Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu câu điều kiện (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.08 KB, 4 trang )

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP

CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN KHÁC
VÀ CÂU ĐIỀU KIỆN ẨN
If, even if, whether, unless, but for, otherwise, provided, suppose.
A. Hãy so sánh (even if = even though) :
You must go tomorrow if you are ready.
Với You must go tomorrow even if you aren’t ready.
(Ngày mai cậu phải đi dù cho cậu chưa sẵn sàng).
B. whether… or = if… or (dù có… hay không)
You must go tomorrow whether you are ready or not.
(Ngày mai cậu phải đi dù cho cậu có sẵn sàng hay chưa).
C. unless + động từ khẳng định = if + phủ định
Unless you start at once you’ll be late = if you don’t start at once you’ll be late. (Nếu không khởi
hành ngay cậu sẽ bị trễ đấy).
Unless you had a permit you couldn’t get a job = If you hadn’t a permit you couldn’t get a job.
(Nếu không có giấy phép thì cậu không thể xin được việc làm).
Hãy lưu ý sự khác nhau giữa :
a) Don’t call me if you need help.
(Nếu cần giúp đỡ thì đừng gọi tôi đến).
Với : b) Don’t call me unless you need help.
(Đừng có gọi tôi trừ khi cô cần sự giúp đỡ).
Trong câu (a) anh ta từ chối giúp đỡ dù cho cô ấy có cần đến.
Trong câu (b) anh ta sẽ giúp nếu cô ấy cần nhưng anh ta cũng không muốn nhận được những cú gọi
không khẩn cấp.
Unless + he’d / you’d like / prefer v.v… thường thay thế cho if he / you wouldn’t like v.v…
I’ll ask Tom, unless you’d prefer me to ask / unless you’d rather
I asked Bill. (Tôi sẽ hỏi Tom trừ khi cậu yêu cầu tôi hỏi Bill).
D. but for = nếu không vì
My farther pays my fees, but for that I wouldn’t be here.
(Bố tôi trả học phí cho tôi. Nếu không vì thế thì tôi không có ở đây đâu).


The car broke down. But for that we would have been in time.
(Chiếc xe bị hỏng rồi. Nếu không vì thế thì chúng ta đã đến đúng giờ rồi).
E. otherwise = kẻo, nếu không (nếu điều này không xảy ra)
We must be back befor midnight ; otherwise we’ll be locked out.
(Chúng ta phải về trước lúc nửa đêm ; nếu không chúng ta sẽ bị nhốt ở ngoài đó) = If we are not back
befor midnight we’ll be locked out.
Her farther pays her fees : otherwise she wouldn’t be here. (Bố của cô ta đóng học phí cho cô ta ;
nếu không cô ta sẽ không cso ở đây)
= If her father didn’t pay her fees she wouldn’t be here.
I used my calculator ; otherwise I’d have taken longer. (Tôi dùng cái máy tính, nếu không tôi sẽ tính
lâu hơn) = If I hadn’t used my calculator I’d have taken longer.
F. Trong tiếng Anh thông tục or (+ else) thường có thể thay thế cho otherwise.
We must be early or (else) we won’t get a seat.
(Chúng ta phải đến sớm kẻo không còn chỗ ngồi).


Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
G. provided (that) có thể thay thế if khi ta muốn nói mạnh hơn về giới hạn hay sự hạn chế, nó thường
được dùng chủ yếu trong lời cho phép :
You can camp here provided you leave no mess.
(Các con có thể cắm trại ở đây miễn sao đừng có xả rác là được).
H. suppose / supposing… ? = what if… ? (Điều gì xảy ra nếu… ?)
Suppose no one had been there ? (Gỉa sử như không có ai ở đó thì sao ?) = what if no one had been
there ?
Suppose cũng có thể được dùng để giới thiệu lời gợi ý :
Suppose you ask him / why don’t you ask him ?
(Tại sao cậu không hỏi lắm ?)
If và in case (trong trường hợp).
A. In case được theo sau bởi một thì hiện tại hoặc quá khứ hoặc bởi should (xem 337). Nó có vẻ
giống như if và thường gây nhầm lẫn. Nhưng hai từ hoàn toàn khác nhau.

Một mệnh đề có in case giải thích lý do cho hành động ở mệnh đề chính.
Some cyclists carry repair outfits in case they have a puncture = Some cyclists carry repair outfits
because they may have / because it is possible they will have a puncture. (Một số tay lái xe đạp mang theo
đồ nghề sửa chữa vì họ có thể bị thủng lốp xe).
I always slept by the phone in case he rang duringthe night = I always slept by the phone because (I
knew) he might ring during the night. (Tôi luôn luôn ngủ cạnh cái điện thoại vì tôi biết anh ấy có thể gọi
điện thoại vào ban đêm).
Một mệnh đề chính. Tuy nhiên, trong một câu điều kiện, hành động trong mệnh đề chính phụ thuộc
vào hành động trong mệnh đề if và nếu lược bỏ mệnh đề if đi thì nghĩa là mệnh đề chính thay đổi. Hãy so
sánh :
a) BILL :
I’ll come tomorrow in case Ann wants me.
(Ngày mai tôi sẽ đến phòng trường hợp Ann muốn).
b) TOM :
I’ll come tomorrow if Ann wants me.
(Ngày mai tôi sẽ đến nếu Ann muốn).
Trong câu (a) có thể Ann muốn mà cũng có thể cô không muốn nhưng dù sao Bill vẫn tới. Hành
động của anh không phụ thuộc vào hành động cảu Ann, in case Ann wants me có thể lược bỏ đi mà
không làm thay đổi nghĩa của động từ chính.
Trong câu (b) một câu điều kiện, Tom sẽ chỉ đến nếu Ann yêu cầu anh. Hành động của anh phụ thuộc
vào hành động của cô ta. Ta không thể bỏ
If Ann wants me đi mà không làm đổi nghĩa của động từ chính.
B. Mệnh đề in case luôn luôn được đặt sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng in case of +
danh từ = if there is a / an + danh từ :
In case of accident phone 999 = If there is an accident phone 999.
(Nếu có tai nạn hãy gọi số 999).
Điều này có thể dẫn tới sự nhầm lẫn giữa các mệnh đề if và in case.
If only (giá mà).
Only có thể đi sau if và diễn đạt hy vọng, ước muốn hoặc sự hối tiếc tùy theo thì được dùng với nó :
A. If only + will / thì hiện tại, diễn tả hy vọng :

If only he comes in time -- we hope he’ll come in time.
(Hy vọng là anh ta sẽ đến đúng giờ).
If only he will listen to her = We hope will be willing to listen to her. (Hy vọng là anh ta chịu nghe
lời cô ấy).
B. If only + thì quá khứ/quá khứ hoàn thành, diễn tả sự hối tiếc.


Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
If only he didn’t smoke ! (Gía mà anh ấy không hút thuốc !)
= we wish he didn’t smoke (Chúng tôi lấy làm tiếc là anh ấy hút thuốc).
If only = (I / we wish) Tom were here !
(Giá mà tôi/chúng tôi ước rằng Tom có mặt ở đây !)
If only you hadn’t said, “Lair” ! (Chúng tôi ước gì cậu đừng nói : “Đồ nói láo” !) hoặc we are sorry
you said, “Lair” (Chúng tôi lấy làm tiếc là cậu đã nói : “Đồ nói láo”).
C. If only = would có thể diễn tả sự hối tiếc về một hành động hiện tại dùng thay cho if only + quá
khứ (nó đồng nghĩa với wish + would).
If only he would drive more slowly ! (Ước sao anh ấy lái xe chậm hơn !) = we are sorry that he isn’t
willing to drive more slowly.
(Chúng tôi lấy làm tiếc là anh ấy không chịu lái chậm hơn).
Hoặc là một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only (I / we wish) the rain would stop !
(Mong sao trời ngừng mưa).
Các mệnh đề if only có thể đứng một mình như ở trên hoặc hình thành một phần cảu câu điều kiện
đầy đủ.
Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp :
A. Loại 1, dạng cơ bản. Ở đây các thì thay đổi như thông thường :
He said, “If I catch the plance I’ll be home by five !” (Anh ta nói : +Nếu tô bắt kịp chuyển bay tôi sẽ
về tới nhà trước năm giờ).
He said that if he caught the plance he would be home by five.
(Anh ta nói rằng nếu anh ta bắt kịp chuyến bay anh ta sẽ về nhà trước năm giờ).

Loại 2, dạng cơ bản. Không có thay đổi về thì :
“If I had a permit I could get a job, “ he said. (Anh ta nói : “Nếu
tôi có được giấy phép tôi sẽ có thể xin được việc) = He said that if he had a premit he could get a job.
(Anh ta nói rằng nếu anh ta có được giấy phép anh ta có thể xin được việc).
Loại 3, dạng cơ bản. Không có thay đổi về thì :
“If the had love Tom”, he said : “She wouldn’t have left him”.
(“Nếu cô ấy yêu Tom”, anh ta nói : “Cô ấy sẽ không rời bỏ anh ta”).
He said that if she had loved Tom she wouldn’t have left him.
(Anh ra nói rằng nếu cô ấy yêu Tom thì cô sẽ không bỏ anh ta đâu).
B. Các ví dụ về mệnh đề ì + mệnh lệnh và lời yêu cầu trong lời nói gián tiếp :
He said, “If you have time wash the floor” hoặc He said : “If you have time would you wash the floor ?”
(Anh ta nói : “Nếu có rảnh cậu rửa sàn nhà được chứ ?”)
He told / asked me to wash the floor if I had time.
(Anh ta yêu cầu tôi rửa sàn nhà nếu tôi rảnh) hoặc là :
He said that if I had time I was to wash the floor.
(Anh ta nói rằng nếu có thời gian tô pahir rửa sàn nhà).
“If you see Ann ask her to ring me”, He said. (“Nếu anh gặp Ann hãy bảo giùm cô ấy gọi điện cho tôi
nhé”, anh ta nói) = He said that if I saw Ann tooi phải bảo cô ấy gọi điện thoại cho anh ta).
(Ở đâ cấu trúc nguyên mẫu sẽ luộm thuộm và kèm rõ ràng).
PETER (trên điện thoại) :
If you miss the last bus get a taxi. (Nếu anh ta lỡ chuyến buýt cuối cùng thì hãy gọi taxi) = Peter says
that if me miss the last bus we are to get a taxi. (Peter nói rằng nếu chúng tôi bị lỡ chuyến xe buýt cuối
cùng thì hãy đi taxi).
(Ở đây cấu trúc nguyên mẫu sẽ kém thông dụng hơn nhiều).
C. Mệnh đề If + lời khuyên trong lời nói gián tiếp :
“If you feel ill” she said, “why don’t you go to bed” ?


Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP
(“Nếu anh cảm thấy bệnh” cô ấy nói : “thì tại sao anh không đi nghỉ đi ?” hoặc :

“… you’d better go to bed” (anh nên đi nghỉ) = She advised me to go to bed if I felt ill.
(Cô ấy khuyên tôi đi nghỉ nếu cảm thấy bệnh hoặc :
She said that if I felt ill I’d better / I should go to bed.
(Cô ấy bảo rangef nếu tôi cảm thấy bệnh thì tôi nên đi nằm nghỉ)’
“If I were you I’d stop taking pills.
(Cô ấy khuyên tôi ngưng uống thuốc).
D. Mệnh đề if + câu hỏi thường được tường thuật với mệnh đề if để sau :
“If the baby is a girl what will thaey call her” ? he wondered. (Anh ta thắc mắc : “Nếu đứa bé là con
gái thì họ sẽ gọi nó là gì” ?) =
He wondered what they would call the baby if it was a girl.
(Anh ta thắc mắc rằng họ sẽ gọi đứa bé là gì nếu nó là gái).
“If the door is locked what shall I do” ? she asked.
(Cô ta hỏi ; “Nếu cửa khóa thì em sẽ làm gì đây” ?)
= She asked what she would do if the door was locked.
(Cô ấy hỏi rằng cô ta sẽ làm điều gì nếu cửa bị khóa).

Bài tập câu điều kiện
Finish each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in
meaning to the original sentence:
1. I didn’t know that you were in hospital, so I didn’t visit you.
 If _______________________________________
2. Hurry up or you will be late.
 If _______________________________________
3. She is very busy, so she can’t help me now.
 If _______________________________________
4. He didn’t phone me because he didn’t know my phone number.
 If _______________________________________
5. You’re unfit because you don’t take exercise.
 If _______________________________________
6. Unless you are careful, you will cut yourself with that knife.

 If _______________________________________
7. If I have time, I’ll help you.
 Unless _______________________________________
8. He didn't study his lessons very carefully, so he gets bad marks now.
 If _______________________________________
9. Dick often causes accidents because he drives carelessly.
 If _______________________________________
10. I can’t apply for that job because I don’t know English.
 If _______________________________________



×