Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Luận văn đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty CP tràng an thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.53 KB, 101 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

GIẤY CAM ĐOAN
Chuyên đề tốt nghiệp: “Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần
Tràng An: Thực trạng và giải pháp” là kết quả của quá trình nghiên cứu nghiêm túc cùng
những ý kiến đóng góp quý báu của tập thể cán bộ công nhân viên công ty cổ phần Tràng
An.
Em xin cam đoan đây là sản phẩm do chính bản thân em viết ra, không sao chép
bất cứ luận văn hay chuyên đề nào.
Nếu xảy ra bất cứ vấn đề gì, em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Sinh viên

Nguyễn Thị Thanh Loan

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN..................2
1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Tràng An. ...............................2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .............................2
1.1.1.1 Quá trình hình thành...............................................................2


1.1.1.2 Ngành nghề và mục tiêu kinh doanh: .....................................3
1.1.1.3. Sản phẩm chủ yếu. .................................................................4
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ & cơ cấu tổ chức của công ty. .....................4
1.1.2.1. Chức năng..............................................................................4
1.1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................5
1.1.2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty...............................................5
1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
gần đây......................................................................................................9
1.2. Năng lực cạnh tranh của các công ty nói chung và công ty cổ phần
Tràng An nói riêng. ..................................................................................10
1.2.1. Cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. . .10
1.2.1.1.Định nghĩa cạnh tranh và năng lực cạnh tranh....................11
1.2.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh . ...14
1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp................................................................................................16
1.2.1.4. Các công cụ cạnh tranh của các doanh nghiệp ..................18
1.2.2. Tình hình cạnh tranh trên thị trường bánh kẹo Việt Nam trong
những năm gần đây.................................................................................20
1.2.2.1.Đặc thù của doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo. ....................20

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

1.2.2.2. Tình hình cạnh tranh trên thị trường bánh kẹo Việt Nam
những năm gần đây...........................................................................20
1.2.3. Vị thế cạnh tranh của công ty cổ phần Tràng An..........................23

1.2.4. Phân tích điểm mạnh điểm yếu, cơ hội- đe dọa (SWOT) của công
ty cổ phần Tràng An................................................................................24
1.2.4.1.Điểm mạnh (Strengths).........................................................25
1.2.4.2.Điểm yếu (Weaknesses) ........................................................26
1.2.4.3.Cơ hội (Opportunities):.........................................................26
1.2.4.4. Đe dọa (Threats)..................................................................26
1.3. Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ
phần Tràng An...........................................................................................30
1.3.1. Tổng quan về các hoạt động đầu tư tại công ty.............................30
1.3.2. Vốn và nguồn vốn đầu tư..............................................................32
1.3.2.1. Qui mô và cơ cấu vốn đầu tư: .............................................32
1.3.2.2.Nguồn vốn đầu tư:.................................................................33
1.3.3. Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh xét theo nội dung.
.................................................................................................................35
1.3.3.1. Đầu tư vào xây dựng cơ bản................................................38
1.3.3.2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển R&D..........................42
1.3.3.3.Đầu tư vào hoạt động marketing..........................................44
1.3.3.4. Đầu tư vào nguồn nhân lực..................................................48
1.3.3.5. Đầu tư khác..........................................................................50
1.4. Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty cổ phần Tràng An........................................................................52
1.4.1. Kết quả và hiệu quả đạt được........................................................52
1.4.1.1. Thị phần:..............................................................................52
1.4.1.2. Chính sách giá cả và phân phối..........................................55

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

1.4.1.3. Chất lượng sản phẩm: ........................................................55
1.4.1.4. Các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả tài chính:.........................56
1.4.2. Một số tồn tại của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh
và nguyên nhân ......................................................................................61
1.4.2.1. Một số tồn tại của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh
tranh..................................................................................................61
1.4.2.2. Nguyên nhân tồn tại.............................................................63

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ NHẰM NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG
AN......................................................................................................... 65
2.1. Phương hướng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ
phần Tràng An...........................................................................................65
2.1.1. Phân tích tình hình kinh tế vĩ mô & thị trường ngành..................65
2.1.2. Phương hướng phát triển của công ty trong giai đoạn tới.............66
2.2. Một số giải pháp đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty
cổ phần Tràng An......................................................................................67
2.2.1. Đa dạng hóa khả năng huy động vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư
có hiệu quả..............................................................................................67
2.2.2. Quản lý hoạt động đầu tư có hiệu quả:..........................................68
2.2.3. Phát triển các sản phẩm thế mạnh của công ty đồng thời thực hiện
đa dạng hóa sản phẩm ............................................................................69
2.2.4. Đẩy mạnh đầu tư vào lĩnh vực marketing: ...................................71
2.2.5. Tăng cường đầu tư nghiên cứu và phát triển R&D.......................72
2.2.6 .Tích cực đầu tư cho nguồn nhân lực.............................................73
2.2.7. Đề xuất đầu tư cho máy móc thiết bị...........................................75

KẾT LUẬN........................................................................................... 76

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:...........................................77

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .............................1
1.1.1.1 Quá trình hình thành...............................................................1
1.1.1.2 Ngành nghề và mục tiêu kinh doanh: .....................................1
1.1.1.3. Sản phẩm chủ yếu. .................................................................1
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ & cơ cấu tổ chức của công ty. .....................1
1.1.2.1. Chức năng..............................................................................1
1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty..............................................2
1.2.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh .......3
1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp..................................................................................................4
1.2.1.4. Các công cụ cạnh tranh của các doanh nghiệp ....................4
1.2.2. Tình hình cạnh tranh trên thị trường bánh kẹo Việt Nam trong
những năm gần đây...................................................................................4
1.2.2.1.Đặc thù của doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo. ......................4
1.2.2.2. Tình hình cạnh tranh trên thị trường bánh kẹo Việt Nam
những năm gần đây.............................................................................4
1.2.3. Vị thế cạnh tranh của công ty cổ phần Tràng An............................4
1.2.4. Phân tích điểm mạnh điểm yếu, cơ hội- đe dọa(SWOT)của công ty
cổ phần Tràng An......................................................................................5
1.2.4.1.Điểm mạnh(Strengths)............................................................5
1.2.4.2.Điểm yếu(Weaknesses ............................................................5

1.2.4.3.Cơ hội(Opportunities):............................................................5
1.2.4.4. Đe dọa (Threats)....................................................................5
1.3.1. Tổng quan về các hoạt động đầu tư.................................................7
1.3.2. Vốn và nguồn vốn đầu tư................................................................7
1.3.2.1.Qui mô và cơ cấu vốn đầu tư: ................................................7
1.3.2.2.Nguồn vốn đầu tư:...................................................................7

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

1.3.3.2. Đầu tư nghiên cứu và phát triển R&D..................................8
1.3.3.3. Đầu tư vào hoạt động marketing............................................8
1.3.3.4. Đầu tư vào nguồn nhân lực....................................................8
1.4. Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty cổ phần Tràng An...................................................................................9
1.4.1. Kết quả và hiệu quả đạt được..........................................................9
1.4.1.1.Thị phần: Tại thời điểm năm 2004, thị phần của công ty cổ
phần Tràng An chỉ đạt khoảng 2,5 %, Năm 2008 thị phần của công
ty đạt được khoảng 4% thể hiện sự nỗ lực không ngừng của công ty,
cũng chứng tỏ tính đúng đắn và hiệu quả trong công tác đầu tư nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty..................................................9
1.4.2.Một số tồn tại của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh
và nguyên nhân ......................................................................................10
1.4.2.1. Một số tồn tại của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh
tranh..................................................................................................10
1.4.2.2. Nguyên nhân tồn tại.............................................................10


CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN....................................................11
2.1. Phương hướng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ
phần Tràng An...........................................................................................11
2.1.1. Phân tích tình hình kinh tế vĩ mô & thị trường ngành..................11
2.1.2. Phương hướng phát triển của công ty trong giai đoạn tới.............11
2.2.1. Đa dạng hóa khả năng huy động vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư
có hiệu quả..............................................................................................11
2.2.2. Quản lý hoạt động đầu tư có hiệu quả:...................................11
2.2.3. Phát triển các sản phẩm thế mạnh của công ty đồng thời thực hiện

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

đa dạng hóa sản phẩm ............................................................................12
2.2.4. Đẩy mạnh đầu tư vào lĩnh vực marketing: .............................12
2.2.5. Tăng cường đầu tư nghiên cứu và phát triển R&D................12
2.2.6. Tích cực đầu tư cho nguồn nhân lực.......................................12

DANH MỤC BẢNG BIẾU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Tràng An.........................6
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần Tràng An những năm gần đây................................................9
Sơ đồ 1.3: Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa đầu tư hợp lý

và năng lực cạnh tranh........................................................................15
Bảng 1.4: Ma trận SWOT công ty cổ phần Tràng An......................28
Bảng 1.5: Vốn đầu tư công ty cổ phần Tràng An giai đoạn 2005-2008
............................................................................................................... 33
Bảng 1.6: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công ty cổ phần Tràng An
giai đoạn 2005-2008.............................................................................. 33
Bảng 1.7: Đồ thị thể hiện cơ cấu nguồn vốn đầu tư công ty
cổ phần Tràng An................................................................................ 34
Bảng 1.8: Vốn đầu tư của công ty cổ phần Tràng An phân theo lĩnh
vực......................................................................................................... 36
Bảng.1.9: Cơ cấu vốn đầu tư của công ty cổ phần Tràng An theo
lĩnh vực................................................................................................. 36
Bảng 1.10: Vốn đầu tư xây dựng công trình nhà xưởng giai đoạn
2005-2008.............................................................................................. 38
Bảng 1.11: Vốn đầu tư mua sắm máy móc thiết bị & công nghệ

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

giai đoạn 2005-2008.............................................................................. 40
Bảng 1.12: Các công nghệ đang được sử dụng tại công ty Cổ phần
Tràng An.............................................................................................. 41
Bảng 1.13: Hoạt động đầu tư nghiên cứu& phát triển của công ty cổ
phần Tràng An giai đoạn 2005-2008..................................................43
Bảng 1.14: Vốn đầu tư cho hoạt động marketing.............................44
Bảng 1.15 : Kênh phân phối sản phẩm của công ty CP Tràng

An.......................................................................................................... 46
Bảng 1.16: Chính sách khuyến mãi của Tràng An so với Hải Hà....48
Bảng 1.17: Vốn đầu tư cho nguồn nhân lực giai đoạn 2005-2008.. . .49
Bảng 1.18 : Mức lương bình quân lao động công ty Tràng
An.......................................................................................................... 50
Bảng 1.19: Hoạt động đầu tư khác của công ty cổ phần Tràng An
giai đoạn 2005-2008.............................................................................. 51
Bảng 1.20: Thị phần công ty Tràng An so với các đối thủ
năm 2004 và 2008................................................................................. 53
Bảng 1.20: Đồ thị thể hiện doanh thu của công ty giai đoạn 20042008....................................................................................................... 57
Bảng 1.21: Doanh thu của công ty cổ phần Tràng An giai đoạn 20042008....................................................................................................... 57
Bảng 1.22: Chỉ tiêu chi phí marketing/ doanh thu của công ty cổ
phần Tràng An giai đoạn 2005-2008..................................................58
Bảng 1.23: Lợi nhuận của công ty cổ phần Tràng An giai đoạn 20042008....................................................................................................... 58
Bảng 1.24: Đồ thị thể hiện lợi nhuận của công ty cổ phần Tràng An

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

giai đoạn 2004-2008.............................................................................. 59
Bảng 1.25: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính tổng hợp.........................60

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


-1-

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

LỜI MỞ ĐẦU
Các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước những thách thức và cơ hội to lớn, đòi
hỏi phải đáp ứng yêu cầu ngày càng cao đối với cơ chế kinh tế thị trường và hội nhập kinh
tế quốc tế. Tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng khốc liệt, đặc biệt khi Việt Nam tham
gia hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới. Do vậy các doanh nghiệp luôn phải đặt ra
những chiến lược, kế hoạch mục tiêu và hành động cụ thể để có thể đứng vững trên thương
trường. Để đạt được điều đó, đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh là một yêu cầu tất yếu.
Công ty cổ phần Tràng An trước đây là Doanh Nghiệp Nhà Nước được cổ phần hóa
từ tháng 10/ 2004. Tồn tại và hoạt động trong cơ chế thị trường, công ty đã nhanh chóng
thích ứng cũng như thay đổi lối làm việc trước kia. Trong những năm gần đây, công ty đã
đạt được một số kết quả sản xuất kinh doanh tích cực.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường cũng như mong muốn được tìm hiểu sâu hơn
về công tác đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần Tràng An, em đã lựa
chọn đề tài: “ Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần Tràng An: thực
trạng và giải pháp”
Kết cấu đề tài gồm 2 chương:
Chương 1:

Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần
Tràng An.

Chương 2:

Một số giải pháp đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tại

công ty cổ phần Tràng An.

Do thời gian và trình độ hiểu biết có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô. Qua đây em xin chân thành cảm ơn các bác
các cô, các chú và anh chị các phòng ban trong công ty cổ phần Tràng đã tận tình giúp đỡ
em trong quá trình thực tập và thực hiện chuyên đề này.
Sinh viên

Nguyễn Thị Thanh Loan

KHOA ĐẦU TƯ


-2-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN.
1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Tràng An.
Công ty cổ phần Tràng An là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bánh
kẹo.Với hơn 30 năm kinh nghiệm, công ty đã không ngừng lớn mạnh và phát triển. Đặc
biệt là từ sau khi cổ phần hóa, hiện tại công ty là một trong 100 doanh nghiệp sản xuất
bánh kẹo hàng đầu Việt Nam với nhiều sản phẩm hàng đầu Việt Nam, liên tục đạt các danh
hiệu: Hàng Việt nam chất lượng cao, Sao Vàng Đất Việt,Thương hiệu nổi tiếng Việt
Nam ...
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1.1 Quá trình hình thành.

- Tiền thân là xí nghiệp Công - tư hợp danh Bánh - Mứt - Kẹo Hà Nội(Thành lập sau
cải tạo Công thương tư bản, tư doanh ở miền Bắc). Năm 1975 tách thành 2 xí nghiệp là xí
nghiệp Bánh - Mứt - Kẹo Hà Nội(thuộc Sở Thương Nghiệp) và xí nghiệp Kẹo Hà
Nội(thuộc Sở Công Nghiệp).
- Ngày 18/4/1975 Xí Nghiệp Kẹo Hà Nội được thành lập, thuộc Sở Công Nghiệp Hà
Nội, đóng tại 204 Đội Cấn, quận Ba Đình, theo quyết định số 53/CN - UBHCTP.
- Ngày1/8/1989 sáp nhập Xí nghiệp Kẹo Hà Nội với Xí nghiệp chế biến tinh bột mỳ
Nghĩa Đô và đổi tên thành Nhà máy Kẹo Hà Nội, theo quyết định số 169/QĐ - UB. Nhà
máy gồm 2 cơ sở là Cầu Giấy thuộc phường Quan Hoa và Nghĩa Đô thuộc phường Nghĩa
Đô.
- Ngày 8/12/1992 Nhà máy kẹo Hà Nội đổi tên thành Công ty bánh kẹo Tràng An
theo quyết định số 3128/QĐUB của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội. Địa chỉ Phùng Chí
Kiên - thị trấn Nghĩa Đô - quận Cầu Giấy - TP Hà Nội.
- Ngày 29/12/1999 Cổ phần hóa một bộ phận của công ty bánh kẹo Tràng An tại
phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành lập công ty cổ phần dịch vụ thể thao giải trí
Quan Hoa với vốn pháp định 6 tỷ đồng.
- Ngày1/10/2004: công ty bánh kẹo Tràng An chính thức được cổ phần hóa thành
Công Ty Cổ Phần Tràng An(DNNN) với 51% vốn nhà nước theo QĐ số 6238/Q Đ - UB
của Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội

KHOA ĐẦU TƯ


-3-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Tên công ty(tiếng Việt) : Công ty cổ phần Tràng An.

Tên công ty(tiếng Anh) : TRANGAN JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch:(viết tắt) : TRANGAN.,JSC.
Trụ sở chính:
Địa chỉ : Số1- Phùng Chí Kiên-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-Hà Nội.
Điện thoại:(84-4)2679999

Fax:(84-4) 7564138.

Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Vốn điều lệ : 22.200.000.000 đồng (hai mươi hai tỷ đồng)
Giấy CNĐKKD số: 0103005601

: Ngày cấp: 01/10/2004

Cơ quan cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội.
Công ty mẹ: Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà.
Thành viên:
Công ty cổ phần Tràng An có 3 xí nghiệp thành viên:
 Xí nghiệp kẹo: Sản xuất kẹo cứng cao cấp(Lolipop,lạc xốp, hoa quả), Tổng hợp,
kẹo mềm cao cấp-Toffee, Hương cốm, Socola sữa, Sữa dừa…
 Xí nghiệp bánh: Sản xuất bánh quy, Bánh quế, Snack, Gia vị.
 Xí nghiệp cơ nhiệt: xí nghiệp phục vụ(Cơ-Nhiệt-Điện)
1.1.1.2 Ngành nghề và mục tiêu kinh doanh:
- Ngành nghề kinh doanh:
 Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Công nghiệp thực phẩm- vi sinh; Xuất nhập
khẩu các loại: vật tư; nguyên liệu, hương liệu, phụ gia, thiết bị, phụ tùng có liên quan đến
ngành công nghiệp thực phẩm - vi sinh.
 Dịch vụ đầu tư, tư vấn, tạo nguồn vốn đầu tư, nghiên cứu đào tạo, chuyển giao
công nghệ, thiết kế, chế tạo, xây, lắp đặt thiết bị và công trình chuyên ngành công nghiệp
thực phẩm;

 Kinh doanh khách sạn, chung cư, nhà hàng, đại lý cho thuê văn phòng, du lịch, hội
chợ, triển lãm, thông tin, quảng cáo;
 Tham gia mua, bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán;
- Mục tiêu kinh doanh:
 Không ngừng nâng cao lợi ích của cổ đông;
 Tăng tích luỹ, phát triển sản xuất kinh doanh;

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-4-

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

 Làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước;
 Nâng cao thu nhập của người lao động trong Công ty
1.1.1.3. Sản phẩm chủ yếu.
 Kẹo Chewy cao cấp các loại: Được sản xuất từ sữa tươi nguyên chất trên dây
chuyền thiết bị công nghệ hiện đại nhất Việt nam, theo nguyên lý cô chân không màng siêu
mỏng (super thin vacuum cooker) đảm bảo sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nhờ có
nhiệt độ cô thấp to ≤ 93,7OC, do đó sản phẩm giữ được hương vị tự nhiên và vi chất dinh
dưỡng, dễ ăn và thích hợp với mọi lứa tuổi.
 Kẹo cứng hoa quả, Lolipop: Mang hương vị hoa quả đặc trưng, đa dạng của miền
nhiệt đới, kẹo que Lôly đặc biệt được các em nhỏ yêu thích vì có que cắm ăn hợp vệ sinh,
rất phù hợp với picnic.
 Bánh quế: Là sản phẩm bánh quế số 1 Việt nam, bán chạy nhất trên thị trường
trong nhiều năm qua
 Teppy snack: Đi vào thị trường và có ấn tượng tốt với người tiêu dùng vì chất

lượng cao, sản xuất trên dây chuyền thiết bị của Cộng hoà Pháp với công nghệ đùn ép, rất
an toàn cho sức khoẻ, đặc biệt do công nghệ mới snack không qua chiên ở nhiệt độ cao có
nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ như 1 số sản phẩm khác theo khuyến cáo của WHO.
 Bánh quy Golden coin: Sản phẩm được người tiêu dùng ưa thích nhờ chất lượng
cao và chủng loại đa dạng.
 Bánh Pháp- Paris Pancake: Công nghệ của Pháp, là sản phẩm lần đầu tiên được sản
xuất tại Việt nam. Với các vị kem đa dạng làm từ nguyên liệu cao cấp của Châu Âu, sản
phẩm đem lại cho người tiêu dùng cảm giác thơm ngon, bổ dưỡng.
 Bánh mỳ Pháp TYTI Sức Sống Mới: Bánh mỳ dinh dưỡng, hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm HACCP Code 2003, sản phẩm bảo quản lâu, bao gói tiện dụng, có thể
mang theo mọi lúc mọi nơi, thích hợp với mọi lứa tuổi.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ & cơ cấu tổ chức của công ty.
1.1.2.1. Chức năng.
- Công ty có chức năng cơ bản là sản xuất bánh kẹo và một số mặt hàng thực phẩm
khác. Hàng năm công ty sản xuất khoảng 5000 tấn với hơn70 chủng loại mặt hàng khác
nhau, như: Kẹo tổng hợp, kẹo cà phê, kẹo hoa quả, bánh Snack, bánh quế… Công ty có thể
thay đổi chủng loại và mẫu mã sản phẩm theo nhu cầu của thị trường.

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

-5-

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

- Giới thiệu và đưa sản phẩm của công ty tới nguời tiêu dùng cuối cùng thông qua
các kênh phân phối.
1.1.2.2. Nhiệm vụ.

- Nghiên cứu thị trường, nhu cầu khách hàng để sản xuất những sản phẩm phù hợp
với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng và phải xây dựng cho mình kế hoạch sản xuất kinh
doanh hợp lý.
- Không ngừng cải tiến cơ cấu quản lý, trang thiết bị sản xuất, đa dạng hóa các chủng
loại sản phẩm để phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
- Sử dụng hiệu quả bảo toàn vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, kinh doanh trên cơ sở có lãi
để tái mở rộng sản xuất.
- Hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước, người lao động và không ngừng nâng
cao trình độ của cán bộ công nhân viên.
1.1.2.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến bao gồm các
phòng ban phân xưởng và các đội sản xuất với các chức năng và nhiệm vụ khác nhau dưới
sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và các Phó Giám đốc công ty. Cơ cấu tổ chức của Công
ty Cổ Phần Tràng An được thể hiện cụ thể ở sơ đồ 1.1.

KHOA ĐẦU TƯ


-6-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Tràng An
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT


BAN ĐIỀU HÀNH

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

TỔNG GIÁM ĐỐC

phßng

phßng

tµi
chÝnh

to¸n

MarKE
TING b¸n
hµng

xÝ nghiÖp
kÑo I

v¨n
phßng
c«ng ty

xÝ nghiÖp
kÑo II


PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

phßng

phßng

phßng

phßng


ho¹ch
s¶n
xuÊt

NGHIÊN
CỨU&
PHÁT
TRIỂN


THUẨT

ĐIỆN

NHÂN
SỰ

xÝ nghiÖp

b¸nh I

KHOA ĐẦU TƯ

xÝ nghiÖp
b¸nh II


-7-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Chức năng và nhiệm vụ cụ thể:
- Hội đồng quản trị: Là bộ phận quản lý của công ty, toàn quyền nhân
danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty như
chiến lược kinh doanh, phương án đầu tư, bổ, miễn nhiệm, cách chức Giám Đốc, Phó
Giám Đốc, Kế toán trưởng..
- Giám đốc điều hành: là người trực tiếp điều hành toàn bộ hoạt động của công ty.
- Phòng Nghiên cứu và Đầu tư phát triển(R&D)
+ Báo cáo các hoạt động kĩ thuật hàng tháng, quí theo yêu cầu.
+ Đăng kí chất lượng, mã số vạch, hệ thống quản lí chất lượng.
Nghiên cứu: Chiến lược, nghiên cứu phân tích bên ngoài và bên trong Công ty, pháp
lý.
Phát triển: Dự án đầu tư mới, phát triển sản phẩm hoàn thiện qui trình sản xuất đồng
thời nghiên cứu sản phẩm mới. Báo cáo các hoạt động kĩ thuật hàng tháng, quí theo yêu
cầu. Đăng kí chất lượng, mã số vạch, hệ thống quản lí chất lượng.
- Phòng quản lý chất lượng:
+ Kiểm tra đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu đầu vào.

+ Xây dựng các phương pháp kiểm tra. Kiểm tra đảm bảo chất lượng bán thành
phẩm nhập kho hàng ngày. Kiểm tra chất lượng thành phẩm bảo quản trong kho, thảnh
phẩm trả về của các đại lý và tổ bán hàng.
+ Báo cáo tổng kết chất lượng sản phẩm toàn công ty hàng tháng, quí theo yêu cầu.
- Phòng marketing và bán hàng:
Bán hàng:
+ Xử lý đặt hàng từ các đại lý. Tổ chức bán hàng 2 hoặc 3 cấp.
+ Quản lý bán hàng vùng. Dịch vụ sau bán hàng.
+ Cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Marketing:
+Phát triển thị trường mới. Phát triển kinh doanh.
+Thiết kế mẫu mã bao bì, phân tích đánh giá thị trường.
+Xúc tiến thương mại, quảng cáo bán hàng.
- Phòng Kế toán:
+ Chỉ đạo công tác thống kê, thực hiện công tác kế toán và tài chính, sử dụng tốt tài
sản, tiền vốn.

KHOA ĐẦU TƯ


-8-

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

+ Phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, cung cấp kịp thời những thông tin
cần thiết cho Giám đốc, các phòng nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Phòng tổ chức nhân sự:
+ Nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực, hoàn thiện cơ cấu nhân

lực, cơ cấu quản lý phù hợp với hoạt động của công ty trong từng thời kì.
+ Xác định nhu cầu đào tạo, tuyển dụng và bố trí cán bộ, nhân viên. Lựa chọn các
tiêu chuẩn, phương pháp tuyển chọn phù hợp.
+ Giải quyết các thủ tục về tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi miễn thôi việc, nghỉ hưu, khen
thưởng, kỷ luật.. và các chế độ bảo hiểm .
- Phòng hành chính: thực hiện quản lý hành chính, quản lý hồ sơ văn thư lưu trữ và
các thiết bị văn phòng, sắp xếp lịch công tác, lịch giao ban, hội nghị tiếp khách, tổ chức
công tác thi đua tuyên truyền.
- Phòng Công nghệ kĩ thuật: Chịu trách nhiệm giám sát, theo dõi việc thực hiện các
quá trình công nghệ, đảm bảo chất lượng sản phẩm, nghiên cứu chế thử sản phẩm mới,
nghiên cứu ứng dụng khoa học kĩ thuật đưa vào sản xuất. Xây dựng kĩ thuật công nghệ,
quy trình công nghệ, quá trình tái chế, các hành động khắc phục và phòng ngừa trong các
dây chuyền sản xuất.
- Phòng kế hoạch-sản xuất: Xây dựng phương hướng, kế hoạch phát triển của công
ty trong ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất. Lập kế
hoạch điều độ sản xuất, giá thành kế hoạch. Thanh tra định kì quá trình sản xuất của các
phân xưởng.
- Phân xưởng cơ điện: Phân xưởng này thực hiện kế hoạch sửa chữa , bảo dưỡng
thiết bị, cung cấp hơi, điện nước và sửa chữa thiết bị máy móc đột xuất tại các phân xưởng
sản xuất trong công ty.
- Phòng bảo vệ y tế: Bảo vệ an ninh trật tự, hướng dẫn kiểm soát ra vào, Y tế thực
hiện công tác y tế dự phòng và hồ sơ chăm sóc sức khỏe.
- Các tổ sản xuất: trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sản xuất ra sản phẩm cho công ty.
- Tổ kho vận, tổ sửa chữa, tổ bốc xếp.

KHOA ĐẦU TƯ


-9-


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
gần đây.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
cổ phần Tràng An những năm gần đây.
Đơn vị : triệu đồng
STT

Chênh lệch

Chỉ tiêu

2006

2007

2008

Vốn kinh doanh

63.112

73.808

101.253

27.445


25.817

40.572

49.725

9.153

37.295

29.534

48.943

19.409

91.059

138.146

201.302

63.156

2008/2007

Trong đó:
1


-Vốn cố định và đầu tư
dài hạn
-Vốn lưu động và đầu

2

tư ngắn hạn
Doanh thu thuần bán
hàng

3

Lợi nhuận trước thuế

2743

4395

4877

482

4
5
6
7

Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Số lao động

Thu nhập bình quân

2743
651
422
1,650

3780
1141
504
1,850

4192
1558
569
2,400

412
417
65
0,55

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- 10 -

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


Nguồn: Phòng Kế toán-công ty cổ phần Tràng An
Những năm gần đây hoạt động kinh doanh của công ty đạt những kết quả đáng khích
lệ. nguồn vốn kinh doanh qua các năm tăng liên tục, qui mô vốn kinh doanh năm 2006 là
63,112 tỷ đồng, năm 2007 tăng thêm 10,696 tỷ đồng, tăng 2008 tăng so với 2007 là 27,445
tỷ, tăng 37,18% trong đó vốn lưu động tăng 65,71 %, tốc độ tăng vốn cố định là 22,55%.
Doanh thu và lợi nhuận của công ty nhờ đó liên tục tăng. Tốc độ tăng của doanh thu năm
2008 so với 2007 đạt 45,71% tương ứng từ 138,1 tỷ đồng tăng lên 201,3 tỷ đồng, tốc độ
tăng lợi nhuận sau thuế là năm 2007 so với 2006 là 37,7%, tuy tốc độ tăng lợi nhuận sau
thuế năm 2008/ 2007 là 10,89% nhưng đã thể hiện sự cố gắng của công ty trong việc thúc
đẩy tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận. Đó là do năm 2008 là năm có nhiều
biến động và tình hình khó khăn chung của nền kinh tế, giá cả các nguyên vật liệu đầu vào
tăng mạnh, do vậy mà giá vốn hàng bán của công ty cũng tăng lên tương ứng, chính vì vậy
lợi nhuận tăng với tốc độ chậm hơn.
Đời sống của người lao động cũng vì thế mà tăng lên đáng kể. Mức lương trung bình/
người/ tháng năm 2006 là 1,65 triệu đồng, năm 2007 là 1,85 triệu đồng, năm 2008 là 2,4
triệu đồng, tăng 0,55 triệu so với năm 2007 tức tăng 29,72%, cao hơn so với mặt bằng
lương chung của thành phố Hà Nội, khiến cho người lao động yên tâm sản xuất kinh
doanh. Không chỉ chăm lo đời sống vật chất cho người lao động mà công ty còn quan tâm
đến đời sống tinh thần của công nhân thông qua các hoạt động tích cực của công đoàn. Các
chế độ BHXH, BHYT được công ty thực hiện một cách nghiêm túc. Do vậy đã khuyến
khích người lao động gắn bó hơn với công ty hơn, tinh thần và trách nhiệm làm việc của
công nhân được nâng cao.
Hoạt động sản xuất kinh doanh đạt kết quả tốt và công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
nộp thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước. Số tiền nộp ngân sách Nhà nước năm 2006
là 651 triệu đồng do năm 2006 công ty vẫn được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp sau cổ
phần hóa, năm 2007 con số này là 1.141 triệu tăng 490 triệu, tức tăng 75%. Năm 2008 số
nộp ngân sách là 1.558 triệu đồng, tăng 417 triệu đồng, tăng 36,55%.
1.2. Năng lực cạnh tranh của các công ty nói chung và công ty cổ phần Tràng An nói riêng.
1.2.1. Cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

Cạnh tranh là một thuộc tính cơ bản của kinh tế thị trường, sẽ không tồn tại kinh tế thị
trường nếu thiếu đi sự cạnh tranh.

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- 11 -

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

1.2.1.1.Định nghĩa cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.
Cho đến nay có nhiều khái niệm khác nhau về cạnh tranh: Cạnh tranh, nói chung là sự
phấn đấu, vươn lên không ngừng để giành lấy vị trí hàng đầu trong một lĩnh vực hoạt động
nào đó bằng cách ứng dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật tạo ra nhiều lợi thế nhất, tạo
ra sản phẩm mới, năng suất và hiệu quả nhất. Ngoài ra còn có những quan điểm cho rằng
cạnh tranh là quá trình ganh đua, nhằm đánh bại đối thủ để thu lợi ích về mình.
Xét từ góc độ nền kinh tế, cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh,
ganh đua giữa các chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường giành giật các lợi ích kinh tế về
mình. Các chủ thể ở đây chính là bên bán và bên mua. Bên bán muốn hướng tới mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận bằng việc bán được nhiều hàng hóa với giá cao, còn bên mua thì muốn
mua được hàng hóa có chất lượng tốt, thỏa mãn nhu cầu với giá cả hợp lý. Chính vì vậy,
các bên bán cạnh tranh với nhau để thỏa mãn nhu cầu của bên mua, giành được phần có lợi
về phía mình.
Xét từ góc độ ngành, một ngành luôn tồn tại sự cạnh tranh bởi các đặc trưng kinh tế,
khi các quá trình kinh tế nội sinh thay thế lẫn nhau.
Xét từ góc độ doanh nghiệp, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp được xem là sự ganh
đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong
sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch. Cạnh tranh có thể diễn ra

giữa các doanh nghiệp trong ngành hoặc ngoài ngành, giữa doanh nghiệp trong nước và
doanh nghiệp nước ngoài. Mục đích của cạnh tranh là giành vị thế trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm để tăng thu lợi nhuận, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Cạnh tranh thể hiện dưới các hình thức: phấn đấu giảm giá, tăng chất lượng sản phẩm, đưa
sản phẩm tới tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất. Ngoài ra, cạnh tranh phát triển đến
một trình độ nhất định sẽ dẫn đến tăng cường liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, sát nhập,
hợp nhất và không loại trừ khả năng thôn tính lẫn nhau.
Cạnh tranh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội.

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- 12 -

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

- Đối với các doanh nghiệp trong ngành: cạnh tranh trong nội bộ ngành sẽ dẫn đến sự
hình thành giá cả thị trường đồng nhất đối với hàng hóa dịch vụ cùng loại. Trong cuộc
cạnh tranh này các doanh nghiệp sẽ thôn tính nhau chiếm thị phần. Doanh nghiệp nào
thành công sẽ mở rộng qui mô sản xuất, ngược lại sẽ phải thu hẹp qui mô sản xuất thậm
chí là phá sản. Cạnh tranh có vai trò quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp ứng dụng các thành tựu mới về kĩ thuật công nghệ, cải tổ bộ
máy quản lý, tiết kiệm các yếu tố đầu vào một cách hợp lý, tăng chất lượng sản phẩm và
dịch vụ… nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đồng thời nâng cao uy tín và vị thế của
doanh nghiệp trên thị trường.
- Đối với người tiêu dùng: Cạnh tranh giúp cho họ có nhiều lựa chọn về chủng loại, chất
lượng, mẫu mã hàng hóa và dịch vụ theo xu hướng thỏa mãn nhu cầu về sản phẩm ngày
càng cao hơn với mức giá phù hợp.

- Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: cạnh tranh là động lực thúc đẩy phát triển sự bình
đẳng của mọi thành phần kinh tế, đẩy mạnh hoạt động đầu tư, giải phóng lực lượng sản
xuất, nâng cao tiến bộ khoa học kĩ thuật, hiện đại hóa nền sản xuất xã hội. Đó cũng là điều
kiện để xóa bỏ tình trạng độc quyền, bất bình đẳng trong kinh doanh, nâng cao chất lượng
đời sống xã hội, phát triển nền văn minh nhân loại.
Thuật ngữ năng lực cạnh tranh được sử dụng rộng rãi trên các phương tiện thông tin
đại chúng, sách báo, trong giao tiếp hàng ngày của các chuyên gia kinh tế, các nhà kinh
doanh…nhưng cho đến nay vẫn chưa có một sự nhất trí cao trong các học giả và giới
chuyên môn về khái niệm, cách thức đo lường, phân tích năng lực cạnh tranh ở các cấp độ
quốc gia lẫn ngành và doanh nghiệp. Bởi vì với mỗi một cách tiếp cận khác nhau thì ý
nghĩa của năng lực cạnh tranh lại khác nhau. Một số người cho rằng năng lực cạnh tranh
được thể hiện qua các chỉ số và tỷ trọng tương đối trong mối quan hệ hàng hóa, trong khi
số khác lại cho năng lực cạnh tranh lại bao gồm cả khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ
đủ đáp ứng đòi hỏi của cạnh tranh quốc tế& đảm bảo mức sống cao cho các công dân trong
nước.
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế( OECD) đưa ra định nghĩa: “ Năng lực cạnh
tranh là sức sản xuất tạo ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất
có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, ngành, địa phương, các quốc gia và khu vực phát
triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế.”

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- 13 -

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Theo định nghĩa của diễn đàn kinh tế thế giới(WEF-1997) : “Năng lực cạnh tranh của

một quốc gia là khả năng đạt và duy trì được mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính
sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác”
Xét trên góc độ doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng doanh nghiệp tạo ra
được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất, chất lượng cao, giá thành hạ so với
đối thủ cạnh tranh nhằm vượt qua các đối thủ để duy trì và phát triển doanh nghiệp, đáp
ứng nhu cầu thị trường và đem lại sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Khả năng này
đòi hỏi phải đạt được bằng nhiều mục tiêu. Doanh nghiệp phải cung cấp sản phẩm có chất
lượng thích hợp, đúng lúc và với giá cả hợp lý, ngoài ra có thể phải cung cấp các sản phẩm
đa dạng để đáp ứng các yêu cầu riêng biệt và phản ứng nhanh chóng với sự thay đổi của thị
hiếu. Một số yếu tố khác được kể đến đó là khả năng đổi mới của doanh nghiệp, hệ thống
marketing hiệu quả& xây dựng thương hiệu.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là
các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công
nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách riêng biệt mà cần đánh
giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực, cùng một
thị trường. Sẽ là vô nghĩa nếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong doanh nghiệp được
đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với các đối tác cạnh tranh.
Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh tranh, đòi hỏi doanh nghiệp phải
tạo lập được lợi thế so sánh với đối tác của mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể
thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo được khách hàng
của đối thủ cạnh tranh.
Khi phân tích năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp người ta thường đưa ra các
tiêu chí để đánh giá. Tuy vậy đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau thì tiêu chí
đánh giá cũng có sự khác nhau. Các tiêu chí đánh giá thông qua tiêu chí định tính và tiêu
chí định lượng. Các tiêu chí định tính có thể đuợc kể đến như:
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Năng lực tài chính.
- Công nghệ và khả năng đổi mới công nghệ.
- Trình độ lao động.
- Cơ cấu tổ chức và quản lý doanh nghiệp.

- Hệ thống phân phối.

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- 14 -

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


Các chỉ tiêu định lượng thường xét đến như sau:
- Thị phần của doanh nghiệp: thị phần là phần thị trường doanh nghiệp bán được sản
phẩm của mình một cách thường xuyên và có xu hướng phát triển. Thị phần càng lớn
chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được khách hàng ưa chuộng. Thị phần đuợc thể hiện
qua các chỉ tiêu như giá trị tuyệt đối và tương đối tổng sản lượng của công ty so với thị
trường ngành, doanh thu/tổng doanh thu của các đối thủ mạnh nhất.
- Tỷ lệ chi phí marketing/tổng doanh thu:
Đây là chỉ tiêu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay dùng để đánh giá năng lực cạnh
tranh cũng như hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.Thông qua chỉ tiêu này cho
thấy hiệu quả hoạt động của mình. Nếu tỷ lệ này quá cao chứng tỏ công ty đã đầu tư tương
đối lớn vào hoạt động marketing quảng cao sản phẩm, cần điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư, nếu
tỷ lệ này quá thấp thì công ty chưa chú trọng đến khâu quảng cáo sản phẩm, quảng bá tiếp
thị cho thương hiệu của công ty…
- Giá trị tài sản cố định huy động trên một đơn vị vốn đầu tư: chỉ tiêu này cho thấy
với một đồng vốn đầu tư bỏ ra sẽ tạo thêm bao nhiêu giá trị tài sản cố định huy động. Hệ số
tài sản cố định huy động trên vốn đầu tư phản ánh việc vốn đầu tư bỏ ra có hiệu quả hay
không chứ không thể hiện khả năng sinh lời của đồng vốn bỏ ra .
- Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính: chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, doanh thu trên một

đơn vị vốn đầu tư, lợi nhuận trên một đơn vị vốn đầu tư…
- Các chỉ số đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, chính sách giá & sản phẩm,năng
suất lao động, chất lượng sản phẩm…
1.2.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh .
Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó
nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt
được các kết quả đó. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản vật chất, tài
sản tài chính, tài sản trí tuệ.. và nguồn nhân lực có đủ điều kiện làm việc với năng suất cao
hơn. Hoạt động đầu tư có tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì những khoản đầu tư này thể hiện.
- Đầu tư vào tài sản cố định, mua sắm máy móc thiết bị hiện đại.
- Đầu tư cho đào tạo, tuyển dụng nhân viên có trình độ.

KHOA ĐẦU TƯ


- 15 -

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

- Đầu tư cho hoạt động marketing.
- Chi cho công tác quản lý.
- Chi lập kế hoạch, lập hồ sơ mời thầu.
….
Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư hợp lý sẽ làm tăng năng lực của doanh nghiệp từ
đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Đồng thời năng lực
cạnh tranh có tác động trở lại hoạt động đầu tư. Khi sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng
lên, thị phần tăng kéo theo doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp tăng, như vậy doanh

nghiệp sẽ có nhiều tiền hơn để tái đầu tư.
Sơ đồ 1.3: Đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa đầu tư hợp lý
và năng lực cạnh tranh
Đầu tư hợp lý
§năng lực cạnh tranh

Có thể nói, đầu tư và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có mối quan hệ qua lại
mật thiết với nhau. Vấn đề đặt ra ở đây là doanh nghiệp phải có chiến lược, có kế hoạch
đầu tư hợp lý để phát huy tối đa lợi thế cạnh tranh của mình.
Toàn cầu hóa kinh tế hiện nay đã và đang là xu hướng tất yếu khách quan bao trùm
hầu hết các lĩnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác vừa tăng sức ép cạnh tranh và tính phụ thuộc lẫn
nhau. Văn kiện Đại Hội Đảng IX đã xác định: “ Đối với nước ta tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế trong thời gian tới được nâng lên một bước mới gắn với thực hiện các cam kết
quốc tế đòi hỏi chúng ta phải nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh và khả năng độc lập tự

KHOA ĐẦU TƯ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- 16 -

ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

chủ của nền kinh tế, tham gia có hiệu quả vào quá trình phân công lao động quốc tế” .
Chính sự khác biệt về các nhân tố đầu vào của quá trình sản xuất, chính sách quản lý của
mỗi của quốc gia, mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp đã tạo nên những lợi thế cạnh tranh và tồn
tại trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu.
Như vậy, bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa đòi hỏi mỗi quốc gia nói
chung và từng doanh nghiệp nói riêng muốn giành được lợi thế trong kinh doanh cần phải

nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và doanh nghiệp mình.
1.2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng
của rất nhiều yếu tố. Muốn nâng cao năng lực cạnh tranh, doanh nghiệp phải thường xuyên
đầu tư xây dựng, hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý, xây dựng chiến lược phát triển kinh
doanh phù hợp… ngoài ra còn các yếu tố như môi trường luật pháp, các chính sách về tài
chính, các đối thủ cạnh tranh…Doanh nghiệp cần phải đánh giá được sự tác động của các
yếu tố này để có các biện pháp tích cực nhằm hạn chế hoặc loại trừ ảnh hưởng, hoặc để
nắm bắt thời cơ, tận dụng những lợi thế sẵn có để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp mình trên thị trường.
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh có thể chia thành hai nhóm chính đó
là nhóm các yếu tố bên ngoài và nhóm các yếu tố bên trong.
1.2.1.3.1.Nhóm các yếu tố bên ngoài:
- Khách hàng:
Khách hàng là yếu tố quan trọng có tác động rất lớn tới quyết định cho chiến lược
đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Bởi vì khách hàng chính là nguồn
thu của doanh nghiệp, số lượng, loại, nhu cầu thị hiếu của khách hàng là yếu tố cần tính
đến trong quá trình hoạch định kinh doanh và chiến lược đầu tư. Nếu xây dựng chiến lược
đầu tư mà không xem xét đến nhu cầu của khách hàng , thị trường thì chiến lược đầu tư đó
sẽ không hiệu quả, rất có thể gây thua lỗ cho doanh nghiệp. Đối với một doanh nghiệp sản
xuất bánh kẹo thì khách hàng ở đây chính là người tiêu dùng.
- Các nhà cung cấp:
Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Đó
là nguyên vật liệu, thiết bị, nhân công, vốn… Các nhà cung cấp có thể gây áp lực cho
doanh nghiệp như: giao hàng không đúng hạn, giao hàng không đúng số lượng chủng loại,

KHOA ĐẦU TƯ



×