Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Grade 6 Unit 4 : My neighbourhood

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.29 KB, 17 trang )

Extra vocabulary
First

After that

Then

Finally

1. Nick is listening to an audio guide to Hoi An. Listen and fill in the gaps.
Welcome to Hoi An! Hoi An is famous for its (1)_______ buildings, shops, pagodas and
houses. They're older than in other cities in Viet Nam. The streets are very narrow so it is
more (2)___________ to walk there. OK. Let's start our tour! First, go to Quan Cong Temple.
To get there, walk (3)___________ for 5 minutes. The temple is on your left. (4)_____go to
the Museum of Sa Huynh Culture. Take the second (5)______ . Turn right and it's on your
(6)_____. Then, have lunch at Cafe 96. Its 'cao lau' and 'banh vac' are very good. Turn left
and take the (7)________ turning on your right. Finally, go to Hoa Nhap Workshop to buy
presents for your friends.Turn left, then turn right.The workshop is (8)_______ Tan Ky
House.
Hướng dẫn:
Nick đang nghe một bài nghe hướng dẫn đến Hội An. Nghe và điển vào chỗ trông.
Các em mở CD lên, lần nghe đầu tiên, các em chỉ tập trung vào nghe. Nghe lại lần thứ hai,
các em có thể ghi chú vào khoảng trống những từ mà mình vừa nghe được, cho đến hết đoạn,
nghe lại lần 3 để kiểm tra xem những từ mình ghi vào chỗ trống đã đúng chưa, nếu chưa thì
sửa lại cho đúng với từ đã được nghe.
(1) historic

(2) convenient

(5)left


(6) right

(3) straight

(7) second

(4) second

(8) next to

Chào mừng đến Hội An! Hội An nổi tiếng về những tòa nhà, cửa hàng, chùa, và những ngôi
nhà cổ. Chúng cũ hơn những thành phố khác ở Việt Nam. Đường phố thì rất hẹp vì thế nó
tiện hơn để di bộ ở đây. Được rồi. Chúng ta hãy bắt đầu chuyến đi! Đầu tiên, đi đến Đền
Quan Cong. Đẽ đến đó, đi thẳng khoảng 5 phút. Đền nằm bên trái. Sau đó đi đến Bảo tàng
Văn hóa Sa Huỳnh. Rẽ trái ở ngã tư thứ hai. Rẽ phải và nó nằm bên phải. Sau đó ăn trưa ở
Café 96. Món “cao lầu” và “bánh vạc” ở đó rất ngon. Rẽ trái và rồi rẽ phải ở chỗ rẽ thứ
hai. Cuối cùng đi đến xưởng Hòa Nhập để mua quà cho bạn bè. Rẽ trái, rồi rẽ phải. Xưởng ở
kế bên Nhà Tân Kỳ.
2. Choose one of the cities below. Create an audio guide for your city.
Remember to:


include some comparisons with other cities;



give directions to different places; and




link your instructions using first, then, after that and finally.


Hướng dẫn:
Chọn một trong những thành phố bên dưới. Viết một bài hướng dẫn cho thành phố của em.
Hãy nhớ:
- bao gồm vài so sánh với những thành phố khác,
- hướng dẫn đến các địa điếm khác nhau,
- liên kết những hướng dẫn, sử dụng “first”, “then”, “after that” và “finally”.
Thành phố Hồ Chí Minh: Thông tin về thành phố
Thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố lớn nhất miền Nam Việt Nam; thành phố lịch sử, những
con đường nhộn nhịp với nhiều xe máy, nhiều nơi nổi tiếng, nhà hàng nổi tiếng.
Luân Đôn: Thông tin về thành phố
Luân Đôn: Thành phố thủ đô của Anh; trên bờ sông Thames; thành phố lịch sử; những tòa
nhà cổ và công viên đẹp
1

Find these words in Khang's blog. What do they mean?

suburbs

backyard

dislike

incredibly

beaches



Hướng dẫn:
Tìm những từ này trong blog của Khang. Chúng có nghĩa là gì?
suburbs (ngoại ô)

backyard (sân sau) dislike (không thích)

incredibly (đáng kinh ngạc)

2

beaches (những bãi biển)

Read Khang's blog. Then answer the questions.

1. Where is Khang's neighbourhood?
2. Why is his neigbourhood great for outdoor activities?
3. What are the people there like?
4. Why are the streets busy and crowded?

Hướng dẫn:
Đọc blog của Khang. Sau đó trả lời các câu hỏi sau.
Blog của Khang
Chào mừng đến thế giới của tôi!


Trang chủ về tôi Hình ảnh Đường dẫn (đường liên kết)
Khu phố của tôi
Bây giờ tôi về nhà rồi. Hội An thật tuyệt! Khu phố của tôi rất khác. Nó nằm ở ngoại ô Đà
Nẵng. Có nhiều điều về nó mà tôi rất thích.
Nó thật tuyệt để tổ chức các hoạt động ngoài trời. Bởi vì nó có những công viên xinh đẹp, bãi

biển đầy cát và thời tiết đẹp. Có hầu hết mọi thứ mà tôi cần ở đây: cửa hàng, nhà hàng,
chợ. Mọi nhà đều có một sân sau và sân trước. Mọi người ở đây đều rất thân thiện. Họ thân
thiện hơn những người khác ở nhiều nơi khác! Và thức ăn rất ngon.
Tuy nhiên, có một điều mà tôi không thích về nó. Bây giờ, có nhiều tòa nhà và văn phòng
hiện đại, vì thế đường phố rất đông đúc và nhộn nhịp suốt ngày.
Ai có thể viết về điều mà bạn thích và không thích về khu phố của bạn nào?
1. Khu phố của Khang ở đâu?
—> It’s in the suburbs of Da Nang City.
Nó là một vùng ngoại ô của Thành phố Đà Nẵng.
2. Tại sao khu phô' của Khang thật tuyệt cho hoạt động ngoài trời?
—> Because it has beautiful parks, sandy beaches, and fine weather.
Bởi vì ở đó có công viên đẹp, bãi biển nhiều cát và thời tiết thật đẹp.
3. Mọi người ở đó như thế nào?
—> They are very friendly!
Họ rất thân thiện!
4. Tại sao đường phố lại nhộn nhịp và đông đúc?
—> Because there are many modern buildings and offices in the city.
Bởi vì ở đó có nhiều tòa nhà hiện đại và văn phòng trong thành phố.

3 Read Khang's blog again and fill in the table with the information.
LIKE

DISLIKE

- It's great for outdoor ...................................
activities.


Hướng dẫn:
Đọc blog của Khang và điền thông tin vào bảng sau.


LIKE (Thích)
It’s great for outdoor activities.

DISLIKE (Không thích)
- There are many modern buildings and offices.

There are almost everything here: shops, restaurants The streets are so busy and crowded during the
and markets.
day.
Every house has a backyard and front yard.
People here are friendly.
The food is very good.
4. Look at the map of Khang's neighbourhood. In pairs, ask and answer questions about
how to get to the places on the map.
Example:
A: Excuse me. Can you tell me the way to the beach?
B: Yes. First, go straight. Then turn right. After that go straight again. It's in front of you.
A: Thank you very much.


Hướng dẫn:
Nhìn vào bản đồ khu phố của Khang. Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời những câu hỏi về cách
để đến được các nơi trên bản đồ.
Ví dụ:
A: Xin lỗi. Bạn có thể chỉ đường đến bãi biển được không?
B: Vâng, đầu tiên đi thẳng. Sau đó rẽ phải. Sau đó lại đi thẳng. Nó ở phía trước bạn.
A: Cảm ơn bạn rất nhiều.
5. Work in pairs. Ask and answer questions about the way to get to the places in your
town/in your village/near your school.

Hướng dẫn:
Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về đường đến các nơi trong thị trấn của em/
trong làng em/ gần trường em.
Study skills - Listening (Kỹ năng học - Nghe)
Before listening:
- read the questions carefully
- decide what information you are listening for
- think of some words that you might hear


- listen for important information only
Trước khi nghe:
- đọc những câu hỏi cẩn thận
- quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe
- nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được
- nghe thông tin quan trọng

1. Listen to the conversation between a stranger and Duy's dad. Fill in the blanks with
the words you hear.
A: Excuse me. Where is the supermarket?
B: Go to(1)_______ of this street. It's on
your (2)_____ .
A: And where is the (3)_______ ?
B: It's in (4)_______ . Take the (5)______ , and it's on
your left.
Hướng dẫn:
Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em
nghe được.
Các em mở CD lên nghe lại nhiều lần để kiểm tra đáp án của mình và luyện phát âm cho tốt
nhé!

(1) the end
(4) Le Duan Street

(2) right

(3) lower secondary school

(5) second right

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?
B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.
A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?
B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.


2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write
the correct letters A-F on the map.
A. supermarket
B. restaurant
C. secondary school
D. art gallery
E. Pho 99
F.'Quynh'Café

Hướng dẫn:
Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ
cái A-F lên bản đồ.
1. A. supermarket (siêu thị)



2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)
3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)
4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)
Tape script:
A: Excuse. Where is the supermarket?
B: Go to the end of this street. It’s on your right
A: And where is the lower secondary school?
B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.
A: Great! Where can I have some coffee?
B: ‘Quynh’ Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.
A: How can I get there?
B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.
A: How about an art gallery?
B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

3

Tick (√) what you like or don't like about a neighbourhood.

Like

Don't like

1. sandy beaches





2. heavy traffic






3. many modern buildings and offices



4. peaceful streets





5. good restaurants and cafes






6. sunny weather





7. busy and crowded streets






8. many shops and markets





Hướng dẫn:
Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.

Like
1. sandy beaches (bãi biển đầy cát)



2. heavy traffic (nhiều xe cô)
3. many modern building and offices (nhiều tòa nhà và văn phòng hiện đại)
4. peaceful streets (đường phố yên bình)



5. good restaurants and cafes (nhà hàng và quán cà phê ngon)



6. sunny weather (thời tiết nắng)
busy and crowded streets (đường phố đông đúc và nhộn nhịp)

8. many shops and markets (nhiều cửa hàng chơ)
4. Make notes about your neighbourhood.
Think about the things you like/dislike about it
Like
Hướng dẫn:
Ghi chú về khu phố của em. Nghĩ xem em thích/không thích gì về nó




Like (Thich)
peaceful and wide streets; many restaurants, shops,
markets, building, offices; near the beach; cool
weather; beautiful parks, lakes

Dislike (Không thích)
heavy traffic, busy and crowded streets, polluted air,
sunny weather, narrow streets

5. Write a paragraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about
living there. Use the information in 4, and Khang's blog as a model.
I'd like to tell you some good things and some bad things about living in my neighbourhood.
Hướng dẫn:
Viết đoạn văn về khu phố của em, kể về điều em thích hoặc không thích về cuộc sống ở đó.
Sử dụng thông tin trong phần 4, blog của Khang làm mẫu.
I’d like to tell you some good things and some bad things about living in my neibourhood . I
like it because it has beautiful parks, lakes, stadiums. There are many shops, restaurants, café
and markets. The streets are wide and clean, there are many buildings and offices but its not
very crowded and busyễ There are many puclic transportations: bus, metro, train... I dislike
one thing about it. The people here are not very friendly. They don't greet when they meet

each other on the streets. Tôi muốn kể cho bạn nghe những điều hay và không hay về việc
sống ở khu phố của tôi.
Tôi thích khu phố tôi bởi vì nó có công viễn xinh đẹp, có hồ, sân vận động. Có nhiều cửa
hàng, nhà hàng, quán cà phê, chợ. Đường phố thì rộng và sạch. Có nhiều tòa nhà và văn
phòng nhưng nó không quá đông đúc và nhộn nhịp. Có nhiều phương tiện công cộng: xe
buýt, tàu điện ngầm, xe lửa... Tôi không thích một diều về nó. Những người ở đây không thân
thiện lắm. Họ không chào khi gặp nhau trên đường.
1. Write the correct word for each picture


Hướng dẫn:
Viết từ đúng cho mỗi bức hình.
1. statue (tượng)
3. park (công viên)

2. railway station (ga xe lửa)
4. temple (ngôi đền)

5. memorial (đài tưởng niệm)

6. cathedral (nhà thờ)

2. Fill each gap with a suitable adjective
1.

The town has many motorbikes. It's very _____

2.

The streets aren't wide, they're_______ .


3.

The buildings are_______ . They were built 200


years ago.
4.

The new market is_______ for me because it's a

long walk from my house.
5.

Things at the corner shops are______ than those

at the supermarket.
Hướng dẫn:
Điền vào chỗ trông với tính từ thích hỢp.
1. noisy 2. narrow 3. historic 4. inconvenient 5. cheaper
1. Thị trấn có nhiều xe máy. Nó rất ồn ào.
2. Đường phô' không rộng, chúng hẹp.
3. Những tòa nhà thì cổ. Chúng được xây dựng cách đây 200 năm.
4. Chợ mới thì bất tiện với tôi bởi vì nó cách nhà tôi một quãng đi bộ dài.
5. Hàng hóa trong những cửa hàng ở trong hẻm thì rẻ hơn ở siêu thị.

3

Put the following adjectives in the correct column.


fast

happy

exciting

heavy

convenient

hot

noisy

quiet

difficult

large

expensive

polluted

One syllable

Hướng dẫn:
Đặt những tính từ sau trong cột thích hỢp.



One syllable

Two syllables

Three syllables

(Một âm tiết)

(Hai âm tiết)

(Ba âm tiết)

fast, hot, large

happy, noisy, quiet, heavy

exciting, difficult, convenient, expensive,
polluted

4. Now write their comparative form in the table below.

Adjectives

Comparative form
faster

convenient

difficult


expensive

polluted
exciting


Hướng dẫn:
Viết hình thức so sánh của chúng trong bảng sau

Adjectives

Comparative form

(Tính từ)

(Hình thức so sánh)
faster

convenient

more convenient
noisier

Adjectives

Comparative form

(Tinh từ)

(Hình thức so sánh)


difficult

more difficult

heavy

heavier

expensive

more expensive

happy

happier

hot

hotter

polluted

more polluted

exciting

more exciting

large


larger

quiet

quieter


5 Complete the sentences comparing the pictures. Use comparative form of the
adjectives below.
noisy

beautiful

expensive

convenient

modern

1. This street is _____ that one.
2. A city house is_____a country house
3. Going by car is _____ going by bicycle in this area.
4. This building is _____ that one
5. Things in this shops are _____ things in that shop.
Hướng dẫn:
Hoàn thành những câu so sánh với hình ảnh minh họa. Sử dụng hình thức so sánh của tính từ
bên dướiẵ
1.noisier than


2. more modem than

4. more beautiful than

3. more convenient than

5. more expensive than

1. Đường phố này náo nhiệt hơn đường phố kia.
2. Một nhà ở thành phố hiện đại hơn một nhà nông thôn.
3. Đi bằng xe hơi tiện hơn đi bằng xe đạp trong khu vực này.
4. Tòa nhà này đẹp hơn tòa nhà kia.
5. Hàng hóa trong cửa hàng này đắt hơn hàng hóa trong cửa hàng kia.
6 Match the questions with the correct answers.
a.

Excuse me! Is there a post office near here?

b.

It's in Quang Trung Street, opposite the park.

c.

Yes, there's one at the corner of the street.

d.

Is Ha Noi more exciting than Vinh City?


e.

Yes, it is.


f.

What shall we do this evening?

g.

Let's stay at home and watch TV.

h.

Where is the cinema?

Hướng dẫn:
Nôi câu hỏi với những câu trả lời đúng.
a - c Xin lỗi! Có bưu điện gần đây không? Có một cái ở góc đường,
d - e Hà Nội nhộn nhip hơn thành phố Vinh phải không? Đúng vậy.
f - g Tối nay chúng ta làm gì? Chúng ta hãy ở nhà và xem ti vi.
h - b Rạp chiếu phim ở đâu vậy? Nó trên đường Quang Trung, đôi diện công viên.
7. role-play the questions and answers.
Hướng dẫn:
Đóng vai đặt câu hỏi và trả lời.
Khi hoàn thành, bạn có thể:


đọc tên nơi chốn




chỉ đường



sử dụng những tính từ để miêu tả nơi chốn



so sánh đồ vật



×