Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Báo cáo tốt nghiệp So sánh ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng đến sinh trưởng, phát triển và hàm lượng tinh dầu của cây bạc hà (Mentha arvensis L.) tại Thủ Đức Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 43 trang )

ĐỀ TÀI
SO SÁNH ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH, MẬT ĐỘ TRỒNG
ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ HÀM LƯỢNG TINH DẦU
CỦA CÂY BẠC HÀ (Mentha arvensis L.) TẠI THỦ ĐỨC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: Phạm Duy
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Minh Tâm
ThS. Dương Thành Lam

*


NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần I: GIỚI THIỆU
Phần II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Phần III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Phần IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

*


Phần I
GIỚI THIỆU

*


Đặt vấn đề
Bạc hà là một vị thuốc rất phổ biến ở nước ta, được sử
dụng rộng rãi cả trong Tây y và Đơng y.


Hiện nay có nhiều tỉnh trồng để khai thác tinh dầu như:
Hà Nội, Thái Bình, Quảng Nam, Đà Nẵng, thành phố Hồ
Chí Minh, Long An, Tiền Giang nhưng nhìn chung việc áp
dụng các biện pháp kỹ thuật cho trồng trọt và chăm sóc
đang cịn bị hạn chế và ít được quan tâm.
*




Trong các biện pháp nâng cao năng suất và chất
lượng như chọn giống tốt, đầu tư phân bón, xử lý vi
sinh, bảo vệ thực vật, xử lý giống thì việc nghiên cứu
khoảng cách, mật độ trồng cho từng loại đất khác
nhau là một biện pháp thâm canh để tăng nhanh năng
suất cây và năng suất tinh dầu trong bạc hà.

=> Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, đề tài: “So sánh
ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng đến
sinh trưởng, phát triển và hàm lượng tinh dầu của
cây bạc hà (Mentha arvensis L.) tại Thủ Đức thành
phố Hồ Chí Minh” đã được thực hiện.
*


Mục đích
Xác định được khoảng cách, mật độ trồng thích hợp nhằm
tăng năng suất cây và năng suất tinh dầu cho cây bạc hà.

Yêu cầu

Theo dõi các chỉ tiêu về khả năng sinh trưởng, phát triển
và năng suất của bạc hà.
Theo dõi biến động về hàm lượng tinh dầu.
Theo dõi thân ngầm của cây bạc hà.
*


Phần II
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM

*


Địa điểm
Vườn thực nghiệm Trung tâm Nghiên cứu và
Chuyển giao Khoa học Công nghệ Trường Đại học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh.

Thời gian
Tháng 3/2011 đến tháng 6/2011.

*


Bảng 2.1. Đặc điểm khí hậu thời tiết
Tháng

Nhiệt độ
trung bình

(0C)

Độ ẩm trung
bình (%)

Lượng mưa trung
bình (mm/tháng)

1

26,9

70

9,4

2

27,6

68

0

3

28,3

67


40,3

4

29,1

70

181,9

(Nguồn: Trạm khí tượng thủy văn Tân Sơn Hòa – Tp.HCM (6/2011)

*


Bảng 2.2. Kết quả phân tích mẫu đất
Chỉ tiêu phân tích

Mẫu đất

Phương pháp

pH (KCl) 1 : 5

3,98

TCVN 5979 - 1995

N tổng số (%)


0,033

TCVN 6445 - 2000

P tổng số (%)

0,054

AOAC 990.08 - 2000

K tổng số (%)

0,024

Sa cấu

Cát (%)

58,9

Sét (%)

1,6

Thịt (%)

39,5

AOAC 2000


(Nguồn:Trung tâm Phân tích Thí nghiệm Hóa sinh trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM)
*


Vật liệu thí nghiệm
Chọn những cây bạc hà
mập khỏe, khơng sâu bệnh.
Đường kính thân từ 4 - 7 mm,
dài 12 - 15 cm, nhúng phần
gốc vào dung dịch CuSO4 5 %
trong 5 phút trước khi trồng.
Hình 2.1: Cây để trồng

*


Thiết kế thí nghiệm
Thí nghiệm đơn yếu tố được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hồn
tồn ngẫu nhiên (Randomized Completed Block Design – RCBD), 3 lần lặp lại
với 5 nghiệm thức tương ứng với 5 khoảng cách, mật độ trồng khác nhau.
Các nghiệm thức:
Nghiệm thức 1: Khoảng cách trồng 40 cm x 15 cm x 1 hom/lỗ (166.667 cây/ha)
Nghiệm thức 2: Khoảng cách trồng 35 cm x 15 cm x 1 hom/lỗ (190.477 cây/ha)
Nghiệm thức 3: Khoảng cách trồng 30 cm x 15 cm x 1 hom /lỗ (222.223 cây/ha)
(DC)
Nghiệm thức 4: Khoảng cách trồng 25 cm x 15 cm x 1 hom /lỗ (266.667 cây/ha)
Nghiệm thức 5: Khoảng cách trồng 20 cm x 15 cm x 1 hom /lỗ (333.334 cây/ha)

*



Bảo vệ

Bảo vệ

LLL1

LLL2

LLL3

NT3(DC)

NT5

NT4

NT4

NT3(DC)

NT2

NT2

NT4

NT5

NT1


NT1

NT3(DC)

NT5

NT2

NT1

Bảo vệ

Bảo vệ

Chiều biến thiên
Ghi chú:
DC: đối chứng
LLL: lần lặp lại
NT: nghiệm thức

*


Hình 2.2: Đất sau khi chia ơ thí nghiệm
*


Quy mơ thí nghiệm
Kích thước 1 ơ: 5 x 2 = 10 m2 .

Quy mơ thí nghiệm: 5 x 3 = 15 ô.
Khoảng cách giữa các ô là: 0,5 m.
Khoảng cách giữa các khối là: 1 m.
Tổng diện tích thí nghiệm là 204 m2 chưa tính hàng bảo vệ.

*


Các chỉ tiêu tiến hành theo dõi
Thời gian sinh trưởng và phát triển
Ngày ra lá thật đầu tiên (NST).
Ngày phân cành cấp 1 đầu tiên (NST).
Ngày ra hoa (NST).
Ngày thu hoạch (NST).

*


Chỉ tiêu về sinh trưởng
Chiều cao cây (cm/cây).
Số lá trên cây (lá/cây).
Số cành cấp 1 trên cây (cành/cây).

*


Chỉ tiêu về sinh trưởng (tt)
Chiều dài thân ngầm (cm/cây).
Chiều dài của 1 thân ngầm (cm/thân ngầm).
Trọng lượng thân ngầm (g/cây).

Trọng lượng của 1 thân ngầm (g/thân ngầm).
Số thân ngầm (thân/cây).

*


Yếu tố cấu thành năng suất và lợi nhuận
Năng suất tươi và khô lý thuyết (tấn/ha).
Năng suất tươi và khô thực tế (tấn/ha).
Năng suất tinh dầu lý thuyết và thực tế (kg/ha).
Lợi nhuận (VND/ha).

*


Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm MSTATC
(ANOVA2 và trắc nghiệm phân hạng LSD) và Microsoft
EXCEL

*


Phần III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

*


Bảng 3.1. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ

trồng đến thời gian sinh trưởng và phát triển (NST)

Nghiệm thức

Ngày ra

Ngày

Ngày ra

Ngày thu

Ngày

lá thật

phân

hoa (NST)

hoạch

thu

(NST)

cành

lần 1


hoạch

(NST)

(NST)

toàn bộ
(NST)

NT1 (40 cm x 15 cm)

7

18

55

70

90

NT2 (35 cm x 15 cm)

8

19

55

70


90

NT3 (30 cm x 15 cm)

7

18

52

70

90

NT4 (25 cm x 15 cm)

7

19

52

70

90

NT5 (20 cm x 15 cm)

7


20

52

70

90

Ghi chú: NST : ngày sau trồng
*


Hình 3.1: 30 ngày sau trồng

Hình 3.2: 50 ngày sau trồng

*


Bảng 3.2. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng
đến động thái tăng trưởng chiều cao (cm/cây)
Ngày sau trồng
Nghiệm thức
20

27

34


41

48

55

62

69

NT1 (40 cm x 15 cm)

10,9

14,2

17,1

26,2

32,6

42,5a

50,9a

52,7a

NT2 (35 cm x 15 cm)


10,1

11,6

15,0

23,7

28,2

35,0b 41,2bc 43,4bc

NT3 (30 cm x 15 cm)

12,7

14,0

16,9

23,7

30,0

35,8ab 46,2ab 48,4ab

NT4 (25 cm x 15 cm)

11,4


12,6

16,5

22,5

29,4

33,7b 43,5bc

46,5ab
c

NT5 (20 cm x 15 cm)

11,9

13,2

16,6

22,4

26,7

31,9b

40,5c

Cv %

Ftính

37,7c

9,51 11,43 8,33 9,02 8,32 7,25
5,23
5,15
2,33n 1,51ns 1,13n 1,84n 2,37ns 7,27** 14,16* 11,55**
s
s
s
*

Ghi chú: Các giá trị trong cùng 1 cột có mẫu tự theo sau giống nhau thì khác biệt khơng có ý nghĩa về mặt thống kê.
NS : Sự khác biệt khơng có ý nghĩa
** : Sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 0,01

*


Bảng 3.3. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật độ trồng
đến tốc độ tăng trưởng chiều cao (cm/cây/7 ngày)
Nghiệm thức

Khoảng thời gian (NST)
20 - 27 27 - 34 34 - 41 41 - 48 48 - 55 55 - 62 62 - 69

NT1 (40 cm x 15 cm)

3,2


2,9

9,1

6,3

9,9

8,3

1,8

NT2 (35 cm x 15 cm)

1,4

3,4

8,7

4,5

6,7

6,2

2,1

NT3 (30 cm x 15 cm)


1,3

3,4

5,8

4,3

5,1

5,7

2,8

NT4 (25 cm x 15 cm)

1,3

2,9

6,7

6,2

5,8

10,3

2,3


NT5 (20 cm x 15 cm)

1,2

3,9

6,0

6,8

4,3

9,8

2,9

Ghi chú: NST : ngày sau trồng
*


×