Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

báo cáo thực tập giáo trình sản xuất tôm giống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 34 trang )

 TTGT: SX TÔM GIỐNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG TRUNG HỌC THỦY SẢN.

Chuyên đề
THỰC TẬP GIÁO TRÌNH SẢN XUẤT TÔM GIỐNG

GVHD: Đặng Thị Minh Diệu
HSTH : Mai Thanh Phong
Lớp

: TNT29

Thành phố Hồ Chí Minh Ngày 13 tháng 7 năm 2013

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 1


 TTGT: SX TÔM GIỐNG

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....
................................................................................................................................
................................................................................................................................


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 2


 TTGT: SX TÔM GIỐNG


Table of Contents
Phần I: TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP……………………………………6
1.Lịch sử phát triển cơ sở thực tập…………………………………………....7
2. Điều kiện tự nhiên của trại…………………………………………………7
3. Cơ sở vật chất…………………………………………………………8
Phần II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT TÔM THẺ CHÂN TRẮNG………....8
I Đặc điểm sinh học……………………………………………...8
1. Phân loại……………………………………………………8
2. Phân bố……………………………………………………..9
3. Đặc điểm về hình thái……………………………………....9
4. Đặc điểm dinh dưỡng……………………………………...10
5. Đặc điểm sinh trưởng……………………………………...10
6. Đặc điểm sinh sản………………………………………….10
II QUY TRÌNH SẢN XUẤT…………………………………...11
1.

Ương nuôi ấu trùng……………………………………….11

Phần III: Kết luận và đề xuất ý kiến………………………………………..30
1.
2.

Kết luận…………………………………………………...30
Đề xuất ý kiến…………………………………………….31

Phần IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………..32

HSTT : Mai Thanh Phong


Page 3


 TTGT: SX TÔM GIỐNG

LỜI NÓI ĐẦU
Sơ lược về nghề nuôi tôm giống :
Hình thức nuôi tôm đầu tiên được bắt đầu ở châu Á cách đây vài thế kỷ khi mà
tôm giống tự nhiên bị thủy triều đẩy vào các đầm nuôi cá măng, cá đối và các
loài cá khác. Điều này đã tạo thu hoạch khoảng từ 100 - 200 kg tôm/ha/năm mà
không cần mất công cho ăn hay chăm sóc.
Đến cuối thế kỷ 20, bắt đầu xuất hiện một vài tiến bộ về công nghệ cho việc
nuôi tôm. Trở ngại chính đầu tiên trong việc phát triển nuôi tôm là vốn hiểu biết
hạn hẹp về chu kỳ sống của tôm, bao gồm cả giai đoạn sinh sản ở đại dương,
giai đoạn phát triển phức tạp từ ấu trùng đến con giống.
Những tiến bộ đầu tiên diễn ra theo hướng hoàn thành vòng đời của tôm nuôi
trong tình trạng nuôi nhốt vào năm 1934, khi Tiến sỹ Motosaku Fujinaga, Nhật
Bản thành công trong việc kích thích sinh sản cho tôm he Nhật Bản (Penaeus
japonicus) từ ấp nở trứng và ương nuôi ấu trùng từ giai đoạn Nauplii sang
Mysis nhờ sử dụng tảo silic.
Trong hai thập kỷ sau Chiến tranh Thế giới thứ II, Tiến sỹ Fujinaga vẫn tiếp tục
phát triển các kỹ thuật sinh sản cho tôm, nuôi ấu trùng và thương phẩm và cho
đến nay, các kỹ thuật đó vẫn là nền tảng của công nghệ nuôi tôm. Do đó, Tiến
sỹ Fujinaga được xem là cha đẻ của nghề nuôi tôm và Nhật Bản trở thành điểm
khởi đầu cho sự phát triển của ngành tôm. Những thành tựu của Tiến sỹ
Fujinaga và các cộng sự của ông có tầm ảnh hưởng to lớn và lâu dài cho ngành
tôm nuôi. Thành công này cho phép sản xuất tôm ở giai đoạn hậu ấu trùng ở
quy mô thương mại cho các chương trình nuôi và tái tạo. Mặc dù đã đạt được
thành công đáng kể tại Nhật Bản, nhưng nuôi tôm thương mại và những loài
phù hợp hơn chỉ được phát triển khi chuyển sang những khu vực có thời tiết, đất

đai thuận lợi hơn.
Những năm 1960, làn sóng phát triển thứ hai của ngành tôm bắt đầu trỗi dậy khi
các nhà khoa học cố gắng chuyển giao các phương pháp của Tiến sỹ Fujinaga
sang các khu vực khác và nhiều loài khác. Địa điểm chuyển giao ban đầu là Mỹ
và Đài Loan.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 4


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
Tại Việt Nam. Trong những năm qua ngành nuôi thủy sản nước ta, đặc biệt là
nuôi tôm sú xuất khẩu phát triển rất mạnh mẽ và trở thành một ngành kinh tế
quan trọng, có động lực lớn trong việc thúc đẩy và phát triển nền kinh tế.
Trong vài năm gần đây nghề nuôi tôm sú ở tỉnh Ninh Thuận hầu như không còn
hiệu quả do dịch bệnh, môi trường bị ô nhiễm, con giống kém chất lượng,.. Nên
một số người dân vùng ven biển của tỉnh đã chuyển sang nuôi tôm thẻ chân
trắng mang lại hiệu quả, từ đó mà diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ngày càng
tăng lên , góp phần thúc đẩy ngành nuôi trồng thủy sản của tỉnh nói riêng và
nước ta nói chung phát triển.
Trong thời gian hơn 4 tuần thực tập, với những kiến thức đã được học ở trường
kết hợp thực hành thực tế sản xuất tại cơ sở về kĩ thuật ương nuôi tôm giống,
trong đó tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei ) là đối tượng quan tâm nguyên
cứu nhiều hơn, nhất là tìm hiểu về các đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân
trắng, quy trình ương nuôi ấu trùng và nuôi vỗ thành thục tại cơ sở thực tập.
Vì thời gian thực tập ngắn, quá trình tìm hiểu, khả năng nắm bắt và tiếp thu tại
cơ sơ có những hạn chế nhất định, các số liệu kĩ thuật được lấy từ thực tế, do
vậy trong bài báo cáo này sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót nên mong quý thầy
cô và các bạn đóng góp ý kiến để bài báo cáo được hoàn thiện hơn !


Em xin chân thành cảm ơn!

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 5


 TTGT: SX TÔM GIỐNG

PHẦN I : TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP

1.Lịch sử phát triển của cơ sở thực tập

Hình 1 : Trung tâm giống hải sản cấp 1
1.1

giới thiệu chung
-

Trung tâm giống hải sản cấp 1tỉnh là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận địa chỉ :

KHU SẢN XUẤT VÀ KIỂM ĐỊNH GIỐNG TẬP TRUNG,AN
HẢI,NINH PHƯỚC,NINH THUẬN :điện thoại (0683633009)
Trung tâm có Nhà làm việc, phòng xét nghiệm, 4 nhà xưởng sản xuất
giống, bể ương phù hợp (trên 750 m3) để sản xuất 3 đối tượng chính (giáp
xác, nhuyễn thể, cá) và 1 nhà sản xuất tảo tươi. Ngoài ra còn có 2,65 ha
ao chứa lắng ương nuôi giống bố mẹ đầy đủ hệ thống điện, nước.
Lịch sử phát triển của trại:

Trung Tâm Giống Hải Sản Cấp I Ninh Thuận được chính thức thành lập vào
tháng 9 năm 2006 theo QĐ 112/QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ tướng

-

1.2

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 6


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
Chính phủ, cho phép tỉnh Ninh Thuận là một trong năm tỉnh ven biển được
thành lập 01 Trung Tâm giống Hải Sản cấp I. Theo đề án thành lập được
phe duyệt thì Trung Tâm được phép hoạt động trong các lĩnh vực giống thủy
sản mặn lợ và ngọt đồng thời có chức năng hoạt động tư vấn, chuyển giao
công nghệ, dịch vụ trong các lĩnh vực trên. Trung tâm được xây dựng trên
diện tích 8.9ha- diện tích thực sự xây dựng là 8.6ha ( còn 0.3ha do bị chia
cách không liên hoàn nên còn bỏ trống. Chính thức đi vào hoạt động vào
ngày 1/3/2007 sau khi có quyết định bổ nhiệm Ban giám đốc gồm 01 Giám
Đốc do Phó Giám Đốc Sở Nông nghiệp & PTNT kiêm nhiệm và 01 Phó
Giám Đốc với chỉ tiêu biên chế ban đầu là 06 viên chức, trong đó có 05 là
cán bộ đã có ít nhất 3 năm công tác từ các đơn vị trong ngày nghề chuyển
về và 01 tuyển mới.
1.3 Nhiệm vụ chính của trại:
Sản xuất và cung cấp 3 đối tượng chính (giáp xác, nhuyễn thể,cá ) và 1 nhà sản
xuất tảo tươi thích hợp với điều kiện nuôi tại địa phương và vùng lân cận.
Chuyển giao kỹ thuật sản xuất giống và triển khai ứng dụng nhiều đề tài nghiên
cứu khoa học. Đặc biệt chỉ trong 2 năm đội ngũ cán bộ Trung tâm đã làm chủ

được 6 quy trình công nghệ.
Tham gia công tác khuyến ngư của tỉnh.
2. Điều kiện tự nhiên của Trại
2.1 Vị trí địa lí
- Trung tâm giống hải sản cấp 1 thuộc xã An Hải ,Huyện Ninh Phước ,Tỉnh Ninh
Thuận. Nằm trong khu Sản Xuất và kiểm định giống tập trung An Hải.


vị trí địa lý trung tâm giống Phía Bắc giáp các phường Đạo Long, Tấn
Tài và Mỹ Đông, Phan Rang - Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm



Phía Tây Bắc giáp xã Phước Thuận, Ninh Phước



Phía Tây giáp thị trấn Phước Dân và xã Phước Hải



Phía Đông Bắc giáp phường Đông Hải, thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 7



 TTGT: SX TÔM GIỐNG


Phía Đông giáp Biển Đông



Phía Nam giáp xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

2.2 Điều kiện khí hậu :


Trung tâm giống hải sản cấp 1 chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu nhiết
đới gió mùa ,có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 và kết thúc vào tháng 9 năm sau. Nhiệt độ trung bình
hằng năm từ 26-27 0C . lượng mưa trung bình 700-800ml

2.3 Điều kiện giao thông:



Phía trước trung tâm giáp với biển đông ( khoảng 50m ) rất thuận lợi
trong việc cấp thoát nước phục vụ sản xuất và vận chuyển.
Mặt trước trung tâm là đường lộ nối liền khu sản xuất và kiểm định giống
với Thành Phố Phang rang- Thap chàm. Rất thuận lợi về mặt giao thông
bộ.

2.4 Điều kiện cơ sở vật chất:





Trung tâm có đầy đủ trang thiết bị sản xuất hiện đại. Hệ thống bể
composite trên dưới gần 100 bể , gồm bể 6m3, 5m3 , 4m3 và 1m3…
Hệ thống bể xi măng có mái che phục vụ trong sản xuất và ương nuôi
nhuyễn thể ,cá..
Hệ thống thoát nước đúng tiêu chẩn trong ngành nuôi trồng thủy sản.

2.5 Tình hình an ninh:




Trại được bảo vệ bằng 01 hàng rào xi măng có rào kẽm gai, khá kiên cố.
Việc phân công trực, tuần tra ban đêm rất được chú trọng và lien tục đảm
bảo an toàn về an ninh trật tự, bảo quản tốt tài sản của trung tâm.
Trung tâm phối hợp với chính quyền địa phương để giử gìn trật tự chung
trong khu vực cũng như trong phạm vi trung tâm.

PHẦN II : QUY TRÌNH SX GIỐNG TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
1.

ĐẶC ĐIỄM SINH HỌC

2.

Phân loại :
Ngành: Arthropoda

TTGT :SX TÔM GIỐNG


HSTT : Mai Thanh Phong

Page 8


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Penaeidae
Giống: Litopenaeus
Loài:Lipopenaeus vannamei Boone, 1931

Hình 2 :Hình dạng ngoài của tôm thẻ chân trắng
3.

Phân bố:
Tôm Lipopenaeus vannamei (Bone 1931) là tôm nhiệt đới, phân bố
vùng ven bờ phía Đông Thái Bình Dương, từ biển Pêru đến Nam Mêhi-cô, vùng biển Equađo; Hiện tôm chân trắng đã được di giống ở
nhiều nước Đông á và Đông Nam á như Trung Quốc, Thái Lan,
Philippin, Indonexia, Malaixia và Việt Nam.

4.

Đặc điểm về hình thái :
Tôm thẻ chân trắng vỏ mỏng có màu trắng đục nên có tên là tôm Bạc,
bình thường có màu xanh lam, chân bò có màu trắng ngà nên gọi tôm
chân trắng. Chuỳ là phần kéo dài tiếp với bụng. Dưới chuỳ có 2 - 4
răng cưa, đôi khi có tới 5 - 6 răng cưa ở phía bụng. Những răng cưa đó
kéo dài, đôi khi tới đốt thứ hai.Vỏ đầu ngực có những gai gân và gai

râu rất rõ, không có gai mắt và gai đuôi (gai telssm), không có rãnh
sau mắt, đường gờ sau chuỳ khá dài đôi khi từ mép sau vỏ đầu ngực.
Gờ bên chuỳ ngắn, chỉ kéo dài tới gai thượng vị.Có 6 đốt bụng, ở đốt
mang trứng, rãnh bụng rất hẹp hoặc không có. Telsson (gai đuôi)
không phân nhánh. Râu không có gai phụ và chiều dài râu ngắn hơn
nhiều so với vỏ giáp. Xúc biện của hàm dưới thứ nhất thon dài và

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 9


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
thường có 3 - 4 hàng, phần cuối của xúc biện có hình roi. Gai gốc
(basial) và gai ischial nằm ở đốt thứ nhất chân ngực.

Hình 3 : các đốt bụng của tôm thẻ chân trắng
1. Đặc điểm dinh dưỡng:

Tôm thẻ chân trắng là loài ăn tạp giống như những loài tôm khác.
Song không đòi hỏi thức ăn có hàm lượng đạm cao như tôm sú.
2. Đặc điểm sinh trưởng :

Ở vùng biển tự nhiên, tôm chân trắng thích nghi sống nơi đáy là
bùn, độ sâu khoảng 72 m, có thể sống ở độ mặn trong phạm vi 5 50‰, thích hợp ở độ mặn nước biển 28 - 34‰, pH = 7,7 - 8,3,
nhiệt độ thích hợp 25 - 32oC, tuy nhiên chúng có thể sống được ở
nhiệt độ 12 - 28oC.
Tôm chân trắng có tốc độ sinh trưởng nhanh, chúng lớn nhanh hơn
tôm sú ở tuổi thành niên. Trong điều kiện tự nhiên từ tôm bột đến
tôm cỡ 40 g/con mất khoảng thời gian 180 ngày hoặc từ 0,1 g có

thể lớn tới 15 g trong giai đoạn 90 - 120 ngày. Là đối tượng nuôi
quan trọng sau tôm sú.
3. Đặc điểm sinh sản:Tôm chân trắng thành thục sớm, con cái có

khối lượng từ 30 -45 g/con là có thể tham gia sinh sản. Ở khu vực
tự nhiên có tôm chân trắng phân bố thì quanh năm đều bắt được
tôm chân trắng. Song mùa sinh sản của tôm chân trắng ở vùng biển

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 10


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
lại có sự khác nhau ví dụ: ở ven biển phía Bắc Equađo tôm đẻ tử
tháng 12 đến tháng 4. Lượng trứng của mỗi vụ đẻ phụ thuộc vào cỡ
tôm mẹ: Nếu tôm mẹ từ 30 - 45g thì lượng trứng từ 100.000 250.000 trứng, đường kính trứng 0.22mm.
Sau mỗi lần đẻ hết trứng, buồng trứng tôm lại phát triển tiếp. Thời
gian giữa 2 lần đẻ cách nhau 2 - 3 ngày. Con đẻ nhiều nhất tới 10
lần/năm. Thường sau 3 - 4 lần đẻ liên tục thì có lần lột vỏ. Sau khi đẻ
14 - 16 giờ trứng nở ra ấu trùng Nauplius. ấu trùng Nauplius trải qua 6
giai đoạn: Zoea qua 3 giai đoạn,
Mysis qua 3 giai đoạn thành Postlarvae. Chiều dài của Postlarvae tôm
P.Vannamei khoảng 0,88 - 3mm.
1.ƯƠNG NUÔI ẤU TRÙNG
1.1 Chuẩn bị bể ương nuôi ấu trùng :
Bể nuôi ấu trùng là bể composite, dung tích 6m³ và 4m³ sâu trung
bình từ 1- 1.2m. Có hệ thống thoát nước riêng biệt , nguồn nước cấp
cho bể từ bể 120m³ qua hệ thong lọc cơ học đến bể 16m³.


Hình 4 : bể composite nuôi ấu trùng tôm
4.2

vệ sinh bể nuôi :

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 11


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
- Ngâm hồ nuôi tôm bằng nước ngọt có xử lý cholorine XC 90 +
virkon :100g + 10g/ bể; 6m³/ bể, ngâm trong vòng 48h.
- Sau 2 ngày tiến hành xã nước ngâm hồ, vệ sinh bằng nước ngọt
phơi khô trong vòng 24h
Sau 24h xịt những bể nuôi bằng chlorine XC 900 :100ppm
- Vệ sinh lại bằng virkon và iodine sau 24h , phơi khô bể.
4.3

.1Chuẩn bị nước :

-

Sục khí sau 8- 12h , xử lý chlorine XC 90 :10ppm.

-

Sau 72-96h , hết cholorine, xử lý EDTA 10ppm

-


Sục khí 6 tiếng.

-

Để lắng sau 2-4 tiếng, bơm qua lọc tinh vào bể nuôi
1.3.2

Tại bể nuôi:

-

Dùng hóa chất xử lý 5cc/ bể (đã pha loãng) (5cc/500ml nước cất) :
0.05ppm

-

Sục khí sau 6 h, xử lý iodine 1ppm

-

Sau 24h xử lý bằng chế phẩm sinh học biotonic 5ppm

-

Sau 12 h thả nau

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 12



 TTGT: SX TÔM GIỐNG

Hình 5: chế phẩm sinh học Biotonic
1.4

Chuẩn bị thức ăn :
1.4.1 Thức ăn tươi sống: Cho ăn tảo tươi, thích hợp nhất là tảo khuê
(tảo silic). Tảo tươi có ưu điểm là nhiều đạm, vitamin, cho ăn thừa
cũng không gây ô nhiễm trong bể. Tảo tươi còn có tác dụng hấp thụ
nitrat (NO3) trong nước.
Tảo được thu vào cuối kỳ tăng trưởng bằng cách lọc qua vợt. (làm từ
lưới gaz 120), đường kình 25-30cm , dài 40-50cm.
1.4.1.A Cấy tảo:
Tảo Skeletonema costatum, Chaetoceros sp được nuôi sinh khối để
cho ấu trùng Zoea và Mysis ăn.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 13


 TTGT: SX TÔM GIỐNG

Tảo Skeletonema costatum

Tảo Chaetoceros
Hình 6: Tảo khuê (tảo silic) là thức ăn cho ấu trùng tôm .
a.Chuẩn bị bể nuôi tảo

-

Tảo được nuôi trong các bể composite dung tích 2m³ , túi nolon đáy hình
nón dung tich 80l và thùng nhựa 20l.

-

Cá bề composite có chìu cao từ 0.8 đến 1m, có màu sang và được bố trí
những nơi có ánh sang mạnh và đều.

-

Bể được vệ sinh xạch bằng xà phòng trước khi sử dụng

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 14


 TTGT: SX TÔM GIỐNG

Hình 7:Nuôi tảo trong túi nolon
Hình 8:Nuôi tảo trong bể composit
b. Dụng cụ
-

Vợt thu tảo: làm từ lưới gaz 120, đường kính miệng vợt 25-30cm , dài
40-50 cm.

-


Xô đựng tảo : loại 20l

-

ống nhựa dẽo : dung để hút sinh khối tảo ra lọc.
c. Cấp nước vào bể

- Bơm nước từ bể 6m³ đả qua xử lý vào bể 2m³ bằng hệ thống cấp nước của
trung tâm.
- Cho 1 ,2 dây sục khí vào bể , sục khí nhẹ
d. cấp môi trường dinh dưỡng
- Bón môi trường đã pha sẵn 1ml/1ít tảo cấy

Vitamin B1

1ml ( 1 ống)

1ml ( 1 ống)

Vitamin B12

1ml ( 1 ống)

1ml ( 1 ống)

Vi lượng

1ppm


1ppm

Độ mặn

28-30‰

25-26‰

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 15


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
Môi trường nuôi tảo (1m3)
Môi trường

Tảo xanh

Tảo khuê

NaNO3

100ppm

75ppm

NaH2PO4

10ppm


5ppm

FeCl3. 6H2O

4ppm

3ppm

C6H8O7. H2O

15ppm

4.5ppm

Urê

10ppm

10ppm

Na2SiO4

1ppm

Vi lượng:
1. ZnCl2

:2.1g


2. CoCl2

: 2.0g

3. CuSO4

: 2.0g

(NH)6Mo7O24

: 0.9g

Pha trong 100ml nước cất
1.4.1B . Ấp artemia :
Artemia là một loại giáp xác phiêu sinh sống trong nước biển, đẻ con
khi môi trường thuận lợi.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 16


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
Hình 9 : lon artemia loại 425g/ lon
a.

Chuẩn bị bể ấp, dụng cụ.
-Xô nhựa composite 120 lít.
- Vệ xinh bể ấp bằng xà phòng.
- Cấp nước biển đã qua xử lý sát trùng vào bể. Tùy theo lượng trứng

cần ấp mà cấp nước vào bể.
- Cho vào bể 1-2 dây sục khí.
-

Mắc 2 bóng neon 40W hoặc 1 bóng đèn tròn 100W gần mặt nước

b. Ấp trứng
- Độ mặn (S‰) : 25ppt ~ 30ppt. Nhiệt độ thích hợp 30°c (86°f)
- Độ pH thích hợp từ 8,5 ~ 9,2.
- Duy trì độ chiếu sáng mạnh nhất trong thời gian ấp trứng
- Trong quá trình ấp, phải sụt khí liên tục
- Mật độ ấp :1~1,5g trứng artemia/ lít.
- Thời gian ấp : trong vòng 24h

Hình 10: ấp trứng artemia
c. thu ấu trùng
- Để thu ấu trùng, ngưng sụt khí và chíu sáng. Đợi khoảng 10~15
phút vỏ trứng sẽ nỗi trên mắt nước và Nau-artemia sẽ lắng xuống đáy bể.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 17


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
Dùng ống nước thua Nau- art từ dưới đấy bể. Lưới thu Nau-art phải thật
mịn, kich thước nhỏ (150 mesh).Lượng Nau- art ròn lại sau khi cho ăn
phải được bảo quản ở nhiệt độ 4~10°c trong vòng 24h. Ấu trùng Nau-art
được trụng sơ qua nước sôi trước khi cho ấu trùng tôm ăn.
1.4.2. Thức ăn khô và tổng hợp

A. Tảo khô
- Tảo khô Spirulina được dùng để thay thế khi tảo
không đủ hoặc thu không kịp cho tôm ăn.
Thực hiện cho ăn như sau:
Cân lượng tảo khô cần dùng.
Cho tảo khô vào rây.
Cà tảo khô qua rây vào ca nước đặt dưới rây để tảo phân tán đều trong nước,
không vón cục vào nhau, dễ chìm xuống đáy bể khi cho ăn.
Khuấy đều tảo trong ca nước
Tạt đều từng ít một tảo trong ca vào bể để cho ấu trùng tôm ăn
B. Thức ăn tổng hợp
Các loại thức ăn tổng hợp (thức ăn vi nang) như frippak1, fippar2 , V8
Zoae, V8 Mysis, Lavar plus 100.. là thức ăn cung cấp đạm cho ấu trùng tôm .

Hình 11: thức ăn tổng hợp cho ấu trùng tôm.( Zoea, Mysis)

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 18


 TTGT: SX TÔM GIỐNG

Hình 12: thức ăn tổng hợp cho ấu trùng tôm (post)
1.5

Chuẩn bị nau:

-


Nauplii được thả có nguồn gốc từ tôm bố mẹ CP có đề kháng và khả năng
miển dịch tốt.

-

Thuần Nau sau 5-10 phút bằng nước nuôi, thả Nau vào bể.

-

Thả Nau với mật độ 200-250 Nauplii/l, độ sâu nước 1.0 – 1.2m, độ mặn
28 - 32‰, nhiệt độ 29 – 31°C, pH từ 7.5 – 8.0, duy trì sục khí liên tục.

-

Tiến hành trãi bạt lên các bể đã thả nau.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 19


 TTGT: SX TÔM GIỐNG

-

Hình 13 : phủ bạt sau khi thả Nau.
1.6. Chăm sóc và quản lý thức ăn trong hồ
1.6.1. Giai đoạn Nauplii
-


-

Sau 36 - 38h, Naupli chuyển sang giai đoạn Zoae. Có 3 giai đoạn
phụ của Zoae: Zoae 1, Zoae 2 và Zoae 3. Thời gian chuyển giữa các giai
đoạn phụ thường là 24 - 28h, tuỳ nhiệt độ nước nuôi, số lượng và chất
lượng thức ăn và sức khoẻ ấu trùng. Giai đoạn ấu trùng Nau không cho
ăn, tự dưỡng bằng noãn hoàng , có tính hướng quang.
Nauplius 1: Có dạng tròn.Có 1 đôi gai đuôi (1+1), chiều dài gai
đuôi ngắn hơn ½ chiều dài thân. Phần giữa đôi gai đuôi lồi.
Nauplius 2 dài hơn Nauplius 1.Có 1 đôi gai đuôi (1+1), chiều dài
gai đuôi dài hơn ½ chiều dài thân. Phần giữa đôi gai đuôi hơi lõm vào.
Nauplius 3 có thân kéo dài ở phần sau. Có 3 đôi gai đuôi (3+3).
Nauplius 4 có thân lớn và kéo dài hơn Nauplius 3. Có 4 đôi gai
đuôi (4+4), phần giữa các đôi gai đuôi lõm vào nhiều hơn.

Nauplius 5 có phần thân sau nhỏ và hẹp hơn phần đầu rõ rệt. Có 6
đôi gai đuôi (6+6).
-

Nauplius 6 có 7 đôi gai đuôi (7+7).Cuối giai đoạn này, hệ tiêu hóa
bắt đầu hoạt động.
1.6.2. Giai đoạn Zoea

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 20


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
A. Cho Zoea ăn :

Giờ cho ăn: 0.0h, 03h, 06h, 09h, 12h, 15h, 18h, 21h.Giai đoạn
Zoae: Thức ăn sử dụng là tảo sạch Chaetoceros / Skeletonema với mật độ tảo từ
4 – 20 vạn tb/ml kết hợp với thức ăn tổng hợp ( V8 Zoea , Frippak 1 ,2…) và
tảo khô (spirulina) ở lượng 0.4 – 0.6 g/m3. Cho ăn 8 lần/ngày. Giai đoạn này
không cần thay nước. Giai đoạn Z1-Z3; các loại thức ăn phù hợp như: tảo tươi,
tảo khô, thức ăn dạng lỏng, tổng hợp
B. Chăm sóc Zoea:
-

Kiểm tra tình trạng ấu trùng tôm mỗi ngày hai đến 3 lần.

-

Mở 1 góc bạt che bể

-

Chiếu sáng bể bằng đèn pin

-

Quan sát mật độ ấu trùng trong bể, so sánh với mật độ ấu trùng
của ngày hôm trước để đánh giá tỷ lệ sống.

-

Quan sát màu nước để đánh giá mật độ tảo trong bể để quyết định
về việc tăng, giảm lượng tảo cho ăn hàng ngày.

Hình 15 : kiểm tra ấu trùng trong bể

-

Điều chỉnh sục khí cho ấu trùng phân tán đều.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 21


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
-

Lấy mẫu ấu trùng bằng ly thủy tinh trong suốt ở ít nhất ba điểm trong bể,
đưa ra sáng để kiểm tra

-

Tình trạng dinh dưỡng, mức độ no đói của ấu trùng: quan sát dải phân
của Zoea.

-

Ấu trùng có dải phân dài và đậm là ấu trùng ăn khỏe, thức ăn đầy đủ.

-

Nếu dải phân quá dài thì có thể do ấu trùng đã ăn tảo già, khó tiêu hóa.

- Nếu ấu trùng không có dải phân hoặc có mà nhạt là ấu trùng bị yếu ta
nên bổ sung thuốc về đường ruột và cho ăn tảo tươi

-

Thuốc giúp tiêu hóa tốt cho ấu trùng tôm ZP- 25 , ET-600..

- Ấu trùng Zoea 1 thường có tỷ lệ chết cao do chưa thích nghi với thức ăn
ngoài.

Hình 16: thực phẩm bổ sung đường ruột cho ấu trùng tôm
C. Quản lý môi trường bể ương
- pH của nước trong bể ương ở giai đoạn ấu trùng Zoea ít thay đổi
-

Yếu tố độ mặn của nước trong bể ương cũng ít thay đổi

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 22


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
- Sục khí mạnh hơn để cung cấp đủ oxy, phân tán đều thức ăn, ấu
trùng không dính đuôi phân vào nhau
- Bể vẫn được che kín trừ những lúc cho ăn và siphon
- Ở giai đoạn Zoea ấu trùng thải nhiều phân, nên ta phải hút chất thải ra
ngoài bằng cách siphon đáy bể và tiến hành đánh formaline với liều lượng thích
hợp vào các giờ (8h, 16h, 20h).
- Dụng cụ để siphon đáy bể là ống nhựa cứng đường kính 20-25mm, đầu
ống hút nước bể có hình chữ T để dễ thao tác và hạn chế ấu trùng bị hút vào
ống.
Đầu còn lại của ống siphon được nối với ống nhựa mềm cùng cỡ để

đưa nước và chất thải ra khỏi đáy bể.
Đầu cuối của ống nhựa mềm được đặt trong một cái rây đường kính 4045cm.

Hình 18: Dụng cụ xiphon
Cách tiến hành :
-

Cho ống siphon vào bể, phần đầu chữ T hướng xuống đáy bể.

-

Gắn một đầu ống nhựa mềm vào ống siphon.

-

Đặt đầu ống nhựa mềm còn lại vào rây đặt trong thau.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 23


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
-

Nước trong bể được hút vào ống, chảy vào rây và tràn qua mép thau ra
ngoài

-


Dùng iodine được pha loãng với nước ngọt lâu sạch thành bể sau khi
siphon

-

Tiến hành cấp nước ngọt, bù vào lượng nước đã hút ra trong quá trình
xiphon

Hình 19: xiphon bể ương ấu trùng
1.6.3. Giai đoạn mysis
A. Cho ấu trùng mysis ăn
a. Cho ăn tảo và thức ăn tổng hợp
- Giai đoạn Mysis không còn cho ăn tảo mà thay vào đó là thức ăn
tổng hợp và ấu trùng artemia.Thức ăn tổng hợp được cho ăn với lượng
0.6-0,8g/m3/ngày, chia làm 3-4 lần, xen kẽ với cho ấu trùng artemia.
b. Cho ăn artemia
- Ấu trùng Mysis đã ăn được động vật phiêu sinh.
- Lượng ấu trùng Artemia cho ăn khoảng 10-15 ấu trùng
Artemia/Mysis/lần ăn.

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 24


 TTGT: SX TÔM GIỐNG
- Mỗi ngày cho ăn 3-4 lần, xen kẻ với cho ăn thức ăn tổng hơp
- Quan sát số lượng atremia có trong bể trước mỗi lần cho ăn bằng
ly thủy tinh để điều chỉnh số lượng cho ăn phù hợp.


Hình 20: Thu artmia cho ấu trùng Mysis ăn.

B. Chăm sóc ấu trùng Mysis
- Mật

độ ương ấu trùng Mysis thích hợp là 80-100 ấu trùng trong
1 lít nước. Giai đoạn Z3 chuyển Mysis khoản 50-80% siphon thay nước
- Giữ môi trường và ấu trùng ổn định. Giai đạon M3 chuyển sang
PL1 khoản 50-80% siphon thay nước.
C. Quản lý môi trường bể ương
- Duy trì mức nước trong bể đạt 1,0-1,2m
- Bố trí sục khí nhiều hơn giai đoạn Mysis để ấu trùng lơ lửng
trong nước, hạn chế ở đáy bể có nhiều khí độc.
- Ta có thể siphon và thay nước hàng ngày hoặc 2 ngày 1 lần.
Lượng nước thay khoảng 20-30%.
- Đánh các chế phẩm vi sinh ( Hi-Bacter, Biotonic...) phân hủy
các chất cặn bả ở đáy ao.
Ta thực hiện thay nước như sau:

HSTT : Mai Thanh Phong

Page 25


×