoa học đát Việt Nam.
[2]. Trần Thị Ân (2004), Nghiên cứu xác định một số biện pháp kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất lạc trên đất cát biển Thanh Hoá , Luận án Tiến sỹ
khoa học nông nghiệp, Viện KHKTNN Việt Nam.
[3]. Nguyễn Văn Bình, Vũ Đình Chinh, Nguyễn Thế Côn, Lê Song Dự,
Đoàn Thị Thanh Nhàn, Bùi Xuân Sử (1996), Giáo trình cây công nghiệp,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[4]. Lê Hữu Cần (1998),

Nghiên cứu cơ sở khoa học của sự hình thành hệ

thống cây trồng mới ở các huyện vùng ven biển Thanh Hoá , Luận án Tiến
sỹ khoa học nông nghiệp, Viện KHKTNN Việt Nam.
[5]. Nguyễn Thị Chinh (1996), Nâng cao năng suất lạc ở nhóm chín sớm
thích hợp cho một số tỉnh phía Bắc Việt Nam bằng con đường chọn giống,
Luận án Tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện KHKTNN Việt Nam.
[6]. Lê Văn Diễn (1991), Kinh tế sản xuất lạc ở Việt Nam, Tiến bộ kỹ thuật
về trồng lạc và đậu đỗ ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[7]. Lê Doãn Diên (1993), Kết quả phân tích các chỉ tiêu sinh hoá của lạc,
Tạp chí Nông nghiệp và công nghiệp thự phẩm.
[8]. Lê Song Dự, Nguyễn Thế Côn (1979), Giáo trình cây lạc, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.
[9]. Lê Song Dự, Đào Văn Huynh, Ngô Dức Dương (1991), Giống lạc Sen
Lai 75/23 , Tiến bộ kỹ thuật vầ trồng lạc và đậu đỗ ở việt Nam, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội.



6

[10]. Ngô Dức Dương, Nguyễn Văn Liễu, Đào Văn Huynh (1990), So sánh
một số giống lạc mơi trồng ở các tỉnh phía Bắc , Thông tin chuyên đề cây
đậu đỗ, Tr 23-24.
[11]. Trần Kim Đồng, Nguyễn Quang Phổ, Lê Thị Hoa (1991), Giáo trình
sinh lý cây trồng, NXB Đại học và GD chuyên nghiệp, Hà Nội.
[12]. Nguyễn Văn Đính (2003),

Bước đầu khảo sát khả năng thích ứng của

một số giống khoai tây trên đất Cao Minh- Mê Linh- Vĩnh Phúc", Thông báo
khoa học các trường Đại học, tr. 70- 75.
[13]. Nguyễn Văn Đính, Nguyễn Như Khanh (2004),

Khảo sát khả năng

sinh trưởng, huỳnh quang và năng suất một số giống khoai tây trồng trên nền
đất Vĩnh Phúc, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản, trong Khoa học sự sống, tr.
361- 364, NXB KH & KT, Hà Nội.
[14]. Ngô Thị Lam Giang, Nguyễn Kim Bằng, Trần Đình Long (1993),
Kết quả khảo nghiệm một số giống lạc tại Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh,
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[15]. Vũ Công Hậu, Ngô Thế Dân, Đỗ Thị Dung (1995), (Biên dịch), Cây
lạc, NXB Nông Nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
[16]. Điêu Thị Mai Hoa, Nguyễn Đạt Kiên (2005), Khả năng quang hợp của
các giống đậu xanh trong điều kiện gây hạn , Những vấn đề nghiên cứu cơ bản
trong Khoa học sự sống, tr. 599-601, Nxb KH & KT, Hà Nội.
[17]. Kuzushko. N.N (1984), Xác định tính chịu hạn của cây lấy hạt theo sự
biến đổi thông số chế độ nước, NXB Leningrat.

[18]. Trần Văn Lài (1991), Yếu tố nông sinh học hạn chế sản xuất lạc ở Việt
Nam và hướng khắc phục , Tiến bộ kỹ thuật về trồng lạc, đậu đỗ ở Việt
Nam, NXB Nông nghiệp Hà Nội.


7

[19]. Trần Đình Long, Nguyễn Thị Chinh (2005),

Kết quả nghiên chọn

tạo và phát triển giống đậu đỗ 1985-2005 và định hướng phát triển 20062010 , Khoa học và công nghệ 20 năm đổi mới, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
[20]. Trần Mỹ Lý (1990), Kết quả phân tích một số nguyên liệu có dầu.
Tạp chí Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm (8).
[21]. Nguyễn Văn Mã (2004),

ảnh hưởng của thiếu nước đến khả năng

quang hợp của cây lạc , Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự
sống, tr. 504 - 507, NXB KH & KT, Hà Nội.
[22]. Nguyễn Văn Mã, Cao Bá Cường, Nguyễn Thị Thanh Hải (2005),
"Một số chỉ tiêu sinh lý của giống lạc chịu hạn", Những vấn đề nghiên cứu cơ
bản trong Khoa học sự sống, tr.975- 977, Nxb KH & KT, Hà Nội.
[23]. Chu Huy Mẫn (2001), ứng dụng tin học trong sinh học, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
[24]. Chu Huy Mẫn, Đào Hữu Hồ (2001), Thống kê sinh học, NXB
KH&KT, Hà Nội.
[25]. Nguyễn Duy Minh, Nguyễn Như Khanh (1982), Thực hành sinh lý
thực vật, NXB Giáo dục, Hà Nội
[26]. Đỗ Thị Bích Nga, Trương Văn Hộ (1990), Kết quả nghiên cứu vật liệu

chọn tạo giống khoai tây (1982

1989) , Một số kết quả nghiên cứu khoa học

cây khoai tây (1986- 1990), tr.7-12, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
[27]. Đỗ Thị Bích Nga, Phạm Xuân Liêm và CTV (1995), "Đánh giá các tổ
hợp khoai tây hạt lai ở miền bắc Việt Nam 1991-1995", Trung tâm nghiên cứu
khoai tây- rau, Viện Khoa học kỹ thuật Việt Nam.
[28]. Nguyễn Văn Phước(1995), 50 năm Nông nghiệp Việt Nam. Khuyến
nông Việt Nam. 50 năm nông nghiệp Việt Nam (1945-1995), Thông tin
khuyến nông Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 4 năm 1995.


8

[29]. Phạm Đồng Quảng (chủ biên), Phạm Thị Tài, Lê Quý Tường,
Nguyễn Quốc Lý (2005),

575 giống cây trồng nông nghiệp mới, NXB

Nông nghiệp, Hà Nội.
[30]. Phạm Chí Thành (1988), Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
[31]. Nguyễn Văn Thắng và CS (2008),

Kết quả nghiên cứu phát triển

giống lạc cao sản L18 cho vùng thâm canh , Báo cáo công nhận giống, Viện
KHKT Nông nghiệp Việt Nam.
[32]. Ngô Đức Thiệu (1990), Nhận xét một số chỉ tiêu hình thành năng

suất khoai tây vùng đồng bằng sông Hồng, tr.93-98, NXB Nông nghiệp,
Hà Nội.
[33]. Trần Danh Thìn (2001), Vai trò của cây đậu tương, cây lạc và một số
biện pháp kỹ thuật thâm canh ở một số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc ,
Luận án Tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện KH KTNN Việt Nam.
[34]. Hồ Thị Bích Thoa (1996), ảnh hưởng của liều lượng bón lân khác
nhau đến năng suất và phẩm chất lạc xuân trên đất thịt nhẹ Thừa Thiên Huế
, Luận văn Thạc sỹ nông nghiệp, Trường ĐH Nông lâm Huế.
[35]. Tổng cục thống kê Việt Nam (2008), Niên giám thống kê Việt Nam,
NXB Thống kê, Hà Nội.
[36]. Kiều Tỉnh ( 1995), Báo nông nghiệp số 13/379 (30/3-5/4/1995)
[37]. Trung tâm nghiên cứu và phát triển vùng (1998), Chất giữ nước
chống hạn có hiệu quả cao, Khoa học 98, Tài liệu dịch.
[38]. Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống cây trồng trung ương (1998),
265 giống cây trồng mới. NXB Nông nghiệp Hà Nội.
[39]. Lê Thị Thuần, Trương Văn Hộ, Đào Duy Chiến (1990), "Khảo
nghiệm giống khoai tây I.1039 và VC 38.6", Một số kết quả nghiên cứu khoa
học cây khoai tây (1986- 1990), tr.31-36, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.


9

[40]. Võ Minh Thứ (1999), Nghiên cứu so sánh một số chỉ tiêu sinh lý, sinh
hóa của 4 giống lúa chịu mặn khác nhau dưới ảnh hưởng của NaCl và mặn có
xử lý NaClO3 ,, Luận án tiến sỹ sinh học, Trương ĐHSP Hà Nội.
[41]. Đào Thế Tuấn (1970), Sinh lý ruộng lúa năng suất cao, NXB Khoa học
& Kỹ thuật, Hà Nội.
[42]. Vũ Văn Vụ, Hoàng Đức Cự, Vũ Văn Tám, Trần Văn Lài (1993),
Giáo trình sinh lý thực vật (Giáo trình Cao học Nông nghiệp, sinh học), NXB
Nông Nghiệp, Hà Nội.

[43]. Vũ Hữu Yêm (1996), Giáo trình phân bón và cách bón phân, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
II- Tài liệu tiếng anh
[44]. Akali Koichi(1962), Soil Science and plant nutrition, London,
[45]. Akita S. (1987), Physiological aspects for improving yield potential in
tropical rice cultivation, Internat. Rice Res. Conf. Manila.
[46]. Bhargava P.D. Dixit P.K., Saxena D.K. and Bhatia L.K(1970),
Correlation studies on yield and its components in erect varieties of
groundnut (Arachis hypogaea L.) Rajasthan Journal of Agr. Science 1, 1970.
[47]. Boyd N. S., Gordon R. and Martin R. C. (2002), Relationship
between leaf area index and ground cover in potato under different
management, Potato Research Springer Netherlands, 45(2-3), pp. 117-129
[48]. Cahaner A. and Ashri A(1974),Vegetative and reproductive
development of Virginia type peanut varieties in different stand densities.
Crop Science 14.
[49]. Chand, H.H(1974),Effect of temperatures at blooming stage on the
yield, oil content and protein of peanut. Journal Agricultural Association of
China.


10

[50]. Coffelt T.A., Porter D.M., Mozingo R.W. (1994), 'Registration of
VA93B peanut' Crop science, 34(4), USDA - ARS, USA, pp. 1126.
[51]. De Bee J.F(1968). Influence of temperature in Arachis hypogaea L. with
special reference to its pollen viability. Ph. D. Thesis, State Agricultural
University Wageninge, The Netherlands.
[52]. Dickens J.W. and Khalsa J.S(1967), Window orientation and
harvesting damage to peanuts oleagineux 22.
[53]. Dorairaj M.S (1962), Preliminary steps for the formation of selection

of index for yield in groundnut. Madras Agricultural Journal 49.
[54]. Dreyer J(1980), Growth response of peanuts (Arachis hypogaea L.)
with different fruiting zone temperature, Ph.D. thesis, University of Florida,
USA,
[55]. Faostat Database (Website). http//www.faostat.fao.org
56- Forestier, E.J(1973), Control of flowering in Arachis hypogaea L. Ph. D.
Thesis, State Agricultural University, Wageningen, The Netherlands, 1957.
[57]. Forestier, E.J. Vegetative characters growth and yield of early
groundnut in a forest region. Cahorstom Biologic 19.
[58]. Hang N. And McCloud,(1976), Low light intensity at different stages of
growth as affecting peanut yield components. Agronomy Abstract.
[59]. Hanson A.D., Peacock H., Khush G.S. (1990),

Drought resistance in

rice , Nature, 345, pp. 26 – 27.
[60]. Hayaishi K. (1969),

Efficiencies of solar energy conversion and

relating characteristics in rice varieties . Proc. Crop Sci. Soc. Japan, 38, pp.
495 -500
[61]. Hayaishi K.(1972),

Efficiencies of solar energy conversion in rice

varieties , Bull.Nat.Inst. Agri. Sci. Series D, 23, pp. 1-67.


11


[62]. Hudgens R.E. and McCloud D.E(1974), The effect of low light
intensity on flowering, yield and kernel size of florunner peanut. Soil crop
Science society. Florida proceedings 34.
[63]. Ishihara K., and T. A. Yamazaki, T. Hirasawa and T. Ogura (1977),
Relationship between stomatal aperture and light intensity in maize and rice
plants , Japan. Jour. Crop Sci, 46, pp. 105-106.
[64]. Ishihara K., Lida O., Hirasawa T. and Ogura T., (1978),
Reationship between potasssium content leaf blades and stomatal aperture
in rice plant , Japan. Jour. Crop Sci, 47, pp. 719-720.
[65]. Ishihara K., Hirasawa T., Lida O. and Kimuza M. (1981), “Diurnal
changes in transpiration rate, stomatal aperture, stomatal conductance, xylem
water potential in rice plants under varying growth conditions”, Japan. Jour.
Crop Sci, 50, pp. 25-37.
[66]. Ishii R., Samejima R. and Murata Y. (1977)

Photosynthetic 14CO2

fixation in the leaves of rice and some other species , Japan. Jour. Crop Sci,
46, pp. 97-102.
[67]. Ishii R., Ohsugi R., and Murata Y. (1977),

The effect of temperature

on the rates of photosynthesis, respiration and on the activity of RuBP
carboxylase in barley, rice and maize leaves , Japan. Jour. Crop Sci, 46, pp.
516-523.
[68]. Ishii R., Matsuzaki A., Li W. J., Kariya K., Machida H., Nakamoto
T., Kumuza A. and Tsunoda K. (1986),


Comparative studies on varietal

differences of rice yield. (1). Yearly changes of the varietal difference on
grain yields , Japan. Jour. Crop Sci, 55 (Suppl.2), pp. 65-66.
[69]. Ishii R., Matsuzaki A., Li W. J., Kariya K., Machida H., Nakamoto
T., Kumuza A. and Tsunoda K. (1986), “Comparative studies on varietal


12

differences of rice yield. (2). Varietal comparison of potential maximum yield
in a isolated plant , Japan. Jour. Crop Sci, 55 (Suppl.2), pp. 67-68.
[70]. Ishii R. (1988), Varietal differences in rice yield and its determining
mechanism, In Goto, K. ed

Analytical studies on the mechanisms of rice

yield fomation and the attainable maximum yield through current
technology , Report on the Grant-in-Aid Project A commissioned by the
Ministry of Education, Science and Culture, 1985-1987, pp 6- 18.
[71]. Janamatti V.S (1979), Physiological aspects of growth and yield under
non-stressed conditions in four genotypes of groundnut. M. Sc. (Ag) Thesis,
University of Agricultural Sciences, Bangalore Karnataka.
[72]. Jaswal S.V. and Gupta V.P(1966), Correlation and regression studies
in spreading types of groundnut. Journal of Research Punjab Agricultural
University 3.
[73]. John C.M.(1949), Report on Research on oilseed crops in India. The
Indian central oilseeds committee, New Delhi Appendix III
[74]. Kataria V.P., Rao S.K. and Kushwaha J.S.(1984), Yield components
in bunch type of groundnut. Mysore Journal of Agricultural Science 18.

[75]. Khan M. A. and S. Tsumoda (1970), Differences in leaf
photosynthesis and leaf transpiration rates among six commecial wheat
varieties of West Pakistan , Japan.J. Breed, 20, pp. 344-350
[76]. Lin H.(1954), Studies on the characteristic correlation among different
varieties of peanut, Journal of Agricultural Research Taiwan 4.
[77]. Lin, H. Chen C.C. and Lin CY(1969), Studies n the yield components
of peanut II, The path coefficient of yield components in different crops of
peanut. Journal Agricultural Association of China 65.


13

[78]. Makino A., T. Mae and K. Ohira (1988),

Differences between

wheat and rice in the enzymic properties of ribulose-1,5-biphosphate
carboxylase/oxygenase and the relationship to photosynthetic gas exchange ,
Planta, 174, pp. 30 -38.
[79]. Mills W.T(1964), Heat unit system for predicting optimum peanut
harvesting time, Transacions of the American Society of Agricultural
Engineers.
[80]. Mittal S.P. and Mehta T.R(1954), Some studies on groundnut, Indian
journal of genetic and plant breeding 14.
[81]. Mixon A.C. Evan E.M (1969), Soil temperature affects peanut stands,
Highlights of Agricultural Research 16.
[82]. Nageswara Rao, R.C., Singh A.K., Reddy L.J. and Nigam S.N(1995),
Prospects for Utilization of genotypic variability for yield improvement in
groundnut, Journal annual of oilseeds Res. 11 (2). P. 259-268.
[83]. Nguyen H.T., Babu C.R., Blum A. (1997), “Breeding for drought in

rice: Physiology and Molecular Genetic Considerations”, Crop Sci, 37, pp.
1426 – 1434.
[84]. Nigam S.N.Sl Dwivedi and Gibbons R.W(1991), Groundnut breeding:
Constraints, achievements and future possibilities, Plant breeding Abstracts,
ICRISAT Center. Patancheru. PO. AP 502 324. India.
[85]. Ono, Y, and Otaki, K (1971), Effect of shading treatment at early
growth stage on growth and yield of peanut plants, Proceeding of the crop
science of Japan 20.
[86]. Pallmas, J.E and Samish. J.B(1974),

Photosynthesis response of

peanut, Crop science 14.
[87]. Peleg L.G., Aspinall D. (1981), Physiology and biochemistry of drought
resistance, Acad Press, New York.


14

[88]. Rao M.J.V. Nigam S.N. and Huda A.K.S (1992), The thermal time
concep as a selection criterion for earliness in peanut. Peanut Science Vol. 19.
[89]. Raymond M. Wheeler (2006), “Potato and Human Exploration of
Space: Some Observations from NASA-Sponsored Controlled Environment
Studies , Potato Research Springer Netherlands, 49(1), pp. 67-90.
[90]. Reid P.H. and Cox F.R (1973), Soil properties mineral nutrition and
fertilization practices, Peanut-culture and use. Chapter 8. American peanut
Research and Education association. Inc. Stillwater, Oklahoma
[91]. Reust W., Winiger F. A., Hebeisen T. and Dutoit J. P. (2001),
Assessmen of the physiological vigour of new potato cultivars in
Switzerland , Potato Research Springer Netherlands, 44(1), pp. 11-17.

[92]. Sankara Reddi G.H (1982), Problems in production of Rabi/ summer
groundnut, Lead talk delivered at the annual Rabi- Summer groundnut
research workers group meeting (ICAR) held at Tirupati during 8-9 November
[93]. Sellschop J.P (1966), Peanut culture in South Africa, Peanut production processing, products Avi publishing Co. West port, Con.
[94]. Seshadri C.R. Groundnut (1962), Indian journal of plant physiology
11.
[95]. Shalhevet J. Reiniger D (1968), Peanut response to uniform and nonuniform soilsalinity, Volcani Institute of Agricultural Research (NUIA). Bet
Dagon Israel No. 1421.
[96]. Venkateswarlu B (1976), Source-sink inter-relationships in low-low
rice Plant, Soil 44 (3).
[97]. Wang Caibin et al (1993). Study on peanut population photosynthetic
character for 7500 kg/ ha, Shandong peanut Research Institude Laixi China.
[98]. William J.H (1975), The growth of groundnut (Arachis hypogae L.) at
three altitudes in Rhodesia, Rhodesia journal of Agricultural Research 13.


15

[99]. Wyne J.C. and Emery D.A(1974), Response of inter-specific peanut
hybrids to photoperiod, Crop Science 14.
[100]. York E.T. Jr. and Colwell W.E(1951), Soil properties, fertilization
and maintenance of soil fertility. The peanut, The unpredictable legume
chapter 5, The National fertilizer Association, Washington USA.


16

MỤC LỤC
Trang
Bìa

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

2

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu

3
3

6. Giả thuyết khoa học

3

NỘI DUNG

Chương 1: Tổng quan tài liệu
1.1. Nguồn gốc và phân bố của cây lạc
1.2. Ảnh hưởng của điều kiện sinh thái đến sinh trưởng và

4
4
4

phát triển của cây lạc
1.2.1. Khí hậu

4

1.2.2. Đất đai

6

1.2.3. Dinh dưỡng

7
9

1.3. Giá trị của cây lạc
1.3.1. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc
1.3.2. Giá trị về mặt xuất khẩu thu ngoại tệ
1.4. Các kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh lý của các giống
cây trồng có năng suất khác nhau

9
10

12


17

1.4.1. Sinh trưởng và phát triển với năng suất

12

1.4.2. Kết quả nghiên cứu về các chỉ tiêu trao đổi nước

13

1.4.3. Kết quả nghiên cứu về diện tích lá qua các giai đoạn

15

sinh trưởng phát triển
1.4.4. Kết quả nghiên cứu về các chỉ tiêu quang hợp với năng

17

suất
1.4.5. Kết quả nghiên cứu về các yếu tố cấu thành năng suất
1.5. Đặc điểm khí hậu và đất vùng nghiên cứu
1.5.1. Đặc điểm khí hậu vùng nghiên cứu
1.5.2. Một số tính chất đất trước thí nghiệm
Chương 2: Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng thực vật


19
20
20
22
24
24
24

2.1.2. Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
2.2. Phương pháp nghiên cứu

24
25

2.2.1. Cách bố trí thí nghiệm và chăm sóc

25

2.2.2. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu
2.2.2.1. Xác định các chỉ tiêu sinh trưởng
2.2.2.2. Nghiên cứu các chỉ tiêu quang hợp

25
25
26

2.2.2.3. Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng

28


suất của một số giống lạc có năng suất khác nhau
2.3. Phương pháp xử lý số liệu thí nghiệm

30

2.4. Địa điểm, thời gian nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Năng suất thực tế và phân nhóm dựa trên năng suất một số

32
32

giống lạc
3.2. Nghiên cứu các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của một
số giống lạc có năng suất khác nhau

33


18

3.2.1. Tỷ lệ nảy mầm của một số giống lạc có năng suất khác
nhau
3.2.2. Sự tăng trưởng chiều cao của một số giống lạc có năng
suất khác nhau
3.2.3. Số cành cấp I và cấp II của các giống lạc có năng suất

33
34

36

khác nhau
3.2.4. Số lá/cây của một số giống lạc có năng suất khác nhau

38

3.3. Nghiên cứu các chỉ tiêu quang hợp

39

3.3.1. Diện tích lá (LAI) và thời gian diện tích lá (LAD) của

39

các giống lạc có năng suất khác nhau
3.3.2. Hàm lượng diệp lục của các giống lạc có năng suất khác

44

nhau
3.3.3. Huỳnh quang diệp lục của các giống lạc có năng suất

45

khác nhau
3.3.4. Khả năng tích luỹ chất khô của các giống lạc có năng

48


suất khác nhau
3.3.5. Hiệu suất quang hợp thuần NAR (gam chất
khô/m2lá/ngày) của các giống có năng suất khác nhau
3.4. Xác định các yếu tố cấu thành năng suất

51

3.4.1. Kết quả nghiên cứu đặc tính ra hoa của các giống có
năng suất khác nhau
3.4.2. Các tố cấu thành năng suất của các giống lạc có năng

53

53

56

suất khác nhau
3.4.3. Năng suất kinh tế, năng suất sinh vật và hệ số kinh tế

58

của một số giống lạc có năng suất khác nhau
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

61



19

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Cụm từ

CS

Cộng sự

CV

Độ biến động của thí nghiệm

FAO

Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc

g

Gam

HSKT

Hệ số kinh tế

ICRISAT

Viện nghiên cứu cây trồng vùng bán khô hạn Quốc tế


K

Kali nguyên chất

KL

Khối lượng

KLCK

Khối lượng chất khô

LAI

Chỉ số diện tích lá

LAD

Sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất

LSD

Sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất

N

Đạm nguyên chất

NN


Nông nghiệp

NS

Năng suất

NSKT

Năng suất kinh tế

NSSV

Năng suất sinh vật

NXB

Nhà xuất bản

P

Lân nguyên chất

TTNCPTĐĐ

Trung tâm nghiên cứu phát triển đậu đỗ

VKHKTNNVN

Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt Nam


USDA

Cục nông nghiệp quốc gia Mỹ


20

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
1

Nội dung
Bảng 1.1. Diện tích, năng suất sản lượng lạc trên thế

Trang
11

giới từ 2000 – 2008
2

Bảng 1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lạc cả nước từ

11

năm 2000 – 2008
3

Bảng 1.3. Nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm, lượng bốc hơi


22

và năng lượng trung bình năm 2008 - 2009
4

Bảng 1.4. Kết quả phân tích đất khu vực nghiên cứu

23

5

Bảng 2.1. Mô tả các thời kỳ sinh trưởng của cây lạc.

29

6

Bảng 3.1. Năng suất thực tế của các giống lạc nghiên cứu

32

7

Bảng 3.2. Tỷ lệ nảy mầm của 8 giống nghiên cứu
Bảng 3.3. Động thái tăng trưởng chiều cao thân chính

33

8


35

qua các thời kỳ sinh trưởng phát triển.
9

Bảng 3.4. Số cành/cây của các giống lạc nghiên cứu.

37

10

Bảng 3.5. Số lá/cây qua các thời kỳ sinh trưởng – phát

38

11

triển
Bảng 3.6. Chỉ số diện tích lá qua các thời kỳ sinh trưởng

40

phát triển
12

Bảng 3.7. Thời gian tồn tại diện tích lá qua các thời kỳ

42

sinh trưởng – phát triển

13

Bảng 3.8. Chỉ số diệp lục của các giống lạc nghiên cứu.

44

14

Bảng 3.9. Huỳnh quang diệp lục của các giống lạc

46

nghiên cứu
15

Bảng 3.10. Kết quả tích lũy chất khô qua các thời kỳ

49


21

16

sinh trưởng – phát triển của các giống lạc
Bảng 3.11. Hiệu suất quang hợp qua các thời kỳ sinh

52

trưởng – phát triển của các giống lạc

17

Bảng 3.12. Khả năng ra hoa của các giống trong thời

55

gian nghiên cứu
18

Bảng 3.13. Các tính trạng cấu thành năng suất của các

57

19

giống
Bảng 3.14. Năng suất kinh tế, năng suất sinh vật và hệ

58

số kinh tế của các giống có năng suất khác nhau


22

DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
1

2


Nội dung
Trang
Hình3.1. Biểu đồ năng suất của 3 giống lạc đại diện cho
33
ba nhóm
Hình 3.2. Biểu đồ năng suất và tỷ lệ nảy mầm của 3

34

giống lạc đại diện cho ba nhóm.
3

Hình 3.3. Biểu đồ động thái tăng trưởng chiều cao thân

36

chính qua các thời kỳ sinh trưởng phát triển của 3 giống
lạc đại diện cho ba nhóm
4

Hình 3.4. Biểu đồ sô cành/cây của 3 giống lạc đại diện

37

cho ba nhóm
5

Hình 3.5. Biểu đồ số lá/thân chính qua các thời kỳ sinh


39

trưởng – phát triển của 3 giống lạc đại diện cho ba nhóm
6

Hình 3.6. Biểu đồ chỉ số diện tích lá qua các thời kỳ

41

sinh trưởng - phát triển của 3 giống lạc đại diện cho ba
nhóm
7

Hình 3.7. Biểu đồ Thời gian diện tích lá của các giống

43

qua các thời kỳ sinh trưởng – phát triển của 3 giống đại
diện cho ba nhóm
8

Hình 3.8. Biểu đồ chỉ số diệp lục của 3 giống lạc đại

45

diện cho ba nhóm
9

Hình 3.9. Biểu đồ Huỳnh quang diệp lục của 3 giống lạc


47


23

đại diện cho ba nhóm
10
11

Hình 3.10. Biểu đồ tỷ lệ huỳnh quang hữu hiệu
của 3 giống đại diện cho ba nhóm
Hình 3.11. Biểu đồ tích lũy chất khô qua các thời kỳ

47
50

sinh trưởng, phát triển của 3 giống lạc đại diện cho ba
nhóm
12

Hình 3.12. Biểu đồ hiệu suất quang hợp qua các thời kỳ

53

sinh trưởng – phát triển của 3 giống đại diện cho ba nhóm
13

Hình 3.13. Biểu đồ khả năng ra hoa của 3 giống đại diện

56


cho ba nhóm nghiên cứu
14

Hình 3.14. Biểu đồ các tính trạng cấu thành năng suất

58

của 3 giống đại diện cho ba nhóm
15

Hình 3.15. Biểu đồ năng suất kinh tế, năng suất sinh vật

60

của 3 giống đại diện cho ba nhóm
16

Hình 3.16. Biểu đồ hệ số kinh tế của 3 giống đại diện
cho 3 nhóm

60


24

Phụ lục 1: Hàm lượng axit amin không thay thế trong protein của một số
loại hạt có dầu.
Axit amin


Hàm lượng
Lạc
Đậu tương
chuẩn lý tưởng
Lycin
4,2
3,0
6,8
Triptophan
1,4
1,0
1,4
Phenylalanin
2,8
5,1
5,3
Metionin
2,2
1,0
1,7
Treonin
2,8
2,6
3,9
Lơxin
4,8
5,7
8,0
Izolơxin
4,2

4,6
6,0
valin
4,2
4,4
5,3
Nguồn: Milrer, 1962
(Dẫn theo Nguyễn Văn Bình và CS (1996) [3])

Bông
4,1
1,2
4,7
1,6
4,7
6,6
3,7
5,3

Phụ lục 2: Thành phần dinh dưỡng của một số khô dầu trong chăn
nuôi
Loại khô
dầu
Lạc
Đậu tương
Bông
Cải dầu
Lanh

Lượng tổng số (%)

Protein
Lipit
Gluxit
Xenluloz
50,8
7,0
24,3
4,4
45,2
5,2
25,9
6,5
24,5
6,5
26,3
25,0
33,1
10,2
27,9
11,1
37,8
12,6
20,6
6,8
Nguồn: Sở nghiên cứ lạc Trung Quốc, 1964
(Dẫn theo Nguyễn Văn Bình và CS (1996) [3])

Phụ lục 3: Thành phần dinh dưỡng cám gạo và cám vỏ quả lạc (%
theo khối lượng khô)
Loại

Protein
Lipit
Gluxit
cám
Tổng số Dễ tiêu Tổng số Dễ tiêu Tổng số Dễ tiêu
Cám
3,7
0,4
1,4
0,9
32,3
11,3


25

gạo
Cám vỏ
quả lạc

4,2

2,9

2,6

1,8

18,5


7,2

Nguồn: Chiêm Anh Hiền, 1951
(Dẫn theo Nguyễn Văn Bình và CS (1996) [3])
Phụ lục 4 - Chiều cao cây thời kỳ R1
BALANCED ANOVA FOR VARIATE
KQTN FILE ARCSIN 5
25/3/** 21:20
---------------------------------------------------------------- PAGE
ngau nhien

1

VARIATE V003 KQTN Grain Yield
LN

SOURCE OF VARIATION

DF

SUMS OF
MEAN
F RATIO PROB ER
SQUARES
SQUARES
LN
=============================================================================
1 CT$
7 36.2629
5.18042

29.53 0.000 2
* RESIDUAL
16 2.80667
.175417
----------------------------------------------------------------------------* TOTAL (CORRECTED)
23 39.0696
1.69868
----------------------------------------------------------------------------TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE ARCSIN 5
25/3/** 21:20
---------------------------------------------------------------- PAGE
2
ngau nhien
MEANS FOR EFFECT CT$
------------------------------------------------------------------------------CT$
L26
L23
L19
L08
ICGS44
Cuc Nghe An
Chum Nghi Lo
Sen Nghe An

NOS
3
3
3
3
3
3

3
3

KQTN
11.7000
12.6000
12.0000
8.60000
11.9000
9.90000
10.8000
10.5333

SE(N=
3)
0.241810
5%LSD 16DF
0.724952
------------------------------------------------------------------------------ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE ARCSIN 5
25/3/** 21:20
---------------------------------------------------------------- PAGE
ngau nhien

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
VARIATE

KQTN

GRAND MEAN
(N=

24)
NO.
OBS.
24 11.004

STANDARD
DEVIATION C OF V |CT$
-------------------- SD/MEAN |
BASED ON
BASED ON
%
|
TOTAL SS
RESID SS
|
1.3033
0.41883
3.8 0.0000

|
|
|
|

3


×