Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề kiểm tra ngữ văn lớp 9 bai 31 kiem tra phan tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.21 KB, 4 trang )

NGỮ VĂN 9
Tiết 158

Kiểm tra Tiếng Việt

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra được những kiến thức đã ôn tập ở phần Tiếng Việt, đã học ở kỳ II
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng sử dụng các đơn vị ngôn ngữ đã học và ôn tập phần tiếng Việt ở kỳ II.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể.
3. Kỹ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo.
- Kỹ năng quản lý thời gian.
MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO NĂNG LỰC
Mức độ

Nhận biết

Thông hiểu

Chủ đề

1. Các
Nêu khái
thành phần niệm của một
câu
thành phần
câu. Cho ví
dụ minh họa



2. Liên kết
câu và liên
kết đoạn
văn.

-Nêu khái
niệm liên kết
- Nắm được
nội dung các
phép liên kết
câu
3. Nghĩa
- Nhớ khái
tường minh niệm về
và hàm ý.
Nghĩa tường
minh, Hàm ý

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao

Xác định và nêu
tên các thành phần
câu trong một
đoạn văn:

- Xác định phép

liên kết câu trong
đoạn văn

Viết đoạn văn
đề tài cho
trước, có sử
dụng thành
phần biệt lập
,Và các phép
liên kết

Xác định Câu có
chứa hàm ý và
nêu nội dung của
hàm ý

Phân biệt, viết
đoạn văn có sử
dụng nghĩa
tường minh và
hàm ý


MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
1. Các thành
phần câu

Nhận biết


Thông hiểu

Nêu khái niệm
của một thành
phần câu. Cho
ví dụ minh họa
Số câu: 1
Số điểm: 1

Xác định và nêu tên
các thành phần câu
trong một đoạn văn:
- Thành phần chính
( Chủ ngữ; Vị ngữ)
- Thành phần phụ
( Trạng ngữ, khởi
ngữ)
- Thành phần biệt lập
Số câu: 1
Số điểm: 1,5

Số câu: 1
Số điểm: 1,0

2. Liên kết
câu và liên
kết đoạn văn.
3. Nghĩa
tường minh

và hàm ý.

Tổng số

Số câu: 1
Số điểm: 1,0
= 10%

Xác định Câu có
chứa hàm ý và nêu
nội dung của hàm ý
Số câu:1
Số điểm: 1,5
Số câu: 2
Số điểm: 3,0
= 30%

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ
cao

Viết đoạn văn đề
tài cho trước, có
sử dụng thành
phần biệt lập (3,0
điểm)
Và các phép liên
kết (3,0 điểm)
Số câu: 1

Số điểm: 6,0

Cộng

Số câu 3
Số điểm: 5,5 =
55%

Số câu 1
Số điểm: 3,0
= 30%

Số câu: 1
1,5 điểm
= 15%
Số câu: 1
Số điểm: 6,0
= 60%

Số câu: 4
Số điểm: 10
= 100 %

ĐỀ BÀI:

ĐỀ 1
CÂU 1: (1,0 điểm) Thế nào là khởi ngữ ? Cho ví dụ.
CÂU 2: (1,5 điểm) Xác định các thành phần chính, phụ, thành phần biệt lập có trong
câu sau :
“ Ngoài cửa sổ bấy giờ, những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – Cái giống

hoa ngay khi mới nở màu sắc đã nhợt nhạt.”
( Bến quê – Nguyễn Minh Châu)
CÂU 3: (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau, tìm câu có chứa hàm ý và cho biết nội dung
của hàm ý đó là gì ?:
“ Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm !
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé
cứ đứng trong bếp nói vọng ra :


- Cơm chín rồi !”
( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)
CÂU 4: (6.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn, giới thiệu khái quát nội dung ý nghĩa của
một tác phẩm văn học hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó có sử dụng
thành phần biệt lập và ít nhất 2 phép liên kết. ( Chỉ rõ các thành phần biệt lập và các
phép liên kết đã sử dụng.)

ĐỀ II
CÂU 1: (1,0 điểm) Thế nào là thành phần biệt lập ? Cho ví dụ.
CÂU 2: (1,5 điểm) Xác định các thành phần chính, phụ, thành phần biệt lập có trong
câu sau :
“ Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh – và cũng là đứa con gái duy nhất của
anh, chưa đầy một tuổi.”
( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)
CÂU 3: (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau, tìm câu có chứa hàm ý và cho biết nội dung
của hàm ý đó là gì ?:
“Tôi lên tiếng mở đường cho nó:
- Cháu phải gọi “ Ba chắt nước dùm con”, phải nói như vậy.
Nó như không để ý đến câu nói của tôi, nó lại kêu lên:
- Cơm sôi rồi, nhão bây giờ !” ( Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng)

CÂU 4: (6.0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn, giới thiệu khái quát nội dung ý nghĩa của
một tác phẩm văn học hiện đại trong chương trình Ngữ văn 9. Trong đó có sử dụng
thành phần biệt lập và ít nhất 2 phép liên kết. ( Chỉ rõ các thành phần biệt lập và các
phép liên kết đã sử dụng.)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:

ĐỀ 1:
CÂU 1: 1,0 điểm
• Nêu khái niệm: 0,5 điểm
• Cho ví dụ minh họa : 0,5 điểm
- Mức đạt: Trả lời đúng như kiến thức đã học: Mỗi nội dung 0,5 điểm.
- Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời; Mỗi nội dung 0 điểm.
CÂU 2: 1,5 điểm
* Thành phần chính:
- Thành phần CN: những bông hoa bằng lăng ( 0,25 đ)
- Thành phần VN: đã thưa thớt
( 0,25 đ)
* Thành phần trạng ngữ: ngoài cửa sổ bấy giờ ( 0,5 đ)
* Thành phần biệt lập phụ chú: cái giống hoa…nhợt nhạt (0,5 đ)
- Mức đạt: Xác định đúng như yêu cầu;
- Không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời. 0 điểm.
CÂU 3: 1,5 điểm
• Câu có chứa hàm ý: “ Cơm chín rồi” ( 0,75điểm)
• Hàm ý: Mời ba vô ăn cơm. ( 0,75điểm)
- Mức đạt: Xác định đúng như yêu cầu;
- Không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời. 0 điểm.


CÂU 4: 6,0 điểm
* Yêu cầu: - Nội dung đoạn văn là phải giới thiệu được tên bài thơ, tác giả, nêu khái

quát được nội dung ý nghĩa của tác phẩm đó.
- Hình thức: Đoạn văn nghị luận văn học. Biết vân dụng các thành phần
biệt lập, và các phép liên kết câu chính xác và hợp lý. Không sai lỗi dùng từ đặt câu,
lỗi chính tả.
- Chỉ rõ các cách sử dụng.
* Biểu điểm:
- Viết được đoạn văn đúng yêu cầu nội dung: (3,0 điểm.)
- Có 1 thành phần biệt lập và chỉ rõ: (1,0 điểm. )
- Có 2 phép liên kết câu và chỉ rõ: (2,0 điểm)
+- Mức đạt: Xác định đúng như yêu cầu;
+ Chưa đạt: Viết được đoạn văn, có nội dung, đạt một trong hai yêu cầu: có liên kết
câu hoặc thành phần biệt lập. (3 điểm)
- Không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời. 0 điểm.

ĐỀ 2:
CÂU 1: 1,0 điểm
• Nêu khái niệm: 0,5 điểm
• Cho ví dụ minh họa : 0,5 điểm
- Mức đạt: Trả lời đúng như kiến thức đã học: Mỗi nội dung 0,5 điểm.
- Không đạt: Trả lời sai hoặc không trả lời; Mỗi nội dung 0 điểm.
CÂU 2: 1,5 điểm
* Thành phần chính:
- Thành phần CN: Đứa con gái đầu lòng của anh ( 0,25 đ)
- Thành phần VN: Chưa đầy một tuổi ( 0,25 đ)
* Thành phần trạng ngữ: Lúc đi ( 0,5 đ)
* Thành phần biệt lập phụ chú: Và cũng là đứa con gái duy nhất của anh (0,5 đ)
- Mức đạt: Xác định đúng như yêu cầu;
- Không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời. 0 điểm.
CÂU 3: 1,5 điểm
• Câu có chứa hàm ý: “ Cơm sôi rồi, nhão bây giờ” ( 0,75điểm)

• Hàm ý: Ba chắt nước giùm con. ( 0,75điểm)
- Mức đạt: Xác định đúng như yêu cầu;
- Không đạt: trả lời sai hoặc không trả lời. 0 điểm.
CÂU 4: 6,0 điểm : ( Tương tự đề 1)



×