PHÒNG GD & Đ T KRÔNG NÔ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS NAM ĐÀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 01 / BCSK-THCS Nam đà, ngày 08 tháng 01 năm 2009
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I
Năm học 2008 – 2009
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHIỆM VỤ NĂM HỌC :
Năm học 2008-2009 là năm học thứ ba thực hiện Chỉ thị 06-CT/TW của Bộ
Chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”, triển khai cuộc vận động “Hai không” với 4 nội dung: “Nói không với
tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm
đạo đức nhà giáo và việc học sinh ngồi sai lớp”, năm thứ hai triển khai cuộc vận
động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tực học và sáng tạo”,
năm đầu tiên triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”.
1. Thuận lợi – Khó khăn
a. Thuận lợi
+ Được sự quan tâm lãnh chỉ đạo của Sở GD & ĐT đã tạo nhiều điều kiện cho
trường như: đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phòng học, thiết bị dạy học nên cảnh
quan nhà trường ngày càng khang trang hơn.
+ Năng lực, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ ngày càng được nâng cao,
CBGV đồng lòng quyết tâm xây dựng trường đi lên.
+ Sự phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường đã đồng bộ hơn
nhất là sự quan tâm của chính quyền địa phương và hội Cha mẹ học sinh.
b. Khó khăn:
+ Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng yêu cầu dạy học. Kinh tế của nhân
dân địa phương còn nhiều khó khăn so với mặt bằng chung của huyện Krông
Nô.
+ Một số học sinh chưa có ý thức học tập, chây lười, Phụ huynh chưa quan
tâm đúng mức tới việc học tập của con em mình.
+ Đồ dùng chất lượng thiếu, kém chất lượng, độ chính xác không cao, ảnh
hưởng nhiều đến tiết dạy của giáo viên và chất lượng giờ học của học sinh.
2. Những nhiệm vụ chính đã đath được:
II. PHÁT TRIỂN SỐ LƯỢNG
1. Nghành học mầm non
2. Phổ thông
Đơn vị Số
trường
Số lớp Số
giáo
viên
Số
học
sinh
Số HS
dân
tộc
Tỉ lệ
huy
động
hs
Trường
ngoài
công
lập
Tăng,
giảm
bao
nhiêu
Học
sinh
ngoài
công
- 1 -
trong
độ
tuổi
đạt %
học
sinh
so với
NH
2007 -
2008
lập
Tiểu
học
THCS 01 26 49 1040 69 99% x Giảm
32 hs
x
+ Giảm 32 hs do giảm tự nhiên so với cùng kì năm học 2007 – 2008
III. ĐÁNH GIÁ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA BẬC
HỌC.
1. Đánh giá giáo dục chính trị tư tưởng, giáo dục hạnh kiểm, văn hóa đã
đạt được.
- Về chính trị tư tưởng nhà trường thường xuyên giáo dục tinh thần trách nhiệm,
lương tâm đạo đức nghề nghiệp cho CBGV, làm cho CBGV luôn phát huy năng
lực, tinh thần tận tuỵ vì học sinh thân yêu, xứng đáng là tấm gương sáng cho học
sinh noi theo. Mỗi đồng chí cán bộ giáo viên cần thấy được vai trò quan trọng
của giáo dục trong thời đại công nghiệp hoá.
- Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết thương yêu giúp đỡ nhau trong công tác
và sinh hoạt đời sống hàng ngày; chống các biểu hiện tiêu cực trong dạy học,
trong kiểm tra đánh giá học sinh… xây dựng các tổ chức Đảng, Công Đoàn, Chi
Đoàn, Đội thiếu niên vững mạnh để cùng nhau thúc đẩy hoạt động dạy – học.
Giáo dục hạnh kiểm, văn hóa
2. Kết quả xếp loại Hạnh kiểm và học lực (so sanh với năm học trước)
Để đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo – Tập thể BGH đã đoàn kết , nhât
trí quản lý và chỉ đạo tốt mọi hoạt động của nhà trường - Đặc biệt là hoạt
động chuyên môn . Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi cấp trường , thi viết
SKKN, thi làm đồ dùng dạy học ngoài ra BGH còn thường xuyên thực hiện
kế hoạch thăm lớp dự giờ , rút kinh nghiệm , trao đổi góp ý kiến để xây dựng
kế hoạch dạy học có hiệu quả , phù hợp với đối tượng học sinh và đặc thù
môn học
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc việc đổi mới phương pháp dạy học , đảm
bảo nội dung chương trình theo kế hoạch năm học. Đổi mới công tác kiểm
tra đánh giá . Thực hiện nghiêm túc kế hoạch dạy học ; kế hoạch
HĐGDNGLL( Đã thay đổi) Thực hiện nghiêm túc các qui định về chuyên
môn như: Soạn giảng đầy đủ , đảm bảo cả về nội dung lẫn hình thức –
Hàng tháng giáo viên thi đua làm đồ dùng dạy học , nộp để tổ chuyên
môn chấm và đánh giá vào thi đua hàng tháng . Chỉ đạo GV tích cực làm
- 2 -
và sử dụng thiết bị dạy học , mỗi giáo viên có một sổ theo dõi sử dụng
thiết bị dạy học riêng và hàng tháng tổng hợp số tiết có sử dụng TBDH
cho tổ chuyên môn.
Trong nhiều năm gần đây nhà trường không nhận được trang thiết bị bổ xung
vì vậy hiện trang thiết bị của nhà trường còn thiếu rất nhiều – Số trang thiết
bị trong kho được nhà trường quản lý rất chặt chẽ và GV thường xuyên sử
dụng – Tuy nhiên một số thiết bị do đã quá hạn sử dụng nên đã hỏng hoc và
gần như không còn tác dụng nên rất khó khăn với GV trong việc thực hành
ứng dụng .
2/ Đánh giá chất lượng giáo dục
2.1. Nhận xét đánh giá chất lượng giáo dục : So với năm học trước ,chất
lượng giáo dục trong học kỳ I vừa qua đã có những bước chuyển biến
tích cực . Nhờ làm tốt công tác tuyên truyền vận động nên tỷ lệ học
sinh đi học chuyên cần tương đối đảm bảo . Học sinh có ý thức hơn
trong việc học tập , phụ huynh học sinh cũng quan tâm hơn đến việc
học hành của con em mình vì vậy chát lượng GD đã được cải thiện .
2.2. Kết quả xếp 2 mặt GD :
- Học lực :
Giỏi: 7,4%
Khá:25,96%
TB :4519%
Yếu:21,06%
- Hạnh kiểm :
Tốt : 69,42%
Khá :28,17%
TB:2,12%
Yếu: 0,19%
Qua kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục cho thấy so với cùng thời điểm của năm
học trước số HS khá,giỏi, trung bình đã tăng lên, và số học sinh có hạnh
kiểm yếu giảm rõ rệt hơn so với năm học trước .
2.2/ Tình hình giáo dục đạo đức cho học sinh:
- Trong học kì I vừa qua đại đa số học sinh đều ngoan ngoãn thực hiện
nghiêm túc nhiệm vụ của người học sinh , không có học sinh vi phạm về đạo
đức , không có học sinh vi phạm các tệ nạn xã hội .
+ Kết quả PCTHCS: Để làm tốt công tác duy trì và giữ vững PCGDTHCS
nhà trường đã tham mưu với cấp uỷ chính quyền , củng cố ban chỉ đạo
PCGDTHCS thường xuyên cùng với nhà trường tìm mọi biện pháp hạn chế
tình trạng học sinh bỏ học, phối hợp với ban ngành đoàn thể trong xã huy
động trẻ đến trường , đảm bảo tỷ lệ chuyên cần tỉ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu
học vào học lớp 6 huy động đạt 100%
3/ Kết quả xếp loại 2 mặt giáo dục :
( Có biểu thống kê kèm theo)
- 3 -
3. Số liệu học sinh bỏ học. Tổng số 09 hs chia ra: học sinh bỏ học do học
kém: 6hs; học sinh bỏ học do hoàn cảnh khó khăn: 03, chiếm tỉ lệ 0,95%.
4. Công tác xây dựng trường lớp CSVC, thiết bị, đồ dùng dạy học.
+ Đóng mới 80 bộ bàn ghế cho học sinh và 03 bộ cho giáo viên. Mua tài liệu
tham khảo và sách giáo khoa cho giáo viên trị giá: 3.200.000.đ
5. Ngân sách được cấp.
+Tổng ngân sách được cấp năm 2008 là: 2.609.103.000đ.Về chế độ tiền
lương cấp phát kịp thời, bảo đảm đúng chế độ, tiền dạy tăng thay đã giải
quyết học kì 1 năm học 2007-2008, học kì hai do không có thời khóa biểu,
bảng phân công giảng dạy giáo viên làm chưa xong.
+ Các nguồn thu khác như học phí, xây dựng CSVC: không.
8 Công tác thanh tra, kiểm tra.
+ trong năm học 2008-2009 nhà trường không xảy ra tình trạng khiếu nại tố
cáo.
+ Về thanh tra chuyên môn: Tổng số thanh tra toàn diện 08 giáo viên và
tranh tra chuyên đề giáo viên 13 giáo viên kết quả đều đạt loại tốt..
+ Tình hình đoàn kế nội bộ:
Tập thể ban giám hiệu với ban giám hiệu và với giáo viên đoàn kết , có kế
hoạch chỉ đạo cụ thể , sát sao với các hoạt động của nhà trường . Chỉ đạo
nghiêm túc các hoạt động - Đặc biệt là hoạt động chuyên môn. Thực hiện
nghiêm túc các công văn hướng dẫn một cách kịp thời đảm bảo học sinh được
giáo dục một cách toàn diện . Về an ninh trật tự trong trường học luôn được bảo
đảm ngoại trừ một số học sinh bỏ học một số lần vào trong trường đánh học
sinh.
+ Việc thực hiện dân chủ hóa trường học.
Nhà trường thực hiện nghiêm túc đầy dủ dân chủ hóa từ chủ trương phát triển
giáo dục, kế hoạch thu chi đều công khi dân chủ, kế hoạch tháng, năm đều được
bàn bạc thống nhất, việcphân công giáo viên giảng dạy cũng được giao cho tổ
chuyên môn thực hiện bàn bạc thống nhất với toàn giáo viên.
9. Việc thực hiện nghị quyết 299/2006/NQHĐND về đẩy mạnh phát triển xã hội
hóa giáo dục giai đoạn 2006 – 2010 của đơn vị.
- Công tác tuyên truyền về xã hội hóa theo nghị quyết của HĐND tỉnh Do nhà
trường đã thường xuyên tuyên truyền cho nên mọi người hiểu rõ thực trạng giáo
dục ở địa phương. Thấy rõ được vai trò, vị trí, lợi ích của giáo dục, nâng cao
trách nhiệm của các cấp, các ngành, của nhân dân, của gia đình học sinh trong
xây dựng và phát triển giáo dục địa phương chất lượng giáo dục tăng dần tỉ lệ
học sinh bỏ học giảm.
- Công tác xây dựng trường lớp.
- 4 -
Năm học 2008-2009 nhà trường được sự quan tâm của SGD-ĐT Đắc Nông và
dự án THCS xây dựng 06 phòng học kiên cố, 03 phòng bộ môn, trang bị 120 bộ
bàn ghế học sinh. 06 bộ bàn ghế cho giáo viên
-Sự hỗ trợ của chính quyền, tổ chức nhân dân cho giáo dục. đề nghị khen thưởng
cá nhân tập thể.
10 Kết quả thực hiện cuộc vận động “hai không”.
+ Tình hình triển khai.
1. Việc triển khai chỉ thị 33/ CT-TTg của thủ tướng chính phủ và cuộc vận
động “ Hai không”
Nhà trường quán triệt tinh thần cuộc vận động tới nhân dân và toàn thể GV
100% GV đăng ký tham gia, tổ chức phân loại học sinh ngay từ đầu năm học
Giao chỉ tiêu kế hoạch và khoán chất lượng tới từng giáo viên phụ trách lớp
học , môn học, BGH kiểm tra đôn đốc kết quả cuối kì 1 số hs yếu kém chiếm
20% so với cùng kì năm trước là 39,51% .
2. Cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ”
Quán triệt tới toàn thể giáo viên về mục đích , ý nghĩa của cuộc vận động để
giáo viên lập kế hoạch để điều chỉnh mình theo đúng tinh thần cuộc vận động
+ Kêt quả đạt được: 100% G V không vi phạm vào các tệ nạn xã hội .
+ Bài học thực tiễn của cuộc vận động
Cuộc vận động “hai không” kết hợp với cuộc vận động “Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” đã tác động đến nhận thức của từng giáo
viên – CBNV và các em học sinh. ý thức tu dưỡng, học tập của các em học
sinh được nâng cao.
11 Báo cáo kết quả thực hiện phong trào” Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”
- Ngày từ đầu năm học nhà trường đã phát động phong trào thi đua “trường học
thân thiện học sinh tích cực” tổ chức cho cán bộ giáo viên đăng kí thi đua và các
lớp đăng kí thi đua lớp học thân thiện, xây dựng các chỉ tiêu phấn đấu xây dựng
trường học thân thiện giai đoạn 2008 -2013. qua cuộc vận này toàn thể cán bộ
giáo viên học sinh tích cực hưởng ứng, phong trào giảng dạy, học tập, vệ sinh
trường lớp môi trường dạy học, phương pháp dạy học ngày một thân thiện hơn.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1/ Ưu điểm : Tập thể nhà trường đã đoàn kết nhất trí quyết tâm hoàn thành thắng
lợi nhiệm vụ năm học .
Công tác quản lý chỉ đạo sát , kịp thời , nghiêm túc theo tinh thần chỉ đạo của
cấp trên .
Đội ngũ giáo viên trẻ khoẻ , nhiệt tình có trình độ chuyên môn đảm bảo , có ý
thức vươn lên trong công tác .
Chính quyền địa phương thường xuyên quan tâm giúp đỡ nhà trường trong lĩnh
vực anh ninh trật tự, vận động con em ra lớp .
- 5 -