Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

bai soan giao duc cong dan 8 ca nam 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (551.37 KB, 198 trang )

Ngày soạn:24/08/2008
Tiết1 - Bài 1:

tôn trọng lẽ phải

a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:-Giúp học sinh (hs) hiểu đợc thế nào là tôn trọng lẽ phải
-Biểu hiện của sự tôn trọng lẽ phải.
-ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải đối với cuộc sống
2. Thái độ:-Biết tôn trọng lẽ phải, học tập những gơng tốt trong xã hội.
-Biết phê phán hành vi không tôn trọng lẽ phải.
3. Kĩ năng:-Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng
lẽ phải trong cuộc sống.
-Rèn luyện và giúp đỡ mọi ngời biết tôn trọng lẽ phải.
-Rèn luyện thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để trở thành ngời biết tôn trọng lẽ
phải.
b. tài liệu và phơng tiện
SGK, sách GV GĐC 8-Giấy khổ A0 + Bút dạ-Phiếu học tập.
Chuyện, thơ, tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
c. hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
giới thiệu bài

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2:tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề
GVmời một HS đọc.

I. Đặt vấn đề


HS: Theo dõi bạn đọc

Câu 1:- Ăn hối lộ của tên nhà giàu

Câu 1:NHững việc làm của viên Tri - ức hiếp dân nghèo.
huyện Thanh Ba với tên nhà giàu và - Xử án không công minh, đổi trăng thay đen
ngời nông dân nghèo?

Câu 2:- Xin tha cho tri huyện
Câu 3: - bắt tên nhà giàu, trả ruộng cho ngời

Câu 2: Hình bộ Thợng th anh ruột Tri nông dân.
huyện Th!nh Ba đó có hành động gì?

- Phạt tên nhà giàu về tội hối lộ, ức hiếp.

Câu 3: Nhận xét về việc làm của - Cách chức Tri huyện Thanh Ba.
quan Tuần phủ Nguyễn Quang Bích

- Không nể nang, đồng loã việc xấu.
- Dũng cảm, trung thực, dám đấu tranh với
1


Câu 4: Việc làm quan Tuần phủ thể những sai trái.
hiện đức tính gì?

Câu 4:

- Bảo vệ chân. lý, tin tởng lẽ phải

Hoạt động 3:liên hệ với nội dung đặt vấn đề
GV: Cho HS chia nhóm thảo luận

-Nhóm 1: Trong trờng hợp trên, nếu thấy ý

HS: Chia lớp thành 3 nhóm - câu hỏi kiến của bạn đúng em cần ủng hộ bạn và bảo
sgk

vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho các

GV: Hớng dẫn các nhóm thảo luận: bạn thấy những điểm mà em cho là đúng, hợp
Các em ghi ý kiến vào giấy khổ A0.

lý.

HS: Các nhóm cử đại diện trình bày.

-Nhóm 2: Trong trờng hợp này em cần thể hiện

GV mời HS các nhóm khác bổ sung thái độ không đồng tình với bạn và phân tích
nhận xét trớc lớp.

cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái và

GV: Nhận xét, kết luận các ý kiến.

khuyên bạn không làm nh vậy.
-Nhóm 3: Để có cách xử sự phù hợp, đúng đắn
cần phải có hành vi xử sự tôn trọng sự thật bảo


vệ lẽ phải và phê phán cái sai trái.
Hoạt động 4:tìm hiểu nội dung bài học
GV: Qua nội dung đã phân tích II. Nội dung bài học
chúng ta tìm hiểu khái niệm, biểu
hiện và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải. 1. Định nghĩa
HS: Trả lời các câu hỏi sau
a. Lẽ phải là những điều đợc coi là đúng đắn,
Câu 1: thế nào là lẽ phải?
phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.
b. Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân
Câu 2: Thế nào là tôn trọng lẽ phải?

theo và bảo vệ những điều đúng đắn
c. Biểu hiện: Thái độ, lời nói, cử chỉ và hành

Câu 3: Nh thế nào là biểu hiện của động ủng hộ, bảo vệ điều đúng đắn của con ngtôn trọng lẽ phải?
ời.
Câu 4: ý nghĩa của tôn trọng cuộc 2. ý nghĩa
sống.
Giúp con ngời có cách ứng xử phù hợp, làm
HS: Tự trình bày quan điểm của lành mạnh mối quan hệ xã hội, góp phần thúc
mình.
đẩy xã hội ổn định và phát triển
GV: Chốt lại nội dung
GV lu ý 2 khái niệm lẽ phải và
2


tôn trọng lẽ phải
HS: Ghi bài vào vở.

Hoạt động 5:liên hệ hành vi biểu hiện tôn trọng lẽ phải
GV: Phát phiếu học tập cho HS

câu 1:

HS: Nhận phiếu học tập, chuẩn bị - Chấp hành nội qui nơi mình sống, làm việc và
trong thời gian 2 phút.

học tập.

Câu hỏi:

- Phê phán việc làm sai trái.

1, Tìm những biểu hiện của hành vi Lắng nghe ý kiến của bạn phân tích, đánh giá
tôn trọng lẽ phải.

ý kiến hợp lý.

2. Tìm những biểu hiện của hành vi - Tôn trọng các quy định mà nhà trờng đề ra.
không tôn trọng lẽ phải.

- tôn trọng nội qui mà nhà trờng đề ra.

GV: Mời 2 HS lên bảng

Câu 2:

HS: Cả lớp điền vào phiếu


- Làm trái qui định của pháp luật.

GV: Hết thời gian nhận xét kết quả - Vi phạm nội qui cơ quan, trờng học.
của 2 HS và thu một số phiếu mà các - Thích việc gì thì làm.
HS làm nhanh nhất.

- Không dám đa ra ý kiến của mình

GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến HS.

- Không muón mất lòng ai, gió chiều nào xoay

GVkết luận: Trong cuộc sống xung chiều ấy.
quanh chúng ta có nhiều hành vi biểu
hiện sự tôn trọng lẽ phải. Mỗi HS
chúng ta cần học tập và thực hiện để
có hành vi và cách ứng xử phù hợp,
tránh xa và loại bỏ hành vi trái ngợc
với sự tôn trọng lẽ phải.
Hoạt động 6:luyện tập bài tập sgk
GV: Cho HS luyện tập 2 bài trong III. Bài tập
SGK.
Bài1:

Đáp án:

Bài 3:

Bài 1: a3 đúng


GV cho HS đánh dấu ý kiến đúng. HS Bài 3: ý kiến đúng là a, b, d, g
lên bảng trả lời đánh dấu ý kiến đúng
vào bài tập.
HS cả lớp có ý kiến.
3


GV: Nhận xét, bổ xung lu ý HS phải
giải thích đợc vì sao các hành vi khác
lại không biểu hiện sự tôn trọng lẽ
phải.
HS: Chữa bài tập vào vở
Hoạt động 7:luyện tập củng cố nội dung bài học
1, GV đa ra ý kiến cho HS tranh luận

bài4: các ý kiến sau:
* ý kiến của bố mẹ luôn luôn đúng, mình
phải nghe theo

.

*ý kiến của thầy, cô luôn luôn đúng, mình

2, Đọc nhanh một câu tục ngữ, ca dao, phải nghe theo
danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải.
Tục ngữ: - Gió chiều nào xoay chiều ấy
- Dĩ hoà vi quý
- Nói phải củ cải cũng nghe
3, Giải thích câu: gió chiều nào theo Danh ngôn:
chiều ấy. HS tranh luận, bày tỏ ý kiến

Ngời ta sống trong một ngày, có đcá nhân.

ợc nghe câu nói phải, trông thấy đợc một điều

GV nhận xét, phân tích ý kiến của phải, làm đợc một việc phải, ngày ấy mới
HS liên hệ bản thân.
không h sinh- Trần My Công
GV kết luận và khen ngợi số HS có
phơng pháp đúng.

- Điều gì không rõ ràng thì không
nên thừa nhận- Descartes

GV kết luận toàn bài: Trong cuộc hàng ngày, có nhiều mối quan hệ xã hội khác nhau,
nếu ai càng có cách xử sự đúng đắn, biết tôn trọng lẽ phải, thực hiện tốt qui định chung
của gia đình, nhà trờng, cộng đồng... thì sẽ góp phần làm cho xã hội càng trở nên lành
mạnh, tốt đẹp hơn.
5. Dặn dò:1, Về nhà làm bài tập 3,4 SGK
2, Chuẩn bị bài giờ sau: Bài 2: Liêm khiết.
Lu ý: - Đọc trớc phần đặt ván đề trong SGK (trang 6,7)
- Gạch chân các ý chính của chuyện kể
Ngày soạn:31/08/2008

4


Tiết2 - bài 2

liêm khiết


a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:

HS hiểu thế nào là liêm khiết

Biết phân biệt hành vi trái với liêm khiết.
Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết.
2. Thái độ: Đồng tình,ủng hộ, học tập gơng liêm khiết.
Phê phán hành vi không liêm khiết trong cuộc sống.
3. Kĩ năng:HS biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyện bản thân về đức tính liêm
khiết.
b. phơng tiện
SGK và sách GV lớp 8-Chuyện đọc-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về liêm khiết.
Giấy A0 + Bút dạ-Các loại báo liên quan đến pháp luật.
c. hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức lớp-. Kiểm tra bài cũ
Cau hỏi 1:Tìm những hành vi của HS biết tôn trọng lẽ phải
Câu hỏi 2:Tìm những hành vi của HS không biết tôn trọng lẽ phải.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:giới thiệu bài

Nội dung cần đạt

Hoạt động 2:tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
GV: Mời 3 HS đọc các câu chuyện I. Đặt vấn đề
trong SGK.

1. Nhận xét tình huống


GV: Cho lớp chia thành 3 nhóm thảo
luận khai thác nội dung 3 câu chuyện
hợp trong SGK.
Nhóm 1:
(1)Hành vi thể hiện việc làm của
Ma - ri Quy - ri
(2) Những hành động đó thể hiện đức - Bà không vụ lợi, tham lam, sống có trách
tính gì?

nhiệm với gia đình và xã hội. Không đòi hỏi
điều kiện vật chất nào.
5


-Nhóm 2: suy nghĩ về việc làm của D- - Dơng Chấn nhà kiến thiết thời Đông Hán có
ơng Chấn

Đức tính thanh cao, vô t và không hám lợi.

Nhóm 3:

- Cụ Hồ sống nh ngời Việt nam bình thờng

(1 hành động của Bác Hồ đợc đánh giá - Khớc từ nhà cửa, quân phục, ngôi sao sáng
nh thế nào?

chói..

(2 Những hành động đó thể hiện đức - Cụ là ngời Việt Nam trong sạch, liêm khiết.
tính gì?

HS: Thảo luận và tiến hành công việc đợc giao.
GV: Mời 3 nhóm trởng lên trình bày.

2, Kết luận

HS: Cả lớp theo dõi và nậhn xét để bổ - Các cách xử sự của bà Ma - ri Quy - ri, Dsung ý kiến- HS: Bổ sung

ơng Chấn và Bác Hồ là tấm gơng sáng để các

GV: đặt câu hỏi chung cho cả lớp.

em kính phục, học tập và noi theo.

1, Em có suy nghĩ gì về các cách xử sự - Những cách xử sự đó đều nói lên lối sống
trên?

thanh tao, không vụ lợi, không hám danh,

2, Theo các em những cách xử sự đó có làm việc cô t, có trách nhiệm mà không đòi
điều gì chung? Vì sao?

hỏi điều kiện vật chất nào và cùng thể hiện

-HS rút ra bài học

đức tính liêm khiết.

-GV nhận xét, chốt lại ý chính

II. Bài học:

1, Khái niệm
Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con

GV: Đặt câu hỏi:

ngời thể hiện lối sống không hám danh, hám

1, Hiểu thế nào là đạo đức trong sạch?

lợi, không nhỏ nhn, ích kỷ.

2, Lối sống nh thể nào là thể hiện đợc 2, ý nghĩa
chuẩn mực đạo đức đó?
Sống liêm khiết sẽ làm cho con ngời thanh
thản, nhận đợc sự quý trọng, tin cậy của mọi
3, ý nghĩa của đức tính liêm khiết trong ngời, góp phần làm xã hội trong sạch và tốt
cuộc sống.
đẹp hơn.
3, Tác dụng
- Biết phân biệt hành vi liêm khiết và không
liêm khiết.
4, Tác dụng của đức tính liem khiết với - Đồng tình ủng hội, quí trọng ngời liêm
6


bản thân em và mọi ngời?

khiết, phê phán hành vi thiếu liem khiết.

HS: trình bày ý kiến của mình.


- Thờng xuyên rèn luyện để có thói quen

GV: Hớng dẫn HS phát biểu bổ sung sống liêm khiết.
GV: Chốt lại ý chính và kết luận HS:
Ghi bài vào vở
Hoạt động 5:luyện tập giải bài tập sgk
GV: Cho HS làm bài tập 1 và 2 trong III. Bài tập
SGK. .
Bài 1: .

Đáp án:

HS lên bảng trả lời

Bài 1:

GV nhận xét kết quả đúng.

- Hành vi liêm khiết: 1, 3, 5 và 7.

HS: Giải thích đợc vì sao đúng, vì sao - hành vi không liêm khiết 2, 4 và 6
sai.
GV: Cho HS chữa bài tập 2
Bài 2:
HS: Lên bảng trả lời
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả
Hoạt động 6:tổ chức trò chơi, kể chuyện tiếp sức-câu 3-sgk
4. GV kết luận
5. Dặn dò:

Làm bài tập còn lại trong SGK
Su tầm truyện nói về liêm khiết.
Su tầm tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về liêm khiết.
CHuẩn bị bài Tôn trọng ngời khác

Ngày soạn:07/09/2008
Tiết3 - Bài 3:

tôn trọng ngời khác
7


a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:-HS hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác; sự tôn trọng của ngời khác đối với
bản thân minh và mình phải tự biết tôn trọng bản thân.
-Biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong cuộc sống
- ýnghĩa của sự tôn trọng ngời khác đối với quan hệ xã hội
2. Thái độ:-Đồng tình ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng ngời khác
-độ thái độ phê phán hành vi thiếu tôn trọng mọi ngời.
3. Kĩ năng:-Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng ngời khác trong cuộc
sống.
-Có hành vi rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho
phù hợp.
-Thể hiện hành vi tôn trọng ngời khác ở mọi nơi mọi lúc.
b. tài liệu và phơng tiện
-SGK, sách GV lớp 8-Chuyện đọc, dẫn chứng thơ, tục ngữ, ca dao
Giấy A0 + Bút dạ.-Phiếu học tập.
c. hoạtđộng dạy - học
1.ổn định tổ chức- 2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: 1. Em hãy kể một câu chuyện về tính liêm khiết.

2. Đọc một câu tục ngữ, ca dao nói về tính liêm khiết.
3. Bài mới
Hoạt động 1:giới thiệu bài
Hoạt động 2:hs thảo luận mục đặt vấn đề
GV: Cho HS cả lớp nghe 1 lần 2 tình I. Đặt vấn đề:
huống SGK.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm.
GV: Ghi câu hỏi cho các nhóm lên
bảng phụ để HS cả lớp cùng theo dõi.
8


Nhóm 1:
1, Nhận xét về cách c xử, thái dộ và Nhóm 1:
việc làm của Mai.

- Mai là HS giỏi 7 năm liền, nhng không kiêu

2, Hành vi của Mai đợc mọi ngời đối căng, coi thờng ngời khác.
xử nh thế nào?

- Lễ phép, chan hoà, cởi mở, giúp đỡ nhiệt tình,
vô t, gơng mẫu chấp hành nội qui.

Nhóm 2:

- Mai đợc mọi ngời tôn trọng, quí mến.

1, Nhận xét về cách c xử của một số Nhóm 2:
bạn đối với Hải.

2, Suy nghĩ của Hải nh thế nào?

- Các bạn trong lớp trêu chọc Hải vì em là da
đen.

3, Thái độ của Hải thể hiện đức tính - Hải không cho da đeen là xấu mà còn tự hoà
gì?

vì đợc hởng màu da của cha.

Nhóm 3:

- Hải biết tôn trọng cha mình.

1, Nhận xét về việc làm của Quân và Nhóm 3:
Hùng.
2, Việc làm đó thể hiện đức tính gì?

- Quan và Hùng đọc chuyện, cời trong giờ học
văn

HS: Nhóm trởng ghi câu hỏi vào giấy - Quân và Hùng thiếu tôn trọng ngời khác
to.
HS: Còn lại của nhóm ghi câu hỏi vào
giấy nháp và thảo luận.
GV: Hớng dẫn,gợi mở vấn đề.
HS: thảo luận, nhóm trởng tập hợp ý
kiến ghi vào giấy A0.
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện
9



trình bày.
HS: Cử đại diện trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét, bổ sung ý
kiến.
GV: Nhận xét, chốt lại ý chính.
Gv: Kết luận phần thảo luận
Hoạt động 3:tìm hiểu hành vi tôn trọng và thiếu tôn trọng ngời khác
GV: Tổ chức cho HS trò chơi nhanh tay nhanh mắt. GV: Ghi bài tập lên bảng phụ
Bài 1:Điền vào ô trống (ví dụ nh sau)
Tôn trọng ngời khác

Không tôn trọng

Gia đình

- Vâng lời bố mẹ

- Xấu hổ vì bố đạp xíh lô

Lớp học

- giúp đỡ bạn bè

- Chê bạn nhà nghèo

Công

- Nhờng chỗ cho ngời già trên xe


- Dẫm lên cỏ, đùa nghịch trong

cộng

buýt

công viên

Hành vi
Địa điểm

Mỗi tổ chọn 1 HS nhanh nhất lên điền vào bảng.
GV: Hớng dẫn 6 ô là HS. Một Hs không đợc lên bảng 2 lần, mỗi ô không hạn chế ví
dụ
HS: Nhận xét ý kiến của các bạn. GV: Nhận xét, bổ sung

Hoạt động 4:tìm hiểu nội dung bài học
GV: Tự ý chuyển tiếp trên, đặt câu hỏi
GV: Qua phần đặt ván đề trên, em nào 1, Thế nào là tôn trọng ngời khác?
cho biết thế nào là tôn trọng ngời Là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự,
10


khác?

phẩm giá lợi ích, ngời khác, thể hiện lối sống

HS: Trả lời.


có văn hoá của con ngời.

GV: Nhận xét, chốt lại ý chính
HS: Ghi bài.
GV: Đặt câu hỏi tiếp:
Qua phần bài học hôm nay theo em:

2, ýnghĩa

1, Vì sao chúng ta phải tôn trọng ngời - Tôn trọng ngời khác thì mới nhận đợc sự tôn
khác?
trọng của ngời khác đối với mình.
2, ý nghĩa của việc tôn trọng ngời - Mọi ngời tôn trọng nhau thì xã hội trở nên
khác đối với đời sống hàng ngày.

lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.

GV: Các em cho biết chúng ta phải 3, Cách rèn luyện
rèn luyện đức tính tôn trọng ngời khác - Tôn trọng ngời khác mọi lúc, mọi nơi.
nh thế nào?

- Thể hiện cử chỉ hành động và lời nói tôn

Hs: Trả lời

trọng ngời khác.

GV: Nhận xét, chốt lại ý kiến .
HS: Ghi bài vào vở.
GV: Cho HS tự liên hệ bản thân.

GV: Kết luận:
Là HS trung học cơ sở các em biết rèn
luyện đức tính tôn trọng ngời khác.
Nêu gơng tốt, phê phán cái xấu, biết
điều chỉnh hành vi của mình để góp
phần cho gia đình, nhà trờng, xã hội
tốt đẹp hơn.

Hoạt động 5luyện tập bài tập sgk
GV: Cho HS làm bài tập SGK (bài 1 trang 10)- - Đáp án: a,g,i,
GV: Cho HS giải thích ý kiến đúng sai. Vì sao?
GV: Nhận xét, cho điểm HS có ý kiến đúng.
GV: Chuyển tiếp.
Hoạt động 6:giải quyết tình huống
11


GV: Cho HS cả lớp thảo luận các tình huốn sau:
Tình huống 1: Trong cuộc sống, có ngời biết tôn trọng ngời khác và không
biết tôn trọng ngời khác. Nhng việc An không tôn trọng chú Hoàng vì chú
Hoàng lời lao động, lại ăn chơi nghiện hút thì đúng hay sai?
Tình huống 2:Trong giờ học giáo dục công dân, Thắng có ý kiến sai, nhng
không nhận cứ tranh cãi với cô giáo và cho là mình đúng. Cô giáo yêu cầu
Thắng không trao đổi để giờ ra chơi giải quyết tiếp; ý kiến của em về cô
giáo và bạn Thắng
HS: Trả lời -

GV: Nhận xét.

Tình huống 3: Giải thích câu ca dao: Lời nói không mất tiền mua

Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
HS: Trả lời -GV: Giải thích và kết luận toài bài.
Đúng nh những điều chúng ta đã phân tích. Lời khuyên ấy đúng cho chúng ta, cho tất cả
mọi ngời. Cao hơn thế là lối sống có văn hoá, biết tôn trọng ngời khác. Mỗi HS chúng
ta cần thấy rõ sự cần thiết phải rèn luyện đạo đức đẻ có đợc phẩm chất cao đẹp. Biết
chăm lo giữ gìn nhân phẩm danh dự của mình và của ngời khác.
5. Dặn dò
Bài tập về nhà: 2, 3, 4 SGK trang 10.
Chuẩn bị bài Giữ chữ tín : để học tốt bài mới các em đọc trớc phàn đặt vấn đề.
e. t liệu tham khảo
Ca dao:

- Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Khó mà biết lẽ, biết lời
Biết ăn biết ở hơn ngời giàu sang.
- Cời ngời chớ vội cời lâu
Cời ngời hôm trớc hôm sau ngời cời.

Tục ngữ: - áo rách cốt cách ngời thơng.
Ngày soạn:14/09/2008
Tiết4 - Bài 4:giữ chữ tín
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức:HS hiểu thế nào là chc tín.Biểu hiện của việc giữ gìn chữ tín nh thế nào?
12


Vì sao phải giữ chữ tín?
2. Thái độ:Mong muốn rèn luyện và rèn luyện theo gơng ngời biết giữ chữ tín.
3. Kĩ năng:HS biết phan biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín

HS rèn luyện thói quen để trở thành ngời biết giữ chữ tín.
b. tài liệu, phơng tiện
Sách GK, sách GV lớp 8.Chuyện đọc, tục ngữ, ca dao.-Bài tập, tình huống
Giấy A0 + Bút dạ-Phiếu học tập.
d. hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức lớp-2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Chữa bài tập số 2 SGK trang 10
Câu hỏi 2: Hằng và Mai chơi thân với nhau. Trong giừo kiểm tra GĐC, Mai giở tài liệu
để chép, Hằng biết nhng không nói gì. Nếu em là Hằng em xử sự nh thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1:giới thiệu bài
GV: (Trở lại bài tập kiểm tra miệng) Đạt câu hỏi tiếp.
1, Hãy nhận xét về hành vi của Mai và Hằng.
2, Hành vi của Mai và Hằng có tác hại gì?
HS trả lời: Làm mất lòng tin với mọi ngời
GV: để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2:tìm hiểu nội dung đặt vấn đề
Gv: cho HS đọc kỹ nội dung phần đặt I. Đặt vấn đề:
vấn đề trong SGK. Giao nhiệm vụ cho
từng nhóm.
Nhóm 1:

-nhóm1:

1, Tìm hiểu việc làm của nớc Lỗ.

1, Nớc Lỗ phải cống nạp một cái đỉnh quí cho
nớc Tề. Nớc Lỗ làm đỉnh giả mang sang.

2, Tìm hiểu việc làm của Nhạc Chính 2, Vua Tề chỉ tin ngời mang đi là Nhạc Chính

tử.
Tử. Nhng ông không chịu đa sang vì cái đỉnh
Vì sao Nhạc Chính Tử làm nh vậy?

giả đó sẽ làm mất lòng tin của vua Tề với ông

Nhóm 2:

câu 1:Mọi ngời làm tốt công việc đợc giao, giữ

1, Một em bé đã nhờ Bác điều gì?

lời hứa, đúng hẹn, lời nói đi đôi với việc làm,
13


2, Bác đã làm gì và vì sao Bác làm nh không nói gian , làm dối.
vậy?
Nhóm 3:

Câu 2:Theo em giữ lời hứa là biểu hiện quan

1, Ngời sản xuất, kinh doanh hàng hoá trọng nhất của giữ chữ tín. trong giữ chữ tín
phải làm tốt nhiẹm vụ gì đối với ngời còn nhiều biểu hiện khác nữa nh là kết quả
tiêu dùng? Vì sao?

công việc, chất lợng sản phẩm, sự tin cậy...

2, Kí kết hợp đồng phải làm đúng điều Câu 3:bố mẹ hứa cho đi chơi nhà ong bà ngoại
gì? Vì sao không đợc làm trái với quy vào chủ nhật nhng không may mẹ bị ốm, bố đi

định kí kết?

công tác đột xuất.

Nhóm 4:

Câu 4: Các biểu hiện (ghi vào cột)

1, Biểu hiện nào của việc làm đợc * Gia đình:
mọi ngời tin cậy, tín nhiệm?

- Chăm học, chăm làm

2, Trái ngợc với việc làm áy là gì? Vì - đi học về đúng giờ.
sao không đợc tin cậy, tín nhiệm?

- Không giấu điểm kém với bố mẹ.

HS: Các nhóm thảo luận ghi ý kiến * Nhà trờng:
vào giấy khổ to (nếu không có ghi vào - Thực hiện đúng nội qui.
giấy nháp).

- Hứa sửa chữa khuyết điểm và cố gắng sửa

HS: Cử đại diện nhóm lên bảng trả lời. chữa.
Cả lớp theo dõi.

- Nộp bài tập đúng qui định.

GV: Cho cả 4 nhóm trả lời. Sau đó - Cô giáo chủ nhiẹm giao cho Minh làm lớp trcho HS nhận xét.


ởng.

HS: Hoạt động độc lập

* Xã hội:

Gv: Mời một số HS lên bảng trả lời - Hàng hoá sản xuất, kinh doanh chất lợng tốt.
câu hỏi

- Thực hiện đúngký kết hợp đờng.

HS: Cả lớp nhận xét.

- Hứa giúp đỡ ngời già cô đơn.

GV: Bổ sung, nhận xét ý kiến.
GV: Đánh giá cho điểm ý kiến xuất
sắc
GV: Kết luận và chuyển tiếp.
Hoạt động 4:tìm hiểu nội dung bài học giữ chữ tín
GV: Đặt câu hỏi:

II. Nội dung bài học

1, Thế nào là giữ gìn chữ tín

1, Thế nào là giữ chữ tín:
14



2, ý nghĩa của việc giữ chữ tín

Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi ngời

3, Cách rèn luyện chữ tín.

với mình, biế trọng lời hứa.

HS: Làm việc độc lập.

2, ý nghĩa của việc giữ chữ tín

GV: Cho HS trả lời ý kiến cá nhân.

- Sẽ đợc moin ngời tin cậy, tín nhiệm của ngời

HS: Trả lời.

khác với mình.

HS cả lớp nhận xét ý kiến của bạn.

- Giúp mọi ngời đoàn kết và hợp tác với nhau.

GV: Nhận xét bổ sung.

3, Cách rèn luyện

GV: Chốt lại ý chính ghi lên bảng - Làm tốt nghĩa vụ của mình.

hoặc ghi vào bảng phụ, hoặc chiếu lên - Hoàn thiện nhiệm vụ.
máy (nếu có).

- Giữ lời hứa

HS: Đọc lại một lần cho cả lớp cùng - Đúng hẹn
nghe.

- Giứ đợc lòng tin

HS: Cả lớp ghi bài vào vở
GV: Cho HS giẩi thích câu ca dao sau:
Ngời sao một hẹn mà nên
Tôi sao chín hẹn mà quên cả mời
HS: Hoạt động cá nhân
Hs: trả lời
GV: Nhận xét giúp các em rút ra bài
học về rèn luyện chữ tín
Hoạt động 5:luyện tập - giải bài tập sgk
GV: Ch HS làm bài tập1-sgk.

đap án:

HS: Cả lớp đọc 1 lần các câu hỏi.

Câu a:

HS: Hoạt động độc lập

- Việc làm hộ bài của Minh là sai.


GV: Cho HS trả lời từng câu một.

- Vì Minh không giữ đúng lời hứa là giúp đỡ

HS: Trả lời.

Quang tién bộ mà chỉ làm cho Quang lời và ỷ

HS: Cả lớp nhận xét.

lại.

GV: Bổ sung,nhận xét và cho điểm.

Câu b:

Lu ý: Giẩi thích cho HS hiểu về hành - Bố Trung không phải là ngời không biết giữ
vi của Minh vừa không giữ lời hứa vừa lời hứa vì có việc đột xuất.
không tung thực.

- vì bố Trung không cố ý mà do hoàn cảnh

HS: Chữa vào vở ghi

khách quan mang lại.
15


HS: Nhận xét.


Câu c:

GV: bổ sung, nhận xét và cho điểm.

- ý kién của Nam là sai.

Lu ý: Hoàn cảnh khách quan còn có - Vì đã nhận lỗi và hứa sửa lỗi và hứa sử lỗi thì
thể mẹ, bố ốm...
phải thực hiện và quyết tâm làm đợc mới tién
GV: Nhận xét, cho điểm và giải thích bộ.
thêm là Nam đã nói là phải làm.
Câu d:
Nói sao phải làm vậy.

- Việc làm của Lan là sai.

HS: Trả lời

- Vì Lan đã sai hẹn không giữ đúng lời hứa

GV: Nhận xét, cho điểm.
Lu ý:việc làm của Lan có thể đẩy
Trang đến chỗ sai hẹn ngời khác.

Câu e:

HS: Trả lời (câu e)

- Việc làm của Nga là sai.


GV: Nhận xét, cho điểm

- Vì Nga không giữ đúng lời hứa với bố mẹ Ph-

Lu ý:Nga không thực hiện lời hứa có ơng.
thể Phơng bị phê bình là nghỉ học
khồn có phép.
Hoạt động 5:củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng
GV: Tổ chức cho HS chơi trò sắm vai.
GV: Chia thành nhóm (6 đến 8 em).
GV: Nêu yêu cầu sắm vai trong tình huống:
Cách ứng xử thể hiện việc giữ chữ tín
HS: Tự phan vai, xây dựng kịch bản, lời thoại.
HS: Các nhóm nêu chủ đề của mình.
HS: Các nhóm nêu chr đề của mình.
Nhóm 1:chuyện xẩy ra ở nhà bạn Hằng:
Mai đến rủ Hằng đi sinh nhật nhng Hằng không đi, vờ hứa phải đi đón em
vào giừ đó.
Nhóm 2: Chuyện xảy ra vào giừo kiểm tra miệng: Cô giáo hỏi lớp về những
ai không làm bài tập, ai không mang vở. Cả lớp không ai giơ tay. đến lúc cô
gọi lên bảng thì mới biết Hằng không làm bài tập, Mai quên vở ghi.
Nhóm 3:Tại cửa hàng bán quần áo, một khách hàng dặn và đa trớc một số
tiền để mua một bộ quần áo, hẹn ngày mai đem tiền đủ đến lấy. Nhng có
ngời trả cao hơn nên chị bán hàng đã ban món hàng đó.
16


HS: Nhận xét cách xử sự và bình chọn nhóm hay nhất.
GV: Nhận xét và kết thúc.

Kết luận toàn bài:
Tín là giữ lòng tin của mọi ngời. Làm cho mọi ngời tin tởng ở đức độ, lời nói, việc làm
của mình. Tín phải đợc thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình, xã hội. Chúng ta phải
biết lên án những kẻ không trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm trái đạo lí.
HS chúng ta phải biết rèn luyện chữ tín để luôn là một công dân tốt.
5. Dặn dò
Bài tập: 2,3,4 SGk
Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỉ luật
Đọc trớc phần đặt vấn đề
* Gợi ý:
- Khôn ngoan chẳng lọ thật nhà
Nói chín thì nên làm mời,
Nói mời làm chín kẻ cời ngời chê (Ca dao)
Danh ngôn: - Ngời trung thực thờng lấy đạo trung tín làm chữ
Khổng Tử

Ngày soạn:21/09/08
Tiết 5-Bài 5
pháp luật và kỷ luật
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Hs hiểu thế nào là pháp luật, kỷ luật và mối quan hệ của pháp luật và kỷ luật.
Từ đó Hs thấy đợ lợi ích của việc thực hiện pháp luật, kỷ luật.
17


2. Thái độ
HS có ý thức tôn trọng pháp luật và kỷ luật.
Có ý tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật.
Biết tôn trọng ngời có tính kỷ luật, tôn trọng pháp luật.

3. Kĩ năng
HS biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật.
Biết đánh giá hoạt động của ngời khác và chính mình trong việc thực hiện pháp luật, kỷ
luật.
b. phơng pháp
Phơng pháp đàm thoại, diễn giải.
Phơng pháp giải quyết vấn đề.
Phơng pháp thảo luận nhóm.
c. tài liệu và phơng tiện
SGK, SGV GĐC lớp 8
Sơ đồ, bảng biểu, tranh ảnh
Một số văn bản luật.
Bản nội qui của trờng.
d. hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:Theo em, HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì? Em hãy nêu một vài ví dụ về
biểu hiện giữ chữ tín và cha chữ tín mà em hoạc bạn em đã làm đợc.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và Hs

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
giới thiệu

GV: Nêu ra 2 vấn đề sau:
1, Đầu năm học vào dịp tháng 9 nhà
trờng tổ chức cho HS tìm hiểu luật
giao thông đờng bộ và học 2 tiết an
18



toàn giao thông.
2, Vào năm học mới nhà trờng phổ
biến nội qui của trờng, HS toàn trờng
học và thực hiện
GV: Những vấn đề trên nhằm giáo
dục HS chúng ta vấn đề gì?
HS: cả lớp làm việc.
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Nhạn xét ý kiến của HS.
GV: Để hiểu rõ thêm về mục đích yêu
cầu, ý nghĩa của các vấn đề trên
chúng ta học bài hôn nay.
Hoạt động 2
khai thác nội dung mục đặt vấn đề
GV: ho một HS đọc phần đặt vấn đề.

I. Đặt vấn đề

GV: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp.
HS: Cả lớp theo dõi SGK dòng bút chì
gạch chân những ý chính.
GV: Hớng dẫn HS cách tìm ý chính
GV: Đạt câu hỏi
1, Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng
bọn đã có hành vi vi phạm pháp luật
nh thế nào?
2, Những hành vi vi phạm pháp luật
của Vũ Xuân Trờng và đồn bọn gây ra

hậu quả gì?
Chúng đac bị trừng phạt nh thế nào?
3, Chún ta rút ra bài học gì qua vụ án
trên?
GV: Ghi câu hỏi lên bảng phụ, hoặc
giấy khổ to, hoặc máy chiếu (nếu có)
GV: Cho HS thảo luận từng câu
19


GV:Họat động độc lập.
GV: Mời HS trả lời
HS: trả lời câu hỏi 1
GV: Nhận xét
Lu ý:Vũ Xuân Trờng tên cầm đầu
nguyên là cán bộ của ngành công an
Câu 1:
- Vũ Xuân Trờng

và đồng bọn tổ

chức đờng dây buôn bán, vận chuyển
ma tuý xuyên Thái Lan - Lào - Việt
Nam.
- Lợi dụng phơng tiện cán bộ công an.
- Mua chộc dụ dỗ cán bộ nhà nớc.
Câu 2:
HS: Trả lời câu hỏi 2

*Hậu quả:


GV: Nhận xét cho điểm.

- tốn tiền của

GV: Gợi ý cho HS nêu các hậu quả - Gia đình tan nát
mà sách không nêu.

- Huỷ hoại nhân cách con ngời.

Cứ thế giúp cho HS hiểu biết thêm về - Cán bộ thoái hoá biến chất.
ma tuý, một tệ nạn ngay hiểm đang - Cán bộ ngành công an cũng vi phạm.
làm ảnh hởng đến tất cả các nớc nói * Chúng bị trừng phạt
chung và Việt Nam nói riêng

- 22 bị cáo với nhiều tội danh: 8 án tử
hình, 6 án chung thân, 2 án 20 năm tù
giam, ssó còn lại từ 1 đến 9 năm tù
giam và bị phạt tiền, tịch thu tài sản.

HS: Trả lời câu hỏi 3

Câu 3:

GV: Nhận xét, cho điểm.

Phẩm chất của chiến sĩ công an

GV: Một số ít chiến sĩ công an đã bị - Dũng cảm mu trí
mua chuộc đánh mất nhân cách của - Vợt qua khó khăn trở ngại.

mình. Phần đông họ đã có nhiều thành - Vô t, trong sạch, tôn trọng pháp luật,
tích xuất sắc trong việc phong fchống có tính kỷ luật.
20


tệ nạn ma tuý. Họ luôn có tính kỷ luật
của lực lợng công an và của những
ngời điều hành pháp luật.
HS: Trả lời câu hỏi 4

Câu 4:

GV: Nhạn xét, cho điểm

Bài học

Lu ý:để nhiều HS tham gia phát biểu, - Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
rút ra bài học cho bản thân

- Tránh xa tệ nạn ma tuý
- Giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm
phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.
- Có nếp sống lành mạnh
Hoạt động 3

hớng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
GV: Tổ chức cho HS thảo luận.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm nhỏ
HS: Cử đại diện nhóm, th ký.
GV: Phát câu hỏi cho 4 nhóm hoặc

ghi câu hỏi vào bảng phụ hoặc chiếu
trên máy (nếu có). Goap cho mỗi
nhóm trả lời một câu hỏi tơng ứng 1,
2, 3, 4.
Câu 1: Điền các ý thích hợp vào bảng:
Kỷ luật
Pháp luật
- Qui định xử lí - Qui định, qui ớc
chung

-..

-..

Câu 2: ý nghĩa của pháp luật và kỷ
luật
Câu 3: Ngời HS có cần tính kỷ luật và
tôn trọng pháp luật và kỷ luật tốt?
Câu 4:HS chúng ta cần làm gì để thực
hiện pháp luật và kỷ luật tốt?
21


HS: Các nhóm thảo luận
HS: Cử đại diện nhóm trình bày.
Nhóm 1:Trả lời câu hỏi 1.
GV: Nhận xét và bổ sung
đây là câu hỏi khó GV cần phải giải Câu 1:
thích qua việc lấy ví dụ cụ thể.
- Hộ kinh doanh phải nộp thuế, nếu có

hành vi trốn thuế thì pháp luật sẽ xử

Pháp luật
Kỷ luật
- Là qui tắc xử lý - Quy định qui ớc.
chung

- Mọi ngời phải

- Có tính bắt buộc

tuân theo

phạt.

- Nhà nớc ban hành - Tập thể cộng đồng

- HS thực hiện nội qui của trờng, ví dụ

pháp luật

qui định: Nghe hiệu lệnh trống, tất cả

- Nhà nớc đảm bảo - Đảm bảo mọi

vào lớp học, hoặc đến giừo ra chơi..

thực hiện bảng biện hành động thống

GV: Giải thích những qui định của

một tập thể phải tuân theo những qui

pháp

giáo

đề ra.

dục, nhất, chặt chẽ

thuyết phục, cỡng
chế

định của pháp luật, không đợc trái với
pháp luật.
Nhóm 2: Trả lời câu hỏi 2.
HS: Cả lớp nhận xét
GV: gợi ý, bổ sung:
Ngời thực hiện tốt pháp luật và kỷ luật
là ngời có đạo đức, là ngời biết tự
trọng quyền lợi, danh dự ngời khác.
GV: Giúp HS phân tích mặt lợi hại
của pháp luật và kỷ luật để rút ra sự
cần thiết phải có pháp luật và kỷ luật.

Câu 2:

ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật:
- Những qui định của pháp luật và kỷ
luật giúp mọi ngời có chuẩn mực

chung để rèn luyện thộng nhất trong
hành động.
- Pháp luật và kỷ luật có trách nhiệm
bảo vệ quyền lợi của mọi ngời.
- Pháp luật và kỷ luật góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho cá nhân, xã
hội phát triển.

Nhóm 3:Trả lời câu hỏi 3.
HS cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét , bổ sung.

Câu 3:HS rất cần tôn trọng pháp luật
và kỷ luật vì:
- Mỗi cá nhân HS biết thực hiện tốt
kỷ luật thì nội qui nhà trờng sẽ đợc
thực hiện tốt.
22


- HS biết tôn trọng pháp luật sẽ góp
Nhóm 4: Trả lời câu hỏi 4

phần cho xã hội ổng định, bình yên.

HS: Cả lớp nhận xét.

Câu 4:

GV: Nhận xét, bổ sung.


- HS cần thờng xuyên và tự giác thực

GV: Qua phần thảo luận của 4 nhóm hiện đúng những qui định của nhà trchúng ta rút ra đợc nội dung của bài ờng cộng động và nhà nớc.
học.
GV: Ghi nội dung bài học lên bảng
phụ hoặc chiếu lên máy (nếu có).
HS: GHi bài vào vở
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là pháp luật?
2. Thế nào là kỷ luật?
3. ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật
4. HS phải làm gì?
Hoạt động 4
luyện tâp - giải bài tập sgk
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơ (2 III. Bài tập
nhóm) đóng vai dựa vào tình huống
bài tập 3, 4 SGk, trang 15
HS: Tự phân vai, tự nghĩ ra lời thoại,
kịch bản.
GV: Cho các nhóm thực hiện sắm vai
theo cùng một chủ đề.
GV: Nhận xét.
Từ tiểu phẩm trên chúng ta thấy ý
kiến ửng hộ bạn Chi đội trởng là đúng

Kết luận (Bài 3)
Đồng tình ý kiến của Chi
Kết luận: Bài 4


4. Củng cố
Hoạt động 5
rèn luyện thực tế, củng cố kiến thức
23


GV: Tổ chức cho HS sử dụng phiếu
học tập.
HS: Cả lớp cùng làm việc.
GV: Phát phiếu học tập.
(GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi
nhóm trả lời 1 câu hỏi)
1. Tính kỷ luật HS đợc biểu hiện nh
thế nào?
2. Biện pháp rèn luyện tính kỷ luật đối
với HS nh thế nào?
GV: Cho các nhóm trả lời trên bảng
phụ.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung cho điểm HS
làm bài tốt

Đáp án:
1. Tính kỷ luật biểu hiện
- Tự giác, vợt khó khăn, đi học đúng
giừo. Học bài làm bài đầy đủ, không
quay cóp khi kiểm tra, thi cử. Học tập
phải có kế hoạch, biét tự kiểm tra
đánh giá.
- Trong sinh hoạt cộng đồng và gia

đình phải tự giác hoàn thành việc đợc
giao, có trách nhiệm với việc chung,
có cuộc sống lành mạnh, tránh xa tệ
nạn xã hội, thực hiện an toàn giao
thông...

GVkết luận toàn bài:
Pháp luật là một trong những phơng tiẹn quản lý xã hội. Cụ thể hơn là nhà nớc quàne lý
xã hội bằng pháp luật. Pháp luật giúp cho mỗi cá nhân, cộng đồng, xã hội có tự do thực
sự, đảm bảo bình yên, sự công băbgf trong xã hội. Tính kỷ luật phải trên những qui định
của pháp luật, không đợc trái pháp luật Vậy mỗi cá nhân chúng ta tôn trọng pháp luật,
có tính kỷ luật là đóng góp cho sự phát triển chung của xã hội. KHi còn là HS trong nhà
24


trờng chúng ta phải tự giác rèn luyện, góp phần nhỏ cho sự bình yên cho mỗi gia đình
và xã hội.
5. Dặn dò
Bài tập về nhà 1, 2, 4 SGK
Xem bài 6
e. tài liệu tham khảo
Tục ngữ: - Đất có lề, quê có thói
- Phép vua thua lệ làng
- Muốn tròn phải có khuôn
Muốn vuông phải có thớc
- Luật pháp bất vị thân
Ca dao:

- Bề trên ở chẳng kỷ cơng.
Cho nên kẻ dới lập đờng mây ma


- Thơng em anh để trong lòng
Việc quan anh cứ phép công anh làm
Danh ngôn: Kỷ luật rèn luyện con ngời có thể đối đầu với mọi hoàn cảnh
ChliVet

Ngày soạn:28/09/08
Tiết6-Bài 6
xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giúp HS nắm đợc biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh trong thực tế.
Phân tích đợc đặc điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh đối với mỗi
con ngời trong cuộc sống.
2. Thái độ
Có thái độ quí trọng tình bạn
25


×