Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế xưởng tuyển than Cửa Ông năng suất 3,1 triệu tấnnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 116 trang )

Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Lời Mở Đầu
Than là nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, nó là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành
công nghiệp như luyện kim, nhiệt điện, ximăng, bên cạnh đó
than cũng là loại tài nguyên không thể tái tạo đ-ợc. Với nhu
cầu tiêu thụ rất cao không những phục vụ trong n-ớc mà còn
phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu thì than ngày càng trở nê khan
hiếm và cạn kiệt, do vậy vấn đề đặt ra ở đây là cần phải khai
thác và sử dụng than nh- thế nào ho hợp lý và đem lại hiệu quả
kinh tế cao nhất.
Trong quá trình khai thác than về cơ bản vẫn ch-a đáp ứng
đ-ợc chất l-ợng yêu cầu của các hộ tiêu thụ vì trong than còn
lẫn nhiều đất đá, kẹp xít, do công nghệ khai thác và cấu tạo
địa chất của vỉa. Chính vì vậy, giữa khâu khai thác và khâu sử
dụng phải có khâu trung gian nhằm năng cao chất l-ợng than có
trong lòng đất để phù hợp cới yêu cầu chất l-ợng mà khâu sử
dụng than đòi hỏi.
Dựa vào sự khác biệt về tính chất của than, ta có thể tách
chúng bàgn nhiều ph-ơng pháp một trong những ph-ơng pháp phổ
biến và t-ơng đối đơn giản đó là ph-ơng pháp tuyển trọng lực.
Tuyển trọng lực là quá trình công nghệ dựa trên sự khác nhau
về khối l-ợng riêng của các khoáng vật để tạch chúng ra khỏi
nhau; bao gồm các quá trình chuẩn bị khoáng sản, làm giàu và
hoàn thiện sản phẩm.
Sau một thời gian nghiên cứu và học hỏi, đ-ợc sự giúp đỡ của
các bạn cùng học, sự quan tâm chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô


giáo bộ môn đặc biệt là thầy giáo PHạM VĂN LUậN là ng-ời trực
tiếp phụ trách h-ớng dẫn làm đồ án đã tận tình h-ớng dẫn giúp
đỡ em đến nay em đã hoàn thành cuốn Đồ án Tốt Nghiệp với nhiệm
vụ thiết kế x-ởng tuyển than Cửa Ông năng suất 3,1 triệu tấn
năm.

Trang : 1


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Cuốn đồ án này gồm 7 ch-ơng đề cập đến các vấn đề trọng tâm
nh- : Chọn quá trình tuyển, chọn và tính sơ đồ định l-ợng,
tính toán sơ đồ bùn nước, tính chọn thiết bị. Mục đích của đồ
án này nhằm thiết kế x-ởng tuyển mới và cải tạo x-ởng tuyển
cũ, quan trọng hơn cả là nghiên cứu để tuyển các loại khoáng
sản hiệu quả nhất. Trong quá trình làm đồ án, tuy bản thân đã
cố gắng nh-ng không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận đ-ợc sự chỉ bảo cùng các ý kiến đóng góp của các thầy cô
cũng nh- các bạn cùng lớp.

Sinh viên

Phạm Hồng Sơn
Phần I giới thiệu chung
ch-ơng I
vị trí địa lý - khí hậu - dân c- của thị trấn cửa ông

I - Vị trí địa lý:
Công ty tuyển than Cửa Ông nằm trong khu vực thị trấn
Cửa Ông, cách thị xã Cẩm Phả 9 km về h-ớng đông. Đ-ợc xây
dựng trên địa hình đồi núi ven biển
Ph-ờng Cửa Ông nằm tại toạ độ:
- Kinh tuyến:
107o22'00"
- Vĩ tuyến:
21o01'00"
- Diện tích:
2,5 km2
Công ty tuyển than Cửa Ông nằm ở bờ biển vịnh Bái Tử
Long cạnh quốc lộ 18A, cảng Cửa Ông là một cảng t-ơng đối
lớn có chiều dài khoảng 320m có thể rót than cho tầu 65 000
tấn.

Trang : 2


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Than nguyên khai cung cấp cho Công ty gồm các mỏ: Cọc 6,
Đèo Nai, Cao Sơn, Mông D-ơng, Khe Chàm, Thống nhất, D-ơng
Huy.
Với vị trí địa lý trên Công ty tuyển than Cửa Ông rất
thuận lợi cho việc vận chuyển cũng nh- tiêu thụ than.
II - Khí hậu:

Ph-ờng Cửa Ông nằm trong vùng nhiệt đới miền biển, có
hai mùa rõ rệt là mùa m-a và mùa khô. Mùa m-a kéo dài từ
tháng 4 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng
3 năm sau.
L-ợng n-ớc m-a của mùa m-a chiếm 90% l-ợng m-a của cả
năm.
Các thông số đặc tr-ng về khí hậu:
- Nhiệt độ tối đa:
35oC.
- Nhiệt độ trung bình:
27oC.
- Nhiệt độ thấp nhất: 6oC
- Độ ẩm t-ơng đối:
96%.
- Tốc độ gió tối đa:
400m/s.
Với điều kiện khí hậu trên đã ảnh h-ởng đến quá trình
sản xuất của Công ty, về mùa m-a độ ẩm của than nguyên khai
lên đến 23%. Còn về mùa khô độ ẩm của than nguyên khai giảm
xuống từ 2 đến 4%.
N-ớc dùng cho công nghệ tuyển than về mùa m-a d- thừa,
còn về mùa khô thì thiếu, cho nên Công ty xây dựng một hệ
thống bơm n-ớc từ D-ơng Huy về để phục vụ cho quá trình
tuyển của Công ty trong mùa khô.
III - Tình hình dân c-:
Dân số Cửa Ông khoảng 23 000 ng-ời. Trong đó 90% là dân
tộc kinh còn lại 10% là dân tộc thiểu số. Tập trung đông
nhất là phố Cửa Ông, còn một số ở dọc quốc lộ 18A và ven
biển, l-ợng dân số này là nguồn nhân lực chủ yếu cung cấp
cho Công ty và một số Công ty, xí nghiệp khác trong khu vực.


Trang : 3


Truờng đại học Mỏ Địa chất Quảng Ninh
Đồ án Tốt Nghiệp
ch-ơng II
giới thiệu sơ đồ tuyển của công ty tuyển than cửa ông
I - Đặc điểm của các mỏ khai thác, ph-ơng pháp khai thác và vận
chuyển than nguyên:

Vùng than Cẩm Phả là nơi cung cấp nguyên liệu đầu cho
Công ty tuyển than Cửa Ông. Bể than Cẩm Phả là bể than
antraxit. Vùng than này đã qua nhiều ảnh h-ởng của động đất
trong thời kỳ rất xa x-a. Vì vậy đất đá lẫn vào trong than.
Các chấn động địa chất không những ảnh h-ởng đến quá trình
tạo than mà còn ảnh h-ởng đến cấu trúc của các lớp than.
Trong những phần bị gẫy mạnh hoặc ở những chỗ tạo vỉa, than
bị vụn rất nhiều. ở đây, cỡ hạt - 15mm chiếm khoảng 80, còn
ở các chỗ khác t-ơng đối ổn định, than rất cứng và khi khai
thác l-ợng than cỡ hạt - 15mm chỉ chiếm khoảng 50%.
Các lớp than khác cũng có bề dầy khác nhau từ 75mm,
15mm, 3mm và mỏng hơn nữa. Các lớp than dầy lại chia thành
nhiều lớp nhỏ và cách giữa là đất đá (xít) hoặc đá tảng. Nói
chung, số l-ợng đất đá và trung gian là không ổn định, lớp
tạo vỏ bởi những khối trầm tích, th-ờng là đá vôi. Các khối
đá nhám cứng hơn than. Do vậy trongkhai thác lộ thiên và
khai thác hầm lò. Các mỏ lộ thiên nh- Cọc 6, Đèo Nai, Cao
Sơn. Trong khai thác lộ thiên để bóc bỏ lớp vỏ, hiện nay
dùng khoan nổ mìn và các loại máy xúc đổ lên ô tô tự lật.

Do khai thác lộ thiên với cơ giới hoá cao nên than
nguyên khai bị vỡ vụn rất nhiều trong khi khai thác. Than
nguyên khai của các mỏ đ-a về x-ởng tuyển có cấp hạt nhỏ từ
0 6mm chiếm tới 60%, mỏ Cọc 6 chiếm tỷ lệ cao nhất, mỏ Đèo
Nai chiếm 30%.
Về độ ẩm, than nguyên khai của các mỏ khai thác lộ thiên
về mùa m-a lớn hơn độ ẩm than nguyên khai về mùa khô. Mùa
m-a có lúc độ ẩm lên đến 23%, mùa khô khoảng 2 4%. Than

Trang : 4


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

nguyên khai của Công ty khai thác theo kiểu lộ thiên có độ
ẩm lớn hơn độ âme của than nguyên khai trong các Công ty
khai thác theo ph-ơng pháp khai thác hầm lò. Ngoài những mỏ
khai thác lộ thiên còn có khai thác hầm lò nh- mỏ Thống
Nhất, Mông D-ơng, Khe Chàm, D-ơng Huy. Trong khai thác hầm
lò chủ yếu dùng các dụng cụ thủ công hoặc bán cơ giới nh-:
búa, xẻng, đục, khoan tay nên cấp hạt nhỏ thu được ít hơn
so với các mỏ lộ thiên.
Than đ-ợc vận chuyển từ mỏ ra bằng các ph-ơng pháp máng
cào, ô tô, đầu máy DIEZEN về Công ty tuyển. Do ph-ơng pháp
khai thác và vận chuyển làm cho tính chất của than nguyên
khai thay đổi về độ hạt và độ ẩm.
Thành phần độ hạt và độ tro cao trong than nguyên khai

đ-a về x-ởng tuyển cho ở bảng sau:
Bảng 01:
Cấp hạt (mm)

Bảng đặc tính cỡ hạt than nguyên khai

Tỷ lệ trọng
l-ợng (mm)

Độ tro Ak (%)

250

0,5

38,42

120

5,03

57,95

80 120

4,76

53,23

50 80


4,31

43,36

15 35

17,40

38,85

6 15

18,26

30,53

3 6

6,83

27,55

0,5 1

9,98

22,15

- 0,5


17,08

21,92

Tổng cộng

100,00

33,42

Theo số liệu tại bảng 01 ta thấy: Than hạt lới chiếm tỷ
lệ ít nh-ng độ tro t-ơng đối cao. L-ợng than cám cấp chiếm
tỷ lệ lớn. Kích th-ớc cục lớn nhất trong than nguyên khai
đ-a về x-ởng tuyển là 400mm.
II/ Đặc tính về tỷ trọng:

Trang : 5


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Than nguyên khai đ-a phân tích chìm nổi qua hai tỷ
trọng 1,7 và 1,9 kết quả phân tích tỷ trọng cho ở bảng
2:
Bảng 02 :


Bảng thành phần tỷ trọng của than nguyên khai

Cấp

+ 120

35 - 100

6 - 35

hạt
Cấp tỷ

Max %

Min %

Max %

Min %

Max %

Min %

- 1,7

74

39


77

44

79

45

1,7 -

35 -

9

23

10

19

8

1,9

40

+1,9

32


8

41

10

40

10

trọng

Dựa vào bảng 2 cho thấy:

Tỷ trọng của than nguyên khai

rất khác nhau, ở cấp hạt lớn hàm l-ợng đá thải và trung gian
cao.
- Với cấp tỷ trọng - 1,7 của các cấp hạt chiếm tỷ trọng
lớn.
- Với cấp tỷ trọng + 1,9 của các cấp hạt chiếm tỷ trọng
nhỏ.
III/ Đặc tính về độ ẩm:
Bảng 03 :
Cấp hạt (mm)

Bảng độ ẩm của than nguyên khai

Độ ẩm t-ơng đối

Mùa khô (%)

Mùa M-a (%)

15 - 35

2 - 4

9 - 11

6 - 15

2 - 4

10 - 12

0 - 6

4 - 6

18 - 21

0 - 15

3,5 - 5

17 - 21

Theo số liệu bảng 03 ta thấy :
- Than rất khô trong mùa khô, kể cả than cám.

- Ng-ợc lại trong mùa m-a than rất ẩm.

Trang : 6


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

IV/ Tính nổ và nhiệt độ bùng cháy tự nhiên của than:
- Tính nổ của bụi than: Than antraxit không có tính nổ
vì hàm l-ợng l-u huỳnh (S) và hàm l-ợng chất bốc cháy (Mch)
thấp.
- Nhiệt độ bùng cháy của than: Nhiệt độ bùng cháy của
than antraxit khoảng 350 400oC ở ngoài trời, d-ới ánh nắng
mặt trời với nhiệt độ từ 70 80oC thì than không thể tự bùng
cháy đ-ợc.
V/ Tính chất của than bùn:
- Hàm l-ợng sét ít thay đổi từ 0,5 1,5%.
Tính chất lắng đọng tốt, tốc độ sa lắng cho ở bảng 04.
Bảng 04:

Bảng tốc độ sa lắng của bùn

Hàm l-ợng g/r
Tốc độ sa lắng
m/h

80


150

250

350

500

0,5

0,3

0,13

0,08

0,05

- Tỷ trọng bùn than từ 1,4 1,45 T/m3
- Tỷ trọng biểu kiến của bùn trong khí ẩm là:
+ W = 20% thì = 1,25 T/m3
+ W = 40 50% thì = 1,2 T/m3
VI - Giới thiệu về l-u trình công nghệ tuyển x-ởng tuyển than
II.

1) L-u trình công nghệ:
Nhà máy tuyển than II do Công ty BULK MATERIALS (COAL
HANBUNG) PTY LIMITED của úc xây dựng năm 1988.
Sơ đồ công nghệ:

Than nguyên khai đ-a từ các mỏ đổ vào Bunke, nhờ máy cấp
liệu than tự động đổ vào băng tải đi lê hai sàng 100mm.
Sản phẩm trên sàng đ-a xuống máy đập hàn 100mm. Sản phẩm
d-ới sàng cũng có thể đ-ợc đ-a ra tràn than hoặc đ-a vào hệ
thống máy lắng khí ép (JIG). Sản phẩm sau khi đập đ-ợc gộp

Trang : 7


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

với sản phẩm d-ới sàng 100mm đ-a và máy lắng hoặc đ-a ra
tràn than. Sản phẩm của máy lắng xử lý nh- sau:
Sản phẩm trung gian đ-ợc gầu nâng khử n-ớc và băng tải
đ-a xuống Bunke chứa sau đó vận chuyển ra bãi thải. Sản phẩm
than sạch qua sàng tĩnh 1mm. Sản phẩm trên sàng 1mm xuống
sàng hai mặt l-ới 1mm và 6mm để khử tiếp.
Sản phẩm trên sàng 6mm đ-ợc đ-a đến sàng phân loại
15 - 35mm phân ra: Cấp hạt 6-15mm, 15-35mm và +35mm. Các cấp
15-30mm và +35mm nhờ băng tải đ-a xuống Bunke chứa còn cấp
6-15mm cũng có thể đ-a vào Bunke hoặc xử lý bằng Xiclon
huyền phù.
Sản phẩm 1-6mm nhờ hệ thống cửa lật cũng có thể đem xử
lý bằng Xiclon huyền phù hoặc đ-a vào bể lọc ly tâm ta đ-ợc
cám rửa 1-6mm.
Sản


phẩm

-1mmđ-ợc

đ-a

xuống

thùng

dùng

bơm

đ-a

lên

Xiclon phân loại đ-a vào két n-ớc đục. Sản phẩm khác của
Xiclon đ-a xuống hố cấp liệu cho máy xoắn, từ đấy nhờ bớm
đ-a lên máng xoắn. Sản phẩm than sạch đ-ợc đ-a lên hố gầu
chứa sản phẩm than sạch của máng xoắn. Từ đấy lại đ-ợc bơm
đ-a lên Xiclon cô đặc. Sản phẩm bùn của Xiclon đ-a vào thùng
chính. Sản phẩm cát đ-a xuống sản phẩm n-ớc. Sản phẩm trên
sàng đ-a xuống máy lọc ly tâm cùng với sản

phẩm -1mm tạo

thành cám rửa -6mm, Sản phẩm d-ới sàng đ-a quay trở lại hố
sản phẩm sạch máng xoắn. Sản phẩm khác của sản phẩm Xiclon

đ-ợc đ-a đi khử n-ớc, sản phẩm trên sàng cùng với sản phẩm
trung gian và đá thải đ-a đi thải, sản phẩm d-ới sàng đ-a
xuống bể cô đặc.
N-ớc của bể lọc ly tâm đ-a xuống thùng chính, n-ớc của
bể cô đặc dùng làm n-ớc tuần hoàn, bùn bể cô đặc dùng bơm
đ-a lên hệ thống lọc ép đ-ợc n-ớc và bùn ép. Bùn ép đ-ợc đ-a

Trang : 8


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp
ra băng tải đ-a ra bãi

Quảng Ninh

còn n-ớc tuần hoàn quay lại bể cô

đặc.
Ngoài công nghệ kể trên nhà máy tuyển than II có thể sản
xuất theo công nghệ song hành. Tức là toàn bộ hoặc một phần
than nguyên khai đ-a qua hệ thống sàng rung 15mm để lấy ra
cám khô có thể pha với than 6-15mm để ra cám 4 hoặc pha lẫn
thể than 0,1-6mm để ra cám. Tỷ lệ theo tính toán phụ thuộc
vào độ tro ban đầu của cám khô. Cám khô cũng có thể để bán.
Loại than trên sàng rung 15mm có thể đổ ra tràn hoặc đ-a
vào máy lắng tuyển riêng hoặc tuyển chung với than nguyên
khai
2) Công nghệ huyền phù:
Để nâng cao chất l-ợng than tuỳ theo yêu cầu về cám hoặc

cục sẽ xuất khẩu than cấp 1 - 6mm hoặc 6 - 15mm đ-ợc đ-a đi
xử lý bằng Xyclon huyền phù. Than cấp 1 - 6mm hoặc 6 - 15mm
bơm vào thùng huyền phù chuẩn, đ-ợc bơm huyền phù đặc đ-a
lên Xyclon huyền phù đặc. Sản phẩm sạch của Xyclon đ-a đến
sàng tĩnh than sạch 1mm. Sản phẩm trên sàng 1mm đ-a đến
sàng khử n-ớc than sạch 1mm. Sản phẩm đá của Xyclon huyền
phù đ-a xuống sàng tĩnh khử đá 1mm. Sản phẩm trên sàng đ-a
xuống sàng rửa đá khử n-ớc. Sản phẩm này đ-a vào bun ke chứa
đá.
3) Hệ thống thu hồi huyền phù:
N-ớc d-ới sàng than sạch 1mm và n-ớc huyền phù đặc
d-ới sàng rửa, khử n-ớc than sạch cùng với n-ớc d-ới sàng
tĩnh đá và n-ớc huyền phù đặc d-ới sàng khử n-ớc đá đ-a đến
tỷ trọng kế để đo. Nếu đảm bảo tỷ trọng thì đ-a quay lại
thùng huyền phù chuẩn. Nếu tỷ trọng không đảm bảo thì cùng
huyền phù loãng của sàng rửa, khử n-ớc than và đá đ-a xuống
máy tuyển từ chính. Sản phẩm có từ quay lại bộ đo tỷ trọng
kế.

Trang : 9


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Sản phẩm không từ quay xuốn hố huyền phù loãng dùng bơm
đ-a lên xoáy lốc huyền phù. Sản phẩm bùn Xyclon đ-a vào két
n-ớc để cấp n-ớc cho sàng khử huyền phù.

Sản phẩm cát đ-a xuống máy từ phụ, sản phẩm có từ quay
lại tỷ trọng kế. Sản phẩm không từ có thể vào hồ huyền phù
loãng hoặc có thể bơm lên thùng chính.
4) Ưu, nh-ợc điểm của phân x-ởng tuyển than:
a/ Ưu điểm:
- Tuyển đ-ợc cấp hạt rộng 100mm, xử lý bùn bằng hệ thống
lọc ép, bể cô đặc dùng hệ thống keo tụ nên n-ớc rất trong,
không cần bể lắng ngoài trời. Nâng cao đ-ợc chất l-ợng của
cám rửa và cục 5. Do tuyển bằng Xyclon huyền phù, dùng hệ
thống cửa lật nên than không bị ứ đọng. Do tuyển cả cấp 0 6mm trong máy lắng và sử dụng máng xoắn, nên đã nâng cao
chất l-ợng của than cám.
* Nh-ợc điểm:
- Ch-a sản xuất đ-ợc đầy đủ chủng loại theo yêu cầu
tiêu chuẩn Nhà n-ớc (+35 - 10mm) Sử dụng khá nhiều bơm nên
th-ờng gây ách tắc cho sản xuất.
- Tỷ lệ thu hồi không cao do mất mát vào than trung gian
mà dây chuyền công nghệ không xử lý. Sơ đồ công nghệ rất
phức tạp, do phải xử lý cám 0 - 6mm. Chi phí hệ thống keo tụ
cao và giá thành sản phẩm lớn.
Nhà N-ớc
VII - cung cấp điện cho nhà máy tuyển than II:
Nhà máy tuyển than II lấy điện từ trạm 4RW. Trạm đ-ợc
đặt trong nhà rửa của nhà máy, cấp điện 6KW bằng hai đ-ờng
cáp A và B đặt d-ới mặt dất từ trạm 35/6KV, có hai đ-ờng dự
phòng.
Nguồn động lực của nhà máy là 4 biến áp, công suất của
mỗi máy biến áp là 1000 KVA (T01, T03 )
Biến áp T01 và T03 cung cấp điện chiến sáng cho phân
x-ởng có công suất là 250 KVA: 6/0,4/0,23 KV.


Trang : 10


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Điện áp 0,4 KV sau các máy biến áp T1, T3, T4 đ-ợc đ-a
đến trạm phân phối 4RT, trạm này cung cấp điện cho 2RT và
3RT.
Biến áp T05 cung cấp điện cho trạm phân phối 5RT, trạm
này cung cấp điện cho 50RS bằng 2 đ-ờng cáp.
Các trạm phân phối 2RT, 3RT, $RT, %RT, %)RS bằng các
đ-ờng dây cáp cung cấp điện cho các phụ tải (0,4 KV).
+ Trạm 2RT cung cấp điện cho phụ tải ở hố nhận
+ Trạm 3RT cung cấp điện cho phụ tải ở nhà đập
+ Trạm 4RT cung cấp điện cho nhà sửa và bãi thải
+ Trạm 3RT cung cấp điện cho phụ tải bơm và phần cô đặc
III- cung cấp n-ớc cho nhà máy tuyển than II:
Cung cấp n-ớc bổ xung cho nhà máy tuyển than là sử dụng
nguồn từ khe giữa sông Mông D-ơng về hồ Bara. Nguồn n-ớc hồ
Bara chỉ sử dụng về mùa m-a (tháng 11 đến tháng 3 năm sau là
ít n-ớc).
Nguồn của sông Mông D-ơng chỉ cấp đ-ợc từ tháng 9 đến
tháng 11.
Nguồn khe giữa thì l-ợng n-ớc rất nhiều (cả về mùa khô)
nh-ng đ-ờng vận chuyển lại quá dài.
* Sơ đồ cấp n-ớc cho nhà máy tuyển than II:
N-ớc từ bể bơm tuần hoàn (bơm 513 và 514) đ-a lên bể

tầng 24m. Từ bể n-ớc sạch tầng 24 n-ớc đ-ợc đ-a xuống khoang
n-ớc sạch của két n-ớc 2 ngăn cấp vào máy lắng. Sản phẩm
than và n-ớc từ máy lắng đ-ợc đ-a tới sàng tĩnh để khử n-ớc
và bùn (sản phẩm -1mm).
Sản phẩm -1mm đ-ợc đ-a xuống bể 110 rồi dùng bơm để đ-a
lên xiclon tầng 24m để tách bùn. Sản phẩm bùn của xiclon
đ-ợc đ-a tới khoang n-ớc đục của két n-ớc hai ngăn rồi đi
xuống bể cô đặc. N-ớc tràn bể cô đặc đ-ợc đ-a vào bể tuần
hoàn, sản phẩm bùn của bể cô đặc đ-ợc bơm 801 bà 802 đ-a ra
hệ thống lọc ép lấy bùn, n-ớc của hệ thống này đ-a về bể
tuần hoàn. Sản phẩm cát, bùn và n-ớc của xiclon đ-ợc đ-a vào

Trang : 11


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

hố cấp liệu cho máng xoắn và đ-ợc bơm 109 đ-a lên tuyển ở
máng xoắn.
Sản phẩm than sạch và n-ớc ở máng xoắn đ-a xuống bể 108
và đ-ợc bơm 108 đ-a lên xiclon cô đặc. Sản phẩm cám của
xiclon đ-a xuống bể lọc ly tâm để tuyển cám rửa. Sản phẩm
bùn và n-ớc của nó đ-ợc đ-a về bơm 110. Sản phẩm phế liệu và
n-ớc của máng xoắn đ-a vào bể 107 và đ-ợc bơm 107 đ-a lên
xiclon để tuyển lại. Sản phẩm bùn và n-ớc của xiclon đ-ợc
đ-a xuống bể cô đặc. Sản phẩm đá thải đ-ợc đ-a ra bãi thải
bằng băng tải hay toa xe.

Trên thực tế tại bể bơm tuần hoàn 513 và 514 l-ợng n-ớc
cấp cho hệ thống và l-ợng n-ớc thu về không bằng nhau vì vậy
ta phải bổ xung n-ớc sạch vào bể bơm tuần hoàn từ bể dự
phòng với l-u l-ợng n-ớc 150 m3/h (theo thiết kế).
IX- yêu cầu chất l-ợng sản phẩm:
* Ph-ơng pháp thử KCS:
Lấy mẫu chuẩn bị mẫu và xác định các chỉ tiêu chất l-ợng
của loại than theo quy định sau:
+ Xác định độ ẩm của WLV theo TCVN 172 - 75.
+ Xác định độ tro AK theo TCVN 173 - 75.
+ Xác định hàm l-ợng chất bốc cháy Vch theo TCVN 173 75.
+ Xác định nhiệt l-ợng riêng QtLV theo TCVN 200 - 75.

Trang : 12


Truêng ®¹i häc Má §Þa chÊt
§å ¸n Tèt NghiÖp

Trang : 13

Qu¶ng Ninh


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Phần II : Nhiệm vụ thiết kế

Đề tài tốt nghiệp :
Thiết kế x-ởng tuyển than II Cửa Ông.
Năng suất 3,1 triệu tấn năm.
Than nhận nguyên khai nhận từ mỏ

Khe Chàm với tỷ lệ

tham gia nh- sau:
Độ ẩm than nguyên khai
Yêu cầu lấy ra :

7 %,

Độ tro than sạch
Độ

:

tro

: Akt = 6 %.
đá

thải

Akđ = 77 %
- Than sau khi tuyển đ-ợc phân thành các cấp 6-15 ; 15-35

; 35- 50 ;50-100


mm.

- Số liệu khác lấy theo thực tế tại x-ởng tuyển đang hoạt
động .
- Số liệu tính chất than nguyên khai cho ở các bảng 1 ; 2
.
Bảng 1: Thành phần độ hạt than nguyên khai các mỏ :

Trang : 14

Khe Chàm

Cấp hạt
mm

%

A%

+250

5.15

34.26

100 250

4.21

28.93


50 -100

8.29

27.92


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

35-50

11.65

27.92

15 - 35

15.62

26.86

6-15

15.01

25.54


3-6

12.76

20.23

1-3

10.43

18.77

0.5-1

8.74

16.85

-0.5

8.14

19.64

Cộng

100

24.19


Bảng 2: Thành phần tỷ trọng than nguyên khai mỏ Khe Chàm

Cấp tỷ
trọng
-1.4
1.4 1.5
1.5 1.6
1.6 1.7
1.7 1.8
1.8 1.9
1.9 2.0
2
Cộng

Cấp 6-15mm

Cấp 15-35mm

Cấp 35-50mm

%
52.32

A%
3.69

%
51.89


A%
3.99

%
50.84

A%
4.15

8.59

12.52

7.74

13.28

7.98

13.31

7.89

21.42

6.65

21.68

7.09


21.95

2.69

31.06

2.56

32.19

2.63

32.46

3.13

40.68

3.99

41.09

3.95

41.36

1.69

52.17


3.2

52.78

1.56

52.98

4.88
18.81
100

61.13
79.03
25.54

4.81
19.16
100

61.67
79.33
26.86

4.59
21.36
100

62.05

79.75
27.92

Bảng 2 (tiếp)
Cấp tỷ

Trang : 15

Cấp 50-100mm

Cấp 100-250mm

Cấp 250mm


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp
trọng
-1.4
1.4 1.5
1.5 1.6
1.6 1.7
1.7 1.8
1.8 1.9
1.9 2.0
2
Cộng

Quảng Ninh


%
49.68

A%
4.26

%
46.97

A%
4.36

%
43.12

A%
4.43

7.74

13.39

8.81

13.41

7.56

14.52


7.06

22.22

7.56

22.31

6.87

26.8

3.71

32.66

4.46

32.94

3.55

36.71

4.88

41.76

3.92


41.88

4.61

46.86

2.01

53.21

2.23

53.27

2.76

56.91

6.18
18.74
100

62.46
80.16
27.92

6.86
19.19
100


62.67
80.35
28.93

7.79
23.74
100

66.87
80.72
34.26

Phần III: Thiết kế kỹ thuật
1.Tổng hợp số liệu về tính chất than nguyên khai
a. thành lẩp bảng thành phần độ hạt than nguyên khai
Nếu gọi thu hoạch từng cấp hạt trong từng mỏ c% , và là tỉ
lệ tham gia của từng mỏ so với than tính bằng phần đơn vị,
khi đó thu hoạch than cấp hạt thứ i trong từng mỏ so với
than nguyên khai là i % d-ợc tính theo công thức 1.

Trang : 16


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp
i = c.

Quảng Ninh

: %


( 1 )

Nếu gọi hi là thu hoạch từng cấp hạt thứ i trong than nguyên
khai
hi = i

; %

( 2

Nếu gọi độ tro cấp hạt thứ i thuộc từng mỏ là Ai %, độ tro
từng cấp hạt thứ i thuộc than nguyên khai
Am = iAi/ i

là Am %.

: %

( 3 )

Bảng 3: Thành phần độ hạt than nguyên khai
Nguyên khai

Cấp hạt
mm
+250

h%
5.15


A%
34.26

100-250

4.21

28.93

50-100

8.29

27.92

35-50

11.65

27.92

15-35

15.62

26.86

6-15


15.01

25.54

3-6

12.76

20.23

1-3

10.43

18.77

0.5-1
-0.5

8.74
8.14

16.85
19.64

Cộng

100.00

24.19


b. Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than mỗi mỏ
Nếu gọi

hi % là thu hoặch từng cấp tỷ trọng thứ i trong mỗi

cấp hạt của mỗi mỏ so với than nguyên khai.
c

% là thu hoặch từng cấp tỷ trọng thứ i so với

mỗi cấp hạt trong mỗi mỏ.
h % là thu hoạch cấp hạt thứ

i của mỏ đó so với

than nguyên khai.
hi

% = h . c /100

; %

4)
c.

Thành lập bảng thành phần tỷ trọng than nguyên khai.

Trang : 17


(


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Nếu gọi ha %: hb % ; Aa ; Ab là thu hoạch và độ tro của
mỗi cấp tỷ trọng thứ i thuộc mỗi cấp hạt của mỏ .
Khi đó thu hoạch và độ tro của mỗi cấp tỷ trọng thứ i thuộc
cấp hạt ấy trong than nguyên khia đ-ợc tính theo công thức
sau:
hi

=

ha

hb

+

;

%

( 5 )
= (haAa + hbAb)/ h


Ai

; %

(6

)
Bảng 4: thành phần tỷ trọng thuộc các cấp hạt than nguyên
khai
Cấp
tỷ
trọn
g
-1.4
1.4
1.5
1.5
1.6
1.6
1.7
1.7
1.8
1.8
1.9
1.9
2.0

Cấp hạt 6 - 15 mm
c%
52.3

2

A%

h%

3.69

7.86

8.59

12.5
2

7.89

21.4
2

2.69

31.0
6

3.13

40.6
8


1.69

52.1
7

2

4.88
18.8
1

Cộng

100

61.1
3
79.0
3
25.5
4

Tiếp bảng 4

Trang : 18

1.29
1.19
0.40
0.47

0.25
0.73
2.82
15.0
1

Cấp hạt 15 - 35
mm
c%
51.8
9

A%

h%

3.99

8.11

7.74

13.2
8

6.65

21.6
8


2.56

32.1
9

3.99

41.0
9

3.2

52.7
8

4.81
19.1
6
100

61.6
7
79.3
3
26.8
6

1.21
1.04
0.40

0.62
0.50
0.75
2.99
15.6
2

Cấp hạt 35 - 50
mm
c%
50.8
4

A%

h%

4.15

5.92

7.98

13.3
1

0.93

7.09


21.9
5

0.83

2.63

32.4
6

0.31

3.95

41.3
6

0.46

1.56

52.9
8

0.18

4.59
21.3
6
100


62.0
5
79.7
5
27.9
2

0.53
2.49
11.6
5


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp
Cấp hạt 50 - 100 Cấp hạt 100
Cấp
mm
mm
tỷ
trọng c%
A%
A%
h%
c%
-1.4 49.68 4.26 4.12 46.97 4.36
1.4 1.5
7.74 13.39 0.64 8.81 13.41
1.5 1.6

7.06 22.22 0.59 7.56 22.31
1.6 1.7
3.71 32.66 0.31 4.46 32.94
1.7 1.8
4.88 41.76 0.40 3.92 41.88
1.8 1.9
2.01 53.21 0.17 2.23 53.27
1.9 2.0
6.18 62.46 0.51 6.86 62.67
+2
18.74 80.16 1.55 19.19 80.35
Cộng
100 27.92 8.29 100 28.93

Quảng Ninh
- 250

Cấp hạt + 250 mm
A%
h%
c%
h%
1.98 43.12 4.43 2.22
0.37

7.56

14.52 0.39

0.32


6.87

26.8

0.19

3.55

36.71 0.18

0.16

4.61

46.86 0.24

0.09

2.76

56.91 0.14

0.36

0.29 7.79 66.87 0.40
0.81 23.74 80.72 1.22
4.21 100 34.26 5.15

2. Chọn giới hạn đ-a tuyển

a. Chọn giới han than đ-a tuyển.
Việc chọn độ sâu thuyển căn cứ vào các điều kiện sau:
-Mác than: Phẩm chất của than cấp hạt nhỏThan năng l-ợng do
giá thành than cám thấp nên th-ờng chọn độ sau là 6 mm . Khi
độ tro than cám cao, hộ yêu cầu dộ tro than cám thấp có thể
tuyển đến độ sâu tuyển 0 ; 0,5 mm.
- Theo nhiệm vụ thiết kế Yêu cầu láy ra than sạch có độ sau
+6 do vạy có thể chọn độ sâu tuyển là 6 mm.
b. Chọn giới han than trên đ-a tuyển
- Khi chọn giới hạn than trên đ-a tuyển căn cứ vào hai điều
kiện sau :
- Tính năng loại máy dự định chọn
- Yêu cầu giới hạn trên của than sạch..
Các máy lắng có các loại máy OM ; OMA
100 - 250 mm.

Trang : 19

có độ hạt tuyển từ


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Dựa vào nhiệm vụ thiết kế và độ hạt than đ-a tuyển sẽ có hai
ph-ơng án sử lý cấp hạt +250mm (đập cấp +250mm xuống 250
mm hoặc nhặt tay cấp +250 mm)
c. Xử lý cấp hạt lớn

Sau

khi

chọn

giới

hạn

đ-a

tuyển

250(100)

mm

cấp

hạt

+250(100) mm cần đ-ợc xử lý theo hai ph-ơng án
+ Nhặt tay cấp +250
+ Dựa vào số liệu bảng 4 thành lập bảng phân tích chìm nổi
than cấp hạt +250,.
Kết quả tính cho ở bảng 5
Bảng 5: Kết quả phân tích chim nổi than cấp hạt +250
Cấp
tỷ

trọn
g
-1.4
1.4
1.5
1.5
1.6
1.6
1.7
1.7
1.8
1.8
1.9
1.9
2.0
+2.0
Cộng

Than đầu
c%

A%

43.1
2

4.43

7.56


14.5
2

6.87

26.8

3.55

36.7
1

4.61

46.8
6

2.76

56.9
1

7.79
23.7
4

66.8
7
80.7
2


100

Trang : 20

Phần nổi
A%%

c%

191.02

43.1
2

109.77

50.6
8

184.12

57.5
5

130.32

61.1

216.02


65.7
1

157.07

68.4
7

520.92
1916.2
9

76.2
6
100

A%%

Phần chìm
c%

A%%

A%

4.43

100


3425.5
4

34.2
6

5.94

56.8
8

3234.5
1

56.8
7

484.91

8.43

49.3
2

3124.7
4

63.3
6


615.23

10.0
7

42.4
5

2940.6
3

69.2
7

831.25

12.6
5

38.9
0

2810.3
1

72.2
4

988.33


14.4
3

34.2
9

2594.2
8

75.6
6

1509.2
4
3425.5
4

19.7
9
34.2
6

31.5
3
23.7
4

2437.2
1
1916.2

9

77.3
0
80.7
2

191.02

300.79

A%


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

Từ số liệu bảng 5 vẽ đ-ờng cong khả tuyển cho ở hình 1

Cấp tỷ trọng
2.0 1.9 1.8 1.7 1.6 1.5 1.4

0

100
90

20


80

q

30

70


40

60



50

50

60

40

70

30




80

20

90

10

100
0

Thu hoạ ch đá thải

Thu hoạ ch than sạ ch

10

0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Đ ộ tro

Hình 1 : Đ-ờng cong khả tuyến cấp hạt +250mm
- Từ độ tro than sạch At = 6 %, Ađ = 77 % xách định cấp thu
hoạch than sạch và đá thải cấp +250 mm . Ta có :
t = 50,89 % ta có
Xác định năng suất của x-ởng .

đ = 32,03 %

Chọn số giờ làm việc trong năm là 300 ngày.

Số ca làm việc trong một ngày la 3 ca.
Số giờ làm việc trong một ca là 7 giờ.
Hệ số dự trữ năng suất 1,2.
+Chọn số ngày làm việc trong một năm là 300 ngày
+Độ ẩm của than nguyên khai 7%
+Hệ số dự trữ năng suất = 1,2
Năng suất x-ởng thiết kế 3.100.000T/năm.
Tính

ra

khô

Q

=

3100000.1,2.(1

-

0,07)

=

3.459.600

T/năm.
Năng suất x-ởng Q = 3459600/ 300.3.7 = 549,14 T/h.


Trang : 21


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp
L-ợng than cần nhặt là X

Quảng Ninh

= 550,79. 0,0633. 0,4117 =

14,31 T/h
Chọn năng suất của ng-ời công nhân là 0,7 T/h.
Khi đó số công nhân cần có là
14,31 : 0,7
20,5
ng-ời.
Số ng-ời nhặt tay trong một ca quá lớn (21 > 8 ng-ời),
do vậy không nên nhặt tay cấp +250 mm. Quyết định đập
cấp hạt +100 mm xuống -100mm sau đó gộp với cấp -100 mm
trong than nguyên khai .
Than cấp hạt +100 sau khi đập xuông -100 sẽ tạo thành
các cấp hạt nhỏ hơn.Thành phần độ hạt của sản phẩn đập phụ
thuộc vào tính chất than đ-a tuyển và loại máy đập chọn
dùng. Chọn ph-ơng án đập cấp +100 mm xuống -100 mm sau đó
gộp cùng với cấp -100 mm trong than nguyên khai.
Thu hoạch các cấp hạt sản phẩm đập tính nh- sau:
Nếu gọi :
- it: Thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai
tr-ớc khi đập cấp +100 mm

- +: Thu hoạch cấp +100 mm đ-a đập
Thu hoạch cấp hạt thứ i trong sản phẩm đập is đ-ợc tính
theo công thức
is = it . +/(100 - +)

%

i : thu hoạch cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau
khi đập cấp hạt lớn
i = it + is
%
Độ tro than cấp hạt thứ i trong than nguyên khai sau khi
đập cấp hạt lớn d-ợc tính nh- sau:
Nếu gọi:- Ait; it: Độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i
tr-ớc khi đập cấp hạt lớn.
- A+ ; +: Độ tro và thu hoạch cấp hạt lớn.
Khi đó độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i sau khi đập
cấp

hạt

lớn

Ai;

i

Ai = (Ait . it + A+ . +)/ i

Trang : 22


d-ợc
%

tính

theo
( 7 )

công

thức:


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp
Nếu gọi:

Quảng Ninh

Ait ,it : độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i

tr-ớc khi đập cấp hạt lớn
Khi độ tro và thu hoạch than cấp hạt thứ i sau khi đạp cấp
hạt

lớn

Ait


,it

đ-ợc

Ai = (Ait . it + A++)/i

tính

theo

công

thức

%

sau

:

( 9 )

Vậy ta có thành phần độ hạt than nguyên khai sau khi đập
cấp +100 cho ở bảng 6 .
Bảng 6 : Thành phần độ hạt than nguyên khai sau khi đập cấp
+100
Cấp hạt
mm
50 -100
35 - 50

15 - 35
6 - 15
3 - 6
1 - 3
0.5 - 1
- 0.5
Cộng

i%
8.29
11.65
15.62
15.01
12.76
10.43
8.74
8.14
90.64

Ai%
27.92
27.92
26.86
25.54
20.23
18.77
16.85
19.64
23.40


+%
0.86
1.20
1.61
1.55
1.32
1.08
0.90
0.84
9.36

A+%
31.86
31.86
31.86
31.86
31.86
31.86
31.86
31.86
31.86

i%
9.15
12.85
17.23
16.56
14.08
11.51
9.64

8.98
100

Ai%
28.29
28.29
27.33
26.13
21.32
20.00
18.25
20.78
24.19

d. Thành phần tỷ trọng than nguyên khai sau khi đập cấp
hạt lớn
Than cấp +100(250) mm sau khi đập nhỏ có thành phần tỷ
trọng hoàn toàn khác thành phần tỷ trọng chính cấp hạt đó,
cũng nh- các cấp hạt nhỏ hơn mới tạo thành. Thực tế khi
nghiên cứu tính khả tuyển than, cấp hạt lớn sau khi đập nhỏ
ng-ời ta đ-a các sản phẩm đi phân tích chìm nổi.
Do không có kết quả phân tích chìm nổi, nên thiết kế giả
thiết rằng:
Thành phần tỷ trọng của một cấp hạt bất kỳ nào nhận đ-ợc
sau khi đập cấp hạt lớn, cung t-ơng tự nh- thành phần tỷ
trọng của cấp hạt đó tr-ớc khi đập trừ thu hoạch hai cấp tỷ

Trang : 23



Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

trọngnhỏ nhất và lớn nhất thay đổi làm thay đổi dộ tro của
cấp hạt đó sau khi đập cấp hạt lớn,còn độ tro của cấp tỷ
trọng trong cấp hạt không thay đổi
Nếu gọi thu hoạch cấp tỷ trọng nhỏ nhất (-1,4) và lớn nhất
(+2) của cấp hạt là Xvà Y ta có hệ ph-ơng trình sau:
X+(

1,4-1.5)

+................+ (

1,9 - 2)

+ Y =

100
X.A(-1,4)+ (
A(

1,9 - 2)+Y.A(+2)

1,4-1.5).

A(


1,4-1.5)+....+

(

1,9 - 2).

= 100A0

Kết quả tính cho ở bảng 7
Bảng 7: Thành phần tỷ trọng than các cấp hạt sau khi đập
cấp hạt + 100 mm
Cấp
tỷ
trọng
-1.4
1.4 1.5
1.5 1.6
1.6 1.7
1.7 1.8
1.8 1.9
1.9 2.0
+ 2.0
Cộng

Cấp hạt 6 - Cấp hạt 15
15
- 35
c%
A%
c%

A%
51.53 3.69 51.26 3.99

Cấp hạt 35
- 50
c%
A%
50.36 4.15

Cấp hạt 50
- 100
c%
A%
49.2 4.26

8.59

12.52

7.74

13.28

7.98

13.31

7.74

13.39


7.89

21.42

6.65

21.68

7.09

21.95

7.06

22.22

2.69

31.06

2.56

32.19

2.63

32.46

3.71


32.66

3.13

40.68

3.99

41.09

3.95

41.36

4.88

41.76

1.69

52.17

3.20

52.78

1.56

52.98


2.01

53.21

4.88 61.13 4.81 61.67 4.59 62.05 6.18 62.46
19.60 79.03 19.79 79.33 21.84 79.75 19.22 80.16
100 26.13 100 27.33 100 28.29 100 28.29

3. Chọn quả trình tuyển và cấp máy.
a. Chọn quá trình tuyển.
Khi chọn quả trình tuyển phải tiến hành so sánh -u nh-ợc
điểm của các ph-ơng án về các chỉ tiêu kinh tế và kỷ thuật
theo trình tự sau:

Trang : 24


Truờng đại học Mỏ Địa chất
Đồ án Tốt Nghiệp

Quảng Ninh

- Căn cứ vào tính chất than nguyên khai và yêu cầu của
chất l-ợng của các sản phẩm tuyển để chọn ra các quá trình
tuyển có thể áp dụng đ-ợc. Phân tích so sánh các ph-ơng án
đã chọn để loại bỏ ph-ơng án không hợp lệ về mặt kỹ thuật.
- Tính các chỉ tiêu kỹ thuật kính tế với các ph-ơng án còn
lại nếu cần thiết có thể tiến hành thí nghiệm bán công
nghiệp đối với ph-ơng án chủ

+ Thành lập các bảng phân tích chìm nổi than các cấp hạt 6
- 15 mm

; 15 - 35 mm

;

35 - 50 mm ;

50 - 100 mm .

+ Dựa vào số liệu bảng 7 thành lập đ-ợc số liệu các bảng
8; 9; 10; 11 .
+ Vẽ đ-ờng cong khả tuyển than các cấp hạt .
Dựa vào số liệu các bảng 8; 9; 10; 11 vẽ đ-ợc các đ-ờng
cong khả tuyển hình 2; 3; 4; 5.
Đánh giá tính khả tuyển của các cấp hạt .
Dựa vào đ-ờng cong khả tuyển hình 2; 3; 4; 5 và độ tro
than sạch yêu cầu cần xác định đ-ợc tỷ trọng phân tuyển và
thu hoạch cấp tỷ trọng lân cận. Kết quả đánh giá tính khả
tuyển than từng cấp hạt ở bảng 12 .
Bảng 8: Kết quả phân tích chìm nổi cấp hạt 6 - 15 mm

Cấp
Than đầu
Phần nổi
Phần chìm
tỷ
A%%
c%

c%
trong c%
A%
A%
A%
A%%
A%%
- 1.4 51.53 3.69 190.15 51.53 190.15 3.69 100.00
2613
26.1
1.4 1.5
8.59 12.52 107.55 60.12 297.69 4.95 48.47 2422.90 49.9
1.5 1.6
7.89 21.42 169.00 68.01 466.70 6.86 39.88 2315.35 58.0
1.6 1.7
2.69 31.06 83.55
70.70 550.25 7.78 31.99 2146.35 67.0
1.7 1.8
3.13 40.68 127.33 73.83 677.58 9.18 29.30 2062.80 70.4
1.8 1.9
1.69 52.17 88.17
75.52 765.74 10.14 26.17 1935.47 73.9
1.9 2.0
4.88 61.13 298.31 80.40 1064.06 13.23 24.48 1847.30 75.4
+2.0 19.60 79.03 1548.99 100.00 2613.05 26.13 19.60 1548.99 79.0

Trang : 25



×