Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II THEO CHUAN ĐỔI MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.96 KB, 223 trang )

HỌC KỲ II
Ngày soạn: 27/12/2012
Ngày giảng: 6A,B: 28/12/2011.
Tiết 73: Văn bản:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí”)
(Tô Hoài)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên. (Nhân
vật, sự kiện, cốt truyện, Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính
tình bồng bột và kiêu ngạo)
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với các yếu tố miêu
tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích
- Vận dụng được một số biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu
tả.
3. Thái độ: Phê phán thói hung hăng, hống hách, tự hoàn thiện nhân cách sống
của bản thân.
B. Chuẩn bị của thầy, trò
- Thầy: Đọc, tóm tắt truyện, tranh minh hoạ
- HS: Soạn bài, tìm đọc toàn truyện .
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức, thương
lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, hợp tác, xác định giá trị...
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 6A :
6B :
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh( SGK, vở soạn)


3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Thời gian: 1’
Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.
Mục tiêu: Nắm được tác giả, tác phẩm
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: động não.
Thời gian: 25’
Đọc chú thích *
I. Tìm hiểu chung:
H: Nêu những nét chính về cuộc đời & sự 1. Tác giả:


nghiệp nhà văn Tô Hoài?
- Tô Hoài sinh năm 1920, là nhà
Giáo viên có thể giới thiệu cho các em 1 số tác văn thành công trên con đường
phẩm của Tô Hoài.
nghệ thuật từ trước CM tháng Tám
1945, có nhiều tác phẩm viết cho
thiếu nhi.
2. Tác phẩm
H: Qua chuẩn bị bài ở nhà, em có thể cho biết
tác phẩm viết về đề tài gì? Gồm mấy chương?
- In lần đầu năm 1941, là tác phẩm nổi tiếng và

đặc sắc của Tô Hoài viết về loài vật dành cho
thiếu nhi.
- Tác phẩm gồm 10 chương.
H: Em có thể nêu ngắn gọn nội dung tác phẩm.
( SGK)
H: Nêu vị trí của đoạn trích trong tác phẩm?
- Trích từ chương I.
- “Bài học đường đời đầu tiên”
-GV: HD cách đọc
trích từ truyện “ Dế Mèn phiêu lưu
+ Đọc hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú ý kí”- tác phẩm được xuất bản lần
nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả khi Dế đầu năm 1941.
Mèn tả chân dung mình.
- Giọng trịch thượng – Dế Mèn trêu chị Cốc.
- Giọng chậm, buồn, sâu lắng, có phần bi
thương – Dế mèn hối hận.
- Chú ý những đoạn đối thoại.
- GV đọc trước 1 đoạn
- HS đọc
.
- Gv nhận xét cách đọc.
H: Câu chuyện được kể ở ngôi thứ mấy? Tác
dụng?
- Ngôi thứ nhất.
- Tăng tác dụng của biện pháp nhân hoá.
- Câu chuyện trở nên thân mật, gần gũi, đáng tin
cậy đối với người đọc.
H: Tóm tắt đoạn trích?
(Giáo viên gọi học sinh tóm tắt tiếp sức).
Giáo viên kiểm tra lại chú thích trong SGK.

( 1 số chú thích)
H: Văn bản có thể gồm mấy phần? Xác định
giới hạn và nêu nội dung chính từng phần?
- Bố cục: 2 đoạn.
- 2 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu… “Đứng đầu thiên hạ rồi”.
Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn.
+ Đ2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của
2


Dế Mèn.
Hoạt động 3: Giúp học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản.
Mục tiêu: Giúp học sinh phân tích thấy dược nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa của văn bản.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình.
Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 13’
H: Ngay từ đầu văn bản, người đọc đã được II. Tìm hiểu văn bản:
nghe những lời tự giới thiệu của chàng Dế Mèn? 1) Hình dáng, tính cách của Dế
“Tôi là một chàng Dế thanh niên cường tráng”. Mèn.
H: Vậy “Chàng Dế … tráng” ấy đã hiện lên qua
những nét miêu tả cụ thể nào? Về hình dáng,
* Hình dáng:
hành động?
+ Đôi càng: mẫm bóng;
+ Vuốt: Cứng, nhọn hoắt;
+ Đôi cánh: dài;
+ Đầu to nổi từng tảng;
+ Răng đen nhánh;

+ Râu dài, uốn cong...
+ Hành động: Đạp phanh phách,
vỗ cánh phành phạch, nhai ngoàm
H: Khi miêu tả hình ảnh “Chàng Dế” tác giả đã ngoạp, trịnh trọng, khoan thai....
sử dụng nhiều từ loại, loại từ nào?
=> Dùng nhiều động từ, tính từ, từ láy.
H: Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả?
- Lần lượt miêu tả từng bộ phận cơ thể gắn miêu
tả hình dáng và miêu tả hành động.
H: Cách miêu tả như vậy có tác dụng gì?
(Hình ảnh nhân vật hiện lên rõ nét, thêm sinh
động, vừa miêu tả hình dạng chung, vừa làm nổi
bật các chi tiết quan trọng của đối tượng).
H: Và qua lời miêu tả ấy, em hình dung ra hình
ảnh Dế Mèn như thế nào?
=> Vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung,
đầy sức sống, tự tin, yêu đời của
Dế Mèn.
4. Củng cố:
H: Tóm tắt nội dung văn bản?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Tập kể lại
- Đọc, tìm hiểu về tính cách và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn?
E. Tự rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3


....................................................................................................................................

..................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/12/2012
Ngày giảng: 6A,B: 02/12/2011.
Tiết 74: Văn bản:
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Tiếp theo)
( Trích “ Dế Mèn phiêu lưu kí”)
(Tô Hoài)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên. (Nhân
vật, sự kiện, cốt truyện, Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính
tình bồng bột và kiêu ngạo)
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với các yếu tố miêu
tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích
- Vận dụng được một số biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu
tả.
3. Thái độ: Phê phán thói hung hăng, hống hách, tự hoàn thiện nhân cách sống
của bản thân.
B. Chuẩn bị của thầy, trò
- Thầy: Đọc, tóm tắt truyện, tranh minh hoạ
- HS: Soạn bài, tìm đọc toàn truyện .
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức, thương
lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, hợp tác, xác định giá trị...
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 6A:
6B:

2. Kiểm tra:
Em hãy tóm tắt văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”? Cảm nhận của em về
hình dáng của Dế mèn ?(Có thể kiểm tra trong quá trình lên lớp)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Thời gian: 1’
Hoạt động 2: Giúp học sinh tiếp tục tìm hiểu chi tiết văn bản.
Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục phân tích thấy dược nét dặc sắc về nội dung, nghệ
thuật và ý nghĩa của văn bản.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thuyết trình.
Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 30’
4


GV: Theo dõi tiếp đoạn 1.
* Tính cách.
H: Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả tính cách của Dế - Đi đứng oai vệ, cà khịa với
Mèn? Em có nhận xét gì về tính cách đó?
bà con trong xóm ….
- Tưởng mình sắp đứng đầu
thiên hạ rồi.
=> Quá kiêu căng, hợm
hĩnh, không tự biết mình.

H: Có ý kiến cho rằng: Mang vẻ đẹp như vậy nên Dế
Mèn có quyền “lấy làm hãnh diện với bà con về vẻ
đẹp của mình”. Em có ý kiến như thế nào?
Gv yêu cầu học sinh thảo luận).
- Đ : Đó là t/c chính đáng.
- Không nhất trí: Nếu không xác định được rõ ràng
thì tình cảm ấy rất gần với thói kiêu căng, tự phụ,
xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi, gây hại
cho bản thân và mọi người.
H: Và ở Dế Mèn điều đó đã được thể hiện như thế
nào?
=> không tự biết mình.
H: Đứng trước hình ảnh Dế Mèn trong đoạn I. Em
có thái độ, tình cảm ra sao?
(Yêu quý: sống tự lập, có vẻ đẹp…
Bực mình: Quá kiêu căng, …).
H: Tất cả những tình cảm đó được tạo nên khi ta
được chứng kiến những chi tiết miêu tả rất đặc sắc
với nghệ thuật nhân hoá tài tình?(Tg xây dựng hình
ảnh DM bằng biện pháp nghệ thuật nào?)
H: Vậy theo em chi tiết nào là đặc sắc, thú vị nhất, vì
sao?
(Học sinh tự lựa chọn).
- Kể kết hợp với miêu tả.
- Nhân hoá, xây dựng nhân vật Dế mèn gần gũi với
trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ.
- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc
H: Có thể nói một nét đặc sắc khác của văn bản này
không chỉ ở các chi tiết hình ảnh miêu tả mà ở khả

năng tạo liên kết giữa các đoạn. Vậy em có thể tìm
câu văn liên kết đ1 & đ2 ?
“Chao ôi! Có biết đâu rằng… lại được”.
(Đây là một chi tiết rất quan trọng, chúng ta thường
bị lúng túng và không thành công khi thực hiện thao
tác chuyển ý, liên kết đoạn).
H: Người hàng xóm đầu tiên trong cuộc sống tự lập 2) Bài học đường đời đầu
tiên của Dế Mèn.
5


của Dế Mèn là ai?
Dế Choắt. Hãy xem Dế Mèn nhìn Dế Choắt bằng con
mắt như thế nào?
- Dế Choắt. –
H: Người hàng xóm đầu tiên của Dế Mèn được gới
thiệu như thế nào?
- Như một gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn ngủn,
râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, có lớn mà không có
khôn, …
H: Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt ra sao?
* Thái độ của Dế Mèn.
- Gọi là “chú mày” (mặc dù bằng tuổi).
- Hếch răng, xì một hơi rõ dài, mắng không chút bận
tâm, …
H: Qua đó chúng ta dễ dàng nhận ra hình ảnh Dế
Choắt trong cái nhìn của Dế Mèn?
=> Dế Choắt yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
trong cái nhìn của Dế Mèn.
H : Sự việc gì đã xảy ra? Tại sao Dế Mèn làm như

vậy?
- Dế Mèn trêu chị Cốc => Muốn ra oai với Dế Choắt, - DM trêu chị Cốc.
H: Đó là hành động mang tính chất như thế nào? Vì
sao em lại có đánh giá như vậy?
TL: đó không phải là hành động dũng cảm mà là - Do kiêu căng, xốc nổi Dế
hành động ngông cuồng.
mèn đã gây ra cái chết của
Dế choắt
H: Sau sự việc đáng tiếc xảy ra với Dế Choắt, Dế Mèn - Dế mèn hối hận, rút ra bài
có thái độ như thế nào?
học cho mình “Ở đời mà có
thói hung hăng bậy bạ, có
óc mà không biết nghĩ”
không chỉ mang vạ cho
người khác mà còn mang vạ
H: Thái độ ấy giúp chúng ta hiểu thêm nét tính cách cho mình.
nào ở Dế Mèn?
- Dế Mèn còn có tình cảm
đồng loại, còn biết ăn năn,
hối lỗi.
H: Và em hãy hình dung Dế Mèn đã có tâm trạng
như thế nào khi đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ của
Dế Choắt?
(H/s tự do thảo luận).
H: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Bài * Ý nghĩa:
học cho tất cả chúng ta?
- Tính kiêu căng của tuổi trẻ
(Nên biết sống đoàn kết, thân ái với mọi người. Kẻ có thể làm hại người khác,
kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải ân khiến ta phải ân hận suốt
6



hận suốt đời).
đời.
H: Bản thân em, có lúc nào có hành động như nhân
vật DM chưa? Em đã ứng xử như thế nào?
H: Văn bản có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật?
- Kể kết hợp với miêu tả.
- Nhân hoá, xây dựng nhân vật Dế mèn gần gũi với
trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ.
- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc
H: Trình bày giá trị nội dung, ý nghĩa của văn bản?
* Ghi nhớ ( sgk)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức vào làm luyện tập
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 30’
GV: Nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu học III. Luyện tập:
sinh làm bài tập cá nhân
- Câu cuối của đoạn trích vừa thuật lại sự
Suy nghĩ làm bài tập
việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa
Hs trình bày
sâu sắc.
Hs nhận xét
4. Củng cố:
H: Trình bày giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản?
5. Hướng dẫn học ở nhà:

- Tìm đọc truyện: “Dế mèn phiêu lưu kí”.
- Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời
đầu tiên.
- Xem trước bài Phó từ.
E. Tự rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

7


Ngày soạn: 31/12/2012
Tiết 75: Tiếng Việt:

Ngày giảng: 6A: 03/01/2013; 6B: 04/01/2013.
PHÓ TỪ

A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:Giúp học sinh nắm được khái niệm, ý nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ
pháp của phó từ ( Khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
2. Kĩ năng: Nhận biết, phân biệt và sử dụng phó từ.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phó từ trong nói, tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị của Thầy, trò
Thầy: Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập.
Trò: Xem trước nội dung bài.
C. Các kĩ năng sống

- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức, thương
lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo, hợp tác,..
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:6A:

6B:

2. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các từ loại em đã được học?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phó từ là gì?
Mục tiêu: nắm được khái niệm, đặc điểm ngữ pháp của phó từ.
Phương pháp: Quy nạp, nêu và giải quyết vấn đề.
8


Kĩ thuật: Động não.
* Đọc BT trong SGK.
I. PHÓ TỪ LÀ GÌ:
- Gv treo bảng phụ:
1. Bài tập: SGK.
H: Các từ “đã, cũng, vẫn, chưa, thật, rất, ra …" bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào?
a) Đã đi; cũng ra; vẫn chưa thấy
Thật lỗi lạc.
b Soi gương được; rất ưa nhìn; to ra;
rất bướng.

H: Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Động từ: đi, ra, thấy, soi,
- Tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng,
H: Từ đó em có thể rút ra kết luịân gì?
=>Những từ “đã, vẫn, cũng, …” bổ sung ý nghĩa cho
các động từ, tính từ, không bổ sung ý nghĩa cho danh
từ.
- Đọc lại những từ ngữ được bổ sung ý nghĩa?
H: Như vậy trong các cụm động từ, cụm tính từ những
từ làm n/v bổ sung ý nghĩa ở vị trí nào?
- Những từ “đã, vẫn, cũng …” có thể đứng trước hoặc
đứng sau động từ, tính từ.
=> GV: Những từ đó được gọi là phó từ.

2. Nhận xét:
- đã, vẫn, cũng, chưa, thật,
rất, ra...bổ sung ý nghĩa
cho động từ, tính từ; đứng
trước hoặc sau đt, tt.
=> phó từ.

H: Vậy em hiểu thế nào là phó từ?

3. Ghi nhớ: (SGK- 12).

BT nhanh: Xác định phó từ trong VD?
- Thế rồi Choắt tắt thở. Tôi thương lắm.
Ai ơi chua ngọt đã (từng).
Non xanh nước bạc ta đừng (quên) nhau.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại phó từ

Mục tiêu: Nắm được các loại phó từ.
Phương pháp: Quy nạp, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
Thời gian: 10 phút
H; Đọc BT.
II. CÁC LOẠI PHÓ
H: Xác định các phó từ trong BT1?
TỪ:
- Phó từ:
1.Bài tập:
a. lắm,
b. đừng, vào
c. không, đã, đang.
H; Sắp xếp các phó từ ở các BT trong phần I & II vào
9


bảng?
Ý nghĩa
Chỉ thời gian
Chỉ mức độ
Sự tiếp diễn
ttự
Sự phủ định

đứng
đứng sau
trước
đã, đang.
Thật, rất,
lắm

Cũng, vẫn
không,
chưa,
Đừng

Sự cầu khiến
2. Nhận xét:
Kết quả & hg
Vào, ra
Khả năng
được
H: Em có thể kể thêm các phó từ khác thuộc mỗi loại nói
trên?
Chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, sắp, từng, mới
Chỉ mức độ: quá, cực kì, vô cùng, hơi, khá,
Sự tiếp diễn ttự: cứ, đều, cùng, nữa
Sự phủ định: không, chưa, chẳng
Sự cầu khiến: hãy, chớ, đừng
Kết quả & hg: mất, được, rồi, xong, ra, vào, lên,
xuống,
Khả năng: có lẽ, có thể, phải chăng, nên chăng,
* Lưu ý: Phân biệt phó từ vời động từ.
3. Ghi nhớ(SGK- 14)
- Tôi ra ngoài chơi.(Động từ)
- Đầu tôi to ra.( Phó từ)
H: Nêu các loại phó từ.
(Tiêu chí phân loại phó từ chính là dựa vào nội dung và ý
nghĩa mà các phó từ đó bổ sung cho động từ, tính từ)
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về phó từ vào làm bài

tập
Phương pháp: Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Động não.
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
H: Nêu yêu cầu bài tập 1?
GV: Giáo nhiệm vụ yêu cầu học
sinh làm bài theo nhóm bàn
- Báo cáo kết quả
Nhận xét
GV: Nhận xét, kết luận.

III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
a. - đã(ptừ chỉ qhệ thời gian)
- không còn (không- pt chỉ sự phủ định; còn- chỉ
sự tiếp diễn ttự)
- đã( pt chỉ qh thời gian)

10


- đều(pt chỉ sự tdiễn ttự)
- đương, sắp(chỉ qh tgian), lại(chỉ sự tiếp diễn
tương tự), ra(chỉ kq và hướng)
- đã(chỉ qh tgian)
- cũng(chỉ sự tdiễn ttự), sắp (chỉ qh tgian)
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
H: Nêu yêu cầu bài tập 2?
GV: Giáo nhiệm vụ yêu cầu học
sinh làm bài cá nhân

GV: Nhận xét, kết luận.

b. - đã(chỉ qh tgian); được(chỉ kết quả)

2. Bài tập 2:
Viết đoạn văn “Thuật lại sự việc Dế Mèn
trêu chị Cốc” trong đó có sử dụng phó từ và nêu
ý nghĩa của phó từ đó?
Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi DM cất
giọng đọc một câu thơ cạnh khoé rồi chui tọt
* Nếu còn thời gian GV đọc cho vào hang....
HS viết chính tả BT3, nếu không
HS về nhà làm BT3.
4. Củng cố:
H: Phó từ là gì? Nêu các loại phó từ?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nhớ khái niệm phó từ, nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.
- Xem trước tiết tìm hiểu chung về văn miêu tả.
E. Tự rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

11


Ngày soạn: 02/01/2013
Tiết 76: Tập làm văn:

Ngày giảng: 6A: 03/01/2013; 6B: 04/01/2013.


TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được hoàn cảnh sử dụng văn miêu tả, những yêu
cầu cần đạt đối với 1 bài văn miêu tả.
- Nhận diện và sử dụng văn miêu tả trong nói và viết.
2. Kĩ năng: Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. Bước đầu biết xác định
được nội dung của 1 đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của
đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
3. Thái độ: Có ý thức nhận diện và tạo lập văn bản miêu tả.
B. Chuẩn bị của Thầy, trò
Thầy: Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Đọc trước nội dung bài.
C. Các kĩ năng sống
- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức,
thương lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo, hợp tác, xác định giá
trị...
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Nêu các phương thức biểu đạt mà em đã nghe giới thiệu?
H: Em đã được học cách tạo lập văn bản theo phương thức biểu đạt nào?
H: Đoạn đầu của văn bản “Bài học đường đời ...” được viết theo phương thức
biểu đạt nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Thời gian: 1’
Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là văn miêu tả..
Mục tiêu: nắm được khái niệm và vai trò của văn miêu tả trong cuộc sống
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 25’
HS đọc và suy nghĩ về 3 tình huống trong SGK.
I. THẾ NÀO LÀ VĂN
H: Ở tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả?
12


- Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn MIÊU TẢ:
cứ vào các hoàn cảnh và mục đích giao tiếp:
+ T/h1: Tả con đường và ngôi nhà để người khách
nhận ra, không bị lạc.
+ T/h2: Tả cái áo cụ thể để người bán hàng không
lấy lẫn đỡ mất thời gian.
+ T/h3: Tả chân dung người lực sĩ
H: Em có thể nêu thêm một vài tình huống tương tự
cần sử dụng văn miêu tả.
(Học sinh thảo luận).
H: Vậy em hiểu sự cần thiết phải sử dụng văn miêu

tả như thế nào?
2. Nhận xét :
=> miêu tả giúp người đọc, nghe hình dung ra được
những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật,
=> miêu tả giúp người đọc,
hiện tượng nào đó.
nghe hình dung ra được những
đặc điểm, tính chất nổi bật
của một sự vật, hiện tượng
H: Thế nào là văn miêu tả?
nào đó.
* Đọc 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn & Dế Choắt trong
văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
? Hai đoạn văn này giúp em hình dung được đặc điểm nổi
bật nào của 2 nhân vật ?
“ Bởi tôi ăn... ...đưa cả hai chân lên vuốt râu”
(+ Hình ảnh Dế Mèn: to lớn, cường tráng, mạnh mẽ.
‘‘ ... Cái anh chàng Dế Choắt... nhiều ngách như
hang tôi’’
+ Hình ảnh Dế Choắt: ốm yếu, gầy còm, đáng
thương).
H: Xác định những cảnh vật, hình ảnh được miêu tả
trong mỗi đoạn ?
- Đoạn 1: Hình ảnh, chi tiết: càng, chân, khoeo, vuốt,
đầu, cánh, răng, râu... Dế Mèn khoẻ, đẹp, cường
tráng.
- Đoạn 2: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...so
sánh: gã nghiện thuốc phiện, người cởi trần mặc áo
gilê”
? Qua đó em hiểu để viết được những câu, đoạn…

miêu tả hay thì người viết cần phải làm gì?
- Khả năng quan sát của người viết.
(Giáo viên có thể giới thiệu: Một số k/nghiệm viết
văn miêu tả của nhà văn Tô Hoài).
H: Qua việc tìm hiểu, em hãy cho biết thế nào là văn
miêu tả?
* Ghi nhớ: SGK.
13


Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả vào thực
hành giải quyết các bài tập.
Phương pháp: Thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật : Động não.
Thời gian: 15’
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 1.
II. LUYỆN TẬP :
H: Nêu yêu cầu bài tập 1?
Bài 1:
GV: Giáo nhiệm vụ yêu cầu học sinh làm bài
Đọc các đoạn văn.
theo nhóm bàn
- Đoạn 1: Đặc tả chú DM vào độ
- Làm bài theo nhóm bàn
tuổi “thanh niên cường tráng”. Đặc
- Báo cáo kết quả
điểm nổi bật: to khoẻ và mạnh mẽ.
Nhận xét
- Đoạn 2: Hình ảnh chú bé liên lạc:

GV: Nhận xét, kết luận.
nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên.
- Đoạn 3: Cảnh 1 vùng hồ, ao ngập
nước, sau cơn mưa: một thế giới
động vật sinh động, ồn ào, náo
động.
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
Bài 2:
H: Nêu yêu cầu bài tập 2?
- HS thảo luận đề b ?
GV: Giáo nhiệm vụ yêu cầu học sinh làm bài Chú ý: Đôi mắt, ánh nhìn, vầng trán,
theo nhóm (chia lớp làm 4 nhóm thảo luận)
những nếp nhăn, nụ cười, ….
- Báo cáo kết quả
* Đọc đoạn văn “Lá rụng”.
- Nhận xét
- GV: Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố:
H: Nêu mục đích và cách thức của bài văn miêu tả? ?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Nhớ được khái niệm trong văn miêu tả.
- Tìm và phân tích 1 đoạn văn miêu tả tự chọn.
E. Tự rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

14



Ngày soạn: 02/01/2013
Tiết 77; Văn bản:

Ngày giảng: 6A: 07/01/2013; 6B: 07/01/2013.
SÔNG NƯỚC CÀ MAU
(Trích Đất rừng phương Nam)
(Đoàn Giỏi)

A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được sơ giản về tác giả, tác phẩm đất rừng phương
Nam
- Vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống của con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung truyện hiện đại có sử dụng yếu tố miêu tả, thuyết minh.
- Đọc diễn cảm, nhận diện 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản, vận dụng
vào viết văn mtả.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương, đất nước.
B. Chuẩn bị của Thầy, trò
- Thầy: Đọc, tóm tắt truyện.
HS: Soạn bài, tìm đọc toàn truyện
C. Các kĩ năng sống
- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức, thương
lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, hợp tác, xác định giá trị...
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 6A:

6B:


2. Kiểm tra bài cũ:
Bài học đường đời đầu tiên mà DM nhận được là gì? Bài học ấy được kể lại bằng
câu chuyện hấp dẫn như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Thời gian: 1’
Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.
Mục tiêu: nắm được tác giả, tác phẩm
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề.
15


Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 28’
H: Giới thiệu nhà văn Đoàn Giỏi.

- Tóm tắt tác phẩm “Đất rừng phương Nam”.
- Giới thiệu bộ phim “Đất rừng phương Nam”
- Vị trí đoạn trích.

I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả: (1925 – 1989) Đoàn
Giỏi thường viết về cuộc sống,
thiên nhiên & con người ở Nam

Bộ.
2. Tác phẩm:
- “Đất rừng phương Nam” 1957. Một tác phẩm thành công
của nhà văn viết về vùng phương
Nam của Tổ quốc.
- “Sông nước Cà Mau” – trích từ
chương XVIII của tác phẩm.

GV: - Giọng đọc hăm hở, liệt kê, giới thiệu
nhấn mạnh các tên riêng. Càng cuối đoạn, đọc
nhanh hơn, vui, linh hoạt.
H: Văn bản có thể được coi như một bài văn - Bố cục: 3 phần.
tả cảnh, xác định bố cục của bài văn.
Đ1: Từ đầu đến “lặng lẽ một màu xanh đơn
điệu „: những ấn tượng chung ban đầu về thiên
nhiên vùng Cà Mau.
Đ2: từ Từ khi qua sông Chà Là đến khói sóng
ban mai: Nói về các kênh rạch ở vùng CM và
tập trung miêu tả con sông NC rộng lớn, hùng
vĩ.
Đ3: Đặc tả cảnh chợ NC đông vui, trù phú và
nhiều màu sắc độc đáo.
H: Theo em bài văn đã tả cảnh theo trình tự
nào?
- Tả cảnh theo trình tự: ấn tượng ban đầu về
toàn cảnh, sau đó giới thiệu lần lượt từng cảnh
kênh, rạch, sông, ngòi, cảnh chợ Năm Căn.
- Miêu tả và cảm nhận cảnh bằng quan sát và
cảm nhận trực tiếp, khiến cảnh hiện lên sinh
động qua các so sánh, liên tưởng, cảm xúc của

người kể.
Hoạt động 3: Giúp học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản.
Mục tiêu: Giúp học sinh phân tích thấy dược nét dặc sắc về nội dung, nghệ thuật
và ý nghĩa đặc sắc trong văn bản.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình.
Kĩ thuật: Động não.

16


H: Lời tả trong bài văn là của nhân vật “Tôi”.
Vậy em có nhận xét gì về cách miêu tả và cảm
nhận cảnh?
* Đọc lại đoạn 1.
H: Những dấu hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau
gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng
đất này ?

II. Tìm hiểu văn bản.:
1. Ấn tượng ban đầu về toàn
cảnh sông nước Cà Mau:
- Sông, ngòi, kênh, rạch:
chằng chịt.
- Trời, nước, cây: xanh.
- Tiếng sóng biển: rì rào.

H : Các ấn tượng đó được diễn tả qua những giác
quan nào?
(Như vậy, để miêu tả phong cảnh sống động, nhà => Cảm nhận bằng thị giác,
văn dùng các chất liệu đ/s được cảm thụ trực tiếp thính giác.

qua các giác quan nhất là …& để có thể nắm bắt
nhanh nhạy nhất các đặc điểm của đối tượng miêu
tả).
H : Thông qua sự cảm nhận của tác giả, em có
những hình dung nào về toàn cảnh vùng sông
nước Cà Mau?
(Thảo luận nhóm bàn).
=> Đó là một vùng thiên
nhiên còn nguyên sơ, đầy bí
ẩn, hấp dẫn với nhiều sông,
ngòi, cây cối & tất cả được
Gv nhận xet- kết luận
phủ kín bằng một màu xanh.
4. Củng cố:
Khái quát nội dung vừa tìm hiểu. Định hướng cho giờ sau.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so
sánh.
- Hiểu ý nghĩa các chi tiết có sử dụng phép tu từ.
- Xem phần còn lại.
E. Tự rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

17


Ngày soạn: 05/01/2013

Tiết 78; Văn bản:

Ngày giảng: 6A: 09/01/2013; 6B: 09/01/2013.
SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Tiếp theo)
(Trích Đất rừng phương Nam)
(Đoàn Giỏi)

A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được sơ giản về tác giả, tác phẩm đất rừng phương
Nam
- Vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống của con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung truyện hiện đại có sử dụng yếu tố miêu tả, thuyết minh.
- Đọc diễn cảm, nhận diện 1 số biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản, vận dụng
vào viết văn miêu tả.
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương, đất nước.
B. Chuẩn bị của Thầy, trò
- Thầy: Đọc, tóm tắt truyện.
HS: Soạn bài, tìm đọc toàn truyện
C. Các kĩ năng sống
- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức, thương
lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, hợp tác, xác định giá trị...
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: 6 A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò


Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Hoạt động 2: Giúp học sinh tìm hiểu chi tiết văn bản.
Mục tiêu: Giúp học sinh phân tích thấy dược nét dặc sắc về nội dung, nghệ thuật
và ý nghĩa đặc sắc trong văn bản.
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Thảo luận, đàm thoại, thuyết trình.
Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 34’
II. Tìm hiểu văn bản
a. Ấn tượng ban đầu về toàn
cảnh sông nước Cà Mau:
b, Cảnh sông, ngòi, kênh, rạch
* Đọc đoạn 2.
Cà Mau:
H: Nhiều ý kiến cho rằng cảnh ở đây rất độc
+ Độc đáo.
đáo. Vậy đó là những nét độc đáo nào?
18


+ Độc đáo.
- Cách đặt tên sông, tên đất:
- Cách đặt tên sông, tên đất: Theo đặc điểm Theo đặc điểm riêng.
riêng.
- Trong dòng chảy Năm Căn.
- Trong rừng đước Năm Căn.

H: Tìm những biểu hiện cụ thể làm nên những
nét độc đáo của tên sông, tên đất xứ này ?
H: Cách đặt tên như vậy có đ2 gì?
* Cách đặt tên dân dã, mộc mạc theo lối dân
gian.
=> Thiên nhiên và cuộc sống phong phú, đa
dạng, nguyên sơ. Thiên nhiên và cuộc sống lao
động của con người gắn bó với nhau.
* Dòng sông NC: - Nước ầm ầm.
- Cá hàng đàn đen trũi như…
* Rừng đước NC: - Dựng cao ngất như ...
- Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp
kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh.
H: Và từ đó những địa danh này đã gợi ra đặc
điểm gì về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau?
=> Cảnh cụ thể, sinh động mang vẻ đẹp hùng vĩ,
trù phú, lên thơ, một vẻ đẹp như chỉ có ở trong
thời xa xưa.
H: Ngoài những nét độc đáo của tên sông, tên
đất, dòng chảy và rừng đước NC cũng có rất
nhiều nét hấp dẫn. Hãy tìm những chi tiết miêu
tả hình ảnh này
H: Nêu nhận xét của em về cách sử dụng từ => Tả trực tiếp bằng thị giác,
thính giác với các tính từ, động
ngữ, hình ảnh ở đoạn tả này?
H: Em hình dung như thế nào về cảnh dòng từ gợi tả.
- Dùng nhiều so sánh.
sông, rừng đước NC?

=> Cảnh cụ thể, sinh động

mang vẻ đẹp hùng vĩ, trù phú,
nên thơ, một vẻ đẹp như chỉ có
ở trong thời xa xưa.

H: Theo dõi đoạn còn lại và cho biết đoạn văn
miêu tả cảnh vật gì?
H: Đọc đoạn văn miêu tả cảnh chợ Năm Căn
em có cảm giác gì ?
H: Hãy tìm các chi tiết tạo cho em cảm giác đó?
H: Khi giới thiệu các chi tiết đó tác giả đã dùng
phương thức biểu đạt nào?
19

c, Cảnh chợ Năm Căn:
- Vừa quen thuộc vừa lạ lùng
qua việc liệt kê hàng loạt các
chi tiết, bút pháp kể được chú
trọng.


H: Chính nhờ lối kể liệt kê các chi tiết hiện thực
đã có ý nghĩa như thế nào?
=> Gợi cho người đọc những
H: Đó là cảnh tượng như thế nào?
hình dung về cảnh vật chợ Năm
H: Đoạn trích đã cho em những cảm nhận gì về Căn: Đông vui, trù phú, độc đáo
và hấp dẫn.
vùng sông nước Cà Mau?
H: Qua đó em hiểu thêm gì về tác giả?
H: Em học tập được gì về nghệ thuật tả cảnh

của văn bản.
H: Nêu ý nghĩa của văn bản?
TL: Là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn, thể
hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của tác giả với
thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
Nêu giá trị nghệ thuật, nội dung văn bản?
Nghệ thuật: Miêu tả từ bao quát đến cụ thể, lựa
chọn từ gợi hình, chính xác, sử dụng phép tu từ
so sánh, từ ngữ địa phương
- Kết hợp miêu tả, thuyết minh.
* Ghi nhớ (SGK)
Đọc ghi nhớ?
Hoạt động 5: Luyện tập
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố nội dung bài học
Phương pháp: NVĐ, thực hành.
Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 5’
GV: Nêu yêu cầu luyện tập
III. Luyện tập
- Đọc đoạn thơ của Xuân Diệu.
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng
sông nước Cà Mau.
- Học xong văn bản, em có nhận xét như thế nào về
thiên nhiên, cảnh sắc đất nước ta.
4. Củng cố:
H: Trình bày giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản?
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so
sánh.
- Hiểu ý nghĩa các chi tiết có sử dụng phép tu từ.

- Xem trước tiết 79: So sánh
E. Tự rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
20


Ngày soạn: 08/01/2013
Tiết 79; Tiếng Việt:

Ngày giảng: 6A: 10/01/2013; 6B: 11/01/2013.
SO SÁNH

A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức:Nắm được khái niệm, cấu tạo của phép so sanh và các kiểu so sánh thường
gặp.
2. Kĩ năng: Nhận diện phép so sánh
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác
dụng của các kiểu so sánh đó.
3. Thái độ: Có ý thức nhận diện và sử dụng phép so sánh trong giao tiếp và tạo lập văn
bản
B. Chuẩn bị của Thầy, trò
- Thầy: Bảng phụ
HS: đọc, trả lời câu hỏi sgk
C. Các kĩ năng sống
- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức, thương
lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo, hợp tác, xác định giá trị...

D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phó từ và các ý nghĩa mà phó từ đảm nhiệm ?
? Cho VD và xác định phó từ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Thời gian: 1’
Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu so sánh là gì?.
Mục tiêu: nắm được khái niệm, cấu tạo của phép so sánh.
Phương pháp: Quy nạp, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
Kĩ thuật:Động não.
Thời gian: 12’
H: Bằng kiến thức cũ, em hãy tìm tập hợp các từ chứa I. SO SÁNH LÀ GÌ?
1. Ví dụ : SGK.
hình ảnh so sánh trong các VD ?
TL: Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh.
- Trẻ em như búp trên cành.
- Rừng đước dựng cao ngất như hai …
H: Trong mỗi phép so sánh trên những sự vật, sự việc
nào được so sánh với nhau?
H: Vì sao có thể so sánh như vậy?
TL: Các hình ảnh có thể so sánh được với nhau vì giữa

21


chúng có những điểm giống nhau nhất định.
H: So sánh như vậy để làm gì? Em có thể nêu cảm nhận
về các hình ảnh so sánh trong 2 VD ?
TL: + So sánh như vậy nhằm làm nổi bật được những
cảm nhận của người viết về SV, SV làm cho SV, SV nổi
bật hơn, câu thơ vì thế mà sinh đông, gợi cảm hơn.
(G V: bình).
H: Qua đó em hiểu phép so sánh là gì?

2. Nhận xét:

3. Ghi nhớ: SGK:

BT nhanh.
- Phát hiện hình ảnh so sánh và nêu cảm nhận của em về
hình ảnh so sánh:
“Con Mèo vằn vào tranh, to hơn cả con Hổ nhưng nét
mặt lại vô cùng dễ mến”.
Hoạt động 3: Cấu tạo của phép so sánh.
Mục tiêu: Giúp học sinh phân tích được cấu tạo của phép so sánh.
Phương pháp: Quy nạp, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, thảo luận nhóm
Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 13’
Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO
vào mô hình.
SÁNH:
Hs làm vào bảng phụ, phiếu học tập.

1. Ví dụ:
H: Nêu thêm các từ so sánh mà em biết ?
- Có nhiều từ so sánh: Giống, giống như, bằng,
như, như là …
H: Nhận xét cấu tạo phép so sánh trong VD 3a? 2. Nhận xét:
- Có thể phép so sánh không có từ
- Có thể phép so sánh không có từ so sánh.
so sánh.
- Có thể vế B đảo lên trước vế A.
H: Qua mô hình cấu tạo phép so sánh, em hãy - Có thể vế B đảo lên trước vế A.
nêu cấu tạo của ss?
3. Ghi nhớ: SGK
BT nhanh:
Ghi lại một số hình ảnh so sánh trong văn bản
“Bài học đường đời đầu tiên” & “SNCM” theo mô
hình trên.
(Nhóm).
H: Học sinh quan sát mẫu so sánh?
H: Tìm thêm VD so sánh?
H: Chỉ rõ các hình ảnh so sánh trong VD?
Hoạt động 4: Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học giải quyết các bài tập
Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm, thuyết trình.
22


Kĩ thuật: Động não.
Thời gian: 13’
III. LUYỆN TẬP :
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 1.

Bài tập 1:
- Đọc, nêu yêu cầu bài tập 1.
a) So sánh đồng loại:
H: Nêu yêu cầu bài tập 1?
- So sánh người với người.
GV: Giáo nhiệm vụ yêu cầu học sinh làm
“Người là Cha, là Bác, là Anh
bài theo nhóm bàn
Quả tim lớn lọc trong dòng máu nhỏ.”
- Làm bài theo nhóm bàn
- So sánh vật với vật.
- Báo cáo kết quả
Con sông chảy dài như một dải lụa.
Nhận xét
b) So sánh khác loại:
GV: Nhận xét, kết luận.
- Vật với người:
“Đường nở ngực, những hàng dg liễu
nhỏ đã lên xanh như tóc tuổi mười
lăm.”
- Cụ thể với trừu tượng:
“ Chí ta lớn như núi Thiên Thai ấy
Đỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.
Lòng ta như nước Hương Giang ấy
Xanh biếc lòng sông những bóng thông.”
Bài tập 2:

GV: Gọi học sinh đọc bài tập 2.
- Các TN trong bài đều sử dụng so
H: Nêu yêu cầu bài tập 2?

sánh. Điền tiếp vế B.
Đọc, nêu yêu cầu bài tập 2.
Khoẻ như voi
GV: Giáo nhiệm vụ yêu cầu học sinh làm

bài cá nhân
- Nêu thêm những TN mà em biết có
- Làm bài cá nhân
sử dụng so sánh.
- Báo cáo kết quả
Nhận xét
GV: Nhận xét, kết luận.
Bài tập 3:
Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng
Đọc, nêu yêu cầu bài tập 3.
phép so sánh?
- Làm bài cá nhân
- Báo cáo kết quả
Nhận xét
4. Củng cố:
H: Trình bày cấu tạo và các kiểu so sánh thường gặp?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nhận diện được phép so sánh, các kiểu so sánh trong các văn bản đã học
E. Tự rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.
23



Ngày soạn: 08/01/2013

Ngày giảng: 6A: 10/01/2013; 6B: 11/01/2013.

Tiết 80. Tập làm văn:
QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT
TRONG VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so
sánh.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
2. Kĩ năng: Quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh khi miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng quan sát, tưởng tượng, nhận xét và so sánh khi làm văn
miêu tả.
B. Chuẩn bị của Thầy, trò
- Thầy: Soạn bài
HS: đọc, trả lời câu hỏi sgk
C. Các kĩ năng sống
- Thông qua nội dung bài học giáo dục cho học sinh kĩ năng nhận thức, thương
lượng, tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo, hợp tác, xác định giá trị...
D/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1) Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả?
A) Giúp học sinh hình dung được những đặc điểm nổi bật của 1 SV, SV, con người.

B) Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của 1 ….
C) Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người viết, người nói.
D) Bộc lộ rõ nhất tâm trạng của người, vật được miêu tả.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng cho học sinh
Phương pháp: thuyết trình
Thời gian: 1’
Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu mối quan hệ trực tiếp của quan sát,
tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả..
Mục tiêu: nắm được tác giả, tác phẩm
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật : Động não.
Thời gian: 36’
* Đọc các đoạn văn.
I.QUAN SÁT, TƯỞNG
24


Thảo luận 4 nhóm ( 6- 7 h/s /nhóm). Mỗi nhóm 1 ý
Báo cáo kết quả
H: Mỗi đoạn văn hình dung được những đặc điểm nào
của SV và PC được miêu tả? Những đặc điểm nổi bật đó
được thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào?
+ Đoạn 1: Miêu tả chàng DC gầy, ốm đáng thương với
các từ ngữ, hình ảnh như: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng

nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ, như người nghiện thuốc phiện
(Tác giả kết hợp quan sát & tưởng tượng so sánh).
+ Đoạn 2: Tả cảnh Sông nước Cà Mau đẹp, thơ mộng,
hùng vĩ…
- Nhận xét và so sánh: Càng đổ dần về hướng … chi chít
như mạng nhện.
- Quan sát: + Thị giác: trời xanh, nước xanh, chung quanh
toàn một sắc xanh cây lá.
+ Thính giác: Tiếng rì rào bất tận của khu rừng; tiếng
sóng rì rào từ biển Đông.
- Quan sát rồi So sánh: Dòng sông NC mênh mông, nước
ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác; cá… Thuyền trôi
giữa dòng, ….; Rừng đước …
+ Đoạn 3: Tả cây gạo vào mùa xuân, đẹp, vui, náo nức
như ngày hội.
- Quan sát, liên tưởng, so sánh, nhận xét: Từ xa, … cây
Gạo như …hàng ngàn bông hoa …
H: Để viết được những đoạn văn trên, người viết cần có
năng lực gì?
H: Hãy tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh
với mỗi đoạn? Sự tưởng tượng và so sánh ấy có gì độc
đáo ?
(Cách sử dụng những hình ảnh, cách so sánh, liên tưởng,
tưởng tượng rất độc đáo, cách quan sát vừa bao quát, vừa
cụ thể, những nhận xét chính xác, …)
H: Từ đó em hãy nêu vai trò của yếu tố quan sát, …
H: Để làm rõ hơn điều này, chúng ta cùng đến với VD
tiếp theo.
- So sánh đoạn văn đã bị lược bớt từ ngữ với nguyên văn?
TL: Tất cả những từ ngữ bị lược bỏ đều là những ĐT, T 2,

những hình ảnh so sánh, liên tưởng & tưởng tượng. Chính
vì vậy, khi thiếu những từ ngữ đó đ/v trở lên chung
chung, khô khan, các hình ảnh không còn sinh động,
không gợi ra được hình dáng, tưởng tượng của người đọc
về cảnh vật và chính vì lẽ đó không gây được hứng thú
cho người đọc về cảnh vật được miêu tả.
25

TƯỢNG SO SÁNH VÀ
NHẬN XÉT TRONG
VĂN MIÊU TẢ
1. Đoạn văn:

2. Nhận xét:


×