Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TỔNG hợp tất cả KIẾN THỨC về IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 21 trang )

À đề bài: Some people say that the increasing business and cultural
contact between countries is positive development, while others think
that many countries will lose their national identities as a result. Discuss
both views and give your opinion.

Cho e h ỏi Ad dùng ph ần m ềm nào mà làm đượ c khung vs ch ữ nh ư th ế này
v ậy ?t ại e c ần cho bài thuy ết trình mà k bik làm s
Thích · Tr ả l ời · 5 giờ


IELTS speaking and writing Cornerword ý b, vao`review r ồi ấn new
comments Bi ểu t ượng c ảm xúc smile

Gi ải đề thi IELTS Writing
6 Tháng 11 lúc 10:07 ·
M ục t ừ thay th ế đã tr ở l ại, hi v ọng các b ạn comment ủng h ộ b ằn cách đặt câu
v ới t ừ đc cho nhé!
T ừ thay th ế cho Awesome :
Breathtaking: quá đẹp (miêu t ả c ảnh v ật )
• The view is absolutely breathtaking
• The city's architecture, which can rival many European cities, is truly
breathtaking.
Magnificent: đẹp, l ộng l ẫy
• For the third year running the weather was absolutely magnificent, the
entertainment was great and the picnics ' mouth watering!
• As we ascended the view out west became ever more magnificent.
Overwhelming: ( đẹp, nhi ều) đến n ỗi choáng ng ợp
• What touched me most was the overwhelming generosity of these people
who had nothing, but wanted to give what little they had.
The overwhelming majority of these journeys are made without any
problem.


Mind-blowing: làm kinh ngạc
• the world of knowledge opened up by being able to read is just mindblowing.
• South Georgia is simply mind-blowing, especially for an aspiring biologist or
anyone with a passion for wildlife.
Fabulous: tuy ệt v ời
• The pastel colors look fabulous in a garden setting.


• It's the home of the vast majority of my friends, and one utterly fabulous
woman.

IELTS speaking and writing Corner
21/11/2015: Dạo này ad được 1 expert khuyên là nên đi theo 1 hướng cho
dạng opinion, nên từ giờ s ẽ ít vi ết balanced l ại hihi,
Too much emphasis is placed on going university for academic education.
People should be encouraged to do vocational training, because there is a
lack of qualified tradespeople such as electricians or plumbers. To what extent
do you agree or disagree?







Robert IELTS Town
Trang đã thích · 17 Tháng 11 ·

[Bài m ẫu IELTS Writing 14/11/20015]
TOPIC: The consumption of the world's resources is increasing at a

dangerous rate. What are causes and solutions?
Đây là 1 ch ủ đề r ất hay ra, các b ạn tham kh ảo để có thêm idea nhen.
Các c ụm t ừ t ốt h ữu ích đã đượ c mình tô vàng.





Hôm nay mình s ẽ giới thi ệu 1 vài t ừ thay th ế cho "bad" nhé. M ời các b ạn
nhào vô đặt câu nhé Biểu tượng cảm xúc grin
1. Atrocious:
• Young people used to work in atrocious conditions back in the 19th Century.
• In summer, the weather remained atrocious.
2. Disagreeable ( không chap nhận được )
• There are many music videos that I found disagreeable
3. Repulsive: (gây cảm giác buồn nôn)
• Not only is she physically repulsive, she's horribly mean.
4. Appalling: (xấu đến nỗi làm ng khác kinh ng ạc )
• The conditions for workers in Vietnam are pretty appalling.


5. Substandard : (d ưới chu ẩn)
• Many people think that the stuff from Asia is often substandard.

IELTS speaking and writing Corner
Trang đã thích · 10 Tháng 11 ·

M ột bài vi ết trong forecast, sau bài đầu tiên b ạn này ng ộ ra 1 đi ều mà
mình mu ốn khuyên: Không nên màu mè các connectives: Nh ững c ụm
như: A salient example; first and foremost, another point to help

convincing levels of statements vân vân ko đem lại hiệu quả, chỉ làm bài
dài thêm và giám kh ảo nhìn vào là bi ết h ọc thu ộc r ồi. Th ứ hai d ễ d ẫn t ới
vi ệc l ặp connective. H ơn n ữa l ỗi di ễn đạt ti ếng vi ệt làm ng ười đọc khó
hi ểu và là l ỗi ph ổ bi ến nh ất v ới các b ạn level còn th ấp.


Một động từ tốt trong IELTS writing là "to resort to smth", v ới ngh ĩa là làm vi ệc
mà bản thân không mong muốn. Nếu bi ết v ận d ụng khéo léo, các b ạn s ẽ ăn
đi ểm r ất nhi ều nh ờ động t ừ này. Hãy quan sát:
Today people are too busy to cook, so they eat fast food instead.
Các bạn hãy quan sát ý chính của câu rơi vào "bận rộn", vì vậy thay vì sử
dụng d ạng tính t ừ, hãy dùng d ạng danh t ừ và bi ến nó thành subject:


Busy working schedules make it difficult for people to cook, so they eat fast
food instead.
Câu đã tốt hơn rồi, nh ưng hai v ế v ẫn h ơi lu ộm thu ộm. Hãy c ố g ắng ghép l ại
với nhau thành một:
Busy working schedules make fast food a perfect alternative to daily meals for
working adults.
Trong khi đó, "to resort to smth" s ẽ bi ến câu c ủa b ạn thành m ột câu hoàn h ảo:
Today, a number of working adults resort to fast food due to lack of
alternatives to daily meals.


[Bài m ẫu IELTS Writing Task 2 ngày 7/11/2015]
Ch ủ đề l ần này hoàn toàn m ới và t ương đối khó vi ết. L ần này mình s ẽ
trình bày r ất k ỹ các t ừ đồ ng ngh ĩa và các c ụm t ừ h ữu ích Ở BÊN D ƯỚI
để các b ạn ti ện tham kh ảo. Enjoy! Biểu tượng cảm xúc heart
1. Useful synonyms (L ưu ý: các “t ừ đồng ngh ĩa” này ch ỉ là t ương đối và

mình dùng ở các d ạng t ừ khác nhau, nên các b ạn chú ý để tránh nh ầm
l ẫn gi ữa động t ừ, danh từ và cụm từ)
• achieves their aims = people’s success = road to great achievements =
get their targets = formula of success = reach their targets = outcomes in
life = to be successful = burst into full flower (các b ạn có th ể th ấy trong
bài này mình dùng r ất nhi ều c ụm t ừ khác nhau để di ễn t ả cùng 1 ý,
ngoài ra n ếu chú ý thì còn 1 vài c ụm t ừ khác n ữa)
• element = factor = component
• talent = inborn ability = natural ability = special ability = to be talented
• hard word = effort = try their best
• luck = good fortune
2. Useful expressions
• Take something into consideration: đưa (cái gì đó) vào xem xét
• Lay the foundation: làm n ền t ảng
• Win the heart: giành đượ c trái tim/ chi ếm đượ c tình c ảm
• An essential component of the formula: m ột thành ph ần thi ết y ếu c ủa
công thức
• Guarantee a good result: đảm b ảo m ột k ết qu ả t ốt
• To be not mutually exclusive: lo ại tr ừ l ẫn nhau
• To be broke: h ết ti ền/ nghèo túng
• Burst into full flower: đơm hoa k ết trái (ngh ĩa đen)/ thành công r ực r ỡ
(nghĩa bóng)


IELTS speaking and writing Corner
Trang đã thích · 4 Tháng 11 · Đã chỉnh sửa ·

M ột s ố câu d ẫn trong Task 1 ph ần intro và overall để chúng ta có th ể
vi ết nhanh g ọn l ẹ. Đi ều quan tr ọng là xác đị nh đượ c noun là gì: the
number, the rate, the figure, the pattern và xu h ướng có trong bài. Ti ếp

đến là động t ừ chung và chính xác nh ất để tóm t ắt các xu h ướng. Mn có
th ể xem m ột s ố câu và h ọc m ột s ố c ụm hay dùng và áp d ụng vào bài
của mình nhé.

H ướng dẫn viết IELTS Writing - T ừ c ơ b ản đến nâng cao
3 Tháng 11 lúc 22:33 ·


Hôm nay mình s ẽ giới thi ệu ti ếp v ới các b ạn m ột ví d ụ khác để t ăng ch ất
lượng câu. Chúng ta hãy quan sát câu này:
I think that smoking should be banned.
"Think" là từ hơi informal, có th ể dùng trong v ăn nói nh ưng s ẽ t ốt h ơn n ếu b ạn
thay th ế b ằng t ừ khác trong v ăn vi ết:
I believe/would contend/would claim that smoking should be banned.
Một cách khác để th ể hiện quan đi ểm cá nhân là hãy dùng c ụm "to be in
favour of smt", và hãy dùng noun phrase khi có cơ hội:
I am in favour of a ban on smoking due to several reasons.
Một số bạn ngại s ử d ụng "I" khi vi ết IELTS. Không sao, mình có cách khác
cho bạn đây:
There are grounds for imposing a ban on smoking in public areas.

Robert IELTS Town
Trang đã thích · 3 Tháng 11 ·

[Bài mẫu IELTS Writing ngày 31/10/2015]
TOPIC: Scientists agree that people are damaging their health by eating
too much junk food. Some people think that the answer to this problem is
to educate people. Others think education will not work.
Discuss both views and give your opinion.
Lưu ý các bạn 1 chút là junk food không đơn thuần là thức ăn vặt theo

cách hiểu trong tiếng Việt, mà nó là những thức ăn tương đối "độc hại"
chứa nhiều đường và chất béo. Và Fast food là 1 trong số đó. Biểu tượng
cảm xúc grin
Ngoài ra, mình có liệt kê và giải nghĩa một số cụm từ hữu ích bên dưới:


• To raise public awareness: nâng nhận thức chung
• excessive consumption: sự tiêu thụ quá mức
• pose serious threats: gây nguy cơ
• curb junk food consumption: kềm chế sự tiêu thụ thức ăn vặt gây hại
• in the battle against: trong trận chiến chống lại
• industrial lifestyle: lối sống công nghiệp
• to be short of time: thiếu thời gian
• potential health risks: rủi ro sức khỏe tiềm ẩn




×