Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề khảo sát chất lượng chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.85 KB, 7 trang )

ĐỀ THI THỬ LẦN 2 PAGE CÔNG PHÁ SINH HỌC KHÔNG PHẢI KHÓ
2016-2017
Môn:Sinh học

Câu 1: phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là :
A, Lai thuận nghịch.
B, Lai phân tích.
C, Tự thụ phấn.
D, Lai gần.
Câu 2: Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
A, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội.
B, Cơ thể mang kiểu gen dị hợp.
C, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp.
D, Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp.
Câu 3: Phép lai phân tích là:
A, Aa*Aa hoặc AA*AA.
B, Aa*Aa hoặc Aa*aa.
C, Aa*aa hoặc AA^aa.
D, Aa*AA hoặc Aa*aa.
Câu 4: Các gen không alen khi cùng có mặt trong cùng 1 kiểu gen sẽ tạo kiểu hình riêng biệt được
gọi là:
A, Tương tác bổ xung.
B, Tương tác át chế.
C, Tương tác cộng gộp.
D, Tác động đa hiệu của gen.
Câu 5: Phép lai (Ptc) AABBDDee*aabbddee tạo ra F1, cho F1 lai với nhau F2 có tỉ lệ kiểu gen
AaBbDDee là:
A, 4/64.
B, 9/64.
C, 16/64.
D, 32/6.


Câu 6: Tần số tương đối của một alen được tính bằng :
A, tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
B, tỷ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C, tỷ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể.
D, tỷ lệ giữa số tế bào lưỡng bội mang alen đó trên tổng số tế bào trong quần thể.
Câu 7: Màu lông đen ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào?
A, chế độ dinh dưỡng.
B, độ ẩm.
C, nhiệt độ.
D, chế độ ánh sáng của môi trường.
Câu 8: Quy luật phân ly độc lập thực chất nói về:
A, Sự phân ly độc lập của các tính trạng .
B, sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
C, sự phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1.
D, sự phân ly độc lập của các alen trong quá trình giảm phân .
Câu 9: Sơ đồ dưới đây biểu diễn cho dạng đột biến cấu trúc NST nào?
ABCDE*FGH ------> ABCE*FGH
A, mất đoạn.


B, chuyển đoạn.
C, đảo đoạn.
D, lặp đoạn .
Câu 10: Cho coe thể có kiểu gen Ab/aB với f=20% khi giảm phân cho tỷ lệ các loại giao tử là :
A, Ab=aB=10%, AB=ab=40%.
B, Ab=aB=40%, AB=ab=10%.
C, Ab=AB=40%, aB=ab=10%.
D, Ab=aB=AB=ab=25%.
Câu 11: Cho phép lai P: Aa(Bd/bD)XEXe *aa(bd/bd)XEY. Nếu không có hoán vị gen, tỉ lệ kiểu gen
aa(Bd/bd)XEXe là:

A, 1/8.
B, 1/16.
C, 1/4 .
D, 1/2.
Câu 12: Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy
luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và quy luật di truyền liên kết với giới tính là:
A, Đậu Hà Lan.
B, Bí ngô.
C, Ruồi giấm.
D, Cà chua.
Câu 13: Ở ruồi giấm, bộ NST lưỡng bội 2n=8. Số nhóm gen liên kết của loài này là:
A, 2.
B, 4.
C, 6.
D, 8.
Câu 14: Ở thỏ, 2 gen A và B có mặt trên 2 NST khác nhau. Sản phẩm của cả 2 gen A và B rất cần
thiết cho thính giác bình thường. Đồng hợp tử lặn ở 1 trong 2 gen A, B hoặc cả 2 thì dẫn đến kết quả
điếc. Nếu 1 thỏ đực dị hợp tử (AaBb) lai với thỏ cái dị hợp tử (AaBb), tỉ lệ kiểu hình thỏ bình thường
và thỏ điếc là :
A, 09:07.
B, 13:03.
C, 15:01.
D, 07:09.
Câu 15: Ở 1 loài thực vật, các tính trạng thân cao (T), quả đỏ ( R) là trội hoàn toàn so với thân thấp
(t), quả vàng ( r). Hai gen này đều nằm trên 1 NST và di truyền theo quy luật liên kết gen hoàn toàn.
Tiến hành lai 2 cây chưa biết kiểu gen và thu được 32 cây thân cao, quả vàng: 91 cây thân cao quả đỏ:
31 cây thân thấp quả đỏ. Xác định kiểu gen của các cây đem lai?
A, TtRr * TtRr.
B, Tr/tR * Tr/tR.
C, TR/TR * tr/tr.

D, TtRR *TTRr.
Câu 16: Ở người, tính trạng có túm lông trên tai di truyền:
A, độc lập với giới tính.
B, chéo giới.
C, thẳng theo bố.
D, theo dòng mẹ.


Câu 17: Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nừn trên NST giới tính X quy định, gen H quy
định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố
mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
A, 75%.
B, 50%.
C, 100%.
D, 25%.
Câu 18: Loài có 2n= 56. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng, giao tử, thể tứ bội, thể bốn lần lượt
là :
A, 28,56, 112, 57.
B, 56, 28, 112, 58.
C, 28, 112, 56, 58.
D, 56, 28, 58, 112.
Câu 19: Cho các phép lai sau:
(1). 2n*2n (2). 3n*2n (3). 3n*3n (4). 4n*2n (5). 6n*2n (6). 4n*4n
Biết không có đột biến xảy ra, phép lai nào có thể tạo cơ thể 3n?
A, 1, 2, 3.
B, 3, 4.
C, 4.
D, 5.
Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội có 10 nhóm gen liên kết. Phát hiện thấy 6 thể đột biến của loài
này có bộ NST ở tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột
biến
Số lượng
NST trong
tế bào sinh
dưỡng

I

II

III

IV

V

VI

21

30

90

80

70

40


Thể đa bội lẻ là:
A, I, III, V.
B, I, III, V.
C, III, IV, V.
D, II, III, V.
Câu 21: Cơ thể có kiểu gen Ab/aB khi giảm phân đã tạo được 4 loại giao tử với tỷ lệ: 45%Ab:
45%aB: 4,5%AB: 4,5%ab. Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A, 18%.
B, 9%.
C, 16%.
D, 50%.
Câu 22: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A, bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
B, hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở NST số 21.
C, hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở NST giới tính.
D, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi B-hemôglôbin mất một axit amin.


● Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST
giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Dùng dữ liệu trên để trả lời câu 23 và câu 24.
Câu 23: Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A, XW XW * XW Y.
B, XW Xw * Xw Y.
C, XW Xw * XW Y.
D, Xw Xw * XW Y.
Câu 24: Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng trong đó ruồi mắt trắng đều
là ruồi đực?
A, XW Xw * XW Y.
B, XW XW * Xw Y.

C, XW Xw * Xw Y.
D, Xw Xw * XW Y.
Câu 25: Sự di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính Y có đặc điểm như thế nào?
A, chỉ biểu hiện ở giới đực.
B, chỉ biểu hiện ở giới đồng giao tử (XX).
C, chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử (XY).
D, chỉ biểu hiện ở giới cái.
Câu 26: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng
các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lý tthuyết phép
lai giữa 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có số loại kiểu gen là:
A, 5.
B, 2.
C, 4.
D, 3.
Câu 27: Khi bố mẹ bình thường mà sinh con gái bị bệnh thì có thể kết luận?
A, Bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định.
B, Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
C, Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
D, Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X quy định.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không đúng trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn?
A, Do số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên trên 1NST phải mang nhiều gen.
B, Giúp xác định vị trí từng gen không alen trên NST qua đó lập bản đồ di truyền.
C, Các gen trên cùng một NST phân ly cùng nhau trong quá trình phân bào tạo thành nhóm gen liên
kết.
D, Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng và hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 29: Thế nào là gen đa hiệu?
A, gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
B, gen tạo ra nhiều loại mARN.
C, gen điểu khiển sự hoạt động của gen khác.

D, gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
Câu 30: Các gen A, B, C phân ly độc lập với nhau và cùng tham gia quy định tổng hợp sắc tố đen.
Giả sử rằng các gen A, B, C quy định các enzym tham gia vào chuỗi phản ứng hóa sinh theo thứ tự
sau:
Trắng----A----> trắng sữa----B-----> trắng ngà----C-----> đen


Các alen a, b, c đều tạo ra các enzym mất hoạt tính. Lai con có lông màu trắng (aabbcc) với con lông
màu đen. Thu được F1 toàn lông đen. Cho F1 giao phối tự do thu được F2. Tính tỉ lệ con lông trắng ở
F2:
A, 42,18%.
B, 57,81%.
C, 1,56%.
D, 53,72% .
Câu 31: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết tỷ lệ loại giao tử abd được tạo ra từ cơ thể
có kiểu gen AaBbDd là:
A, 12,5%.
B, 25%.
C, 6,25%.
D, 18,75%.
Câu 32: Ở nngười bệnh Pheninketo niệu và bệnh bạch tạng do 2 gen lặn thuộc 2 NST thường khác
nhau quy định. Một cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con mắc cả 2 bệnh trên muốn có đứa con
thứ hai. Họ có thể sinh đứa con bình thường với xác suất là bao nhiêu?
A, 15/16.
B, 9/16.
C, 3/16.
D, 1/16.
Câu 33: Phép lai P: (cái) AaBbDd* (đực) AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
cái, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra
bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Tính theo lý thuyết,

phép lai trên có thể tạo ra F1 tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?
A, 36.
B, 63.
C, 27.
D, 42.
Câu 34, Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỷ lệ
1:2:1?
(1) AAAa*AAAa (2) Aaaa*Aaaa (3) AAaa*AAAa (4) AAaa*Aaaa
A, (1), (4).
B, (2), (3).
C, (3), (4).
D, (1), (2).
Câu 35: Các gen a và b nằm trên NST số 2 cách nhau 20cM, các gen c và d nằm trên NST số 3 cách
nhau 10cM, gen e và f nằm trên NST số 4 cách nhau 30cM. Tiến hành lai một cá thể đồng hợp tử về
các gen abcdef với cá thể có kiểu gen đồng hợp về các gen ABCDEF, sau đó tiến hành lai ngược cá
thể F1 với cá thể đồng hợp abcdef. Cá thể có kiểu hình tương ứng với các gen aBCdef và abcDef thu
được trong phép lai trên với xác suất là bao nhiêu?
A, 0,75 và 0,3.
B, 0,75 và 0,63.
C, 0,175 và 0,3.
D, 0,175 và 0,63.
Câu 36: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Giả sử có 5 thể đột biến của loài này được ký
hiệu từ I đến V có số lượng NST ở kỳ giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau :


Thể đột biến

I


II

III

IV

V

Số lượng NST
trong tế bào
sinh dưỡng

48

84

72

36

60

Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các
thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội lẻ là:
A, II, IV, V.
B, II, III, V.
C, I, III, V.
D, I, III, IV.
CÂU 37: Phép lai P: (cái) AaBbDd* (đực) AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn

ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết
hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp
tử lệch bội?
A, 56.
B, 18.
C, 42.
D, 24.
Câu 38: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực
của động vật lưỡng bội:
Cột A

Cột B

1, Hai alen của một gen trên một cặp NST
thường

a, phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử.

2, Các gen nằm trong tế bào chất

b, thường được sắp xếp theo một trình tự nhất
định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm
gen liên kết.

3, Các alen lặn ở vùng không tương đồng của
NST giới tính X

c, thường không được phân chia đồng đều cho
các tế bào con trong quá trình phân bào.


4, Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một
NST

d, phân ly đồng đều về các giao tử trong quá
trình giảm phân.

5, Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên
các cặp NST thường khác nhau

e, thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử.

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A , 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
B, 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.
C, 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.
D, 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.


Câu 39: Cho phép lai P: AB/ab XD Xd * Ab/aB Xd Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể
không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên
chiếm tỉ lệ :
A, 46%.
B, 28%.
C, 32%.
D, 22%.
Câu 40: Từ một tế bào xôma có bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra
các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các NST
không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ NST 4n, tế bào 4n và các tế bào con khác tiếp tục

nguyên phân bình thường với chu kỳ tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240
tế bào con. Theo lý thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ NST 2n?
A, 128.
B, 208.
C, 212.
D, 224.

ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1-10


A

D

C

A

A

C

C

D

A

B

11-20

B

C

B

A


B

C

B

B

C

D

21-30

B

A

D

A

C

D

B

B


A

B

31-40

A

B

B

D

C

A

B

D

B

D



×