Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Luận văn ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở HUYỆN PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 167 trang )

i
ĐAI HOC THAI NGUYÊN
TRƢƠNG ĐAI HOC KINH TÊ VA QUAN TRI KINH DOANH

LÊ THỊ PHƢƠNG

ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN

Ở HUYỆN PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUÂN VĂN THAC SY KINH TÊ

THÁI NGUYÊN - 2015


ii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii
LỜI CAM ĐOAN

Luận văn “Ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông
dân ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên” được thực hiện từ tháng 10/2008
đến tháng 5/2009. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Các thông tin này đã được chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu thập từ điều
tra thực tế ở địa phương, số liệu đã được tổng hợp và xử lý.


Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.

Thái nguyên, ngày …tháng…năm 2015

Tác giả luận văn

Lê Thị Phƣơng


iv
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa
Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Minh Thọ - Giảng
viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, người đã tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, các phòng
chức năng của huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên và các hộ nông dân đã giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái nguyên, ngày …tháng…năm 2015


Tác giả luận văn

Lê Thị Phƣơng

MỤC LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v
Lời cam đoan ................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục ký tự viết tắt .................................................................................... vii
Danh mục bảng biểu ......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài …………… ........................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................... 5

1.1.1. Cơ sở khoa học về công nghiệp hoá, khu công nghiệp, kinh tế hộ nông
dân và ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến kinh tế hộ nông dân
1.1.1.1. Công nghiệp hoá và vai trò của công nghiệp hoá với phát triển kinh tế
- xã hội ............................................................................................................ 5
1.1.1.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế xã hội nông thôn .............................................................................................. 7


vi
1.1.1.3. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ................................................... 10
1.1.1.4. Tính tất yếu phải phát triển các KCN ở vùng nông thôn ..................... 15
1.1.1.5. Tác động của các KCN tới đời sống hộ nông dân ................................ 17
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................... 23
1.1.2.1. Kinh nghiệm thế giới về phát triển khu công nghiệp ........................... 23
1.1.2.2. Tình hình phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam .............................. 26
1.1.2.3. Tình hình phát triển các khu công nghiệp ở một số địa phương .......... 28
1.1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho huyện Phổ Yên ........................................... 31
1.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 32

1.2.1 Các câu hỏi đặt ra ................................................................................. 32
1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 33
1.2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ..................................................................... 33
1.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 33
1.2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................... 37
1.2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 37
1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 38
1.2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quá trình công nghiệp hoá ........................ 38
1.2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh những ảnh hưởng của các khu công

nghiệp tới kinh tế hộ ......................................................................................... 38
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN
Ở HUYỆN PHỔ YÊN THÁI NGUYÊN
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................ 39

2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ........................................................... 39
2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................ 39
2.1.1.3. Đặc điểm điều kiện đất đai .................................................................. 40
2.1.1.4. Đặc điểm điều kiện khí hậu - thuỷ văn ................................................. 43
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................... 44
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ............................................................... 45
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 47
2.1.2.3. Kết quả sản xuất ................................................................................. 49
2.1.2.4. Thực trạng mức sống dân cư ............................................................... 52
2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................... 54
2.2. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐẾN ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG
DÂN Ở HUYỆN PHỔ YÊN ................................................................................. 56

2.2.1. Thực trạng phát triển các KCN của huyện Phổ Yên ......................... 56
2.2.1.1. Khái quát chung về các khu công nghiệp của huyện Phổ Yên ............. 56
2.2.1.2. Chính sách ưu đãi đầu tư để phát triển các khu công nghiệp của tỉnh

Thái Nguyên .................................................................................................... 60
2.2.1.3. Các chính sách giải phóng mặt bằng và ổn định đời sống người dân
vùng ảnh hưởng ............................................................................................... 61
2.2.1.4. Kết quả phát triển các khu công nghiệp huyện Phổ Yên ..................... 65
2.2.2. Ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông dân ...... 68
2.2.2.1. Ảnh hưởng đến đất đai của hộ điều tra ................................................ 68
2.2.2.2. Ảnh hưởng đến ngành nghề của hộ ...................................................... 71
2.2.2.3. Ảnh hưởng đến lao động của hộ .......................................................... 74
2.2.2.4. Ảnh hưởng đến việc làm của lao động ở các hộ điều tra ...................... 81
2.2.2.5. Ảnh hưởng đến thu nhập của hộ .......................................................... 85
2.2.2.6. Ảnh hưởng đến điều kiện sống của hộ ................................................. 96
2.2.2.7. Ảnh hưởng đến môi trường .................................................................. 99
2.2.2.8. Ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội ........................................................ 101


viii

2.2.3. Đánh giá chung những ảnh hƣởng của khu công nghiệp đến đời
sống hộ nông dân ........................................................................................... 103
2.2.3.1 Ảnh hưởng tích cực ............................................................................. 103
2.2.3.2 Ảnh hưởng tiêu cực .............................................................................. 104
Chƣơng 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM ỔN ĐỊNH VÀ
NÂNG CAO ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
HUYỆN PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN
3.1. MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM CỦA HUYỆN PHỔ YÊN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP......................................................................................... 107
3.2. ĐỊNH HƢỚNG XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP CỦA
HUYỆN PHỔ YÊN ............................................................................................. 108
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM GÓP PHẦN ỔN ĐỊNH VÀ NÂNG CAO

ĐỜI SỐNG CHO HỘ NÔNG DÂN ....................................................................... 109

3.3.1. Các giải pháp chung ............................................................................. 109
3.3.1.1. Giải pháp lao động - việc làm .............................................................. 110
3.3.1.2. Giải pháp phát triển ngành nghề phi nông nghiệp ................................ 111
3.3.1.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng............................................... 111
3.3.1.4. Giải pháp về vốn .................................................................................. 112
3.3.1.5. Giải pháp đối với ô nhiễm môi trường ................................................. 112
3.3.2. Các giải pháp cụ thể đối với các nhóm hộ ........................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ix
1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 116
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 117

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ TỰ VIẾT TẮT

CN

:Cố định
:Công nghiệp

CCN


:Cụm công nghiệp

CNH

:Công nghiệp hoá

DT

:Diện tích

DV

:Dịch vụ

ĐTH

:Đô thị hoá

GPMB

:Giải phóng mặt bằng

GTSX

:Giá trị sản xuất

HĐH

:Hiện đại hoá


HH

:Hiện hành

KCN

:Khu công nghiệp

KCX

:Khu chế xuất

KHKT

:Khoa học kỹ thuật

KKT

:Khu kinh tế

LN

:Lâm nghiệp

NN

:Nông nghiệp

QHCT


:Quy hoạch chi tiết

TNbq

:Thu nhập bình quân

TM

:Thương mại

TTCN

:Tiểu thủ công nghiệp

TS

:Thuỷ sản

UBND

:Uỷ ban nhân dân


x
XDCB

:Xây dựng cơ bản

DANH MỤ C CÁ C BẢ NG

Bảng 2.1. Tình hình biến động đất đai của huyện Phổ Yên 2006 - 2008................
41
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Phổ Yên 2006 - 2008 ........ 46
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Phổ Yên 2006 - 2008 ...... 51
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu về mức sống dân cư ...................................................... 53
Bảng 2.5. Kết quả thu hút các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa
bàn huyện Phổ Yên qua 3 năm 2006 - 2008 ..................................................... 66
Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng đất trước và sau thu hồi của các hộ điều tra ....... 69
Bảng 2.7. Tình hình biến động ngành nghề của hộ điều tra ............................. 72
Bảng 2.8. Độ tuổi lao động của các nhóm hộ điều tra ....................................... 75
Bảng 2.9. Trình độ văn hoá, chuyên môn kỹ thuật của lao động ....................... 80
Bảng 2.10. Tình hình biến động việc làm của lao động .................................... 84
Bảng 2.11. Cơ cấu thu nhập bình quân của các hộ điều tra ............................... 86
Bảng 2.12. Sự biến động thu nhập của các hộ điều tra ...................................... 90
Bảng 2.13. Tình hình sử dụng tiền đền bù của hộ ............................................. 93
Bảng 2.14. Ảnh hưởng của việc thu hồi đất tới đời sống kinh tế hộ ................. 98
Bảng 2.15. Ý kiến của các hộ điều tra về mức độ tác động của môi trường ...... 99
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu đất đai của huyện Phổ Yên 2006 - 2008 .............................. 42
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động của huyện Phổ Yên 2006 - 2008 ........................... 47
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành kinh tế huyện Phổ Yên 2006 - 2008 . 52
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu ngành nghề của hộ ............................................................ 73
Biểu đồ 2.5. Độ tuổi lao động của nhóm hộ điều tra ......................................... 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




xi

Biểu đồ 2.6. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của lao động ................................. 81
Biểu đồ 2.7. Tình hình biến động việc làm của hộ ............................................ 85
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu thu nhập bình quân của hộ ................................................ 87
Biểu đồ 2.9. Biến động thu nhập của hộ ........................................................... 91
Biểu đồ 2.10. Tình hình sử dụng tiền đền bù của hộ ......................................... 94


12

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn kinh tế thế giới cho thấy cho tới nay các nước có nền kinh tế phát triển đều
trải qua quá trình công nghiệp hoá, đô thị hóa đất nước. Về cơ bản có thể xem công nghiệp
hoá là quá trình xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở vật chất của ngành công nghiệp,
của các ngành sản xuất khác và các ngành thương mại và dịch vụ, đồng thời đó cũng là
quá trình xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế và phục vụ yêu cầu nâng cao đời sống về mọi mặt của dân cư. Công nghiệp hoá dẫn đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp, chuyển dịch cơ bản dân số và lao động,
và từ đó sẽ hình thành các khu đô thị mới.
Quá trình công nghiệp hoá ở mỗi quốc gia là sự hình thành hệ thống cơ sở vật chất
của các ngành kinh tế quốc dân mà trước hết là các ngành công nghiệp. Kết quả chính của
quá trình này còn bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi
cả nước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và nâng cao đời sống của nhân dân.
Kết quả trên đây của quá trình công nghiệp hóa tất yếu gắn liền sự hình thành các
cơ sở, các khu công nghiệp, các khu thương mại, dịch vụ và các khu dân cư mới. Điều đó
dẫn tới sự hình thành các khu đô thị mới hoặc sự mở rộng quy mô của các khu đô thị đã
có. Do vậy, có thể khẳng định rằng đô thị hoá là một quá trình tất yếu và phổ biến của mỗi
quốc gia trong quá trình phát triển.
Nước ta đang bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước
theo đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, sự hình thành các khu công nghiệp

mới và mở rộng các khu công nghiệp hiện có là một xu hướng tất yếu.
Tỉnh Thái Nguyên cũng không nằm ngoài quy luật chung đó, chúng ta không thể
phủ nhận được rằng; trong những năm gần đây, tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Thái nguyên đã và đang có nhiều chuyển biến tích cực, thu nhập của người dân được nâng
cao, nhu cầu về đời sống vật chất cũng như tinh thần và các dịch vụ khác cũng ngày ngày
Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




13

càng cao, quá trình công nghiệp hoá trong tỉnh đang diễn ra khá mạnh mẽ. Phổ Yên là một
huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên với 10 khu công nghiệp và cụm công nghiệp, do đó quá
trình công nghiệp hoá ở huyện Phổ Yên cũng đang diễn ra khá mạnh mẽ.
Sự hình thành các khu công nghiệp mới, các khu đô thị mới trong thời gian qua là
một xu hướng tất yếu để hoà nhập với sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên, đồng thời
với các khu công nghiệp mới vấn đề tạo lập khu tái định cư cho người dân thuộc diện quy
hoạch sẽ được tiến hành như thế nào? Đời sống kinh tế - xã hội của người dân sau khi giao
đất nông nghiệp cho việc giải phóng mặt bằng như thế nào? Nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề này tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Ảnh hƣởng của các khu công
nghiệp đến đời sống hộ nông dân ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài thực hiện góp phần ổn định và nâng cao đời sống của các hộ nông dân chịu

ảnh hưởng của quá trình thu hồi đất phục vụ xây dựng các khu công nghiệp trên địa bàn
huyện Phổ Yên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề công

nghiệp hoá và tác động của công nghiệp hoá tới đời sống của người dân vùng
chịu ảnh hưởng.
-

Đánh giá được thực trạng quá trình công nghiệp hoá trên địa bàn

huyện Phổ Yên.
-

Đánh giá được những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của các

khu công nghiệp (quá trình công nghiệp hoá) tới đời sống của người nông
dân trong vùng chịu ảnh hưởng.

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên





14

-

Tìm ra được một số giải pháp cơ bản góp phần ổn định và nâng

cao mức sống của người dân vùng chịu ảnh hưởng của các khu công nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề lao động, việc làm, thu nhập, môi trường, xã hội
của các hộ gia đình trong phạm vi ảnh hưởng của các khu công nghiệp huyện Phổ Yên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn khu công nghiệp
Nam Phổ Yên thuộc xã Trung Thành, huyện Phổ Yên.
* Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các số liệu thứ cấp giai đoạn 2006 2008; số liệu sơ cấp năm 2008.
* Về nội dung: Đề tài chỉ giới hạn trong nghiên cứu những ảnh hưởng
về lao động, việc làm, thu nhập, môi trường, xã hội đối với những hộ nông dân
trong vùng ảnh hưởng của các khu công nghiệp, từ đó đề ra một số giải pháp cơ
bản nhằm góp phần ổn định và nâng cao đời sống của các hộ nông dân vùng
chịu ảnh hưởng. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Một là, đề tài thực hiện hoàn thành sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống lý luận về quá
trình công nghiệp hóa đang diễn ra mạnh mẽ các vùng nông thôn Việt Nam. Đề tài sẽ là
tài liệu tham khảo hữu ích cho quá trình giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên.
Hai là, thông qua thực hiện đề tài sẽ giúp cho những nhà hoạch định chích sách, các
nhà quản lý địa phương và các doanh nghiệp thấy được những ảnh hưởng của quá trình
công nghiệp hoá tới đời sống của người nông dân chịu ảnh hưởng, qua đó có những giải
pháp và những hỗ trợ thích hợp nhằm tháo gỡ khó khăn cho người nông dân.

Số hóa bởi


Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




15

Ba là, đề tài sẽ góp phần tìm ra cho các cấp chính quyền và cho chính những hộ
nông dân những giải pháp cơ bản nhằm ổn định và nâng cao đời sống của hộ, qua đó góp
phần vào thành công của quá trình công nghiệp hoá của địa phương.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng ảnh hưởng của các khu công nghiệp đến đời sống hộ nông
dân ở huyện Phổ Yên - Thái Nguyên.
Chương 3: Một số giải pháp cơ bản nhằm ổn định và nâng cao đời sống hộ nông dân ở
các khu công nghiệp huyện Phổ Yên - Thái Nguyên.

Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –

Đại học Thái Nguyên




16
1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

1.1.1. Cơ sở khoa học về công nghiệp hoá, khu công nghiệp, kinh tế hộ nông dân và
ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến kinh tế hộ nông dân 1.1.1.1. Công nghiệp
hoá và vai trò của công nghiệp hoá với phát triển kinh tế - xã hội
Khái niệm công nghiệp hoá
Có thể thấy CNH là con đường tất yếu để phát triển kinh tế của các nước, nhưng
cần hiểu như thế nào về CNH. Ngay từ năm 1963 Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên
hợp quốc (UNIDO) đã đưa ra khái niệm quy ước về công nghiệp hoá: “CNH là một quá
trình phát triển kinh tế, trong đó một bộ phận nguồn lực ngày càng tăng của đất nước được
huy động để phát triển một cơ cấu kinh tế đa ngành với công nghệ hiện đại. Đặc điểm của
cơ cấu kinh tế này là có một bộ phận chế biến luôn thay đổi để sản xuất ra tư liệu sản xuất
và hàng tiêu dùng có khả năng bảo đảm tốc độ tăng trưởng cao cho toàn bộ nền kinh tế và
sự tiến bộ về xã hội”. [4]
Từ khái niệm trên đây, có thể đưa ra khái niệm chung nhất về CNH như sau: Công
nghiệp hoá là quá trình tác động của công nghiệp với công nghệ ngày càng hiện đại vào
hoạt động kinh tế và đời sống xã hội, làm biến đổi toàn diện nền kinh tế, đưa nền kinh tế
từ nông nghiệp lạc hậu tới nền công nghiệp hiện đại. [4]
Theo văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 10, công nghiệp hóa là quá
trình chuyển đổi cơ bản toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý kinh tế,
quản lý xã hội từ dựa vào lao động thủ công là chính sang dựa vào lao động kết hợp cùng
với phương tiện, phương pháp công nghệ, kỹ thuật, tiên tiến hiện đại để tạo ra năng suất
lao động cao.
Vai trò của công nghiệp hóa [4]

- Thứ nhất: công nghiệp hóa với quá trình đô thị hóa. Thông qua việc quy hoạch phát
triển sản xuất công nghiệp, công nghiệp hóa thúc đẩy quá trình phân bố lại dân cư ở các

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




17

vùng, tạo điều kiện đô thị hóa đất nước. Thực tế cho thấy quá trình công nghiệp hóa thường
đi đôi với quá trình đô thị hóa…
Công nghiệp hoá với sự mở rộng sản xuất công nghiệp, theo đó là sự phát triển các
ngành dịch vụ. Sự phát triển của các ngành này đã thu hút một lượng lớn lao động ở nông
thôn vào thành thị, dẫn đến yêu cầu phải mở rộng các khu vực thành thị vốn đã trở nên
chật hẹp so với yêu cầu mới làm cho các vùng nông thôn ven các đô thị lớn dần trở thành
các đô thị vệ tinh. Sự mở rộng sản xuất công nghiệp nhiều khi được thực hiện bằng việc
xây dựng các khu công nghiệp mới ngay tại các vùng nông thôn, miền núi. Điều này đã
thu hút lực lượng lao động tại chỗ cho yêu cầu sản xuất công nghiệp và một bộ phận dân
cư khác lại tổ chức các hoạt động dịch vụ đáp ứng những yêu cầu mới của khu công
nghiệp.
- Thứ hai: công nghiệp hóa thúc đẩy các mối liên kết trong kinh tế. Để thực hiện quá
trình sản xuất, ngành này phải sử dụng sản phẩm của các ngành khác và ngược lại. Quá
trình này tạo ra các mối liên kết xuôi, ngược giữa các ngành với nhau. Hoạt động sản xuất
của công nghiệp chế biến yêu cầu đầu vào từ sản phẩm của công nghiệp khai thác, của

nông nghiệp và chính bản thân các ngành công nghiệp chế biến với nhau. Ngược lại, hoạt
động sản xuất của nông nghiệp lại yêu cầu phân bón hoá học, thuốc trừ sâu và các công
cụ sản xuất từ công nghiệp. Trong các quá trình trên, để đưa sản phẩm từ nơi này đến nơi
khác lại phải có các dịch vụ vận chuyển, thương mại… công nghiệp hoá đã thúc đẩy các
mối liên kết ngày càng phát triển sâu rộng. Đây chính là cơ sở để tạo ra cơ cấu kinh tế
ngày càng năng động cho đất nước.
- Thứ ba: công nghiệp hóa là con đường cơ bản nâng cao khả năng cạnh tranh của
nền kinh tế. Sức mạnh cạnh tranh quốc gia, theo cách tiếp cận của “diễn đàn kinh tế thế
giới” về đánh giá khả năng cạnh tranh quốc gia đã xếp hạng trên cơ sở 371 chỉ tiêu của 8
nhóm. Đó là:


Sức cạnh tranh của nền kinh tế, trên cơ sở đánh giá toàn bộ nền kinh tế vĩ

mô.

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




18




Vai trò của Chính phủ trong việc đưa ra các chính sách tạo môi trường cho

cạnh tranh.


Nền tài chính quốc gia, hoạt động thị trường tài chính và chất lượng dịch vụ

tài chính.


Cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất kinh doanh.



Trình độ quản lý và khả năng thu được lợi nhuận của các doanh nghiệp.



Trình độ khoa học - công nghệ, cùng với sự thành công trong nghiên cứu cơ

bản và ứng dụng.


Chất lượng nguồn lực

Như vậy, khả năng cạnh tranh của quốc gia phụ thuộc vào sức mạnh tổng hợp của
nền kinh tế bao gồm cả hoạt động kinh tế vĩ mô và vi mô: từ các chính sách của Chính
phủ đến trình độ quản lý của doanh nghiệp; từ cơ sở hạ tầng của nền kinh tế đến khả năng
huy động các yếu tố nguồn lực. Rõ ràng chỉ có công nghiệp hoá mới có thể thúc đẩy sự
phát triển tổng lực của nền kinh tế.

1.1.1.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn
Chủ trương phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung được Đảng khởi
xướng từ Hội nghị giữa nhiệm kỳ khóa VI BCHTW năm 1994 và được tiếp tục khẳng
định tại văn kiện Đại hội IX của Đảng về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001 2010. [10]
KCN, KCX ở nước ta được hình thành và phát triển từ năm 1991, khởi đầu là KCX
Tân Thuận tại thành phố Hồ Chí Minh [10]. Trong 17 năm phát triển, kết quả hoạt động
của các KCN đã góp phần thúc đẩy công nghiệp phát triển, tăng trưởng kinh tế, hình thành
các trung tâm công nghiệp gắn liền với phát triển đô thị, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, góp phần giải quyết việc làm cho lao động địa

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




19

phương, đào tạo cán bộ quản lý, công nhân lành nghề, tạo điều kiện để xử lý các tác động
tới môi trường một cách tập trung. Các KCN thực sự đóng vai trò tích cực trong công cuộc
CNH, HĐH đất nước.
Theo Nghị định số 192/CP ngày 28/12/1994 của Chính phủ, các Khu công nghiệp
được định nghĩa là các khu vực công nghiệp tập trung, không có dân cư, được thành lập
với các ranh giới được xác định nhằm cung ứng các dịch vụ để hỗ trợ sản xuất. [7]
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia: Khu công nghiệp là khu vực dành cho phát

triển công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và
cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế - xã hội - môi trường. Khu công nghiệp
thường được Chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và pháp lý riêng.
Những khu công nghiệp có quy mô nhỏ thường được gọi là cụm công nghiệp.
Trong thời kỳ CNH, HĐH việc xây dựng các khu, cụm công nghiệp tập trung là cần
thiết và được Nhà nước khuyến khích.
Qua 17 năm hình thành và phát triển KCN ở Việt Nam, nhiều KCN đã và đang đóng
vai trò quan trọng và tạo ra một khí thế phát triển mới cho nền kinh tế cả nước. Tại các
vùng hay địa phương có các KCN hoạt động mạnh thì mức độ tăng trưởng kinh tế ở đó
cao hơn những nơi KCN chưa phát triển.
Việc phát triển các KCN trong thời gian qua không những thúc đẩy các ngành dịch
vụ phát triển, thúc đẩy CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn, mà còn đẩy nhanh tốc độ đô
thị hóa, góp phần đáng kể vào việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trong và ngoài
KCN. Điều này được thể hiện qua một số khía cạnh sau:
-

Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng các KCN có tác dụng kích thích sự phát

triển kinh tế địa phương, góp phần rút ngắn sự chênh lệch phát triển giữa nông thôn và
thành thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Điều này có thể dễ dàng
nhận nhất ở những vùng có KCN phát triển mạnh như Biên Hòa, Nhơn Trạch (Đồng Nai),

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên





20

Thuận An (Bình Dương), Tiên Sơn (Bắc Ninh)… cùng với quá trình phát triển KCN, các
điều kiện về kỹ thuật hạ tầng trong khu vực đã được cải thiện đáng kể, nhu cầu về các dịch
vụ gia tăng, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh cho các cơ sở dịch vụ trong vùng.
-

Cùng với các chính sách ưu đãi về tài chính và công tác quản lý thuận lợi của

Nhà nước, có thể nói việc thu hút nguồn vốn để đầu tư xây dựng hoàn thiện và đồng bộ
các kết cấu hạ tầng trong KCN có vai trò quyết định trong việc thu hút đầu tư. Việc các
doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế (doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh) tham gia đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng KCN không những tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong KCN hoạt
động hiệu quả, mà còn tạo sự đa dạng hóa thành phần doanh nghiệp tham gia xúc tiến đầu
tư góp phần tạo sự hấp dẫn trong việc thu hút doanh nghiệp công nghiệp vào KCN.
-

Việc đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trong KCN không những thu hút các

dự án đầu tư mới mà còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô để tăng
năng lực sản xuất và cạnh tranh, hoặc di chuyển ra khỏi các khu đông dân cư, tạo điều
kiện để các địa phương giải quyết các vấn đề ô nhiễm, bảo vệ môi trường đô thị, tái tạo
và hình thành quỹ đất mới phục vụ các mục đích khác của cộng đồng trong khu vực như
KCN Tân Tạo (thành phố Hồ Chí Minh), Việt Hương (Bình Dương) ...
Quá trình xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN còn đảm bảo sự
liên thông giữa các vùng, định hướng cho quy hoạch phát triển các khu dân cư mới,
các khu đô thị vệ tinh, hình thành các ngành công nghiệp cũng không thể giảm thiểu

được rủi ro.
Đầu tư nhiều hơn cho cơ sở hạ tầng cho sản xuất sẽ khuyến khích có thêm nhiều
doanh nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm phi nông nghiệp cho người dân địa phương.
Không chỉ đầu tư vào cây con giống mà còn tìm đầu ra cho sản phẩm thì người dân
mới yên tâm làm ăn, giảm bớt phần rủi ro trong chăn nuôi, sản xuất. Riêng các địa
phương vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người cần có nhiều chính sách ưu đãi

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




21

hơn, tạo mọi điều kiện cho các hộ gia đình có điều kiện phát triển kinh doanh tại
địa phương. Nếu huyện phát triển tốt cơ sở hạ tầng, đầu tư đúng mức thì việc làm
phi nông nghiệp mới có thể phát triển được.
* Cải thiện kết cấu hạ tầng.
Để từng bước cải thiện đời sống vật chất và văn hóa, tinh thần của nông dân,
điều cần thiết là phải cải tạo kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Cụ thể cần thực hiện một
số công việc sau:

Đường giao thông có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
đất và phát triển sản xuất. Do vậy, việc mở rộng các tuyến giao thông liên xã tạo ra
mạng lưới giao thông liên hoàn trong toàn huyện để giao lưu trao đổi hàng hóa, sản

phẩm và khắc phục khó khăn cho nông dân là việc làm hết sức cần thiết. Trong
tương lai, hệ thống giao thông nội huyện cần phải được cải tạo nâng cấp để đạt được
một số cơ bản sau:

- Xe cơ giới có trọng tải cao đi lại dễ dàng vào trung tâm tất cả các xã trong huyện.
- Xe cơ giới trọng tải nhỏ, các loại máy công cụ phục vụ nông nghiệp hoạt động thuận
tiện trên đồng ruộng.

- Đường liên xã phải được rải nhựa, với bề rộng từ 5-7 mét mới có thể tạo điều kiện
thuận lợi cho việc vận chuyển nói chung và vận chuyển sản phẩm nông nghiệp nói
riêng.

- Nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, xây dựng thêm một số công trình trọng điểm
nhằm đảm bảo cung cấp nước để khai hoang tăng vụ và chuyển diện tích đất một vụ
thành đất hai vụ.

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




22

- Đầu tư vốn để từng bước hoàn chỉnh hệ thống dẫn nước từ kênh chính về các xã và
xuống từng cánh đồng.


- Hoàn thiện việc lắp đặt hệ thống cống, đặc biệt là cống nhỏ nội đồng.
- Xử lý hệ thống tiêu nước cho những vùng đất bị úng nước mùa hè.
- Mở rộng chợ nông thôn, hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ vật tư kỹ thuật, đáp
ứng nhu cầu của người dân trong trao đổi hàng hóa và phát triển sản xuất.

- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống điện lưới, nâng cấp và tăng cường hệ thống thông tin,
đặc biệt là hệ thống phát thanh tạo điều kiện cho người dân tiếp nhận thông tin khoa
học kỹ thuật, phát triển sản xuất.
* Cơ chế chính sách.

Từng xã, vùng phải xây dựng được quy hoạch sử dụng đất đai phù hợp với quy
hoạch tổng thể về sử dụng đất của toàn huyện.
Tạo điều kiện thông thoáng về cơ chế quản lý để các thị trường nông thôn
trong khu vực phát triển nhanh, nhằm giúp các hộ nông dân tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa được thuận tiện.
Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
đóng trên địa bàn thành phố để thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo bồi dưỡng
nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và trình độ khoa học kỹ thuật của
đội ngũ cán bộ địa phương, cũng như hiểu biết của nông dân.
Đưa các chính sách hợp lý về sử dụng đất đai của huyện để phát triển kinh
tế cho nông dân, phát triển kinh tế phải gắn với việc bảo vệ đất, bảo vệ môi
trường.

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên





23

Xây dựng và phát triển các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, tiếp tục cung ứng
vốn cho các hộ nông dân.
3.3.2.3. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ
Một kinh nghiệm XĐGN hiệu quả nhất là tổ chức phát triển nghề phụ, phi
nông nghiệp. Bên cạnh hỗ trợ về vốn vay và tăng cường những hiểu biết về khoa
học kỹ thuật chongười dân, việc khai thác các ngành nghề phi nông nghiệp và
nghề phụ để người dân chủ động thêm các nguồn thu trong khi nông nghiệp chưa
thể tăng sản lượng là rất cần thiết. Phải biết tận dụng các nguồn lực sẵn có của hộ
gia đình để phát triển kinh tế hộ. Phải tạo điều kiện và khuyến khích để cho người
nghèo học hỏi lẫn nhau phát triển các ngành nghề mới để giảm nghèo.

3.3.3. Kết hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực của hộ đặc biệt là nguồn lực tự
nhiên.
Sử dụng hợp lý các nguồn lực có nghĩa là biết cách phối hợp tốt nhất các nguồn lực
có hạn với nhau để phát huy tối đa việc sử dụng các nguồn lực này mang lại kết quả
cao nhất. Thông qua việc sử dụng mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính với mục
tiêu tối đa hoá thu nhập của hộ trên cở sở xắp xếp bố trí lại việc sử dụng các nguồn
lực trọng hộ một cách hợp lý giúp khai thác tốt nhất lợi thế của các nguồn lực tự
nhiên. Đề tài sử dụng mô hình tĩnh trong một năm để xây dựng phương án sử dụng
tối ưu các nguồn lực trong hộ.

*Kết quả
Mô hình được xây dựng dựa trên giả thuyết rằng người dân mong muốn đưa ra
những quyết định đúng đắn và tối ưu nhất trong thời gian tới. Đồng thời mô hình

được xây dựng trên cơ sở các hoạt động thực tiễn đang diễn ra, với các nguồn lực
thực sự của các hộ gia đình đại diện cho hai vùng (vùng I và vùng III) và mức sống
Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




24

khác nhau, mô hình cũng được xây dựng dựa trên giả thuyết một số loại cây dài
ngày như cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày và cây lâm nghiệp sẽ được giữ
nguyên như trong thực tế. Kết quả của mô hình được thể hiện qua các bảng sau:

Bảng 3.18: Sự so sánh giữa kết quả mô hình tối ƣu số liệu điều tra hộ
tại huyện Võ Nhai năm 2006
Đơn vị tính: 1000đồng
Vùng I

Vùng III

Điều tra Mô hình tối Sự khác

Chỉ tiêu

ƣu


Điều tra

biệt

Mô hình Sự khác
biệt
tối ƣu
(%)

(%)
Thu nhập từ NN
7115,7

8285,9

16,44 10459,3

14501,7

38,6

1003,4

1225,0

22,08

1633,5


1794,0

9,8

8119,0

9510,9

17,14 12092,8

16295,7

34,8

1623,8

1902,2

17,14

2716,0

34,8

Thu nhập PNN

Thu nhập của hộ

Thu nhập của
hộ/đầu người/năm


2015,5

Nguồn: Kết quả phân tích hồi qui

Số hóa bởi

Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên




1

Như vậy kết quả cho thấy nếu có sự kết hợp tối ưu giữa các
nguồn lực trong các hoạt động của hộ nông dân sẽ giúp hộ có
thu nhập cao hơn, cải thiện cuộc sống cho hộ nông dân.
Vì vậy đề tài cũng khuyến cáo người dân lên xây dựng cho
mình những mô hình tối ưu của sự kết hợp các nguồn lực
trong hộ. * Nguồn lực sử dụng và sự kết hợp của các hoạt
động
So sánh giữa kết quả điều tra thực tế của hộ và kết quả phân
tích từ mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính để thấy được
sự kết hợp và những khác biệt giữa phương án tối ưu và
những gì hộ gia đình đang áp dụng.
Như kết quả phân tích phần thu nhập của hộ ở phương án sử
dụng tối ưu các nguồn lực đã có thu nhập cao hơn nhiều so

với thực tế hiện nay điều này là nhờ có sự quy hoạch lại việc
sử dụng và kết hợp giữa các nguồn lực trọng hộ như thể hiện
trong bảng 3.19
Bảng 3.19: Sự so sánh của các nguồn lực sử dụng và
sự kết hợp giữa các hoạt động trong hộ ở
huyện Võ Nhai
Chỉ tiêu

Vùng I
Điều tra

Vùng III

Mô hình

Điều t ra

tối ƣu

Mô hình
tối ƣu

Diện tích canh tác (ha)

1,07

1,07

1,40


1,40

- Lúa ruộng

0,31

0,20

0,66

0,40

- Ngô

0,40

0,25

NA

NA

- Đỗ

0,02

0,15

0,01


NA

- Lạc

0,01

0,1

0,2

NA

- Rau

0,01

0,04

0,01

0,3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×