Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ
*****

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ EPOSI

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MÃ SINH VIÊN

: CN. Hoàng Thị Mai Lan
: Nguyễn Thị Thanh Nga
: 52KT3
: 1054031089

HÀ NỘI - 2014


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngành: Kế toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ....... 1


1.1. Khái quát về công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi ................................... 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần phát triển công nghệ
Eposi ............................................................................................................................ 1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty ....................................... 3
1.1.2.1. Chức năng ........................................................................................... 3
1.2.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................. 3
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................... 4
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................ 7
1.2.1. Quy trình kinh doanh của công ty ..................................................................... 7
1.2.2. Thông tin về khách hàng, nhà cung cấp và các đối tượng khác........................ 7
1.2.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của doanh nghiệp ............. 9
1.2.3.1. Phương thức bán hàng .................................................................................... 9
1.2.3.2. Phương thức thanh toán ................................................................................. 9
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................. 10
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 10
1.3.2. Chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng ...................................................... 12
1.3.3. Hệ thống kế toán ............................................................................................. 12
1.3.3.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 12
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 13
1.3.3.3. Sổ kế toán sử dụng ....................................................................................... 14
1.3.3.4. Báo cáo sử dụng ........................................................................................... 16
1.3.4. Kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán ...................................................... 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
EPOSI ....................................................................................................................... 20
2.1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp ảnh hưởng đến công tác kế toán và xác
định kết quả kinh doanh ............................................................................................ 20
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngành: Kế toán

2.2. Kế toán bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi .................... 20
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ............................................................................ 20
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng ............................................ 30
2.2.2.1. Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại ......................................................... 30
2.2.2.2. Đối với trường hợp chiết khấu thương mại.................................................. 36
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................ 40
2.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ
Eposi .......................................................................................................................... 46
2.3.1. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................... 46
2.3.1.1. Kế toán Chi phí bán hàng ............................................................................. 46
2.3.1.2. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................... 55
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................. 60
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ EPOSI ................................................................... 65
3.1. Nhận xét và đánh giá chung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ eposi ................................................ 65
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 65
3.1.2. Nhược điểm cần khắc phục ............................................................................. 67
3.2. Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ eposi ............................. 68
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngành: Kế toán

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT .............................................. Hội đồng quản trị
TNHH .........................................Trách nhiệm hữu hạn
CP .................................................................... Cổ phần
TMCP ...........................................Thương mại cổ phần
XD ................................................................. Xây dựng
HĐ GTGT ............................... Hóa đơn giá trị gia tăng
KPCĐ ............................................ Kinh phí công đoàn
BHXH ................................................ Bảo hiểm xã hội
BHYT ..................................................... Bảo hiểm y tế
BHTN ......................................... Bảo hiểm thất nghiệp
TSCĐ ................................................... Tài sản cố định
NKC ...................................................... Nhật ký chung
TK ................................................................. Tài khoản
DT ................................................................ Doanh thu
PXK ....................................................... Phiếu xuất kho
PNK ...................................................... Phiếu nhập kho
PKT ......................................................... Phiếu kế toán
SD.................................................................... Sử dụng
BH ..................................................................Bán hàng
VP................................................................ Văn phòng

QLDN ....................................... Quản lý doanh nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngành: Kế toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ mô hình bộ máy quản lý ................................................................... 4
Hình 1.2: Sơ đồ mô hình bộ máy kế toán ................................................................. 10
Hình 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung .................... 14

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh thiết bị điện trong hai năm 2011 và 2012 .................. 3
Bảng 1.2: Thông tin một số nhà cung cấp................................................................... 8
Bảng 1.3: Danh mục chứng từ sử dụng ..................................................................... 13
Bảng 1.4: Danh mục sổ kế toán sử dụng ................................................................... 16
Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 10/10/2013 ............................................ 23
Biểu số 2.2: Phiếu thu ngày 10/10/2013 ................................................................... 24
Biểu số 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 23/10/2013 ............................................ 25
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng Máng đèn siêu mỏng SMFSN120 (1
bóng x0,6m) tháng 10/2013 ...................................................................................... 26
Biểu số 2.5: Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng tháng 10/2013 ................................... 27
Biểu số 2.6: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013.................................................. 28
Biểu số 2.7: Sổ cái Doanh thu bán hàng tháng 10/2013 ........................................... 29
Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT hàng bán bị trả lại ngày 11/10/2013 ........................... 31

Biểu số 2.9: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ngày 11/10/2013............................ 32
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết Hàng bán bị trả lại Chấn lưu điện tử ADLux 14W BLA-14
tháng 10/2013 ............................................................................................................ 33
Biểu số 2.11: Phiếu kế toán 01 .................................................................................. 33
Biểu số 2.12: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013................................................ 34
Biểu số 2.13: Sổ cái Hàng bán bị trả lại tháng 10/2013 ............................................ 35
Biểu số 2.14: Sổ chi tiết Chiết khấu thương mại Máng đèn siêu mỏng SMFSN120
(1 bóng x0,6m) tháng 10/2013 .................................................................................. 37
Biểu số 2.15: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013................................................ 38
Biểu số 2.16: Sổ cái Chiết khấu thương mại tháng 10/2013 ..................................... 39
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngành: Kế toán

Biểu số 2.17: Phiếu xuất kho ngày 10/10/2013 ........................................................ 41
Biểu số 2.18: Phiếu xuất kho ngày 23/10/2013 ........................................................ 42
Biểu số 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Máng đèn siêu mỏng SMFSN120 (1 bóng
x0,6m) tháng 10/2013 ............................................................................................... 43
Biểu số 2.20: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013................................................ 44
Biểu số 2.21: Sổ cái giá vốn hàng bán tháng 10/2013 .............................................. 45
Biểu số 2.22: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 25/10/2013 .......................................... 47
Biểu số 2.23: Phiếu chi ngày 25/10/2013 ................................................................. 48
Biểu số 2.24: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương tháng 10 năm
2013 .......................................................................................................................... 49
Biểu số 2.25: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10/2013 ......................................... 50

Biểu số 2.26: Bảng trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2013 ......... 51
Biểu số 2.27: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 10/2013 ....................... 52
Biểu số 2.28: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013................................................ 53
Biểu số 2.29: Sổ cái chi phí bán hàng tháng 10/2013 ............................................... 54
Biểu số 2.30: Hóa đơn giá trị gia tăng ngày 27/10/2013 .......................................... 56
Biểu số 2.31: Phiếu chi ngày 27/10/2013 ................................................................. 57
Biểu số 2.32: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013................................................ 58
Biểu số 2.33: Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 10/2013 ........................... 59
Biểu số 2.34: Phiếu kế toán 02 .................................................................................. 61
Biểu số 2.35: Phiếu kế toán 03 .................................................................................. 61
Biểu số 2.36: Trích sổ nhật ký chung tháng 10/2013................................................ 62
Biểu số 2.37: Sổ cái TK 911 tháng 10/2013 ............................................................. 63
Biểu số 2.38: Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 10/2013 ........................................ 64
Biểu số 3.1: Mẫu sổ nhật ký bán hàng ...................................................................... 70

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngành: Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở Việt Nam đã
và đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất
kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành
sản xuất kinh doanh đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị
trường và đẩy nền kinh tế thị trường trở nên ổn định và phát triển. Để thực hiện

hạch toán trong cơ chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự lấy thu bù chi, tự lấy
thu nhập của mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện các yêu
cầu đó, các đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất kinh
doanh từ khi bỏ vốn cho đến khi thu được vốn về, phải đảm bảo thu nhập cho đơn
vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và thực hiện tổng hoà
những biện pháp quan trọng hàng đầu không thế thiếu được là thực hiện quản lý
kinh tế trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Hạch toán
là một trong những công cụ quan trọng nhất có hiệu quả nhất để phản ánh khách
quan và giám sát có hiệu quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Cùng với sự phát triển kinh tế và sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế đòi
hỏi hệ thống kế toán phải không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của
quản lý.
Với doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là mạch máu trong nền kinh tế
quốc dân, có quá trình kinh doanh theo một chu kỳ nhất định là: mua - dự trữ - bán,
trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và dự
trữ cho kỳ tới, mới có thu nhập để bù đắp chi phí kinh doanh và tích luỹ để tiếp tục
cho quá trình kinh doanh. Do đó việc quản lý quá trình bán hàng có ý nghĩa rất lớn
đối với doanh nghiệp thương mại.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại và với chức
năng là công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố
và hoàn thiện nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Cho nên qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi cùng
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Ngành: Kế toán

với lý luận kế toán mà em đã học, em đã lựa chọn đề tài:"Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi" cho chuyên
đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi
Chương III: Đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 1

Ngành: Kế toán

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái quát về công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần phát triển công nghệ
Eposi

-

Tên doanh nghiệp: Ngày 31/03/2011, Sở kế hoạch đầu tư Tp Hà Nội ra quyết

định số 255/QĐ-SKHDT về việc thay đổi tên Công ty cổ phần xây dựng và thương
mại Mạnh Dũng thành Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi.

-

Tên tiếng Việt

: Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi

Tên tiếng Anh

: Eposi Joint Stock Company

Tên giao dịch

: EPOSI

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt tại Hà Nội, có địa chỉ là: Số 672 Quang

Trung, Phường La Khê, Quận Hà Đông, Hà Nội.
-

Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần

-


Giấy phép đăng ký kinh doanh: Số 0102058295 – đăng ký ngày: 18/10/2002

-

Mã số thuế: 0102058295

-

Quy mô của doanh nghiệp ( tổng số vốn và lao động của doanh nghiệp):
+ Tổng số vốn: 55.392.000.000 VNĐ. Trong đó:
Vốn vay: 25.770.000.000 VNĐ
Vốn CSH: 29.622.000.000 VNĐ
+ Vốn điều lệ của công ty là 35.000.000.000 VNĐ
+ Tổng số lao động của công ty (bao gồm cả các chi nhánh): 255 người.

-

Công ty có 2 chi nhánh:
+ Chi nhánh miền trung tại Đà Nẵng: Số 15 Bế Văn Đàn – Phường Chính

Gián – Quận Thanh Khê – TP.Đà Nẵng.
+ Chi nhánh miền nam tại TP.Hồ Chí Minh: Số 17 đường số 2 Cư Xá Đô
Thành – Quận 3 – TP.Hồ Chí Minh.
Trải qua hơn 10 năm hình thành và phát triển, Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên đã đưa Eposi có những bước phát triển vượt trội.
Năm 2002, Công ty được thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty Cổ phần
Xây dựng và Thương mại Mạnh Dũng. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực kinh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 2

Ngành: Kế toán

doanh thiết bị ngành điện dân dụng, dịch vụ nhà hàng khách sạn, và đầu tư kinh
doanh bất động sản.
Ngày đầu thành lập công ty đã xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường và đã
trở thành 1 trong những doanh nghiệp mạnh về lĩnh vực kinh doanh thiết bị ngành
điện dân dụng, cung cấp cho thị trường cả nước.
Liên tiếp năm 2004và 2005: Với nguồn vốn sẵn có, công ty đã mở rộng kinh
doanh thành lập chuỗi nhà hàng Ngự Bình với cơ sở 1 tại quận Cầu giấy và cơ sở 2
tại Quận Hà Đông. Với sức chứa trên 500 thực khách trên 1 cơ sở và đã được thành
phố Hà Nội trao Cúp vàng doanh nghiệp vì sức khỏe cộng đồng.
Năm 2007: Các cổ đông trong HĐQT đã góp vốn, thành lập đơn vị thành
viên là công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế & Đầu tư xây dựng Havinco hoạt động
trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản. Hiện nay, công ty đang triển khai
các dự án tòa nhà thương mại và khu đô thị tại quận cầu Giấy và huyện Quốc Oai
thành phố Hà Nội.
Năm 2011: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Mạnh Dũng chính
thức được đổi tên thành Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Eposi, đánh dấu một
bước ngoặt trên chặng đường phát triển của doanh nghiệp. Giai đoạn này, thực hiện
chủ trương của Chính phủ quy định về bắt buộc phương tiện vận tải phải lắp thiết bị
giám sát hành trình. Eposi đã nhanh chóng tiếp tục mở rộng sang đầu tư, nghiên
cứu, chế tạo và đã thành công cung cấp ra thị trường cả nước thiết bị giám sát hành
trình mang nhãn hiệu Eposi hợp chuẩn theo quy định của nhà nước và đã được thị
trường tiếp nhận tiêu thụ với số lượng lớn.

Tiếp tục phát huy thế mạnh sẵn có cùng với những tư duy đột phá và quyết
tâm mạnh mẽ, Eposi đã định hướng phát triển hệ thống hoạt động với các công ty
con, công ty thành viên hoạt động trong lĩnh vực bất động sản, dịch vụ, điện dân
dụng – điện công nghiệp, công nghệ ứng dụng.
Trở thành Tập đoàn đa ngành, Eposi quyết tâm mang lại những đóng góp
tích cực cho sự phát triển của nền kinh tế và lợi ích đích thực cho xã hội. Cán bộ
nhân viên, ban lãnh đạo Eposi luôn tâm đắc phương châm “Kết nối sáng tạo để
thành công” nhằm tổng hợp sức mạnh của sự liên kết, hợp tác và tính biến hóa của
sự sáng tạo để đem lại thịnh vượng bền vững cho mỗi thành viên và cho toàn xã hội.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 3

Ngành: Kế toán

Sau đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh thiết bị ngành điện dân dụng của Công ty (chi nhánh miền bắc) trong năm
2011, 2012:
Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh thiết bị điện trong hai năm 2011 và 2012
Tốc độ tăng
Chỉ tiêu

Đơn vị

2011


2012

bình quân
(%)

Doanh thu thuần

Triệu đồng

35.217

52.076

47,87

Giá vốn

Triệu đồng

30.821

46.158

49,76

Lợi nhuận gộp

Triệu đồng


4.396

5.918

34,62

Lợi nhuận trước thuế

Triệu đồng

953

1.667

74,92

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

762,4

1.333,6

74,92

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty
1.1.2.1.

Chức năng


Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Eposi là tập đoàn kinh tế đa ngành.
Tuy nhiên bài báo cáo của em chỉ phân tích về chức năng kinh doanh và phân phối
thiết bị điện dân dụng của công ty. Các mặt hàng thiết bị điện công ty kinh doanh
gồm: ổ cắm, công tắc điện, bóng đèn dây tóc, bòng đèn LED, bóng tuýp, máng đèn,
bộ ngắt điện an toàn (Aptomat), dây và cáp điện… đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Tất cả hoạt động của công ty đều dựa trên nền tảng tri thức, sáng tạo và trải nghiệm
với sức mạnh tổng hợp bằng tính tuân thủ quản trị công ty, cùng với hệ thống quản
lý hiện đại.
1.1.2.2.

Nhiệm vụ

- Tổ chức tốt công tác phân phối, tiêu thụ hàng hóa;
- Tổ chức tốt công tác bảo quản sản phẩm, hàng hoá, đảm bảo lưu thông sản
phẩm thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường;
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở
rộng sản xuất, kinh doanh;
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 4

Ngành: Kế toán

- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước, tuân thủ chính sách quản lý

kinh tế của Nhà nước. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành hàng đăng
ký, chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động kinh doanh của mình và
chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm hàng hóa do công
ty sản xuất, kinh doanh;
- Quản lý và chỉ đạo các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ chế tổ chức
và hoạt động của công ty;
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động theo đúng quy định của bộ
luật lao động.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Mối quan hệ giữa các vị trí, phòng ban trong bộ máy quản lý của công ty
được khái quát qua sơ đồ sau:

Hình 1.1: Sơ đồ mô hình bộ máy quản lý
 Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí, phòng ban:
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty, gồm tất cả các
cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông
quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. Đại hội đồng
cổ đông thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và tài chính cho
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 5

Ngành: Kế toán

năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên

Ban Kiểm soát của Công ty...
- Hội đồng quản trị: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất
của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông. Hội đồng quản trị giữ vai trò định hướng chiến lược kế hoạch hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt động của Công ty thông qua
Ban điều hành Công ty.
- Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động
tài chính của Công ty, giám sát việc tuân thủ chấp hành chế độ hạch toán, kế toán,
quy trình, quy chế nội bộ của Công ty, thẩm định Báo cáo tài chính hàng năm, báo
cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của Báo cáo tài
chính của Công ty.
- Tổng giám đốc: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các quyết định từ phía trên tập
đoàn và các quyết định liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty; tổ chức
thực hiện các kế hoạch và phương án kinh doanh và ban hành các quy chế nội bộ
công ty; bên cạnh đó còn là người đại diện pháp nhân của công ty có quyền quyết
định khác như bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân viên, là người đứng đầu chịu trách nhiệm
điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh: chịu trách nhiệm trước Tổng giám
đốc về hoạt động kinh doanh của công ty và các chi nhánh. Có nhiệm vụ lập kế
hoạch kinh doanh và chỉ đạo điều hành trực tiếp phòng kinh doanh và các chi nhánh
theo ủy quyền của Tổng giám đốc. Báo cáo kịp thời kết quả, tình hình hoạt động
kinh doanh cho Tổng giám đốc.
- Phó tổng giám đốc phát triển công nghệ: là người trực tiếp điều hành phòng kỹ
thuật và nhóm nghiên cứu về việc nghiên cứu phát triển công nghệ và kỹ thuật, chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc về mặt kỹ thuật sản xuất của các nhà máy sản
xuất, và các hoạt động phát triển công nghệ.
- Phó tổng giám đốc tài chính tổng hợp: Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc
về các hoạt động tài chính, quản trị nội bộ. Chỉ đạo điều hành trực tiếp Phòng Tài
chính-Kế toán thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ giúp cho Tổng

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 6

Ngành: Kế toán

giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, doanh thu của toàn Công ty. Chỉ đạo Phòng
Hành chính-Nhân sự thực hiện công tác quản lý hành chính và nguồn nhân lực của
công ty.
- Phòng kinh doanh: Tham mưu, tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về định hướng
chiến lược phát triển kinh doanh và các kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn
của công ty. Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm các phương án, cơ hội kinh doanh
theo hướng mới, mở rộng thị trường bán hàng của công ty, tổ chức công tác điều
tra, tổng hợp và phân tích thông tin thị trường, giá cả, khách hàng phục vụ nhiệm vụ
kinh doanh của công ty. Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai các hình thức
marketing, giới thiệu đẩy mạnh việc bán hàng và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa.
- Phòng kỹ thuật: Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa, đảm bảo chỉ tiêu chất lượng sản phẩm của công ty sản xuất ra để tiêu thụ
ra thị trường. Xây dựng, triển khai và giám sát việc thực hiện các định mức kỹ thuật
ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Nhóm phát triển công nghệ: Có nhiệm vụ nghiên cứu công nghệ, tìm những
hướng đi mới, công nghệ mới mà thị trường có nhu cầu, để tạo nên những sản phẩm
công nghệ phát triển vượt trội.
- Phòng tài chính: Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo
đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc… và lập phiếu thu

chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý,
hàng năm để trình Ban Giám đốc. Phối hợp với phòng hành chính – nhân sự thực
hiện trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ, đúng thời hạn.
Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống ngân hàng,
chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng
từ có liên quan đến việc giao nhận…
- Phòng hành chính-nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động
nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao
động đảm bảo nhân lực cho hoạt động kinh doanh sản xuất, sa thải nhân viên và đào
tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ,
văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tổ
chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản lý lao động,
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 7

Ngành: Kế toán

đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ
đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,… Phối hợp với phòng
kế toán thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ,
chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy
định của Nhà nước và của Công ty.
1.2.


Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

1.2.1. Quy trình kinh doanh của công ty
Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi kinh doanh trong lĩnh vực thương
mại. Do đó, hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty là lưu chuyển hàng hoá, mà
hàng hóa công ty kinh doanh chủ yếu là các mặt hàng thiết bị điện dân dụng. Lưu
chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động gồm các quá trình mua bán, trao đổi
và dự trữ hàng hoá.
Quy trình kinh doanh của công ty chia làm 2 quá trình chính: quá trình mua hàng
và quá trình bán hàng.
- Quá trình mua hàng: công ty trực tiếp nhập hàng từ các nhà cung cấp. Đây
là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao đổi giữa
người mua và người bán về giá trị hàng hoá thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng,
là quá trình vốn được chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng hoá doanh nghiệp nắm quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu vê tiền hoặc có
trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
- Quá trình bán hàng: công ty tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng
cá nhân, các đơn vị sản xuất, kinh doanh khác. Đây là khâu cuối cùng trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện nghiệp vụ này, vốn của
công ty được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái tiền tệ.
1.2.2. Thông tin về khách hàng, nhà cung cấp và các đối tượng khác
 Nhà cung cấp:
Công ty lựa chọn nhiều nhà cung cấp chứ không chỉ nhập hàng từ một nhà cung
cấp, bởi vậy mà công ty có quyền lựa chọn rộng rãi, có sự cạnh tranh giữa các nhà
cung cấp về các mặt hàng như: giá cả, chất lượng hàng hóa. Công ty có thể trả
chậm, và như vậy sẽ an toàn trong kinh doanh.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 8

Ngành: Kế toán

Một số nhà cung cấp mà công ty lựa chọn để nhập các mặt hàng thiết bị điện dân
dụng được trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 1.2: Thông tin một số nhà cung cấp

Tên nhà cung cấp

Địa chỉ

Mã số thuế

Lĩnh vực kinh doanh

Số 06, Ngách 17,
Công Ty Cổ Phần
Điện Đại Việt

Ngõ 46, Đ. Kim
0105096235 Đồng, P. Giáp Bát,
Q. Hoàng Mai, Hà

Chuyên sản xuất và kinh
doanh thiết bị điện tại
Việt Nam.


Nội
Chuyên sản xuất và kinh
Công Ty Cổ Phần

Ô B02, Lô D13, P.

doanh các sản phẩm,

Thiết Bị Điện Tam 0100379783 Dịch Vọng, Q. Cầu thiết bị ngành điện với
Kim
Giấy, Hà Nội
các thương hiệu đã được
khẳng định.

Công Ty TNHH
Sản Xuất Và

0104183206

Thương Mại VJC

843 Nguyễn Đức

Chuyên sản xuất và

Thuận, Trâu Quỳ,

kinh doanh các mặt


H. Gia Lâm, Hà

hàng thiết bị điện dân

Nội

dụng, linh kiện điện tử,
linh kiện aptomat…

 Khách hàng:
Khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh nghiệp, tổ chức về lĩnh vực
xây dựng, xây lắp, hoặc các cửa hàng kinh doanh thiết bị điện có nhu cầu về
mặt hàng thiết bị điện dân dụng như:

- Công ty TNHH xây dựng Hồng Hà
- Công ty TNHH Thành Phát
- Công ty Cổ phần xây dựng Hướng Dương
- Cửa hàng điện dân dụng Đăng Minh
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 9

Ngành: Kế toán

- Cửa hàng thiết bị điện dân dụng Tín Dương…

Ngoài ra còn có khách hàng là người tiêu dùng cá nhân đến mua lẻ thiết bị điện.
1.2.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của doanh nghiệp
1.2.3.1.

Phương thức bán hàng

Công ty bán hàng theo 2 phương thức là: bán buôn qua kho và bán lẻ hàng
hóa. Trong đó, công ty sử dụng phương thức bán buôn qua kho là chủ yếu, bởi
khách hàng của công ty đa số là những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
- Bán buôn qua kho: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị, tổ chức kinh
tế khác nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất. Đặc trưng
của bán buôn là bán với số lượng lớn, nhưng hàng hóa được bán buôn vẫn nằm
trong lĩnh vực lưu thông. Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên
mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp, công ty xuất hàng trực tiếp
từ kho giao cho nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng cầm hoá đơn GTGT và
phiếu xuất kho do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao
cho người mua. Hàng hoá được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác
nhận trên hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền
mặt hoặc tiền gửi.
- Bán lẻ: Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế. Hình thức bán lẻ được áp dụng tại kho của công ty, khách hàng đến
trực tiếp kho của công ty để mua hàng. Công ty thực hiện bán lẻ theo phương thức
thu tiền trực tiếp. Khi phát sinh nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá thì kế toán lập hoá đơn
GTGT, sau đó giao cho nhân viên bán hàng 2 liên. Sau khi đã giao hàng và thu tiền
xong, nhân viên bán hàng có trách nhiệm nộp tiền hàng cho phòng kế toán kèm hoá
đơn GTGT (liên 3- liên xanh).
1.2.3.2.

Phương thức thanh toán


Hiện nay, công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi áp dụng 2 phương thức
thanh toán chủ yếu là:

-

Phương thức thanh toán ngay: Theo phương thức này, hàng hoá của công ty

sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản, séc…
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

Trang 10

Ngành: Kế toán

Phương thức thanh toán chậm trả: Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau.

Theo hình thức này, khi công ty xuất hàng thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế
toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên sổ chi tiết công nợ, công ty sẽ
được khách trả tiền hàng sau một khoảng thời gian sau khi đã giao và chuyển quyền
sở hữu cho khách hàng (tối đa 45-60 ngày).
1.3.


Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty

1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản
lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty CP phát triển công
nghệ Eposi áp dụng hình thức tổ chức tập trung cho bộ máy kế toán, hầu hết mọi
công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán, từ khâu kiểm tra chứng từ, ghi sổ
đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của
kế toán trưởng. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức bố trí 5 nhân viên có trình
độ đại học, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn, bộ máy được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
vốn bằng
tiền

Thủ
quỹ

Kế toán
bán hàng
công nợ

Kế toán
tiền
lương


Hình 1.2: Sơ đồ mô hình bộ máy kế toán
 Chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí:
- Kế toán trưởng: Là người giúp phó tổng giám đốc tài chính quản lý về mặt tài
chính của công ty. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành chung mọi hoạt động,
công việc của phòng kế toán tài chính, có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán và bộ
máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp, giám sát và ký
duyệt các chứng từ kinh tế phát sinh, các quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng
năm, và chịu trách nhiệm trước phó tổng giám đốc tài chính về các số liệu liên
quan. Nắm bắt và phân tích tình hình tài chính của công ty về vốn và nguồn vốn, về
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 11

Ngành: Kế toán

hiệu quả kinh doanh để kịp thời tham mưu cho lãnh đạo công ty trong các quyết
định quản lý tài chính một cách chính xác.
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng
hợp. Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, bảo đảm tính chính xác, kịp
thời phục vụ cho công tác phân tích tình hình hoạt động kinh doanh toàn Công ty.
Kiểm tra việc chấp hành các qui định ghi chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng.
Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản.
Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty trong công tác xử lý
số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện tốt phần hành kế toán

được phân công. Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và Ban
Giám Đốc khi được yêu cầu. Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo
liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ lập các chứng từ kế toán vốn bằng tiền như
phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, séc tiền mặt, séc chuyển khoản… Ghi sổ kế toán
chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để đối chiếu với sổ tổng hợp. Kịp thời phát hiện
các khoản chi không đúng chế độ, sai nguyên tắc. Thực hiện các công việc giao
dịch với ngân hàng. Thực hiện các công việc do kế toán trưởng giao nhiệm vụ
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty, căn cứ vào các chứng từ
được duyệt hợp lý, hợp lệ, hợp pháp để tiến hành thu chi tiền mặt, giao dịch ngân
hàng... Theo dõi, ghi chép sổ quỹ, lập báo cáo quỹ thường xuyên để phản ánh kịp
thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát,
điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó ra những quyết định thích hợp cho hoạt động kinh
doanh và quản lý tài chính của công ty.
- Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ: Có trách nhiệm ghi chép phản ánh
doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. Ghi chép kế toán tổng hợp và
chi tiết bán hàng. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi tình hình bán hàng và
biến động tăng giảm hàng hóa hàng ngày. Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản nợ
của công ty, hàng tháng đối chiếu công nợ, lập bảng kê và nộp cho kế toán trưởng.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng
phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 12


Ngành: Kế toán

- Kế toán tiền lương: theo dõi, phản ánh tình hình về lương, phụ cấp và các khoản
trích theo lương của cán bộ công nhân viên như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ.
Theo dõi quỹ lương, thưởng. Lập các báo cáo kế toán.
1.3.2. Chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng tại công ty là theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính;
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng
năm;
- Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ) và phương pháp chuyển đổi ngoại tệ
theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên;
- Phương pháp tính giá xuất hàng bán tại công ty: phương pháp Nhập trước xuất
trước;
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng;
- Phương pháp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ;
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song;
- Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung.
1.3.3. Hệ thống kế toán
1.3.3.1.

Chứng từ sử dụng:

Chứng từ công ty sử dụng là bộ chứng từ theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
do Bộ tài chính ban hành và một số chứng từ do công ty lập để phục vụ yêu cầu
quản lý doanh nghiệp. Dưới đây là danh mục một số chứng từ được sử dụng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga


Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 13

Ngành: Kế toán

Bảng 1.3: Danh mục chứng từ sử dụng
STT

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU

TÍNH CHẤT
Bắt
Hướng
buộc
dẫn

I /Hàng tồn kho
1
2
3
4

Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm kê hàng hoá
Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ
II/ Tiền
Phiếu thu
Phiếu chi
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho
VND)
Bảng kê chi tiền

1
2
3
4
5

01-VT
02-VT
05-VT
07-VT
01-TT
02-TT
06-TT

x
x
x
x
x

x
x

08a-TT

x

09-TT

x

01a-LĐTL
02-LĐTL

x
x

11-LĐTL

x

01-TSCĐ
02-TSCĐ
05-TSCĐ

x
x
x

06-TSCĐ


x

III/ Tiền lương
1
2

Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ tiền lương và các
khoản trích theo lương

3

V/ Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ

1
2
3
4

VI/ Chứng từ khác
Hoá đơn Giá trị gia tăng
Bảng kê thu mua hàng hoá mua
vào không có hoá đơn


1
2
1.3.3.2.

01GTKT-3LL

x

04/GTGT

x

Tài khoản sử dụng:

Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài
khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài
chính, và được chi tiết theo yêu cầu quản lý của công ty:
-

TK 111 : Tiền mặt;

-

TK 112 : Tiền gửi ngân hàng, được chi tiết theo ngân hàng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 14

Ngành: Kế toán

+ TK 1121: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
+ TK 1122: Ngân hàng TMCP Á Châu…
-

TK 131: Phải thu của khách hàng và TK 331: Phải trả người bán: được chi
tiết theo từng đối tượng khách hàng và nhà cung cấp.

-

TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ;

-

TK 3331: Thuế GTGT phải nộp;

-

TK 156: Hàng hóa;

-

TK 511: Doanh thu bán hàng;


-

TK 521: Chiết khấu thương mại ;

-

TK 531: Hàng bán bị trả lại;

-

TK 632: Giá vốn hàng bán;

-

TK 641: Chi phí bán hàng;

-

TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp;

-

TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối;

-

TK 911: Xác định kết quả kinh doanh….

1.3.3.3.


Sổ kế toán sử dụng:

Công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi ghi sổ kế toán theo hình thức
Nhật ký chung. Trình tự ghi sổ được khái quát qua sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Hình 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trang 15

Ngành: Kế toán

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra



Trình tự ghi sổ:

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ ban đầu (phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT,
phiếu thu..) đã được kiểm tra để làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát
sinh vào sổ NKC.
(2) Sau đó căn cứ trên số liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào sổ cái theo các tài
khoản liên quan đến nghiệp vụ bán hàng như TK511, TK632, TK131, TK156,…
(3) Đồng thời với việc nghi sổ NKC, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan (sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán, sổ chi tiết
hàng hoá, thẻ kho…)
(4) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có
và số dư của từng tài khoản đơn vị sử dụng trên sổ Cái, sổ chi tiết.
(5) Căn cứ vào sổ Cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu giữa
sổ Cái TK 511 với bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, sổ cái TK 131 bảng tổng hợp
chi tiết thanh toán với người mua, sổ cái TK 156 với bảng tổng hợp chi tiết hàng
hoá, sổ cái TK 632 với bảng tổng hợp chi tiết TK632, sổ cái TK111 với sổ quỹ tiền
mặt,… (các bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các sổ như: Sổ chi tiết bán hàng, sổ
chi tiết thanh toán, sổ chi tiết hàng hoá, sổ quỹ,…) Các sổ cái được dùng để lập báo
cáo tài chính.

 Sổ kế toán:
Công ty sử dụng các mẫu sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung được ban
hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung
chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ tài chính, dưới đây là một số danh mục sổ kế
toán:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 16

Ngành: Kế toán

Bảng 1.4: Danh mục sổ kế toán sử dụng
STT

TÊN SỔ

MẪU SỐ

1

Sổ Nhật ký chung

S03a-DN

2


Sổ Cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung)

S03b-DN

3

Bảng cân đối số phát sinh

S06-DN

4

Sổ chi tiết hàng hóa

S10-DN

5

Sổ chi tiết các tài khoản

S38-DN

6

Thẻ kho (Sổ kho)

S12-DN

7


Sổ quỹ tiền mặt

S07-DN

8

Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt

S07a-DN

9

Sổ tiền gửi ngân hàng

S08-DN

10

Sổ theo dõi thuế GTGT

S61-DN

11

Sổ tài sản cố định

S21-DN

Trong đó, sổ chi tiết hàng hóa và thẻ kho, sổ chi tiết các tài khoản 511, 521,

531, 632 được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa; sổ chi tiết các tài khoản 131,
331,112 được mở chi tiết theo từng đối tượng. Công ty không mở sổ chi tiết cho tài
khoản 641, 642, 911, mà hàng ngày căn cứ vào chứng từ phát sinh kế toán phản ánh
vào sổ nhật ký chung, cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ cái TK 641,
642, 911.
1.3.3.4.

Báo cáo sử dụng

Hiện nay, công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính năm được ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC như sau:

- Bảng cân đối kế toán:

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:

Mẫu số B 02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:

Mẫu số B 03 - DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính:

Mẫu số B 09 - DN

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga


Lớp: 52KT3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trang 17

Ngành: Kế toán

Các báo cáo này thường được lập và gửi cho cơ quan quản lý nhà nước vào
cuối năm tài chính (31/12).
1.3.4. Kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán
Nhằm mục đích tăng cường chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý nói
chung và quản lý hoạt động tài chính - kế toán nói riêng trong doanh nghiệp, kiểm
soát nội bộ được xác định như là một công cụ hết sức cần thiết và có môt ý nghĩa
hết sức quan trọng.
Thông qua kiểm soát nội bộ sẽ giúp cho các nhà quản trị có được những căn
cứ có tính xác thực và có đủ độ tin cậy để xem xét, đánh giá các hoạt động trong nội
bộ, tính đúng đúng đắn của các quyết định cũng như tình hình chấp hành và thực
hiện các quyết định đã được ban hành với các bộ phận và cá nhân thừa hành.
Tại công ty cổ phần phát triển công nghệ Eposi, bộ phận thực hiện kiểm soát
nội bộ là Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt
động tài chính của Công ty, giám sát việc tuân thủ chấp hành chế độ hạch toán, kế
toán, quy trình, quy chế nội bộ của Công ty, thẩm định Báo cáo tài chính hàng năm,
báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của Báo cáo
tài chính của Công ty.
Quy trình kiểm soát nội bộ đối với công tác kế toán tại công ty như sau:

- Xây dựng quy trình kiểm soát kế toán - tài chính nội bộ;
- Kiểm soát hạch toán kế toán của công ty và các chi nhánh, công ty thành

viên bao gồm: Kiểm soát thu, chi, mua, bán, hợp đồng kinh tế,….dựa trên
định mức đã xây dựng;

- Kiểm soát việc thực hiện các quy trình quản lý tài chính kế toán. Một số cơ
chế kiểm soát có thể áp dụng như: phê duyệt; sử dụng mục tiêu; bất kiêm
nhiệm; bảo vệ tài sản; đối chiếu; báo cáo bất thường; kiểm tra & theo dõi;
định dạng trước;

- Cập nhật và áp dụng các chế độ, nguyên tắc, luật thuế;
- Kiểm soát các hoạt động kế toán liên quan đến thuế;
- Lập báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình trạng kiểm soát kế toán;

Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh Nga

Lớp: 52KT3


×