Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI THỊ XÃ DĨ AN – BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

HUỲNH THỊ TUYẾT VÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI THỊ XÃ DĨ AN – BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

HUỲNH THỊ TUYẾT VÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI THỊ XÃ DĨ AN – BÌNH DƢƠNG
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Mã Số
: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VĂN NGÃI

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016




i

CHUẨN Y CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN
Luận văn tựa đề: “Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An”, công trình
đƣợc học viên Huỳnh Thị Tuyết Vân thực hiện và nộp nhằm thỏa một phần yêu
cầu tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh.
Chủ tịch hội đồng

Giảng viên hƣớng dẫn
Tác giả đã chỉnh sửa theo đúng ý kiến đóng
góp của Hội Đồng

TS. NGUYỄN NGỌC DUY PHƢƠNG
(Trƣờng Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng)
Ngày

tháng

năm 2016

PGS.TS NGUYỄN VĂN NGÃI
(Trƣờng Đại học Nông Lâm TP.HCM)
Ngày

tháng

năm 2016


Ngày bảo vệ luận văn, TP.HCM, Ngày 18 tháng 06 năm 2016
Viện đào tạo sau Đại Học


i

LÝ LỊCH KHOA HỌC

1. SƠ LƢỢC LÝ LỊCH:
Họ và tên: Huỳnh Thị Tuyết Vân

Giới tính: Nữ

Nơi sinh: Bình Dƣơng

Ngày sinh:
Bình Dƣơng

Quê quán :

Dân tộc : Kinh

Địa chỉ :
Điện thoại: 0907.229.918

-E-mail:

2. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP:
 Từ…… đến…….:

 Từ…… đến …...:
 Từ …...đến ……:
 Từ……đến…...:
3. QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC:
 Từ ….đến…..:
Chức vụ:
 Từ ….. đến nay :
Chức vụ:
Tôi cam đoan khai đúng sự thật.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Học viên

Huỳnh Thị Tuyết Vân


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2016

Ngƣời thực hiện luận văn

Huỳnh Thị Tuyết Vân



iii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành nghiên cứu này, tác giả xin chân thành cảm ơn
Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Quốc Tế Hồng Bàng đã truyền đạt giảng
dạy những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trƣờng. Đặc biệt,
tác giả xin trân trọng gởi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn Ngãi, đã
tận tình hƣớng dẫn tôi thực hiện luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng tham khảo nhiều
tài liệu, trao đổi và tiếp thu ý kiến quý Thầy, Cô, bạn bè và các đồng nghiệp để
hoàn thiện nghiên cứu một cách có giá trị nhất, song không tránh khỏi có
những sai sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc những thông tin góp ý, phản hồi
của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng
Tác giả

Huỳnh Thị Tuyết Vân

năm 2016


iv

TÓM TẮT

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến

hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
(DNVVN) ở tại thị xã Dĩ An – Bình Dƣơng. Cỡ mẫu đƣợc chọn là 130 doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Phƣơng pháp thống kê mô tả và phân tích hồi qui tuyến tính
đa biến đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân
tố trình độ của chủ doanh nghiệp, kinh nghiệm quản lý của chủ doanh nghiệp,
tổng lao động của doanh nghiệp, các hình thức hỗ trợ của Nhà Nƣớc, quy mô
của doanh nghiệp ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở thị xã Dĩ An – Bình Dƣơng.


v

ABSTRACT

The objective of this study was to determine the factors that affect the
efficiency of production and business operations of small and medium
enterprises (SMEs) in Di An town - Binh Duong. The sample size was chosen
as 130 small and medium enterprises. Methods of descriptive statistics and
analysis of multivariate linear regression were used in the study. The study
results showed that the level of the factors business owners, management
experience of business owners, the total workforce of the enterprise, the form
of support from the State, the scale of enterprises affected efficient business
operations of small and medium enterprises in Di An town - Binh Duong.


vi

MỤC LỤC
Trang
LÝ LỊCH KHOA HỌC: .................................................................................. i

LỜI CAM ĐOAN: ........................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN: ................................................................................................ iii
TÓM TẮT: ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC: ...................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG ĐỀ TÀI: ................................................. x
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỀ TÀI: ................................................... xi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT: .......................................... xii
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................. 1
1.1.

Lý do chọn đề tài: ................................................................................. 1

1.2.

Tính cấp thiết của đề tài: ...................................................................... 1

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................ 2

1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: ............................................................ 2
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: ................................................................. 2
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................. 3
1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ....................................................... 3

1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................. 3
1.5.


Cấu trúc của luận văn: .......................................................................... 4

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU: ...... 5
2.1.

Giới thiệu: ............................................................................................. 5

2.2.

Cơ sở lý thuyết: .................................................................................... 5

2.2.1. Khái niệm và cơ sở phân loại DNVVN: .............................................. 5
2.2.1.1.

Khái niệm: ....................................................................................... 5

2.2.1.2.

Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ...................... 6

2.2.1.3.

Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh: ............ 6

2.2.1.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của DN: .... 8

2.2.1.5.


Cơ sở phân loại DN vừa và nhỏ:..................................................... 11


vii
2.2.2. Chính sách phát triển DNVVN ở Việt Nam và kinh nghiệm một số nƣớc
về phát triển DNVVN: ......................................................................... 13
2.2.2.1.

Chính sách phát triển DNVVN ở Việt Nam: .................................. 13

2.2.2.2.

Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới: .................................. 15

2.2.2.3.

Kinh nghiệm phát triển DNVVN tại thị xã Dĩ An: ......................... 16

2.3.

Một số nghiên cứu trƣớc đây: .............................................................. 16

2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc: ........................................................ 16
2.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới: ...................................................... 17
2.4.

Đánh giá tổng quan các nghiên cứu trƣớc: ........................................... 18

2.5.


Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết: ................................ 19

2.5.1. Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu: .................................................. 19
2.5.2. Các giả thuyết nghiên cứu: ................................................................... 23
2.6.

Tóm tắt chƣơng 2: ................................................................................ 27

CHƢƠNG 3.PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .... 28

3.1.

Giới thiệu: ............................................................................................. 28

3.2.

Thực trạng hoạt động SXKD của DN tại thị xã Dĩ An: ....................... 28

3.2.1. Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh: ................................................................ 28
3.2.2. Quy mô sản xuất kinh doanh của DN: ................................................. 30
3.2.2.1.

Quy mô vốn: ................................................................................... 30

3.2.2.2.

Quy mô lao động: ........................................................................... 32

3.2.3. Doanh thu và lợi nhuận của DN tại thị xã Dĩ AN: ............................... 33

3.3.

Thực trạng hoạt động KD của DNVVN tại thị xã Dĩ An:.................... 36

3.3.1. Những thuận lợi: .................................................................................. 36
3.3.2. Những khó khăn: .................................................................................. 37
3.3.3. Quy mô hoạt động: ............................................................................... 38
3.3.4. Trang thiết bị công nghệ:...................................................................... 38
3.3.5. Nguồn nhân lực và năng lực quản lý điều hành: .................................. 39
3.4.

Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................. 41

3.4.1. Nghiên cứu sơ bộ: ................................................................................ 41
3.4.2. Nghiên cứu chính thức: ........................................................................ 41
3.4.2.1.

Mẫu nghiên cứu: ............................................................................. 41


viii
3.4.2.2.
3.5.

Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: ...................................................... 42

Tóm tắt chƣơng 3: ................................................................................ 45

CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN: ................... 46
4.1.


Giới thiệu: ............................................................................................. 46

4.2.

Thông tin mẫu nghiên cứu: .................................................................. 46

4.2.1. Mô tả đặc điểm của mẫu khảo sát về DNVVN tại thị xã Dĩ An: ......... 46
4.2.2. Tình hình sử dụng cộng nghệ và máy móc thiết bị: ............................. 49
4.2.3. Đặc điểm về thị trƣờng đầu vào và đầu ra của các DNVVN: .............. 50
4.2.4. Đánh giá về môi trƣờng hoạt động KD của DNVVN tại thị xã Dĩ An: 52
4.2.4.1.

Nhận xét của chủ DN về tình hình cạnh tranh và hạn chế: ............ 52

4.2.4.2.

Những nhân tố làm hạn chế khả năng cạnh tranh của các DNVVN tại
thị xã Dĩ An: ................................................................................... 53

4.2.4.3.

Nhận xét của chủ DN về môi trƣờng kinh doanh và sự hỗ trợ của nhà
nƣớc đối với các DNVVN tại Dĩ An – Bình Dƣơng: ..................... 54

4.2.4.4.

Những khó khăn của các DN trong hoạt động kinh doanh: ........... 56

4.2.5. Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu: .......................................... 63

4.3.

Thảo luận kết quả: ................................................................................ 65

4.3.1. Kết quả nghiên cứu từ các phân tích thực trạng DNVVN: .................. 65
4.3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng có ý nghĩa đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
DNVVN: .............................................................................................. 66
4.3.3. Gợi ý chính sách giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNVVN tại thị xã Dĩ An: .................................................................... 66
4.3.3.1.

Gợi ý chính sách từ phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của
DNVVN tại thị xã Dĩ An: ............................................................... 66

4.3.3.2.

Gợi ý chính sách từ phân tích mô hình hiệu quả hoạt động kinh
doanh của DNVVN tại thị xã Dĩ An:.............................................. 68

4.4.

Tóm tắt chƣơng 4: ................................................................................ 69

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: .............................................. 70
5.1.

Kết luận: ............................................................................................... 70

5.2.


Kiến nghị: ............................................................................................. 70

5.2.1. Đối với DN: .......................................................................................... 70


ix
5.2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng: ......................................................... 71
5.3.

Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo: .............................................. 73

5.3.1. Hạn chế nghiên cứu: ............................................................................. 73
5.4.

Hƣớng nghiên cứu tiếp theo: ................................................................ 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................. 75
PHỤ LỤC 1: Phiếu khảo sát


x
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG ĐỀ TÀI

Trang
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất: ........................................................... 25
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu:...................................................................... 45
Hình 4.1: Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hóa của mô hình hồi quy .......... 61


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỀ TÀI

Trang
Bảng 2.1: Phân loại DN vừa và nhỏ: ............................................................... 12
Bảng 2.2: Tiêu chí xác định DNVVN ở một số nƣớc trên thế giới: ............... 13
Bảng 2.3: Diễn giải các biến đo lƣờng trong mô hình nghiên cứu đề xuất:.... 26
Bảng 3.1: Các loại hình đăng ký mới qua các năm tại thị xã Dĩ An: .............. 28
Bảng 3.2: Số DN phân theo lĩnh vực kinh doanh:........................................... 29
Bảng 3.3: Nguồn vốn của DN tại thị xã Dĩ An: .............................................. 30
Bảng 3.4: Số DN phân theo quy mô vốn và loại hình DN : ............................ 31
Bảng 3.5: Vốn của DN phân theo lĩnh vực kinh doanh: ................................. 32
Bảng 3.6: Số DN phân theo lao động trong năm 2014: .................................. 32
Bảng 3.7: Doanh thu thuần của DN tại thị xã Dĩ An phân theo lĩnh vực: ...... 34
Bảng 3.8: Lợi nhuận trƣớc thuế của DN tại thị xã Dĩ An phân theo lĩnh vực và
loại: .................................................................................................................. 35
Bảng 3.9: Một số chỉ tiêu về DNVVN tại thị xã Dĩ An: ................................. 38
Bảng 4.1: Thống kê một số đặc điểm về DNVVN trong mẫu điều tra: .......... 47
Bảng 4.2: Mô tả đặc trƣng của DNVVN tại thị xã Dĩ An trong mẫu điều tra:
......................................................................................................................... 48
Bảng 4.3: Tình hình sử dụng công nghệ và máy móc thiết bị: ....................... 50
Bảng 4.4: Tình hình sử dụng nguồn đầu vào cung ứng cho các DNVVN: ..... 51
Bảng 4.5: Nhận xét về khả năng cạnh tranh của các chủ DNVVN: ............... 53
Bảng 4.6: Những nhân tố làm hạn chế khả năng cạnh tranh:.......................... 54
Bảng 4.7: Nhận xét về môi trƣờng kinh doanh của các chủ DN:.................... 55
Bảng 4.8: Những khó khăn của các DNVVN tại thị xã Dĩ An: ...................... 56
Bảng 4.9: Kết quả phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến: .................. 60
Bảng 4.10: Kiểm định giả thuyết mô hình nghiên cứu: .................................. 64


xii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG VIỆT
CP

:

Cổ phần

CNXD

:

Công nghiệp xây dựng

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DN

:

Doanh nghiệp

DNTN

:


Doanh nghiệp tƣ nhân

KH & ĐT

:

Kế hoạch và đầu tƣ

KTTN

:

Kinh tế tƣ nhân

NNTS

:

Nông nghiệp thủy sản

TM – DV

:

Thƣơng mại dịch vụ

TNHH

:


Trách nhiệm hữu hạn

TP

:

Thành phố

UBND

:

Ủy ban Nhân dân

GDP

:

Tổng thu nhập quốc dân

WB

:

Ngân hàng thế giới

IFC

:


Công ty tài chính quốc tế

TIẾNG ANH


1

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1.

Lý do chọn đề tài
Nói đến doanh nghiệp vừa và nhỏ là nói đến khả năng tạo việc làm và

thu nhập, cải thiện kỹ năng quản lý doanh nghiệp, thúc đẩy tinh thần kinh
doanh và sáng tạo. Đặc biệt, doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò quan trọng
trong việc rèn luyện kỹ năng quản trị doanh nghiệp và thúc đẩy đổi mới. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp vừa và nhỏ còn giúp xây dựng một hệ thống sản xuất
công nghiệp linh hoạt, với mối liên kết chặt chẽ, khai thác và huy động mọi
tiềm năng của các địa phƣơng, tạo ra một thị trƣờng cạnh tranh lành mạnh hơn
và có những tác động lan tỏa tích cực đối với nền kinh tế. Do đó, việc đẩy mạnh
công tác hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc xem là phƣơng tiện có
hiệu quả trong việc huy động vốn cũng nhƣ các nguồn lực khác cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự tăng trƣởng kinh tế và ổn định xã hội.
Trong thời gian qua, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thị xã Dĩ An đã có nhiều
bƣớc phát triển quan trọng, ngày càng giữ vai trò to lớn trong sự phát triển kinh
tế của Tỉnh Bình Dƣơng, nhƣng thực tế, các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện vẫn
còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là những khó khăn mang tính đặc trƣng và lâu
dài cho các doanh nghiệp vừa và nhỏnhƣ về trình độ công nghệ còn lạc hậu, khả
năng quản trị doanh nghiệp yếu, việc tiếp cận nguồn tín dụng và mặt bằng sản

xuất. Vì thế, bài viết này trình bày thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh,
đồng thời xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở thị xã Dĩ An.
1.2.

Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp

vừa và nhỏ nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với quá trình phát
triển nền kinh tế nƣớc ta, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Sau 25 năm thực
hiện công cuộc đổi mới đất nƣớc, các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam đã có
bƣớc phát triển mạnh với số lƣợng tăng rất nhanh, góp phần quan trọng vào
việc thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, làm cho nền kinh tế năng động


2
và hiệu quả hơn, từng bƣớc nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân.
Tuy nhiên, do xuất phát từ quy mô nhỏ, nguồn vốn và lao động hạn chế, năng
lực cạnh tranh yếu, nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp nhiều thiệt thòi hơn
so với các doanh nghiệp lớn của Việt Nam cũng nhƣ các doanh nghiệp nƣớc
ngoài.
Trong thời gian qua, sự phát triển và hoạt động của DN nhỏ ở thị xã Dĩ
An gặp rất nhiều khó khăn và chƣa phát huy đƣợc hết những tiềm năng của
mình. Một trong những nguyên nhân của sự khó khăn xuất phát từ chính sự yếu
kém của các DN nhỏ nhƣ: chƣa có hoạch định chiến lƣợc kinh doanh, vốn,
marketing hỗn hợp, thƣơng hiệu, trình độ kỹ năng trong quản trị doanh nghiệp.
Đứng trƣớc những cơ hội và thách thức đó các doanh nghiệp của Tỉnh nói
chung và thị xã Dĩ An nói riêng phải không ngừng hoàn thiện, nâng cao hoạt
động kinh doanh của mình, đồng thời phải có những chiến lƣợc kinh doanh để
thích ứng cho mỗi giai đoạn phát triển. Muốn làm đƣợc điều đó doanh nghiệp

phải luôn phân tích và đánh giá lại tình hình hoạt động kinh doanh của mình ở
mỗi kỳ hoạt động, cũng nhƣ tự đánh giá lại các ƣu điểm, khuyết điểm để phát
huy các thế mạnh và khắc phục những điểm yếu, những mặt còn hạn chế của
mình. Có nhƣ thế doanh nghiệp mới đứng vững và phát triển trong môi trƣờng
cạnh tranh gay ngắt, khốc liệt ở trong nƣớc và quốc tế hiện nay.
Vì vậy tác giả đã chọn đề tài "Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An"
làm đề tài luận văn thạc sỹ.
1.3.

Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ảnh hƣởng đến

hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ
An.
1.3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại thị xã Dĩ An.


3
Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An.
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị
xã Dĩ An trong thời gian qua nhƣ thế nào? Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ra
sao? Hiệu quả thế nào?

Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An?
Những nhân tố đó có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ?
Những chiến lƣợc kinh doanh nào đƣợc đƣa ra để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thị xã Dĩ An trong
tƣơng lai?
1.4.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) hoạt

động trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ trên địa bàn thị xã Dĩ An đã đƣợc
thành lập và đi vào hoạt động trên một năm tính đến thời điểm nghiên cứu nhƣ
DN tƣ nhân; Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Khách thể nghiên cứu: Ban lãnh đạo, cán bộ quản lý, nhân viên, kỹ
thuật viên, công nhân. Ngoài ra các khách thể nghiên cứu còn bao gồm các
chuyên gia về ngành thƣơng mại, dịch vụ.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và
năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trong lĩnh vực
thƣơng mại và dịch vụ trên địa bàn thị xã Dĩ An.
Phạm vi thời gian


4
Dữ liệu thứ cấp: Từ năm 2012-2014
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ tháng 10 - 12 năm 2015

Cấu trúc của luận văn

1.5.

Đề tài nghiên cứu đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng nhƣ sau
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU
Giới thiệu khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết nghiên cứu của đề
tài, nêu lên mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, và nội dung nghiên cứu của đề tài.
Chƣơng 2: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trình bày tổng quan lý thuyết các nghiên cứu trƣớc, tổng họp một số
nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Trình bày thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của DNVVN tại thị
xã Dĩ An, giới thiệu tổng quan về địa bàn nghiên cứu và thực trạng hoạt động
của các DNVVN tại Thị xã Dĩ An, phƣơng pháp phân tích, qui trình nghiên
cứu, đề cập đến một số khái niệm liên quan đến các vấn đề cần nghiên cứu và
các phƣơng pháp phân tích sử dụng để phân tích các mục tiêu của đề tài.
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận. Kết quả phân tích dựa trên
số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp điều tra trực tiếp tại thị xã Dĩ An. Trên cơ sở
đó phân tích đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của DNVVN,
đồng thời đƣa ra một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho các DNVVNtại thị xã Dĩ An.
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trình bày kết luận và kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các DNVVN hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại và dịch vụ.


5


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU

2.1

Giới thiệu
Trình bày thông tin về cơ sở lý thuyết, các lý thuyết đã đƣợc nghiên cứu

trƣớc để từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu cùng các giả thuyết mô hình.
2.2.

Cơ sở lý thuyết
2.2.1. Khái niệm và cơ sờ phân loại DNVVN
2.2.1.1. Khái niệm
Trên thế giới, định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc hiểu và quy

định khác nhau tuỳ theo từng nơi. Định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa,
doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ phải dựa trƣớc tiên vào quy mô doanh nghiệp.
Thông thƣờng đó là tiêu chí về số nhân công, vốn đăng kí, doanh thu, các tiêu
chí này thay đổi theo từng quốc gia, từng chƣơng trình phát triển khác nhau.
Ở Việt Nam, Công văn số 681 /CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998
theo đó doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có số công nhân dƣới 200
ngƣời và số vốn kinh doanh dƣới 5 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 378.000 USD - theo
tỷ giá giữa VND và USD tại thời điểm ban hành công văn). Tiêu chí này đặt ra
nhằm xây dựng một bức tranh chung về các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt
Nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này không
cho phép phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ.
Theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày
23/11/2011 về trợ giúp phát triển DNVVN thì có khái niệm về DNVVNnhƣ

sau: “DNVVNlà cơ sở sản xuất, kỉnh doanh độc lập, đã đăng kỷ kinh doanh
theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kỷ không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao
động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời”.Các doanh nghiệp cực nhỏ
đƣợc quy định là có từ 1 đến 9 nhân công, doanh nghiệp có từ 10 đến 49 nhân
công đƣợc coi là doanh nghiệp nhỏ.


6
2.2.1.2. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay ở nƣớc ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của
các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận.Môi trƣờng
kinh doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lƣợc kinh
doanh thích hợp.Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán
nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lƣợc.Hiệu quả hoạt động SXKD
luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ.Để
hiểu đƣợc khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD cần xét đến hiệu quả kinh tế của
một hiện tƣợng.
"Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực,
tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định"(GS.TS.Ngô Đình Giao), nó biểu hiện
mối quan hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và toàn bộ chi phí bỏ ra để có
kết quả đó, phản ánh đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng nhƣ trên ta có thể
hiểu hiệu quả hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tƣơng quan
giữa kết quả thu đƣợc và những chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó, độ chênh
lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Trên góc độ này thì
hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng về
mặt chất lƣợng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trƣờng.
2.2.1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh

 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Phản ánh hiệu quả của DN trong việc quản lý nguồn vốn và tạo ra lợi
nhuận. Cho biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Nểu tỷ số này mang giá trị dƣơng, là DN làm ăn có lãi,
nếu mang giá trị âm là DN làm ăn thua lỗ.
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (%) = 100% x

Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu


7
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Đánh giá khả năng sinh lời sau khi đã trừ các khoản chi phí, tỷ số này
cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi 100 đồng
doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (%) = 100% x

Lợi nhuận ròng
Doanh thu

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận thu đƣợc và tổng tài sản, cho biết
bình quân mỗi 100 đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa DN làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy DN làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì DN làm ăn
thua lỗ. Mức lãi hay lỗ đƣợc đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài
sản của DN. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu
nhập của DN.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (%) = 100% x

Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản

 Nhân tố liên quan đến DN
Cơ sở pháp lý về hình thức sở hữu
DN tƣ nhân: Là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN. Không đƣợc phát
hành bất kỳ loại chứng khoán nào và mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập
một DN tƣ nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên. Công ty trách nhiệm hữu hạn là DN, trong đó: (1) Thành viên có
thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không vƣợt quá năm mƣơi; (2)
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN
trong phạm vi số vốn cam kết góp vào DN; (3) Phần vốn góp của thành viên
chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này;
(4) Công ty trách nhiệm hữu hạn có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn không
đƣợc quyền phát hành cổ phần.


8
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là DN do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở
hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đƣợc
quyền phát hành cổ phần.

Công ty cổ phần: Công ty cổ phần là DN, trong đó: (1) vốn điều lệ đƣợc
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; (2)Cổ đông có thể là tổ chức,
cá nhân; số lƣợng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lƣợng tối đa; (3)
cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của DN
trong phạm vi số von đã góp vào DN; (4) cổ đông có quyền tự do chuyển
nhƣợng cổ phần của mình cho ngƣời khác, trừ trƣờng họp quy định tại khoản 3
Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này; (5) Công ty cổ phần có tƣ cách pháp
nhân kể từ ngày đƣợc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; (6) Công ty cổ
phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
DN và chủ DN
Thời gian hoạt động của DN: Thời gian đƣợc tính từ khi cấp phép thành
lập hoặc đƣợc cấp phép kinh doanh lần đầu.
Kinh nghiệm của chủ DN: Dùng phân tích đƣợc đo lƣờng bằng số năm
công tác trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến DN hiện tại mà chủ DN đang
quản lý.
2.2.1.4.

Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động SXKD
của DN

Theo Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2006), đã đƣa ra nhiều
yếu tố bên ngoài và bên trong nhƣ yếu tố kinh tế, Chính phủ và chính trị, tự
nhiên, công nghệ và kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay thế,
nguồn nhân lực, tài chính,tác động đến DN. Nhƣng thông qua khảo sát thực tế
tại địa bàn cho thấy đƣợc một vài yếu tố bên trong và bên ngoài chủ yếu tác
động đến môi trƣờng kinh doanh của các DNnhƣ sau:


9
Các nhân tố bên ngoài DN

Yếu tố kinh tế: có ảnh hƣởng vô cùng lớn đến các dơn vị kinh doanh,
những yếu tố ảnh hƣởng chủ yếu đến các DN nhƣ: lãi suất ngân hàng, cán cân
thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế
quan.
Yếu tố Chính phủ và chính trị: có ảnh hƣởng ngày càng lớn đến hoạt
động của các DN. DN phải tuân theo các qui định của pháp luật về vật giá,
quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trƣờng. Bên cạnh đó hoạt động của
Chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho các DN. Một sổ chƣơng
trình hay chính sách của Chính phủ nhƣ: chính sách miễn giảm thuế, chính
sách thu hút đầu tƣ, tạo cho DN cơ hội tăng trƣởng hoặc tồn tại. Ngƣợc lại, việc
tăng thuế trong các ngành công nghiệp nhất định có thể đe dọa đến lợi nhuận
của DN.
Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: ít có ngành công nghiệp và DN nào lại
không phụ thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện đại. Sẽ còn nhiều công
nghệ tiên tiên tiêp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng nhƣ nguy cơ đối với tất cả
các ngành công nghiệp và DN nhất định. DN cũng phải cảnh giác đối với các
công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm bị lạc hậu trực tiếp hoặc gián tiếp. Các
công nghệ đó xuất hiện từ bên ngoài các ngành công nghiệp đang hoạt động.
Mặt khác, khi “chu kỳ sống” của sản phẩm bị bão hòa đối với các DN đứng
vững trên thi trƣờng, thì công nghệ mới đƣợc áp dụng trong ngành làm cho họ
gặp không ít khó khăn.
Các yếu tố bên trong DN
Nhà quản trị các cấp: Đây là nguồn lực quan trọng, có vai trò lãnh đạo
DN; trong đó, nhà quản trị -cấp cao giữ vai trò quan trọng nhất vì mọi quyết
định, hành vi, phong cách và thái độ trong các mối quan hệ đối nội, đối ngoại
của họ đều ảnh hƣởng đến toàn bộ tổ chức. Việc phân tích nhà quản trị nhằm
xác định khả năng hiện tại và tiềm năng của từng nhà quản trị, so sánh nguồn
lực này với các công ty khác trong ngành, nhất là các công ty hàng đầu nhằm
biết đƣợc vị thế cạnh tranh hiện tại và triển vọng của mình trong mối quan hệ
với các đối thủ trên thị trƣờng. Đây là cơ sở cho việc chuẩn bị các chiến lƣợc



10
nhân sự thích nghi với nhu cầu của các bộ phận, các cấp trong DN, cũng nhƣ
thích nghi với xu hƣớng phát triển khoa học kỹ thuật trong môi trƣờng kinh
doanh.
Trình độ lao động: phân tích trình độ ngƣời lao động trong DN căn cứ
vào các kỹ năng chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và kết quả đạt đƣợc trong
từng thời kỳ liên quan đến nghề nghiệp và các nhiệm vụ mục tiêu cụ thể trong
các kế hoạch tác nghiệp. Việc phân tích này nhằm đánh giá tay nghề, trình độ
chuyên môn để có cơ sở chuẩn bị các chiến lƣợc về nhân sự chuyên môn trong
các bộ phận và triển khai các chƣơng trình hành động thích nghi với khả năng
của ngƣời lao động. Trong đó, có cả kế hoạch đào tạo và tái đào đạo để ngƣời
lao động thích nghi với công việc đƣợc phân công. Phân tích nguồn nhân lực
thƣờng xuyên là cơ sở giúp các DN đánh giá kịp thời các điểm mạnh và điểm
yếu của các thành viên trong tổ chức so với yêu cầu về tiêu chuẩn nhân sự
trong từng khâu công việc và so với nguồn nhân lực của đối thủ cạnh tranh
nhằm có kế hoạch bổ trí, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực.
Nguồn lực vật chất:các nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố nhƣ:
vốn sản xuất, nhà xƣởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, thông tin
môi trƣờng kinh doanh. Mỗi DN có các đặc trƣng về các nguồn lực vật chất
riêng, trong đó có cả điểm mạnh lẫn điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh
trong ngành. Phân tích và đánh giá đúng mức các nguồn lực vật chất là cơ sở
quan trọng giúp các nhà quản trị các DN hiểu đƣợc các nguồn lực vật chất tiềm
tàng, những hạn chếđể có các quyết định quản trị thích nghi với thực tế nhƣ:
khai thác tối đa các nguồn vốn bằng tiền, nguồn vốn cơ sở vật chất hiện có, lựa
chọn và huy động các nguồn vốn bên ngoài khi thật sự có nhu cầu, chọn đối
tƣợng cần hợp tác nhằm tăng quy mô nguồn lực vật chất, dự trữ một tỷ lệ cần
thiết để đảm bảo khả năng đƣơng đầu với các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng
trong và ngoài nƣớc.

Hoạt động của bộ phận Marketing:nghiên cứu môi trƣờng marketing để
nhận diện các cơ hội thị trƣờng, phân khúc thị trƣờng, lựa chọn thị trƣờng mục
tiêu và định vị thị trƣờng; đồng thời phân tích khách hàng và các yếu tố có liên
quan để hình thành các chiến lƣợc marketing định hƣớng khách hàng và


×