Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

TASK 1 WRITING IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.35 KB, 13 trang )

đây là hai từ có nghĩa khác nhau cùng nói về cảm xúc với ai hoặc vật gì đó.
Empathy mang nghĩa "khả năng thấu hiểu và chia sẻ cảm xúc với người khác, như
trong câu "Both authors have the skill to make you feel empathy with their heroines".
Trong khi đó, sympathy mang nghĩa "cảm xúc thương xót hoặc buồn cho hoàn cảnh
không may của ai đó", như trong câu "They had great sympathy for the flood victims".
Thêm hai ví dụ khác:
- She felt sympathy for the vitims of famine"
- After his own breakup, Michael felf empathy for his friend who was recently divorced
Bạn có thể empathy với những người gặp tình huống giống mình, và sympathy với
những người rơi vào cảnh mình chưa từng gặp phải.
Sympathy thường dùng với tình huống tiêu cực
Empathy có thể dùng với những tình huống tiêu cực lẫn tích cực.
Cái bài task 1 khô cứng í, chả interesting gì cả. Bụng bảo dạ, thôi thì đọc mấy bài mẫu ở cuối
quyển Cam xem có gì hay không. Xem nó viết thế nào rồi bắt ch ướ c.
Lấy tờ giấy cái bút. Ghi ghi chép chép. Phân phân tích tích. Tóm lại mấu chốt điểm cao của loại
này chỉ là đưa ra so sánh và nhấn mạnh cho phù hợp.
Biết thế.
Đi ngủ
Sáng dậy, nhẩm nhẩm một lần.
Trên đường đến phòng thi, nhẩm lần nữa.
Trướ c khi chia tay v ới tự do, nhẩm lần cuối.
ACTION:
Zời, vào đến là chém. Bài task 1 hôm đấy mình liều. Nó cho 1 line graph v ới 1 cái table nhỏ.
70% của bài mình chỉ dành để tả 1 đường và so sánh, phân tích sự phát triển của duy chỉ
đường đó. Viết xong thấy lo lo. Thế nào mà vẫn 8 (đúng là "simplicity takes courage")
Một vài tháng sau khi thi xong, xách ba lô từ Nam ra Bắc. Chả hiểu thế nào mà vẫn gi ữ cái t ờ
giấy nhàu nát của-buổi-sáng-định-mệnh-ấy :D .


This was partially true of




The situation was particularly (one-sided) in..., when...



... as oppsed to...



The biggest conflict of opinion concerned...



(O) There was some variation in the views of all ... for all three categories



The mininum ... ranged from a low of ... to a high of...



A similar pattern of .../concerning



Interestingly, for all.... surveyed,




set... at a lower point than ...



The gap was particularly wide ...




Again, this was highest among ... and lowest among...



X followed a falling trend overall from ...% in Y to a projected



There were brief increases, followed by more substantial falls



X showed a somewhat different trend



A small percentage of ... opted for...



At the other end of the scale,




(Pie)



A further ...% of ... is due to



Other causes account for ... collectively



while the import... minimal



X and, to a lesser extent,



In contrast, the cost of ... saw opposite trend



Similarly, X saw a rising trend, growing from ...% to %




In all 3 years, the greatest expenditure was on X



While X increased dramatically, there were corresponding drops in...



Referring to the ..., remain almost constant



Nearly double



be approximately the same



be almost equal to



... less than half



Just under half




Nearly a quarter



1 in 10



Fall back to the 1995 figure by 2002



grew steadily



the growth slowed over the last 2 years



the rise was particularly noticeable during ... (time)
Hai câu cuối rất dễ dùng, tinh túy, ngắn gọn. Các bạn copy đượ c thì copy ngay nhé. Task 1, vì
nó khô cứng, nên dễ copy h ơn Task 2. Ai có th ời gian tái tạo lại nguyên bản tài liệu này t ừ các
bài mẫu của Cam để giảng lại cho các bạn đang ôn thi thì tốt quá. Mình chép ra n ửa ch ừng thế
này h ơi khó hiểu nhỉ.
WRITING TASK I: CU ỐI N ĂM, R ẤT D Ễ RA MAP, H ỌC NGAY NH ỮNG ĐỘNG T Ừ CH ẮC CH ẮN B ẠN S Ẽ
DÙNG ĐẾN KHI MIÊU T Ả BẢN ĐỒ NHÉ ^^

Đề bài map yêu cầu chúng tả miêu tả sự thay đổi, phát triển của ngôi làng, công trình, thành phố, đường sá ….
nên bạn cần sử dụng các động từ chỉ sự thay đổi, phát triển . Ad list những động t ừ chắc chắn bạn sẽ dùng khi
viết map nhé
Biểu tượng cảm xúc grin
==================================================


-Mở rộng, phát triển thêm một công trình , hay một th ứ gì đó
Enlarge
Expand
Widen
Extend
Ví dụ: The road into a small village is extended to the Southwest of the town
-Xây dựng một thứ gì đó
Build
Erect
Construct
Make
Ví dụ: Several skyscrapers have been constructed in the last few years
====================================================
-Gỡ bỏ, đập phá một thứ gì đó
Cut down
Knock down
Destroy
Demonlish
Remove
Replace
Make way for
Give way for
Ví dụ: Initially in 1950, quaint old buildings were prominent in the inner city, but 20 years later they are knocked

down and replaced by other high-rise buildings
-Biến cái gì đó thành một cái khác
Convert something into something
Turn something into something
Make something into something
Transform something into something
Ví dụ: Along with farmlands, deserted areas in the south of the city were transformed into complexes
==================================================
-Nối liền thứ gì đó
Connect
Interconnect
Join
Link
Ví dụ: The bridge interconnects the two small towns , both of which had been isolated 20 years before
-Chỉ những thay đổi nói chung
Industrialize
Modernize
See significant changes
Witness significant changes
Ví dụ:
The 1990s witnessed significant changes of this city in terms of road infrastructure and construction

WRITING TASK I: BA ĐI ỀU N ẾU M ẮC PH ẢI, BÀI C ỦA B ẠN KHÓ LÒNG ĐẠT TRÊN 6.0
================================================


I.Overview không rõ ràng
Đối v ới Task I, bạn bắt buộc phải viết Overview – câu miêu tả khái quát xu h ướng , s ự biến đổi
của đồ thị. Một yêu cầu đượ c đặt ra cho các thí sinh IELTS nhà ta là để lấy được ít nhất t ừ 7.0
tr ở lên, overview phải khái quát rõ ràng được xu h ướ ng chung của biểu đồ. Điều này được thể

hiện rất rõ qua câu “‘present a clear overview of main trends, differences or stages.” trong phần
tiêu chí chấm bài của examiner. Vì thế, nếu overview của bạn không lột tả được tinh thần đó,
đương nhiên bài của bạn chỉ dưới mức 6.5.
II. Không thêm trạng t ừ ướ c l ượ ng tr ướ c một con số cụ thể
Điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn miêu tả số liệu ch ưa th ực s ự chính xác. Bí kíp rất đơn
giản: Bạn hãy thêm 1 trạng t ừ mang tính ướ c l ượ ng tr ướ c con số cụ thể . Ví dụ nh ư là: “ Just
under 30%... “ hoặc “ nearly a half of ….” hay “ approximately 50.000…” . Đơn giản vậy thôi,
nh ưng nếu bạn th ườ ng quên không cho vào, khả năng trên 6.0 là rất mong manh
III. “Ôm đồm” quá nhiều thông tin
Hẳn bạn cũng biết, đề Task I th ườ ng có câu: “‘Summarise the information by selecting and
reporting the main features”. T ức là đề chỉ yêu cầu bạn tóm tắt tập trung vào nh ưng thông tin,
con số nổi bật thôi, ch ứ không bắt bạn report bằng hết nh ững gì đượ c thể hiện trên biểu đồ.
Điều này sẽ khiến bài của bạn thành một bản báo cáo “thập cẩm” v ới rất nhiều thông tin được
sắp xếp một cách lộn xộn, thiếu tổ ch ức. Vì thế, hãy học cách phân bổ thông tin biểu đồ thật
logic bằng cách chú ý vào nh ững con số l ớn nhất, bé nhất và gom nh ững con số có s ự biến
động, thay đổi vào một nhóm để miêu tả chung.
LINH HO ẠT S Ử D ỤNG 7 C ẤU TRÚC SO SÁNH ĐỂ “ ĂN ĐI ỂM” NGON LÀNH WRITING TASK
I
Cấu trúc so sánh là một chủ điểm ng ữ pháp bạn rất th ườ ng xuyên s ử dụng trong Writing Task I.
Vì ngoài yêu cầu miêu tả, đề còn yêu cầu bạn so sánh các đường line graph hay các cột bar
chart… Tuy nhiên, khi có khá nhiều đặc điểm cần phải đối chiếu, nhiều bạn cảm thấy rất khó
khăn để diễn tả các ý đó sao cho không lặp lại cấu trúc.
Tuy nhiên, cả nhà hãy gạt nỗi lo lắng ấy sang một bên. Vì có đến 7 cách diễn đạt s ự so sánh và
trong 7 cách đó, còn có nh ững l ựa chọn nhỏ h ơn n ữa. Vì thế, s ử dụng nhuẫn nhuyễn, bạn
chẳng nh ững miêu tả chính xác, mà còn giúp bài viết Task I của mình linh hoạt, đa dạng h ơn.
Cùng ad bắt đầu nha!
==================================================
1.So sánh 2 thông tin trong cùng một câu
Chúng ta sử dụng các t ừ nối chỉ s ự nh ượ ng bộ, t ươ ng phản nh ư although, but, while … để diễn



tả 2 sự đối lập trong cùng một câu văn.
-While
While there are 4 million miles of train lines in the UK, there are only 3 million in France.
-Whereas
Whereas the majority of the French prefer to travel to work by train, only a small minority of the
British do.
-Although
Although 15% of the French read novels, only 5% of the British do
==================================================
2. So sánh thông tin giữa các câu v ới nhau
Bằng cách s ử dụng các liên t ừ : In contrast, In comparison, on the other hand…. bạn sẽ làm nổi
bật sự khác nhau của đối t ượ ng bạn muốn so sánh. Điều khác biệt ở đây là nếu ở trên, thông
tin so sánh nằm gọn trong 1 câu, thì trong tr ườ ng h ợp này, bạn phải viết 2 câu, v ừa giúp bài
của bạn dài h ơn và ăn điểm về s ự ph ức tạp trong cấu trúc câu.
-In contrast
The most popular form of holiday among the Welsh was self-catering with over 60% choosing to
cook for themselves. In contrast, only 5 % of the English chose this form of vacation and hotel
accommodation was much more popular at 48%.
-In comparison
Almost 50% of the English, Scots and Northern Irish chose to stay in a hotel for their holiday. In
comparison, staying in self-catering accommodation was much less popular with around 10% of
people choosing this.
-On the other hand
It is clear that a majority of the British chose to stay in hotel for their holiday. On the other hand,
there was an exception to this because over 50% of the Welsh opted for self-catering
accommodation.
=================================================



3. So sánh hơn với more/less hoặc fewer
Khi muốn viết cái gì đó ít h ơn, nhiều h ơn nh ững th ứ còn lại, bạn sẽ nghĩ ngay đến cấu trúc so
sánh hơn.
-More than
5% more girls chose to read books than go to cinema.
-Fewer/less
Fewer mobiles phones were bought in 2013 than 2014.
Less oil was consumed in 2013 than 2014.
==================================================
4. So sánh nhất với most/ least hoặc fewest
Trong tất cả các dạng biểu đồ Task I, luôn có điểm/ mốc cao nhất, thấp nhất của một xu h ướ ng
nào đó. Vì thế so sánh nhất luôn luôn được s ử dụng.
The most popular form of entertainment in the UK was going to the cinema.
================================================
5. Diễn đạt s ự t ươ ng t ự, ngang bằng
Có “h ơn”, có” nhất”, thì cũng có “ngang bằng” phải hem:v. Trong biểu đồ, đây là nh ững đoạn mà
các đối t ượ ng so sánh có s ự biến động giống nhau. Vì thế, chúng ta có thể nhóm và sử dụng
cấu trúc so sánh ngang bằng d ướ i đây để miêu tả:
-Similar (to)
The percentage of females and males who studied languages at university were very similar.
A similar amount of gas and electricity was used domestically in homes.
The figures for 2012 were very similar to the figures for 2013.
-Same as …as
The percentage of females who studied at university in 2011 was almost exactly the same as in
2012


===================================================
6. Cấu trúc so sánh v ới differ/different/difference
Khi muốn diễn đạt một đối t ượ ng nào đó khác nh ư thế nào v ới đối t ượ ng còn lại, bạn hoàn toàn

có thể dùng t ừ differ/different/difference. V ới 3 t ừ này, chỉ cần biển đổi một chút, câu văn của
bạn sẽ “tươ i mới” ngay
The amount of time spent at home differed by almost 25% according to gender.
There was a difference of over 25% in the amount of time males and females spent at home.
This figure was very different among males, only half of whom watched television.
=================================================
7. Đề cập một con số cụ thể
Đặt một số l ượng ước ch ừng, chung chung hay một số cụ thể làm chủ ng ữ của câu cũng là một
lối viết bạn rất th ườ ng xuyên gặp trong Writing Task I. Điều cần l ưu ý là bạn phải căn c ứ vào
chủ ng ữ để chia V ở dạng số nhiều hay ít nhé. Ví dụ A number of đi v ới động t ừ chia số nhiều,
The number of , động t ừ chia số ít.
-Twice
Twice as many people elected to use gas and not electricity for cooking [note the twice as ...as
structure]
Twice the amount of gas was used for cooking in this period.
-Three/four etc times
Four times as many people chose to heat their house with electricity as with gas.
-Half
Half the number of people chose to use gas as electricity.
Electricity was half as popular as gas for cooking
LIST C ỤM T Ừ V ỰNG CHỈ S Ự T ĂNG, GI ẢM, LÊN XU ỐNG C ỦA ĐỒ THỊ TRONG WRITING
TASK I
================================================


Going up ( Chỉ s ự tăng lên )
-There was a slight/significant/noticeable increase in...
-There was a major rise in....
-There was an upward trend………………….
-To show a sharp jum

-To reach a high of + A specific number ( Một con số cụ thể )
-To reach a peak of + A specific number ( Một con số cụ thể )
==================================================
Going down ( Chỉ s ự đi xuống )
-There was a small drop
-To go down slightly
- To go into rapid decline
-To reach a low of + A specific number ( Một con số cụ thể )
-There was an downward trend
-There was a slight/ dramatic/ considerable decrease in
==================================================
Stay the same ( giữ nguyên )
-Plateaued at + A specific number ( Một con số cụ thể )
-Maintained a steady rate
-Remained unchanged
-Remained at this level
-Stabilized for a short while
==================================================
Changing direction ( Chuyển h ướ ng t ừ tăng đến giảm hoặc ng ượ c lại )
-Saw some fluctuations
-Went from an increase to a decrease
-After dropping slightly, jumped back up
-Regained its upward streak
WRITING TASK I : BA CÁCH DI ỄN ĐẠT HAY CHO LINE GRAPH T ĂNG GI ẢM Ở THÌ T ƯƠNG
LAI ( FUTURE TREND)
Khi viết report Line graph, mem sẽ gặp tr ườ ng h ợp: số liệu đượ c biểu thi, d ự đoán ở thì t ươ ng
lai. Hình ảnh bên dướ i là một ví dụ


Ở line graph này, t ừ năm 2012 đến năm 2015, chúng ta sẽ s ử dụng thì quá kh ứ đơn để miêu t ả

sự biến động của số liệu trên đồ thị, phải ko nào. Nhưng t ừ mốc 2016 tr ở đi, chúng ta dùng thì
t ương lai đơn hoặc các cấu trúc d ưới đây để diễn tả:
Cấu trúc 1:
[Predictions/ Expectations/ Anticipations/ Forcasts/ Estimates/ Evaluations/ Calculations] +
[show/ reveal/ indicate] + that + S + will + V + 0
+ Cấu trúc 2:
It is + [predicted/ expected/ anticipated/ forecast/ estimated/ evaluated/ calculated] + that S +
will + V + 0
+ Cấu trúc 3:
S + to be + [predicted/ expected/ anticipated/ forecast/ estimated/ evaluated/ calculated] to V
---> Nh ư vậy luân phiên s ử dụng 3 lối diễn đạt trên, câu văn của bạn sẽ tr ở nên b ớt đơn điệu và
uyển chuyển h ơn rất nhiều đấy:
=================================================
Chỉ còn khoảng 1 tháng n ữa, website Tiếng Anh phiên bản hoàn toàn m ới là do ad làm quản trị
viên, biên tập viên sẽ launching v ới rất rất nhiêu chuyên mục "độc lạ", đảm bảo không phải
website Tiếng Anh hay IELTS nào cũng có. Tuy nhiên, ad vẫn muốn tr ưng cầu dân ý một tẹo:
Cả nhà muốn chuyên mục nào xuất hiện trên web nhiều nhất. Các bạn có ý tưởng độc đáo nào
có thể góp ý cho thêm cho ad được hem. Sẽ có nh ững phần quà dành cho bạn có ý t ưởng
được ad lựa chọn đấy ^^ C ực kỳ "nặng ký" đó nhé !
Cộng đồng học IELTS
Trang đã thích · 7 Tháng 12 · Đã chỉnh sửa ·

Tham khảo nào cả nhà

Biểu tượng cảm xúc smile

Đề thi ngày 03/12/2015


MẸO HOÀN THÀNH BÀI VIẾT TRƯỚC 40 PHÚT: 9 MẪU CÂU BẠN THOẢI MÁI HỌC THUỘC LÒNG KHÔNG

SỢ GK TRỪ ĐIỂM ^^
Khi viết Task II, có những mẫu câu mà chúng ta rất nên học thuộc vì chúng sẽ tiết kiệm th ời gian , để chúng ta
sớm hoàn thành bài viết trướ c 40 phút. Hầu hết chúng là thesis statements ( câu cuối của phần Introduction ) .
Mem hãy note ngay vào sổ tay những mẫu câu d ưới đây vì chúng áp được dùng cho tất cả 4 dạng câu hỏi
thườ ng gặp trong Task II mà ad đã phân loại bên dướ i nhé !
================================================
-ĐỐI VỚI DẠNG TRÌNH BÀY 1 QUAN ĐIỂM
In my estimation, this view should be analysed from multiple perspectives.
-ĐỐI VỚI DẠNG BÀI TRÌNH BÀY 2 QUAN ĐIỂM
In this essay, I will discuss / analyze both views of this issue before my own view is stated
In this essay, I will take a look at both sides of this issue before my own opinion is stated
In this essay, I will take a look at both sides of this issue before coming to conclusion
In this essay, I will take a look at both sides of this issue before arriving at conclusion
-ĐỐI VỚI DẠNG PROBLEMS AND SOLUTIONS
This issue/problem/view will be discussed in detail below, followed by suggested solutions
In this essay, I will discuss the problems it causes and suggest some solutions to this phenomenon
-ĐỐI VỚI DẠNG BÀI CAUSES AND EFFECTS
This essay will discuss some reasons why this has occurred and examine the consequences of this worrying
trend.
The objective of this essay is to outline both causes and effects of this issue/trend/phenomenon
KHI VIẾT TASK I, HÃY CẨN THẬN VỚI 2 TỪ NÀY " UPWARD" VÀ "DOWNWARD"
Trướ c tiên, chúng ta hãy cùng theo dõi một ví dụ d ướ i đây nhé:
-The trend of possessing luxury cars has been upward in recent years
Câu này nghe có vẻ rất ổn đúng không? Nh ưng th ực tế là sai hoàn toàn đấy nhé. Vì upward và downward luôn
luôn đứng trướ c danh từ, đóng vai trò nh ư một tính t ừ trong cụm danh t ừ đó. Hai t ừ này rất hay đi kèm v ới
những danh từ "trend", "movement"..... chẳng hạn. Vì thế câu này, chúng ta chuyển sang nh ư sau:


- Recent years have witnessed the upward trend of possessing luxury cars
----> Đây là lỗi sai của một bạn ad dạy. Ban đầu, em ấy cũng không đồng ý vì đã đọc đâu đó, cách viết th ứ

nhất trong một bài mẫu điểm cao. Tuy nhiên, bài mẫu điểm cao ( kể cả trên 8.0) không có ngh ĩa là ko sai ng ữ
pháp và trong hình là ảnh chụp lại t ừ cuốn t ừ điển Oxford Advanced nên cả nhà yên tâm về s ự chính xác nhé !

Useful expressions:
- place a high emphasis: xem trọng
- white-collar jobs: công việc văn phòng
- blue-collar workers = manual workers: công nhân
- at the risk of malfunction: gặp rủi ro hư hỏng (t ừ này mình dịch tạm cho phù h ợp văn cảnh)
- on the macro level: ở cấp độ vĩ mô
- seek employment: tìm việc = find a job
- graduates: sinh viên mới tốt nghiệp
- trade: nghề (các bạn chú ý từ này nhen)
- in high demand: đang có nhu cầu cao
- ensure a successful future: đảm bảo 1 tươ ng lai tươ i sáng
-the economy in good shape: nên kinh tế khỏe mạnh (cụm này t ừ này hay mà mang tính biểu
cảm cao nè các bạn)
Chúc các bạn học tốt!

Biểu tượng cảm xúc heart

{ SENTENCE TRANSFORMATION} - bài tập chuyển câu "chất" nhất vịnh Bắc Bộ :))
Câu gốc: We meet and talk with native people everyday. we can know more about their culture.


---------cùng phù phép nhé!-------STEP 1: ghep
́ 2 câu về1
when we meet and talk with people everyday, we can know more about their culture.
or
because we meet and talk with people everyday, we can know more about their culture.
=> nôí băng

̀ WHEN & BECAUSE thìđãcócâu ghep,
́ tôt́ h ơn 2 câu đơn ban đâu
̀ ^^
STEP 2: chuyên
̉ từ
meet & talk everyday =>daily exposure to : tiêp
́ xuć hang
̀ ngaỳ
exposure con
̀ được dung
̀ cho viêc̣ tiêp
́ xuć v ơí nh ưng
̃ th ứtiêu c ực
She suffered a massive exposure to toxic chemicals.
radiation exposure: phơi nhiêm
̃ phong
́ xạ
know more about = get deeper insight into = broaden your mind to
STEP 3: hoan
̀ thiên
̣
we meet and talk with native people everyday. we can know more about their culture.
=> DAILY EXPOSURE TO LOCAL PEOPLE ENABLES DEEPER INSIGHT INTO THEIR CULTURAL VALUES.
IELTS SHARE #54: 7 THẮC MẮC HAY GẶP CỦA IELTS READING
1) Tôi có bị trừ điểm khi viết hoa tất cả các ký tự không?
Khi làm các dạng bài điền từ thì thí sinh có thể viết hoa hay viết thường tất cả các ký tự theo như ý. Khi chọn
viết loại nào thì phải thống nhất từ đầu đến cuối bài thi. Dĩ nhiên khi viết th ường thì phải tuân thủ các luật viết
hoa cho tên riêng
2) Tôi được phép viết lại thông tin trong bài đọc theo kiểu của mình không?
Thí sinh phải sử dụng chính xác các t ừ đúng nh ư trong bài đọc, không cần phải thay đổi gì cả, không được

dùng từ đồng nghĩa.
3) Tôi có được dùng từ British English (BE) hay American English (AE) không?
Cả 2 loại từ BE và AE đều được chấp nhận trong bài thi IELTS. Miễn sao thí sinh viết đúng chính tả, nếu sai
chính tả thì sẽ không có điểm cho câu trả l ời đó.
4) Tôi có trừ điểm lỗi văn phạm không?
Văn phạm là 1 phần quan trọng của thi IELTS. Trong phần thi IELTS Reading, bất c ứ câu trả l ời tuy đúng ngh ĩa
nhưng sai văn phạm đều không có điểm. Các lỗi th ườ ng hay gặp là dùng singular thay vì plural, dùng sai tense
(thì).
5) Nếu tôi gặp phải chủ đề không quen thuộc trong bài thì IELTS Reading thì phải làm sao?
Điều này có thể xảy ra. Tuy nhiên, khả năng làm bài hiệu quả hay không thì không phụ thuộc vào chủ đề quen
thuộc với bạn hay không, mà là phụ thuộc vào kỹ năng cũng nh ư chiến l ược và chiến thuật làm bài của thí
sinh. Giải pháp khi bạn gặp phải 1 chủ đề xa lạ v ới kiến th ức của mình đó là: Không tập trung vào t ừ mà bạn
không biết mà hãy tập trung vào các t ừ mà bạn biết, đồng th ời kết h ợp v ới kỹ năng đoán nghĩa t ừ (guessing
meaning). Kỹ năng này đòi hỏi phải có vốn từ vựng dồi dào để có thể d ựa vào vốn đó mà đoán đúng các t ừ xa
lạ.
6) Nếu tôi là 1 ngườ i đọc chậm thì phải khắc phục như thế nào?
Đối với 1 số thí sinh, đọc chậm là 1 vấn đề thật sự, nguyên nhân có thể do:
• Sự tập trung kém
• Vốn từ vựng gi ới hạn
• Thiếu luyện tập kỹ năng đọc các bài đọc dài
• Áp dụng kỹ thuật sai, đọc từng từ một mà không đọc theo nhóm từ
Giải pháp để luyện tr ở thành 1 ng ườ i đọc nhanh h ơn:
• Tăng cườ ng sự tập trung bằng việc tạo ra 1 môi tr ườ ng học tập yên tĩnh
• Học từ vựng mỗi ngày bằng việc đọc tiếng Anh và tra t ừ điển th ườ ng xuyên
• Cố gắng thực tập và trao dồi kỹ năng đoán d ựa vào ngữ cảnh (context)
• Đọc nhiều và đều đặn các sách báo, tạp chí bằng tiếng Anh, l ưu ý các bài IELTS Reading là 1 nguồn đọc rất
hữu ích


• Bắt tay thực hành kỹ năng đọc theo nhóm t ừ, hãy bỏ thói quen đọc t ừng t ừ một, t ừ đó giúp nâng dần tốc độ

đọc
7) Nếu tôi không chắc về câu trả l ời của mình thì phải làm thế nào?
Bất cứ khi nào bạn không chắc về câu trả l ời của mình có đúng hay không, bạn có 2 l ựa chọn:
• Nếu còn thời gian thì quay lại bài đọc để kiểm tra xem câu trả l ời có đúng ch ưa, hoặc có thể phải tìm đáp án
khác.
• Nếu không còn th ời gian thì giải pháp tối ưu nhất vẫn là đoán (guessing), đừng dại mà để trống vì đoán sai
không bị trừ điểm mà lại có khả năng “ăn may” nếu đoán đúng! Do đó, vấn đề làm sao để đoán đúng ch ứ
không phải đoán mò để “ăn may”. Để có thể làm được việc này đòi hỏi các sĩ t ử phải cố gắng luyện tập và trao
dồi kỹ năng đoán dựa vào ng ữ cảnh (context), thế thì phải có vốn t ừ v ựng phong phú, vốn t ừ càng nhiều bao
nhiêu thì khả năng đoán đúng càng cao bấy nhiêu.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×