Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.3 KB, 16 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------oOo---------

HỢP ĐỒNG
TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Số: …../2013/………

CÔNG TRÌNH:
………………………………………….
ĐỊA ĐIỂM:
………………………………………….

GIỮA



………………………………………………………….

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 1


HỢP ĐỒNG TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Số: …../2013/………

Công trình : ………………………………………….
Địa điểm

: ………………………………………………….



-

Căn cứ Luật Xây dựng của Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và các vản hướng dẫn thi hành có liên quan;

-

Căn cứ vào Luật Đấu Thầu 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi
hành có liên quan;

-

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính Phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình.

-

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng; Nghị định 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;

-

Căn cứ Nghị định 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây
dựng;

-


Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;

-

Căn cứ Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình ban hành
kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của BXD;

-

Căn cứ tờ trình về việc lựa chọn Nhà thầu Tư vấn quản lý dự án công trình

-

Căn cứ hồ sơ năng lực của ………………………..

Hôm nay, ngày____ tháng _______ năm 2013 tại Văn phòng Công ty ………………………..,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Bên A: CHỦ ĐẦU TƯ (viết tắt CĐT).
Giấy ĐKKD số

: …………………………….

Địa chỉ

: ……………………………..

Điện thoại

: ............................................


Fax

: ……………………………..

Mã số thuế

: ……………………………..

Người đại diện

: .............................................. Chứcvụ: ............................................


Bên B: TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN (viết tắt là TVQLDA).
Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 2


Giấy ĐKKD số

: …………………………….

Địa chỉ

: ……………………………..

Điện thoại


: ............................................

Fax

: ……………………………..

Mã số thuế

: ……………………………..

Người đại diện

: .............................................. Chứcvụ: ............................................

Sau khi thỏa thuận đàm phán, Các Bên thống nhất ký kết hợp đồng này với các điều khoản và điều
kiện sau:
ĐIỀU 1. THÀNH PHẦN CỦA HỢP ĐỒNG VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN
1.1.

Thành phần hợp đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm các tài liệu theo
thứ tự ưu tiên sau:
1.1.1. Hợp đồng kèm văn bản chỉ định thầu, Bảng nội dung công tác quản lý dự án và các
phụ lục hợp đồng (nếu có);
1.1.2. Tài liệu, Bản vẽ , Bảng Tổng tiến độ được duyệt.
1.1.3.

Đề cương, báo cáo của Nhà thầu và tài liệu kèm theo;

1.1.4. Các Văn bản, thông báo, Biên bản họp trao đổi giữa các bên …
1.2.


Nguyên tắc những tài liệu cấu thành nên hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tương
hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có
trách nhiệm trao đổi và thống nhất. Trường hợp, các bên không thống nhất được thì căn cứ
theo thứ tự ưu tiên các tài liệu cấu thành hợp đồng để xử lý và giải quyết vấn đề không
thống nhất.

ĐIỀU 2. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI.
Các từ và cụm từ (được định nghĩa và diễn giải) sẽ có ý nghĩa như diễn giải sau đây và được áp
dụng cho hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh đòi hỏi diễn đạt rõ một ý nghĩa khác
2.1.

“Chủ đầu tư” là Công ty …………………………………….., gọi tắt là bên A, như đã
nói trong phần mở đầu và những người có quyền kế thừa hợp pháp của Chủ đầu tư mà
không phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.

2.2.

“Tư vấn quản lý dự án” là Công ty ………………………………………, gọi tắt là bên
B, như được nêu ở phần mở đầu và những người kế thừa hợp pháp của Nhà thầu mà không
phải là bất kỳ đối tượng nào do người đó ủy quyền.

2.3.

“Dự án” là dự án ………………………………………….

2.4.

“Hợp đồng” là những Thỏa Thuận Hợp Đồng, Thư Dự Thầu, những Điều kiện này, Tiêu
Chuẩn Kỹ Thuật, các Bản Vẽ, Bảng Danh Mục, và các tài liệu khác (nếu có) được liệt kê

trong thành phần của Hợp Đồng theo điều 1 của Hợp đồng này.

2.5

“Bên” là bên CĐT hoặc bên TVQLDA tùy theo ngữ cảnh. “Các bên” là bên CĐT và bên
TVQLDA. “Bên Thứ ba” là bất kỳ bất bên nào khác ngoài CĐT và TVQLDA.

2.6.

“Ngày” trừ khi được qui định khác trong hợp đồng “ngày” được hiểu là ngày dương lịch
và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

2.7.

“Bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 16 .[Bất Khả kháng]

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 3


2.8.

“Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam và
các văn bản hướng dẫn có liên quan.

2.9.

“Văn bản chấp thuận” là thể hiện sự chấp thuận chính thức của CĐT về bất kỳ ghi nhớ
hoặc thỏa thuận nào giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.


2.10.

“Phụ lục hợp đồng” là những trang hoàn chỉnh nhằm làm rõ một nội dung trong hợp đồng,
được gọi tên là Phụ luc của Hợp đồng và là một phần không tách rời của Hợp đồng.

2.11.

“Công việc” được hiểu là các dịch vụ do TVQLDA thực hiện theo quy định tại Điều 3
[Mô tả phạm vi công việc].

ĐIỀU 3. PHẠM VI CÔNG VIỆC.
Chủ đầu tư đồng ý giao và TVQLDA đồng ý nhận thực hiện các công việc quản lý dự án của dự
án – ……………………………………………………………………….. theo các nội dung sau:
1.
Stt

1

Mô tả dịch vụ

Bao
gồm

Quản lý dự án giai đoạn thi công

X

A. Điều phối hoạt động của các Nhà thầu & Nhà tư vấn trên
công trường:


X

Không
bao
gồm

- Tổ chức và chủ trì các buổi họp định kỳ tại công trường nhằm
điều phối hoạt động của tất cả các nhà thầu & nhà tư vấn trên
công trường; cũng như liên hệ với các nhà thầu, nhà tư vấn có
liên quan nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi
công; các vấn đề về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ trong thi công.
- Điều phối các công tác đệ trình và phê duyệt vật tư vật liệu; bản
vẽ thi công của nhà thầu tư vấn giám sát. Đảm bảo thời gian phê
duyệt nằm trong tiến độ chung của dự án.
- Tổ chức quản lý công tác chuẩn bị hồ sơ chất lượng; hồ sơ thi
công cho công trình. Xem xét và phê duyệt các biểu mẫu của các
nhà tư vấn khác cũng như nhà thầu phục vụ cho công tác thi công
và nghiệm thu. Phát hành các biễu mẫu liên quan đến công tác
quản lý thi công.
- Quản lý việc phát hành bản vẽ, hồ sơ của nhà thầu thiết kế đến
nhà thầu tư vấn giám sát và nhà thầu thi công; đảm bảo các bên
sử dụng hồ sơ bản vẽ cập nhật mới nhất.
- Điều phối các công tác trao đổi thông tin về thiết kế; về các
hành động khắc phục báo cáo không phù hợp, v.v…
B. Quản lý tiến độ dự án

X


- Lập tổng tiến độ thi công chi tiết cho dự án dựa trên bảng tổng
tiến độ dự án; các mốc tiến độ quan trọng; tiến độ thi công của
Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 4


các nhà thầu thi công đệ trình.
- Trực tiếp theo dõi quản lý tiến độ triển khai chi tiết công việc
của các nhà thầu trên công trường. Thường xuyên cảnh báo nếu
có nguy cơ chậm trễ tiến độ. Khi có công tác chậm trễ, đưa ra
biện pháp đảm bảo tiến độ hoặc đẩy nhanh tiến độ (nếu cần)
- Đưa ra và quản lý chặt chẽ những công việc mang tính chất
quan trọng trong việc hoàn thành dự án nhằm bảo đảm tiến độ
chung.
- Quản lý sự phối hợp của các nhà thầu thi công khác nhau trên
công trường tránh sự chồng chéo công việc có thể gây trễ tiến độ
và ảnh hưởng chất lượng cũng như ngân sách dự án.
- Quản lý việc cung cấp thêm thông tin (nếu cần thiết) của nhà
thầu tư vấn thiết kế nhằm đảm bảo cho công tác thi công của nhà
thầu được thực hiện theo đúng kế hoạch.
C. Công tác quản lý chi phí dự án

X

- Thay mặt Chủ đầu tư quản lý việc thực hiện các hợp đồng của
các nhà tư vấn, nhà thầu; công tác chi trả cho các nhà thầu tư
vấn, nhà thầu thi công. Phát hành chứng chỉ thanh toán cho các
đề nghị thanh toán của các nhà thầu, nhà tư vấn.
- Theo dõi tiến trình giải ngân của dự án.

- Cùng xem xét cho ý kiến với Chủ đầu tư về khối lượng nghiệm
thu thanh toán phục vụ công tác thanh toán của Chủ đầu tư.
- Xem xét và cho ý kiến về các công tác phát sinh trong dự án và
ảnh hưởng của chúng đến tiến độ, chất lượng và ngân sách dự án.
- Xem xét phê duyệt các đề nghị thanh toán của nhà thầu thi công
và phát hành các chứng chỉ thanh toán phục vụ công tác thanh
toán của nhà thầu.
- Tổ chức thực hiện công tác quyết toán công trình sau khi hoàn
thành.
D. Quản lý công tác giám sát chất lượng của đơn vị tư vấn
giám sát

X

- Thay mặt Chủ đầu tư theo dõi và quản lý công tác giám sát thi
công của nhà thầu tư vấn giám sát nhằm đảm bảo tiến độ, chất
lượng công trình.
- Thay mặt Chủ đầu tư theo dõi và quản lý công tác giám sát tác
giả của nhà thầu thiết kế.
- Cùng với nhà thầu tư vấn giám sát xem xét và phê duyệt qui
trình đảm bảo chất lượng của nhà thầu cũng như qui trình an toàn
lao động, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy trong thi công.
- Điều phối công tác kiếm tra định kỳ (hoặc bất thường) của các
nhà tư vấn khác trên công trường; các báo cáo không phù hợp và
Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 5


công tác khắc phục.

- Lên kế hoạch cho công tác thí nghiệm, kiểm tra nghiệm thu
phục vụ công tác bàn giao công trình.
- Quản lý công tác phát hành danh mục các lỗi thi công cần sửa
chữa khi bàn giao công trình và quản lý quá trình khắc phục các
lỗi thi công.
- Tổ chức công tác nghiệm thu hoàn thành công trình giữa nhà
thầu, tư vấn giám sát, thiết kế và Chủ đầu tư dự án.
- Tổ chức các công tác mời các cơ quan chức năng cho công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
- Quản lý việc thu thập và chuẩn bị các hồ sơ nghiệm thu chất
lượng, các qui trình vận hành bảo dưỡng, báo cáo kiểm tra thí
nghiệm và các hồ sơ liên quan của nhà thầu, nhà tư vấn cho công
tác hoàn công công trình cũng như công tác bảo trì công trình sau
này.
E. Quản lý công tác An toàn lao động, Vệ sinh môi trường,
Phòng chống cháy nổ
- Kiểm tra bản kế hoạch về an toàn và sức khỏe, vệ sinh môi
trường, phòng chống cháy nổ cùng với biện pháp làm việc do các
nhà thầu đệ trình
- Đảm bảo rằng các điều khoản được mô tả trong bản kế hoạch
này được thực hiện tại công trường
- Thực hiện kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ một cách thường xuyên lien tục, trong đó có sử
dụng các hình thức kiểm tra
- Yêu cầu phải có hành động khắc phục hậu quả trong trường hợp
không tuân thủ các quy tắc và các biện pháp làm việc đã được
thống nhất và theo dõi việc thực hiện này của nhà thầu
- Giám sát chặt chẽ các hoạt động có tính rủi ro cao bằng danh
sách các điểm kiểm tra có liên quan và hệ thống kiểm soát ‘cho
phép làm việc’

- Đảm bảo rằng cuộc họp về an toàn lao động – vệ sinh môi
trường – phòng chống cháy nổ, tập huấn và diễn tập được tổ chức
một cách thường xuyên
- Ngừng lập tức các công việc hoặc một phần công việc trong
trường hợp nguy hiểm tức thì.
Lưu ý: trách nhiệm cuối cùng cho việc áp dụng các quy tắc an
toàn trên công trường vẫn thuộc về nhà thầu.
F. Các công tác quản lý dự án khác

X

X

- Công tác lập dự toán, lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu,
đánh giá thầu và chọn thầu sẽ do đơn vị khác thực hiện. Tuy
nhiên CPE sẽ hỗ trợ trong các công tác này khi có yêu cầu từ Chủ
đầu .
- Quản lý công tác bàn giao tim mốc, ranh đất, v.v.. giữa cơ quan
quản lý, chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu (nếu có yêu cầu từ Chủ
Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 6


đầu tư).
- Quản lý nhân sự của các nhà tư vấn, nhà thầu trên công trường.
G. Báo cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng

X


- Tập hợp các báo cáo từ nhà thầu, nhà thầu tư vấn giám sát và
nhà thầu thi công, v.v... cùng với các thông tin khác để phát hành
báo cáo định kỳ công tác thi công. Trong bảng báo cáo này sẽ
nêu rõ về tổng quan dự án, tình trạng pháp lý, tình trạng các công
tác thiết kế, công tác lựa chọn nhà , công tác thi công & nghiệm
thu; các hạng mục đã thi công, kế hoạch sắp tới; các vấn đề về
nghiệm thu chất lượng; tiến độ dự án; báo cáo về thời tiết; nhân
lực và thiết bị; vật tư vật liệu; nghiệm thu thanh toán; an toàn lao
động và vệ sinh môi trường; các vấn đề phát sinh và hướng khắc
phục; hình ảnh cập nhật quá trình thi công; các danh sách hồ sơ,
bản vẽ cập nhật, v.v.. nhằm cung cấp cho Chủ đầu tư tổng quan
về công tác thi công trong tuần / tháng.
ĐIỀU 4. GIÁ HỢP ĐỒNG, TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN
4.1.

Giá hợp đồng
-

4.2.

Giá hợp đồng với số tiền như sau:


Giá HĐ (trước thuế) : ………………… VNĐ



Thuế VAT (10%)

: ………………….VNĐ.




Giá HĐ (sau thuế )

: …………………. VNĐ

-

Trong đó bao gồm chi phí để thực hiện toàn bộ các công việc được thể hiện tại Điều 3
[phạm vi công việc] và Điều 8 [Trách nhiệm và nghĩa vụ của TVQLDA],.

-

Những chi phí phát sinh theo Điều 6 [Thay đổi và điều chỉnh giá hợp đồng].

Nội dung của Giá Hợp đồng
Giá Hợp đồng đã bao gồm:

4.3.

-

Chi phí nhân công cho chuyên gia, chi phí vật tư, vật liệu, máy móc, chi phi quản lý,
chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng, như được chi tiết tại
phụ lục số [Giá Hợp đồng, tạm ứng, thanh toán và quyết toán].

-

Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh hồ sơ sau các cuộc họp, báo cáo;


-

Chi phí đi thực địa, chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu các giai đoạn
tại hiện trường và nghiệm thu chạy thử, bàn giao;

-

Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc tư vấn

-

Các chi phí khác liên quan đến công tác tư vấn QLDA của bên B

Tạm ứng
4.3.1. Thời gian chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu
tư tạm ứng Đợt 1 cho TVQLDA 20% giá trị hợp đồng ( tương đương với số tiền là:
……………………….) (Bằng chữ: ……………………………………..)

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 7


4.3.2. Hồ sơ tạm ứng hợp lệ: Công văn đề nghị tạm ứng, hóa đơn đỏ tương ứng với khoản
tạm ứng, chứng thư bảo lãnh tạm ứng.
4.4.

Tiến độ thanh toán
Việc thanh toán hợp đồng tuân theo tiến độ thanh toán như phụ lục số ..[Giá hợp đồng, tạm

ứng, thanh toán và quyết toán] với các qui định cụ thể như sau:
4.4.1. Trong vòng ….ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình .. (tên
hạng mục công trình), CĐT sẽ thanh toán cho TVQLDA là … giá hợp đồng đã ký.
4.4.2. Trong vòng …ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình … (tên
hạng mục công trình tiếp theo), CĐT sẽ thanh toán tiếp cho TVQLDA là …giá hợp đồng
đã ký.
4.4.3. Trong vòng …ngày kể từ ngày ký biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào
sử dụng, CĐT sẽ thanh toán tiếp cho TVQLDA là …giá hợp đồng đã ký;
4.4.4. Trong vòng ... ngày kể từ ngày quyết toán hợp đồng được phê duyệt Chủ đầu tư sẽ
làm thủ tục thanh toán nốt ... còn lại của Giá hợp đồng đã ký cho TVQLDA.

4.5.

Hồ sơ thanh toán hợp lệ: Công văn đề nghị thanh toán, hóa đơn tương ứng với mỗi đợt và
báo cáo tổng hợp của tư vấn quản lý dự án cho giai đoạn thanh toán tương ứng. Riêng đợt
quyết toán, TVQLDA phải cung cấp BB bàn giao toàn bộ hồ sơ dự án, BB nghiệm thu xác
nhận hoàn thành nghĩa vụ của HĐ, Thanh lý được hai bên ký kết.

ĐIỀU 5. THAY ĐỔI VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG.
5.1.

Chi phí phát sinh chỉ được tính nếu công việc của TVQLDA gia tăng phạm vi công việc
theo yêu cầu của Chủ đầu tư;

5.2.

Kéo dài công việc vì lý do từ phía CĐT hoặc các Nhà thầu xây lắp hoặc các Nhà cung cấp
trong quá trình xây dựng Công trình. Thời gian kéo dài sẽ được hai bên thỏa thuận trong
Phụ Lục Hợp Đồng ( nếu có) .


5.4.

Nếu những trường hợp trên phát sinh hoặc có xu hướng phát sinh, TVQLDA sẽ thông báo
cho CĐT trước khi thực hiện công việc. Không có chi phí phát sinh nào được thanh toán
trừ khi được CĐT chấp thuận bằng văn bản trước khi tiến hành công việc.

5.5.

Chi phí phát sinh sẽ được thỏa thuận và thanh toán giữa CĐT và TVQLDA tùy theo tính
chất của công tác phát sinh.Trong trường hợp phát sinh do kéo dài thời gian hoàn thành
công trình, chi phí phát sinh sẽ được tính như sau:
Chi phí phát sinh = Gía trị hợp đồng(trừ số ca nếu có)/Thời hạn tối đa của hợp đồng * Số
tháng phát sinh

ĐIỀU 6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
Thời gian thực hiện dự kiến là ……….. tháng kể từ ngày ký hợp đồng, kể cả ngày nghỉ và không
bao gồm này ngày nghỉ tết âm lịch.
TVQLDA đảm bảo thời gian làm việc mỗi ngày sao cho phù hợp với thời gian thực tế thi công
trong suốt quá trình thực hiện dự án 24h/ ngày làm việc.

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 8


ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA TVQLDA
7.1.

TVQLDA đảm bảo rằng tất cả các công việc TVQLDA thực hiện theo Hợp đồng này phải
phù hợp và tuân thủ đầy đủ với yêu cầu của CĐT, các qui định về tiêu chuẩn của hồ sơ thiết

kế và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành của pháp luật nước Việt Nam;

7.2.

TVQLDA phải đảm bảo điều hành và quản lý dự nhằm hoàn thành đúng tiến độ, đúng thiết
kế, đảm bảo chất lượng và an toàn lao đông, vệ sinh môi trường;

7.3.

TVQLDA phải lập đề cương thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án, lập các quy trình,
trình tự cần thiết để đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiện độ, đảm bảo chất lượng, khối
lượng công việc đệ trình CĐT phê duyệt trước khi thực hiện

7.4.

TVQLDA phải thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các sản phẩm công việc của mình,
Công việc được thực hiện bởi TVQLDA phải do các nhà chuyên môn có đủ điều kiện năng
lực theo qui định của pháp luật, trình độ thực hiện, đáp ứng yêu cầu của Dự án.

7.5.

TVQLDA sẽ thực hiện một cách chuyên nghiệp các công việc được đề cập đến trong hợp
đồng này bằng tất cả các kỹ năng phù hợp, sự thận trọng, sự chuyên cần và thích ứng với
các yêu cầu của CĐT để hoàn thành Dự án. TVQLDA sẽ luôn luôn thông báo đầy đủ và
kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến Dự án cho Chủ đầu tư.

7.6.

TVQLDA có trách nhiệm thường xuyên quản lý, đôn đốc, giám sát các nhà thầu thi công,
nhà thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị, các nhà tư vấn khác đảm bảo thực hiện đúng tiến độ

đã được đề ra, đảm bảo chất lượng và an toàn của toàn bộ dự án.

7.7.

TVQLDA có trách nhiệm lập tổ chuyên gia có đầy đủ năng lực theo quy định pháp luật và
được CĐT đồng ý phê duyệt..

7.8.

TVQLDA phải cam kết rằng, khi có yêu cầu của Chủ đầu tư, TVQLDA sẽ cử đại diện có
đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm do
CĐT ấn định (kể cả ngày nghỉ, lễ) cho tới ngày hoàn thành và bàn giao Công trình.

7.9.

TVQLDA sẽ phải tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, ngoại trừ những
hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc TVQLDA chứng minh cụ thể rằng không
thể thực hiện được.

7.10.

TVQLDA có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm
định … với số lượng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

7.11.

TVQLDA phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư và pháp luật về mọi hoạt động do nhân
lực của mình thực hiện.

7.12.


TVQLDA phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo qui định của pháp luật;

7.13.

TVQLDA phải bảo vệ lợi ích và quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư trong việc quá trình
thực hiện các công việc của mình;

7.14.

TVQLDA phải tự thu xếp phương tiện đi lại, chỗ ăn ở khi phải làm việc xa trụ sở của mình;

7.15.

TVQLDA phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước CĐT về quan hệ giao dịch, thực hiện
công việc và thanh toán, quyết toán theo Hợp đồng với Chủ đầu tư.

7.16.

Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình thực hiện công việc;

7.17.

TVQLDA phải có trách nhiệm cử người có đủ chuyên môn cùng với Chủ đầu tư chứng
minh, bảo vệ sự chính xác đầy đủ của các tài liệu liên quan đến khối lượng, chất lượng của
công trình trước các cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện dự án theo hợp đồng
này;

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án


Page 9


7.18.

TVQLDA phải có trách nhiệm quản lý, bảo quản, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích tất
cả các tài liệu, thiết bị hay bất kỳ tài sản nào do Chủ đầu tư trang bị cho và có trách nhiệm
hoàn trả cho Chủ đầu tư khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng trong tình trạng hoạt
động tốt;

7.19.

TVQLDA phải có trách nhiệm thực hiện tất cả các nghĩa vụ theo qui định của pháp luật đối
với hoạt động kinh doanh của mình như: đăng ký kinh doanh, đăng ký hành nghề, hoàn
thành tất cả các nghĩa vụ thuế;

7.20.

TVQLDAphải có trách nhiệm bảo mật các tài liệu, thông tin liên quan đến dự án;

7.21.

TVQLDA sẽ phúc đáp bằng văn bản các yêu cầu hoặc đề nghị của CĐT chậm nhất trong
vòng 02 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hoặc đề nghị đó;

7.21.

TVQLDA có trách nhiệm yêu cầu các nhà thầu, các đơn vị tư vấn khác và các bên có liên
quan cung cấp để hồ sơ hoàn công công trình hoàn chỉnh;


7.22.

Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
8.1.

Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho TVQLDA các thông tin, tài liệu liên quan đến dự án mà Chủ
đầu tư có được trong khoảng thời gian sớm nhất theo đề nghị của TVQLDA;

8.2.

Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho TVQLDA một (01) bản sao của tất cả các tài liệu liên quan đến
thiết kế, hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu khác;

8.3.

Chủ đầu tư sẽ cùng hợp tác với TVQLDA và tạo điều kiện đến mức tối đa cho TVQLDA
trong quá trình thực hiện hợp đồng.

8.4.

Tạm ứng, thanh toán
CĐT sẽ tạm ứng, thanh toán cho TVQLDA toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các quy định
được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.5.

Thông tin
CĐT sẽ trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu hợp lý của TVQLDA trong vòng 03

ngày làm việc.

8.6.

Nhân lực của Chủ đầu tư
CĐT có trách nhiệm cử những cá nhân có đủ năng lực và chuyên môn phù hợp với từng
công việc để làm việc với TVQLDA.

8.7.

Chủ đầu tư sẽ cùng bàn bạc và đi tới thống nhất trước khi quyết định các vấn đề quan trọng
liên quan đến phạm vi công việc của TVQLDA;

8.8.

Chủ đầu tư sẽ cấp biên bản xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này cho
TVQLDA. Tuy nhiên tất cả việc phê duyệt hay cấp bất kỳ văn bản nào của Chủ đầu tư
không làm giảm trách nhiệm của TVQLDA trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

ĐIỀU 9. NHÂN LỰC CỦA TVQLDA
9.1. TVQLDA phải cử người có đủ năng lực để làm đại diện và điều hành công việc thay mặt
cho TVQLDA;
9.2.

Nhân lực của TVQLDA phải có chứng chỉ hành nghề, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh
nghiệm phù hợp, tương xứng về nghề nghiệp

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 10



9.3.

Nhân lực chính của TVQLDA phải thực hiện các công việc được giao trong khoảng thời
gian cần thiết để đạt được tiến độ của dự án. TVQLDA không được thay đổi bất kỳ nhân
Nhân lực chính nào của mình khi chưa được sự chấp thuận trước của Chủ đầu tư;

9.4.

Chủ đầu tư có quyền yêu cầu TVQLDA thay thế bất kỳ nhân lực nào nếu người đó được
cho là quản lý kém hoặc không đủ năng lực, thiếu sự cận trọng trong công việc. Khi đó,
TVQLDA phải cử nhân lực khác có đủ năng lực thay thế trong vòng 05 ngày khi nhận
được yêu cầu của Chủ đầu tư, chi phí thay thế nhân sự này do TVQLDA tự chịu và trong
trường hợp này TVQLDA không được trì hoãn công việc của mình;

9.5.

Trước khi thay đổi nhân sự TVQLDA phải có văn bản đề nghị với Chủ đầu tư trước 07
ngày để Chủ đầu tư xem xét chấp thuận;

9.6.

Nhân lực của TVQLDA được hưởng các chế độ theo đúng qui định của Bộ luật Lao động
của Việt Nam và chi phí cho các chế độ này do TVQLDA chi trả;

9.7.

Nhân sự của TVQLDA phải sử dụng thành thạo ngôn ngữ theo qui định của hợp đồng là
Tiếng Việt và Tiếng Anh.


ĐIỀU 10. TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.
10.1. Quyền tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư;
10.1.1. Tạm ngừng hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Nếu TVQLDA không thực hiện đúng bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng, tùy theo
tính chất của sự việc, Chủ đầu tư có quyền ra thông báo tạm ngừng công việc của
TVQLDA; Đồng thời yêu cầu TVQLDA phải thực hiện sửa chữa các sai sót trong
khoảng thời gian hợp lý cụ thể được CĐT chấp thuận. Thời gian tạm ngừng và khắc
phục sự cố này, Bên B sẽ không được tính chi phí TVQLDA.
10.1.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu TVQLDA:
(a).

Bỏ dở công việc hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ theo Hợp đồng mà không có lý do chính đáng.

(b).

Mặc dù đã nhận được yêu cầu tạm ngừng của CĐT để khắc phục sửa chũa
các sai sót theo Điều 10.1.1 nhưng CĐT có chứng cứ cụ thể rằng TVQLDA
không bắt đầu tiến hành thực hiện theo cam kết

(c).

Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự chấp thuận của CĐT bằng văn
bản,

(d).

Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng

với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài
sản, người được ủy quyền hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã
có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh
hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này,

(e)

Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có quyền chấm dứt
Hợp đồng bằng cách thông báo cho TVQLDA trước 07 ngày mà không cần
sự chấp thuận của TVQLDA. Tuy nhiên, trong trường hợp (d), Chủ đầu tư
có thể thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt Hợp đồng sẽ
không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của Chủ đầu tư theo
Hợp đồng.

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 11


Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Chủ đầu tư có thể tiếp tục hoàn thành công
trình và/hoặc sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các đơn
vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào của TVQLDA hoặc do đại
diện TVQLDA thực hiện theo hợp đồng.
(f)

TVQLDA vi phạm các điều sau:
-

Chậm phản hồi thông tin cho Nhà thầu (quá 3 ngày) cho 3 lần


-

Không thực hiện hết trách nhiệm và nghĩa vụ của TVQLDA (tại điều
7)

Chủ đầu tư có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất cứ lúc nào thuận tiện cho Chủ đầu
tư, bằng cách thông báo cho TVQLDAviệc chấm dứt Hợp đồng như đã nêu trên.
Việc chấm dứt này sẽ tự động có hiệu lực sau 03 ngày kể từ ngày mà TVQLDA
nhận được thông báo này của Chủ đầu tư. Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt bởi
một trong các điểm trên đây, TVQLDA bị phạt 12%/ tổng giá trị Hợp đồng và phải
bồi thường cho CĐT ngay và đầy đủ toàn bộ các mất mát, thiệt hại CĐT phải gánh
chịu.
10.2.

Quyền tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi TVQLDA:
10.2.1. Tạm ngừng công việc của TVQLDA:
Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ Điều 4 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] TVQLDA
có thể, sau khi thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn 30 ngày làm việc, sẽ tạm ngừng
công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi TVQLDA được tạm ứng,
thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng trường hợp và như đã mô tả trong
thông báo.
Hành động của TVQLDA không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của TVQLDA đối
với các chi phí tài chính cho các khoản thanh toán bị chậm trễ và để chấm dứt hợp
đồng theo Điểm 10.2.2 [Chấm dứt Hợp đồng bởi TVQLDA].
Nếu TVQLDA tiếp đó nhận được chứng cứ hoặc tạm ứng/thanh toán (như đã nêu
trong Khoản tương ứng và trong thông báo trên) trước khi thông báo chấm dứt hợp
đồng, TVQLDA phải tiếp tục tiến hành công việc trở lại như bình thường ngay sau
khi nhận được chứng từ hoặc khoản tạm ứng/thanh toán.
Nếu TVQLDA phải chịu sự chậm trễ và/hoặc các chi phí phát sinh là hậu quả của

việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này,
TVQLDA phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền:
(a).

Gia hạn thời gian để bù cho sự chậm trễ như vậy, nếu việc hoàn thành đang
hoặc sẽ bị chậm trễ và

(b).

Thanh toán các chi phí đó cộng thêm lợi nhuận hợp lý, được tính vào giá
hợp đồng.

Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư sẽ đồng ý hoặc có quyết định chính
thức để thông báo choTVQLDA các vấn đề này.
10.2.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi TVQLDA
TVQLDA có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho
Chủ đầu tư tối thiểu là 10 ngày làm việc trong các trường hợp quy định dưới đây:

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 12


(a).

Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng trong vòng
60 ngày kể từ TVQLDA đưa ra được minh chứng cụ thể cho việc vi phạm
này .

(b).


Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải điều đình
với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành của người được ủy
thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành
động hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng
tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, TVQLDAcó thể,
bằng thông báo trước 10ngày cho Chủ đầu tư để chấm dứt Hợp đồng. Tuy
nhiên trong trường hợp của phần (b), TVQLDA có thể thông báo chấm dứt
Hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của TVQLDA để chấm dứt Hợp đồng sẽ không được làm ảnh
hưởng đến các quyền lợi khác của bản thân mình theo Hợp đồng.

10.3.

Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng.
10.3.1. Nếu xảy ra một trong những trường hợp phải chấm dứt hợp đồng, một bên có thể
thông báo cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng theo quy định ở trên.
10.3.2. TVQLDA phải chuyển các tài liệu mà mình đã thực hiện được tại thời điểm chấm
dứt hợp đồng cho Chủ đầu tư.
10.3.3. Sau khi chấm dứt hợp đồng CĐT có thể tiếp tục thực hiện công việc hoặc sắp đặt
cho đơn vị khác thực hiện. CĐT và đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ tài liệu
nào của TVQLDA đã được thực hiện hoặc đại diện TVQLDA thực hiện.
10.3.4. Sớm nhất có thể sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng và không muộn hơn 07
ngày sau đó, CĐT và TVQLDA sẽ thảo luận và xác định giá trị của công việc và
các tài liệu của TVQLDAđã thực hiện theo hợp đồng (Giá trị hợp đồng tại thời
điểm chấm dứt). Trong vòng 07 ngày sau khi xác định Giá trị hợp đồng tại điểm
chấm dứt, CĐT sẽ thanh toán cho TVQLDA toàn bộ số tiền này.

ĐIỀU 11. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

11.1.

TVQLDA phải nộp giấy bảo lãnh tạm ứng ……………….. đồng của Ngân hàng tương
đương với 100% giá trị của số tiền tạm ứng và bảo đảm này phải có hiệu lực cho đến khi
Chủ đầu tư thu hồi hết tạm ứng.

11.2.

TVQLDA phải nộp giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng tương đương 10% giá trị của hợp
đồng. Ngân hàng bảo lãnh là Ngân hàng mà phía TVQLDA có tài khoản hoạt động tại đó.
CĐT sẽ không thực hiện bất cứ một điều khoản thanh toán nào khi chưa nhận được Giấy
bảo lãnh hợp lệ của Nhà thầu.

11.3.

TVQLDA sẽ không được trả lại số tiền Bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong trường hợp
TVQLDA từ chối thực hiện hợp đồng đã ký kết.

11.4.

Sau khi TVQLDA thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng, CĐT sẽ có văn bản
gửi ngân hàng phát hành giấy Bảo lãnh để trả lại bảo lãnh cho TVQLDA.

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 13


ĐIỀU 12. PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG
12.1. Nếu do lỗi của TVQLDA làm chậm tiến độ, TVQLDA sẽ bị phạt 1% giá trị hợp đồng/ mỗi

ngày chậm tiến độ nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị hợp đồng.
12.2. Trường hợp TVQLDA làm chậm tiến độ vượt quá 7 (bảy) ngày, ngoài tiền phạt vi phạm hợp
đồng theo điều 12.1, TVQLDA phải bồi thường ngay và đầy đủ cho CĐT toàn bộ các mất mát,
thiệt hại mà CĐT phải gánh chịu.
ĐIỀU 13. BẢN QUYỀN VÀ QUYỀN SỬ DỤNG TÀI LIỆU
13.1.

CĐT sẽ giữ bản quyền tất cả tài liệu báo cáo và các tài liệu khác được thực hiện bởi các
nhân viên của TVQLDA cung cấp hoặc báo cáo cho CĐT. CĐT được toàn quyền sử dụng
các tài liệu này để phục vụ công việc mà không cần phải xin phép TVQLDA.

13.2.

TVQLDA phải cam kết rằng các tài liệu báo cáo và các tài liệu khác do TVQLDA lập và
cung cấp cho CĐT không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân
hoặc bên thứ ba nào.

13.3.

CĐT sẽ không chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại rằng bất cứ tài liệu báo
cáo hoặc các tài liệu khác theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí
tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác. Trường hợp có bên thứ ba nào khiếu nại,
khởi kiện CĐT vì lý do vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến các sản
phẩm, dịch vụ do TVQLDA cung cấp, TVQLDA phải ngay lập tức thay mặt CĐT để đối
thoại với bên thứ ba đó theo yêu cầu của bên thứ ba và/hoặc bất kỳ cơ quan có thẩm quyền
nào. TVQLDA phải bằng toàn bộ tài sản của mình thanh toán, bồi thường cho bên thứ ba
toàn bộ các yêu cầu hợp lý của bên thứ ba và/hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền và giữ cho CĐT không phải chịu bất kỳ tổ thất, thiệt hại nào.

ĐIỀU 14. BẢO MẬT, BẢO HIỂM

14.1.

Ngoại trừ những nhiệm vụ được CĐT yêu cầu, TVQLDA không được trực tiếp hoặc gián
tiếp tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin, tài liệu
nào liên quan đến Dự án mà không có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư.

14.2.

Để tránh những rủi ro về trách nhiệm nghề nghiệp, TVQLDA phải mua bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp theo qui định của pháp luật.

ĐIỀU 15. BẤT KHẢ KHÁNG
15.1.

Định nghĩa về bất khả kháng
“Bất khả kháng” là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của
các bên như động đất, bảo, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hỏa hoạn; chiến tranh hoặc có
nguy cơ xảy ra chiến tranh … và các thảm họa khác chưa lường hết trước được hoặc những
yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam phù hợp với qui định của pháp
luật.

15.2

Thông báo tình trạng bất khả kháng.
Nếu một trong hai bên vì điều kiện bắt buộc không thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ
trách nhiệm, công việc của mình do trường hợp bất khả kháng hoặc do bị ảnh hưởng bởi
một bên khác theo hợp đồng thì trong vòng 07 ngày sau khi sự cố xảy ra bên bị ảnh hưởng
sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản toàn bộ sự việc chi tiết của trường hợp bất khả
kháng.


Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 14


Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện công việc thuộc nghĩa vụ
trong thời gian mà tình trạng bất khả kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Khi trường hợp bất khả kháng xảy ra, thì không áp dụng đối với nghĩa vụ thanh toán tiền
của bất cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
Một bên phải gửi thông báo cho Bên kia khi không còn bị ảnh hưởng bởi tình trạng bất khả
kháng.
15.3.

Trách nhiệm của các Bên trong trường hợp bất khả kháng.
Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải
là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp xảy ra sự bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện có
nghĩa vụ theo hợp đồng của mình và sự cố này sẽ phải được giải quyết càng sớm càng tốt
với tất cả nỗ lực và sự khẩn trương cần thiết với sự nỗ lực của cả hai bên.

15.4.

Chấm dứt hợp đồng có lựa chọn và thanh toán.
Nếu trường hợp bất khả kháng xảy ra mà mọi nỗ lực của một Bên hoặc các Bên không đem
lại kết quả và buộc phải chấm dứt công việc tại một thời điểm bất kỳ. Bên có thông báo sẽ
gửi thông báo việc chấm dứt hợp đồng bằng văn bản cho bên kia và việc chấm dứt sẽ có
hiệu lực trong vòng 15 ngày sau khi Bên kia nhận được thông báo.
Các khoản tiền mà TVQLDA sẽ được thanh toán gồm: Các khoản thanh toán cho các sản
phẩm đã hoàn thành và đã được phía CĐT xác nhận.


15.5.

Nghĩa vụ thực hiện theo qui định của pháp luật
Bất kể mọi quy định khác của Điều này, nếu một sự việc hay trường hợp ngoài khả năng
kiểm soát của các Bên (bao gồm, nhưng không giới hạn ở bất khả kháng) xảy ra mà làm
một hoặc hai Bên không thể hoặc không theo luật định để hoàn thành nghĩa vụ theo hợp
đồng của họ hoặc theo Luật điều chỉnh hợp đồng, mà các bên được quyền không phải tiếp
tục thực hiện hợp đồng, trên cơ sở thông báo của bên này cho bên kia về sự việc hoặc
trường hợp này thì:
Các Bên sẽ hết nghĩa vụ tiếp tục thực hiện công việc này, mà không làm phương hại các
quyền của bất kể bên nào.

ĐIỀU 16. KHIẾU NẠI, TRANH CHẤP VÀ TRỌNG TÀI
Nếu có phát sinh tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc bất cứ vấn đề gì
phát sinh, các bên phải lập tức tiến hành thương lượng để giải quyết vấn đề một cách hữu
hảo. Nếu thương lượng không có kết quả thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày phát sinh tranh
chấp, các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền theo qui định của pháp luật giải
quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
ĐIỀU 17. QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG.
17.1

Quyết toán hợp đồng
Trong vòng 07 ngày sau khi hai bên ký kết Biên bản nghiệm thu xác nhận rằng TVQLDA
đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của hợp đồng, TVQLDA sẽ trình cho Chủ
đầu tư dự thảo thanh lý hợp đồng với nội dung:
(a).

Giá trị của tất cả các công việc được làm theo đúng Hợp đồng và


Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

Page 15


(b).

Số tiền khác mà TVQLDA coi là đến hạn thanh toán theo Hợp đồng hoặc các thỏa
thuận khác.
Nếu Chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằngTVQLDA chưa cung cấp đủ cơ sở để
xác nhận một phần nào đó của dự thảo thanh lý hợp đồng, TVQLDA sẽ cung cấp
thêm thông tin khi Chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi dự thảo theo sự nhất
trí của hai bên Tuy nhiên nếu sau khi có những cuộc thảo luận giữa các bên và bất
kỳ thay đổi nào trong thanh lý hợp đồng mà hai bên đã nhất trí, Chủ đầu tư sẽ
thanh toán toàn bộ giá trị của phần này cho TVQLDA.

17.2.

Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư.
Sau khi quyết toán hợp đồng đã được ký bởi các bên, Chủ đầu tư sẽ không chịu trách
nhiệm với TVQLDA về bất cứ vấn đề gì liên quan đến Hợp đồng, trừ khi TVQLDA đã nêu
cụ thể
(a).

Trong Quyết toán hợp đồng và

(b).

Trừ những vấn đề và công việc nảy sinh sau khi ký Biên bản xác nhận việc hoàn
thành nghĩa vụ theo hợp đồng của TVQLDA trong bản quyết toán hợp đồng được

nêu trong Khoản 18.1 [Quyết toán hợp đồng].

ĐIỀU 18. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
18.1.

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này. Mọi sửa đổi
bổ sung hợp đồng này đều phải được người đại diện có thẩm quyền của hai bên xác nhận
bằng văn bản.

18.2.

Hợp đồng này bao gồm _____ trang, và được lập thành 06 bản tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ
giữ 03bản, TVQLDA sẽ giữ 03 bản.

18.3.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN TVQLDA

Hợp đồng tư vấn quản lý dự án

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

Page 16



×