Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Bài tập về các biện pháp nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.83 KB, 1 trang )

ễn v cỏc bin phỏp ngh thut
I. Ng õm
Bi 1: Phõn tớch tớnh to hỡnh v gi cm m ip ph õm u em n cho nhng cõu th sau:
a. Ln ao lúng lỏnh búng trng loe.(N.Khuyn)
b.
Thụng reo b sui rỡ ro
Chim chiu chiu chớt ai no kờu ai. (T Hu)
Bi 2: Phõn tớch tớnh to hỡnh v gi cm m ip vn em n cho nhng cõu th sau:
a.
Lơ thơ tơ liễu buông mành
Con oanh học nói trên cành mỉa mai. (N.Du)
b.
Nắng chói sông Lô hò ô tiếng hát
Chuyến phà dào dạt bến nớc Bình Ca. (Tố Hữu)
Bài 3: Phõn tớch tớnh to hỡnh v gi cm m ip thanh em n cho nhng cõu th sau:
a. Chiều đi trên đồi êm nh tơ
Chiều đi trong lòng êm nh mơ. (Bích Khê)
b.
Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan
Đờng bạch dơng sơng trắng nắng tràn. (Tố Hữu)
II. Biện pháp tu từ tu câu
Chỉ ra biện pháp tu từ tu câu trong những câu thơ sau (khoanh tròn đáp án đúng) và nêu tác dụng:
1. Ma xuân tơi tốt cả cây buồm (Huy Cận)
a. Phóng đại
b. ẩn dụ
2. Trăng vào cửa sổ đòi thơ. (Hồ Chí Minh)
a. Từ ngữ đặc biệt
b. Nhân hoá
4. Ai dắt ông trăng vàng
Thả chơi trên lùm nhãn. (Trần Đăng Khoa)
a. Câu hỏi tu từ


b.Nhân hoá
5.
Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nơng.
a. Hoán dụ, từ ngữ đặc biệt
b.Từ ngữ đặc biệt, nhân hoá
6.Gái chính chuyên lấy đợc chín chồng
Vo viên bỏ lọ gánh chồng đi chơi
Ai ngờ quang đứt lọ rơi
Bò ra lổm ngổm chín nơi chín chồng (Ca dao)
a. Phóng đại, nói ngợc
b.Nói ngợc, vật hoá
7. Quê hơng là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày (Trung Quân)
a. ẩn dụ
b. So sánh
8. Trời sao trời ở chẳng cân
Kẻ ăn không hết ngời lần không ra
a. Phóng đại
b. Phép đối
9. Lần này thì mửa đợc. Trời ơi! Mửa, mửa tháo, mửa ồng ộc, mửa đến cả ruột (Nam Cao)
a. Liệt kê tăng tiến
b. Phóng đại
10. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Vài cụ già chống gậy bớc lom khom
Cô yếm thắm che môi cời lặng lẽ (Đoàn Văn Cừ)
a. Từ ngữ đặc biệt
b. So sánh
12. Xanh um cổ thụ tròn xoe tán

Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ (Huy Cận)
a. Điệp, đối
b. Đối, đảo ngữ
13.
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công (Hồ Chí Minh)
a. Đối, điệp
b. Đối, đảo
14.
Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Đời tuôn nớc mắt, trời tuôn ma (Tố Hữu)
a. Nói quá
b. Nói giảm, nói tránh



×