Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.2 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Trịnh Thị Hà
Lớp: 21C
Mã học viên: CH210032
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại
công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình” là do tôi tự nghiên cứu tìm tòi tài
liệu để hoàn thành, không sao chép bất kỳ luận văn nào.
Người cam đoan

Trịnh Thị Hà


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
BẢNG 3.1

DOANH SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM NĂM 2013
........................................................Error: Reference source not found

BẢNG 3.2

ƯỚC TÍNH DOANH SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
2015..............................................Error: Reference source not found

BẢNG 3.3

DOANH SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C CỦA HOA KỲ
NĂM 2013....................................Error: Reference source not found



BẢNG 3.4

DỰ BÁO DOANH SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA HOA KỲ
GIAI ĐOẠN NĂM 2014 – 2017. .Error: Reference source not found

BẢNG 3.4

DỰ BÁO DOANH SỐ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2C TẠI
TRUNG QUỐC 2011 – 2016......Error: Reference source not found

BẢNG 3.6

BẢNG CHỈ TIÊU CHO ĐIỂM ĐỂ LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
..........................................................Error: Reference source not found

BẢNG 3.7

TIÊU CHÍ LỰA

CHỌN NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN

CHUYỂN.....................................Error: Reference source not found
BẢNG 3.8

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ MUA HÀNG BỘ PHẬN CBT
BUY QUÝ 1.2014........................Error: Reference source not found

BẢNG 3.9


BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ MUA HÀNG BỘ PHẬN CBT
BUY QUÝ 1.2014........................Error: Reference source not found

BẢNG 3.11

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ VẬN CHUYỂN BỘ PHẬN CĐT
QUÝ 1.2014.................................Error: Reference source not found

BẢNG 3.12

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ QUẢNG CÁO CMO BỘ PHẬN
CBT BUY QUÝ 1-2014...............Error: Reference source not found

BẢNG 3.13

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ QUẢNG CÁO CMO...........Error:
Reference source not found

BẢNG 3.14

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOSTING QUÝ I.2014 BỘ
PHẬN CBTBUY..........................Error: Reference source not found


BẢNG 3.14

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ HOSTING QUÝ I.2014 BỘ
PHẬN CBTBUY..........................Error: Reference source not found

BẢNG 3.16


BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ CÁP QUANG TOÀN CÔNG TY QUÝ I.2014..................................Error: Reference source not found

BẢNG 3.17

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ CÁP QUANG BỘ PHẬN
CBTBUY QUÝ I.2014.................Error: Reference source not found

BẢNG 3.18

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ CÁP QUANG BỘ PHẬN CĐT
QUÝ I.2014..................................Error: Reference source not found

BẢNG 3.19

BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THUÊ VĂN PHÒNG TOÀN CÔNG
TY - QUÝ I.2014..........................Error: Reference source not found

BẢNG 3.20

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ THUÊ VĂN PHÒNG QUÝ
I.2014 BỘ PHẬN CBTBUY........Error: Reference source not found

BẢNG 3.21

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ THUÊ VĂN PHÒNG ....... QUÝ
I.2014 BỘ PHẬN CĐT.................Error: Reference source not found

BẢNG 3.22


BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN PHỤ
CẤP THEO LƯƠNG QUÝ I.2014 TOÀN CÔNG TY............Error:
Reference source not found

BẢNG 3.23

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG QUÝ I.2014 BỘ PHẬN CBTBUY....Error:
Reference source not found

BẢNG 3.24

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHI PHÍ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG QUÝ I.2014 BỘ PHẬN CĐT..........Error:
Reference source not found

BẢNG 3.25

BÁO CÁO QUẢN TRỊ TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÁT SINH
TRONG BỘ PHẬN CBT BUY – THÁNG 1-2014. Error: Reference
source not found

BẢNG 3.26

BÁO CÁO QUẢN TRỊ TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÁT SINH
TRONG BỘ PHẬN CĐT – THÁNG 1-2014..........Error: Reference
source not found


BẢNG 3.28


DỰ TOÁN CHI PHÍ VẬN CHUYỂN PHÁT SINH NẾU ĐƠN VỊ
TỰ VẬN CHUYỂN.....................Error: Reference source not found

BẢNG 4.1

DỰ TOÁN CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG THÁNG N+ 1.....Error:
Reference source not found

SƠ ĐỒ


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với nền kinh tế thị trường, kế toán quản trị có vai trò là công cụ hỗ trợ đắc
lực cho nhà quản trị quản lý, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong
những năm gần đây, nền kế toán Việt Nam đã có những bước chuyển biến và thay
đổi sâu sắc về hệ thống kế toán doanh nghiệp. Hệ thống kế toán doanh nghiệp
không còn duy nhất một bộ phận kế toán tài chính mà bao gồm cả bộ phận kế toán
tài chính và kế toán quản trị. Kế toán quản trị đang ở trong thời kỳ phát triển để đáp
ứng với những thay đổi về kỹ thuật, toàn cầu hoá và những mối quan tâm ngày càng
tăng đối với việc quản trị rủi ro, quản trị chi phí. Tuy nhiên, trong thực tiễn ở các
doanh nghiệp Việt Nam, việc áp dụng kế toán quản trị và vai trò của kế toán quản
trị còn chưa phổ biến và phát triển.
Bởi vậy, tác giả cho rằng việc nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức kế toán quản
trị chi phí tại các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp kinh

doanh dịch vụ thương mại điện tử nói riêng là việc làm cần thiết và nên được chú
trọng đầu tư.
1.2 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tác giả đã đưa ra được một số ý nghĩa khoa
học của đề tài và được thể hiện qua các nội dung sau:
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức thu thập thông tin kế toán
quản trị tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán và phân bổ chi phí
tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức báo cáo quản trị chi phí tại
Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy nhân sự kế toán tại
Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình.
1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu có thể được dùng nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi
phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình nói riêng và các đơn vị kinh


ii
doanh dịch vụ thương mại điện tử nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn
của tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thương mại điện tử nói chung và Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
nói riêng. Từ đó tìm ra nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị
chi phí tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể nhằm đưa ra câu trả lời cho một số câu hỏi sau đây:
- Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp thương

mại điện tử hiện nay như thế nào?
-Thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình hiện nay như thế nào và có những khuyết điểm
gì cần phải hoàn thiện, khắc phục.
-Thực trạng tổ chức xử lý thông tin kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình hiện nay như thế nào và có những khuyết
điểm, hạn chế gì cần phải sửa chữa, khắc phục, hoàn thiện.
-Thực trạng tổ chức báo cáo kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải
pháp phần mềm Hòa Bình hiện nay như thế nào, các báo cáo đã được lập đầy đủ và
chi tiết chưa, hệ thống báo cáo đã phản ánh đầy đủ và kịp thời các chi phí phát sinh
tại các bộ phận hay chưa?
-Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình hiện nay như thế nào? Bộ máy kế toán nhân sự
làm việc có hiệu quả không ? Công ty đã sử dụng hết năng xuất lao động của nhân
viên kế toán quản trị chưa? Việc bố trí, sắp xếp, phân công công việc kế toán quản
trị chi phí đã hợp lý chưa?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác kế toán quản
trị chi phí và hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần
mềm Hòa Bình.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp quan sát thực tế


iii
- Phương pháp thực nghiệm
5. Những đóng góp của đề tài nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về lý thuyết kế toán quản trị

chi phí đối với doanh nghiệp thương mại điện tử
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí, kiểm soát
chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp Phần mềm Hòa Bình
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí,
kiểm soát chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình.
6. Kết cấu của luận văn
- Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Một số lý luận cơ bản về tổ chức kế toán quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Chương 3: Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí trong Công ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Chương 4: Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hòa Bình
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1 Khái niệm và bản chất của kế toán quản trị
Khái niệm về kế toán quản trị : Kế toán quản trị là một môn khoa học thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin định lượng kết hợp với định tính về các hoạt động
của một đơn vị cụ thể. Các thông tin đó giúp các nhà quản trị trong quá trình ra
quyết định, liên quan đến việc lập kế hoạch
Bản chất của kế toán quản trị
Thứ nhất: Kế toán quản trị không chỉ thu nhận, xử lý và cung cấp các thông tin
về các nghiệp vụ kinh tế đã thực sự hoàn thành, đã ghi chép hệ thống hoá trong các
sổ kế toán mà còn xử lý và cung cấp các thông tin phục vụ cho việc ra quyết định
quản trị.
Thứ hai: Kế toán quản trị chỉ cung cấp những thông tin về hoạt động kinh tế
tài chính trong phạm vi yêu cầu quản lý nội bộ của một doanh nghiệp.
Thứ ba: Kế toán quản trị là một bộ phận của công tác kế toán nói chung và là
một công cụ quan trọng không thể thiếu được đối với công tác quản lý nội bộ doanh

nghiệp.
Thứ tư: Thông tin kế toán quản trị có vai trò chủ đạo và chi phối toàn bộ hoạt


iv
động kinh doanh của các tổ chức hoạt động.
2.2 Đối tượng nghiên cứu của kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
Giống như mọi loại hình doanh nghiệp khác, đối tượng nghiên cứu của kế toán
quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử là tài
sản và các chi phí phát sinh trong quá trình họat động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
2.3.1 Thông tin kế toán quản trị chi phí đối với việc ra quyết định ngắn hạn
trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Trong thực tế ở các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
quyết định ngắn hạn thường xảy ra ở hai giai đoạn cơ bản của quá trình kinh doanh
như sau
Quyết định ngắn hạn thuộc giai đoạn chọn nhà cung cấp: các nhà quản trị thường
lựa chọn nhà cung cấp nào có chất lượng tốt nhất và chi phí thấp nhất, chấp nhận hay
từ chối đơn đặt hàng với giá giảm trong điều kiện kinh doanh bình thường..
Quyết định ngắn hạn thuộc giai đoạn tiêu thụ sản phẩm: các nhà quản trị phải
lựa chọn thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị hiếu của người tiêu dùng, lựa chọn những
mặt hàng nổi trội, đang được nhiều người yêu thích để đưa lên vị trí nổi bật trên
website.
2.3.2 Thông tin kế toán quản trị chi phí cho việc ra quyết định dài hạn trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Quyết định về việc tiếp tục đầu tư hay thu hẹp quy mô vào các bộ phận
- Quyết định lựa chọn, sử dụng hình thức Marketing nào là thích hợp cho
mỗi giai đoạn phát triển của công ty

- Quyết định đầu tư mở rộng kinh doanh, v.v..
Các quyết định này có ảnh hưởng lớn đến qui mô cũng như đặc điểm hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn, thời
gian thu hồi vốn đầu tư và sinh lợi phải trải qua nhiều năm nên phải đối diện với vô
số điều không chắc chắn, khó dự đoán và độ rủi ro cao.
2.4 Tổ chức phân loại chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ thương mại điện tử
2.4.1 Khái niệm chi phí
Dưới góc độ của kế toán quản trị, chi phí được coi là những khoản phí tổn


v
thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm, dịch vụ. Chi phí kinh doanh theo
quan điểm của kế toán quản trị bao giờ cũng mang tính cụ thể nhằm để xem xét
hiệu quả của các bộ phận như thế nào, đó chính là cơ sở để đưa ra các quyết định
đầu tư, chọn phương án tối ưu.
2.4.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Biến phí gồm có:
- Chi phí logistics và chuyển phát
- Chi phí quảng cáo (Chi phí marketing)
- Phí giao dịch
- Chi phí chiết khấu
- Chi phí cước ADSL
Chi phí cố định gồm có
- Định phí bộ phận
- Định phí chung
2.4.3 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
- Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương
- Yếu tố chi phí khấu hao tài sản
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài

- Yếu tố chi phí khác bằng tiền
2.4.4 Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
- Chi phí mua hàng
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.5 Các cách phân loại chi phí khác nhằm mục đích ra quyết định
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
- Chi phí kiểm soát được
- Chi phí không kiểm soát được
2.5 Tổ chức xử lý thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
2.5.1 Các phương pháp hạch toán của kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
- Phương pháp chứng từ
- Phương pháp tài khoản kế toán
- Phương pháp tính giá
- Phương pháp phân loại chi phí
- Phương pháp thiết kế thông tin dưới dạng so sánh
2.5.2 Tổ chức xác định và tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thương mại điện tử
2.5.2.1 Tổ chức xác định đối tượng chịu chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử


vi
- Nơi phát sinh chi phí: chi phí được phát sinh trong quá trình mua hàng hay
bán hàng hay chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Nơi gánh chịu chi phí: là sản phẩm, đơn đặt hàng hay các trung tâm kinh
doanh…

2.5.2.2 Tổ chức tập hợp chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ thương mại điện tử
Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp phân bổ gián tiếp
2.6 Tổ chức báo cáo kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
2.6.1 Tổ chức lập các báo cáo bộ phận
Khái niệm báo cáo bộ phận: Báo cáo bộ phận phản ánh chi phí, kết quả của
từng bộ phận, cung cấp thông tin cho nhà quản trị để đưa ra quyết định phù hợp. Bộ
phận trong các công ty kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử chủ yếu các dịch vụ,
nhóm mặt hàng.
Đặc điểm của báo cáo bộ phận
Thứ nhất: báo cáo bộ phận thường được lập theo cách ứng xử của chi phí.
Thứ hai: báo cáo bộ phận thường được lập ở nhiều mức độ khác nhau, ở nhiều
phạm vi khác nhau phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng thông tin của các cấp quản trị và
đặc điểm hoạt động kinh doanh cụ thể của từng cấp.
Thứ ba: báo cáo bộ phận không chỉ phản ánh chi phí trực tiếp phát sinh ở mỗi
bộ phận mà còn bao gồm cả những khoản chi phí chung được phân bổ nằm ngoài
tầm kiểm soát của người quản lý cấp đó.
Thứ tư: báo cáo bộ phận nhằm cung cấp thông tin nội bộ trong từng cấp,
doanh nghiệp để đưa ra các quyết định phù hợp.
Phân bổ chi phí cho các bộ phận : Để đánh giá chính xác giá thành của dịch
vụ cần phải lựa chọn các tiêu thức phân bổ chi phí phục vụ cho phù hợp với từng
đối tượng cụ thể, góp phần nâng cao độ tin cậy của các quyết định.
Cơ sở lựa chọn tiêu thức phân bổ
Thứ nhất: tiêu thức đó phải đảm bảo tính đại diện của chi phí cần phân bổ
Thứ hai: tiêu thức phân bổ cần thuận tiện cho quá trình tính toán và thống nhất
trong cả kỳ hạch toán.
2.6.2 Tổ chức lập các báo cáo dự toán chi phí
Dự toán là một kế hoạch định lượng sử dụng nguồn lực trong một thời kỳ nhất

định. Các nhà quản trị chi phí thông thường chỉ lập dự toán đối với những khoản chi


vii
phí biến đối và có thể tác động lên chi phí nhằm giảm thiểu nhất chi phí cho doanh
nghiệp, mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
2.6.2.1 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu dùng để xây dựng hệ thống chi phí
định mức trong quá trình mua hàng
- Xác định nhu cầu mua hàng
- Xác định phương pháp mua hàng:
- Tìm và lựa chọn nhà cung cấp
- Thương lượng và đặt hàng
- Theo dõi và kiểm tra giao nhận hàng
- Đánh giá kết quả thu mua
2.6.2.2 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu dùng để xây dựng hệ thống chi phí
định mức trong quá trình bán hàng
- Chi phí vận chuyển
- Chi phí quảng cáo
2.7 Tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ thương mại điện tử
2.7.1 Chức năng của nhà quản trị
- Chức năng lập kế hoạch
- Chức năng tổ chức – điều hành
- Chức năng kiểm soát
- Chức năng ra quyết định
• Vai trò của kế toán quản trị chi phí đối với các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ thương mại điện tử
- Cung cấp thông tin phục vụ chức năng hoạch định
- Cung cấp thông tin phục vụ chức năng kiểm soát
- Cung cấp thông tin phục vụ chức năng ra quyết định

2.7.2 Mô hình tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí trên thế giới
Mô hình kết hợp: Theo mô hình này kế toán trưởng chịu trách nhiệm chung
về toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp từ việc tổ chức xây dựng bộ máy kế
toán, lưu chuyển chứng từ, vận dụng tài khoản, hệ thống báo cáo…nhằm cung
thông tin cho nhà quản trị. Các bộ phận kế toán có chức năng thu thập và cung cấp
thông tin kế toán vừa tổng hợp, vừa chi tiết...đồng thời lập dự toán tổng hợp và chi
tiết theo yêu cầu quản lý.
Loại mô hình tách rời: Theo mô hình tách rời ở Pháp, kế toán quản trị đặt
trọng tâm vào việc xác định và kiểm soát chi phí ở các doanh nghiệp, bằng cách
chia chi phí theo các trung tâm trách nhiệm quản lý, phân tích đánh giá và tìm các
nguyên nhân làm sai lệch chi phí và cuối cùng điều hòa giữa kế toán tài chính và kế


viii
toán quản trị.
2.7.3 Mô hình tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí trong các
doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt Nam
Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp thương mại điện tử tại Việt Nam
nên theo mô hình kết hợp kế toán quản trị và kế toán tài chính trong cùng một hệ
thống kế toán là phù hợp, bởi mô hình này cho phép kế thừa được những nội dung
của kế toán tài chính đã tồn tại và biểu hiện cụ thể trong hệ thống kế toán hiện hành.

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM
HÒA BÌNH
3.1 Ảnh hưởng của đặc điểm kinh tế và hoạt động kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình tới tổ chức kế toán quản trị chi phí
3.1.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
Được thành lập ngày 16/4/2001, trải qua hơn 10 năm phát triển, Công ty Cổ
phần Giải pháp Phần mềm Hòa Bình (Tên giao dịch là PeaceSoft Solutions

Corporation/ PeaceSoft) đã trở thành công ty đi đầu trong lĩnh vực thương mại điện
tử và thanh toán trực tuyến.
3.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Giải pháp phần
mềm Hòa Bình ảnh hưởng tới tổ chức kế toán quản trị chi phí
3.1.2.1 Các loại hình kinh doanh thương mại điện tử tại Công ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hòa Bình
Phân loại theo đối tượng tham gia
- B2B ( Business to Business – doanh nghiệp tới doanh nghiệp)
- B2C (Business to Customer- Doanh nghiệp với người tiêu dùng)
- C2C (Customer to Customer – Người tiêu dùng với người tiêu dùng)
3.1.2.2 Môi trường kinh doanh thương mại điện tử trong nước ảnh hưởng
tới tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm
Hòa Bình
Năm 2013, thương mại điện tử trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng
tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Cùng với việc ứng dụng rộng rãi Internet, thương mại
điện tử đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh doanh, đời sống, trở thành công
cụ quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân.
3.1.2.3 Môi trường kinh doanh thương mại điện tử trên thế giới ảnh hưởng


ix
tới tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm
Hòa Bình
Môi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Hoa Kỳ: Năm 2013, Bộ
Thương mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến khoảng 264 tỷ USD, tăng
trưởng 17% so với năm 2012 (222,5 tỷ USD).
Môi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Nhật Bản: Theo số liệu cung cấp
của Cục Chính sách Thương mại và Thông tin - Bộ Kinh tế, Thương mại và Công
nghiệp Nhật Bản (METI) năm 2013, doanh thu thương mại điện tử ở Nhật Bản tăng đều
khoảng 17% từ năm 2005 đến năm 2012 và dự tính sẽ tăng khoảng 10% trong 5 năm tới

Môi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Trung Quốc: Báo cáo kinh tế
thường kỳ do Bộ Thương mại Trung Quốc công bố vào quý ba năm 2013 cho biết,
doanh số bán lẻ trực tuyến tại nước này tăng trưởng 34,7% trong chín tháng đầu so với
cùng kỳ năm trước, ước đạt 1,3 nghìn tỷ nhân dân tệ (tương đương 214,2 tỷ USD).
Môi trường kinh doanh thương mại điện tử tại Indonesia: Báo cáo thương
mại điện tử toàn cầu của eMarketer công bố tháng 7 năm 2013, Indonesia là quốc
gia có mức tăng trưởng doanh thu B2C cao nhất trong khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương, là 71,3 %. Giá trị mua sắm trực tuyến trung bình của mỗi người dân
Indonesia đạt 391 USD, tăng 54 USD so với năm 2012. Dự báo đến năm 2015, mỗi
người dân sẽ chi khoảng 480 USD cho mua sắm trực tuyến.
3.1.2.4 Mục tiêu phát triển thương mại điện tử của Công ty Cổ phần Giải
pháp phần mềm Hòa Bìnhđến năm 2020 ảnh hưởng tới tổ chức kế toán quản
trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
Mục tiêu tổng quát: Xây dựng các hạ tầng cơ bản và triển khai các giải pháp,
hoạt động hỗ trợ, phát triển lĩnh vực thương mại điện tử ở Việt Nam, đưa thương
mại điện tử trở thành hoạt động phổ biến, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp và năng lực cạnh tranh quốc gia, thúc đẩy quá trình hiện đại
hóa, công nghiệp hóa đất nước.
Mục tiêu cụ thể
- Về cơ cấu hạ tầng thương mại điện tử : Xây dựng được hệ thống thanh toán
thương mại điện tử quốc gia để sử dụng rộng rãi cho các mô hình thương mại điện
tử, đặc biệt loại hình thương mại điện tử doanh nghiệp – người tiêu dùng B2C.
- Về môi trường ứng dụng thương mại điện tử: Mua sắm trực tuyến trở thành
hình thức mua hàng phổ biến của người tiêu dùng.


x
- Về nguồn nhân lực thương mại điện tử: Tất cả cán bộ nhân viên trong doanh
nghiệp được tham dự các khóa đào tạo ngắn hạn cũng như dài hạn về thương mại
điện tử. 100% nhân viên được đào tạo chuyên sâu về thương mại điện tử đáp ứng

được nhu cầu triển khai, ứng dụng thương mại điện tử cho doanh nghiệp.
3.2 Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải
pháp phần mềm Hòa Bình
3.2.1 Tổ chức phân loại chi phí tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm
Hòa Bình
Chi phí mua hàng: Bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng
chủ yếu là chi phí tiền hàng trả nhà cung cấp
Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các chi phí phát sinh
trong quá trình bán hàng, tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp như:
- Chi phí vận chuyển.
- Chi phí quảng cáo (Chi phí Marketing)
- Chi phí duy trì và bảo dưỡng
- Chi phí lương nhân viên bộ phận chăm sóc khách hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả
các chi phí phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh
nói chung trên giác độ toàn công ty.
3.2.2 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí
3.2.2.1 Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí
mua hàng
Tìm và lựa chọn nhà cung cấp
Thương lượng và đặt hàng
Theo dõi và kiểm tra giao nhận hàng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí bán hàng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí vận chuyển
-Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển
-Đánh giá tỷ lệ hủy đơn hàng do đơn hàng được vận chuyển chậm
- Thời gian giao hàng
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí quảng cáo CMO
-Tỷ lệ chi phí quảng cáo trên chi phí hợp lý được Bộ tài chính khống chế là 15%
- Tỷ lệ định mức chi phí quảng cáo trên doanh thu là 1% đối với bộ phận

CBTBUY và 2% đối với bộ phận CĐT
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí hosting
- Định mức sử dụng chi phí hosting của mỗi bộ phận CBT BUY và CĐT
- Chênh lệch chi phí hosting của tháng này so với tháng trước
- Tỷ lệ chi phí hosting trên doanh thu so với định mức đề ra


xi
- Tỷ lệ chi phí hosting trên một nhân viên so với định mức đề ra
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí cáp quang
Tỷ lệ chi phí cáp quang trên doanh thu so với định mức quy định. Định mức
chi phí cáp quang trên doanh thu của bộ phận CBT BUY là 0,25%. Định mức cáp
quang trên doanh thu của bộ phận CĐT là 1,5%
Tỷ lệ chi phí cáp quang trên một nhân viên so với định mức quy định. Tỷ lệ
định mức chi phí cáp quang phân bổ cho một nhân viên là 182.000 vnđ / nhân viên.
Tỷ lệ trên tương ứng với mức trung bình nhân viên là 55 người.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí thuê văn phòng
Thứ nhất về ngân sách và xác định thời gian thuê
Thứ hai về xác định địa điểm văn phòng
Thứ ba về định mức tỷ lệ chi phí thuê văn phòng trên doanh thu: Định mức chi
phí thuê văn phòng của bộ phận CBT BUY là 2,5%/ tháng. Định mức tỷ lệ chi phí
thuê văn phòng của bộ phận CĐT là 14%. Định mức diện tích cho mỗi nhân viên là
4m2 / một nhân viên.
Thứ tư định mức chi phí thuê văn phòng phân bổ cho một nhân viên: Định
mức chi phí thuê văn phòng phân bổ cho một nhân viên được xây dựng là 1,553,000
vnđ / một nhân viên – Định mức trên tương ứng với nhân viên trung bình toàn công
ty là 55 nhân viên.
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí lương
- Định mức lương bình quân mỗi nhân viên là 5,000,000 vnđ
-Tỷ lệ định mức chi phí lương trên tổng doanh thu của bộ phận CBT BUY là

13%, tỷ lệ định mức chi phí lương trên doanh thu của bộ phận CĐT là 20%
3.2.3 Tổ chức phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí
Phân bổ chi phí hosting: Kế toán quản trị chi phí phân bổ chi phí hosting cho
bộ phận CBT BUY và bộ phận CĐT theo tiêu thức phân bổ là số lượng nhân viên
kỹ thuật của mỗi bộ phận.
Phân bổ chi phí cáp quang: Tương tự như chi phí hosting, chi phí cáp quang
là chi phí phải trả cố định hành tháng là 10.020.00 VNĐ/tháng. Kế toán quản trị chi
phí phân bổ chi phí cáp quang vào chi phí bán hàng của mỗi bộ phận dựa trên tiêu
chí phân bổ là số nhân viên kỹ thuật của từng bộ phận.
Chi phí thuê văn phòng: Chi phí thuê văn phòng là chi phí cố định phải trả
hàng tháng là 85.440.000 VNĐ/tháng. Chi phí thuê văn phòng được phân bổ vào
chi phí bán hàng của mỗi bộ phận và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tiêu thức dùng


xii
để phân bổ là số lượng nhân viên của mỗi bộ phận:
3.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải
pháp phần mềm Hòa Bình
3.2.4.1 Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị chi phí trong quá trình mua hàng
3.2.4.2 Tổ chức hệ thống báo cáo quản trị chi phí trong quá trình bán hàng
Báo cáo quản trị chi phí vận chuyển
Báo cáo quản trị chi phí quảng cáo CMO
Báo cáo quản trị chi phí hosting
Báo cáo quản trị chi phí cáp quang
Báo cáo quản trị chi phí thuê văn phòng
Báo cáo quản trị chi phí lương
Tổng hợp báo cáo quản trị phát sinh trong mỗi bộ phận
3.2.5 Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí trong Công ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
3.2.5.1 Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí phát sinh trong quá

trình mua hàng tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
-Đặc điểm chi phí mua hàng bộ phận CBTBUY ảnh hưởng tới việc quản trị
chi phí mua hàng :Do khách hàng trực tiếp lựa chọn mặt hàng trên website
eBay.com, do đó nhà quản trị không thể tác động đến mặt hàng cũng như giá mua
của các loại hàng hóa được bán trên website eBay.com. Chi phí mua hàng của bộ
phận CBT BUY chính là chi phí tiền hàng phải trả cho eBay.
-Đặc điểm chi phí mua hàng bộ phận CĐT ảnh hưởng tới việc quản trị chi phí
mua hàng: Phương pháp mua hàng của bộ phận CĐT là mua hàng theo nhu cầu có
nghĩa là mỗi lần mua hàng chỉ mua vừa đủ lượng bán ra của doanh nghiệp trong
một thời gian nhất định. Để có quyết định lượng hàng phải mua trong từng lần,
phòng marketing cần phải phân tích về thị hiếu của khách hàng, nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm, diễn biến của thị trường và khả năng PR sản phẩm của công ty.
-Phân tích chi phí mua hàng: Theo kế toán quản trị chi phí, tỷ lệ số dư đảm
phí cho biết hiệu quả kinh doanh của từng tháng .Tỷ lệ số dư đảm phí định mức của
bộ phận CBT BUY là 40% và của bộ phận CĐT là 45%.
3.2.5.2 Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí phát sinh trong quá
trình bán hàng tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
• Tổ chức ghi nhận, xử lý và phân tích thông tin chi phí vận chuyển
-Đánh giá tỷ lệ hủy đơn hàng do đơn hàng được vận chuyển chậm:
-Thời gian giao hàng
-Đánh giá tỷ lệ chi phí vận chuyển trên doanh thu : Ban Giám đốc Công ty Cổ


xiii
phần Giải pháp phầm mềm Hòa Bình xây dựng định mức tỷ lệ chi phí vận chuyển
trên doanh thu của bộ phận CBTBUY là 5% và bộ phận CĐT là 8%
• Phân tích tỷ lệ chi phí vận chuyển trên doanh thu của bộ phận CBTBUY
Trong tháng một tỷ lệ trên là 8.5% vượt so với định mức 0.5%; tỷ lệ trên
trong tháng hai là 12.5% vượt so với định mức là 4.5% và tỷ lệ chi phí vận chuyển
trên doanh thu trong tháng 3 là 7.45% giảm so với định mức là 0.55%

• Phân tích tỷ lệ chi phí vận chuyển trên doanh thu của bộ phận CĐT
Trong tháng một tỷ lệ trên là 5.2% vượt so với định mức là 0.2%, tháng hai
là 3,67% giảm so với định mức 1.33% và tháng ba là 5,85% tăng so với định
mức 0.85%
• Nhận xét của kế toán quản trị chi phí: Trong Quý I/2014 bộ phận CBTBUY
tiết kiệm chi phí vận chuyển so với định mức ở tháng hai (giảm so với định mức là
1.33%) và bộ phận CĐT tiết kiệm chi phí vận chuyển so với định mức ở tháng ba
(giảm so với định mức là 0.55%). Các tháng còn lại đều vượt trên định mức quy định.
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí quảng cáo CMO
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí hosting
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí cáp quang
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí thuê văn phòng tại Công ty
Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin chi phí lương tại Công ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hòa Bình
-Tổ chức ghi nhận và phân tích thông tin tổng hợp chi phí phát sinh tại Công
ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
3.2.6 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định của
Ban Giám đốc
3.2.6.1 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định
ngắn hạn của Ban Giám đốc
-Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với quản trị
chi phí vận chuyển
-Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí quảng cáo CMO
-Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí hosting
-Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí cáp quang



xiv
-Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí thuê văn phòng
-Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn hạn đối với việc quản
trị chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2.6.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định
dài hạn của Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
• Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc quản
trị chi phí vận chuyển
- Cân đối chi phí vận chuyển với giá cả sản phẩm
- Đàm phán với nhiều hãng vận chuyển
- Sử dụng nhân viên nội bộ
• Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc quản
trị chi phí quảng cáo CMO
• Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc quản
trị chi phí hosting

Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc
quản trị chi phí cáp quang

Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định dài hạn đối với việc
quản trị chi phí thuê văn phòng
• Thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định ngắn dài hạn đối với việc
quản trị chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
3.2.7 Tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ
phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Kế toán trưởng
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán viên của từng bộ phận


CHƯƠNG 4. HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM HÒA BÌNH
4.1 Đánh giá hệ tổ chức kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần giải
pháp phần mềm Hòa Bình
4.1.1 Ưu điểm
Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình đã nhận thức được vai trò
của kế toán quản trị chi phí và đã xây đựng được hệ thống tổ chức kế toán quản trị
chi phí trong công ty.


xv
- Về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí
- Tổ chức phân loại chi phí
- Tổ chức hạch toán kế toán quản trị chi phí
- Tổ chức xác định và tập hợp chi phí
- Tổ chức báo cáo kế toán quản trị chi phí
- Tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí
4.1.2 Nhược điểm
- Về tổ chức hệ thống thông tin sử dụng :Trên thực tế hệ thống thông tin kế
toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình sử dụng
hầu hết là thông tin quá khứ
- Về tổ chức hạch toán kế toán quản trị chi phí : Về hệ thống sổ sách ghi
chép, kế toán quản trị chi phí vẫn còn sử dụng chung hệ thống sổ sách với kế toán
tài chính
- Về tổ chức xác định và tập hợp chi phí : Về việc tập hợp chi phí theo
phương pháp phân bổ gián tiếp, tác giả nhận thấy các chi phí phát sinh trong mỗi bộ
phận CBT BUY và CĐT là những chi phí có tính chất và đặc điểm khác nhau
nhưng kế toán quản trị chi phí sử dụng chung một tiêu thức phân bổ đó là phân bổ
theo số lượng nhân viên của từng bộ phận. Sử dụng tiêu thức này dẫn đến có sự

phân bổ chi phí không chính xác cho mỗi bộ phận sử dụng
- Về tổ chức báo cáo quản trị chi phí : Các báo cáo quản trị chi phí còn được
lập một cách sơ sài, chưa có báo cáo lập dự toán chi phí cho tháng sau, quý sau hay
năm sau.
- Về tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí: Hệ thống nhân
viên kế toán quản trị chi phí chưa được chuyên môn hóa, còn đang làm các công
việc trùng lặp nhau, gây lãng phí nguồn tài nguyên và tốn kém chi phí. Kế toán
quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình chưa tách bạch
giữa các bộ phận lập dự toán- định mức; bộ phận tổng hợp – phân tích – đánh giá và
bộ phận tư vấn – ra quyết định.
4.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi
phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
4.2.1 Phương hướng xây dựng mô hình tổ chức kế toán quản trị chi phí tại
Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
Tập hợp chi phí phát sinh trong mỗi một bộ phận một cách chính xác, tính
đúng và tính đủ giá thành sản phẩm không những góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn, chính xác về


xvi
giá bán nhằm thu được lợi nhuận tối đa, mà còn đóng vai trò trong việc quản lý tình
hình cấp phát và sử dụng vốn.
4.2.2. Cơ sở lý luận của việc hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại
Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình
Thứ nhất: Nắm vững chức năng và nhiệm vụ của công tác hạch toán kế toán
nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng.
Thứ hai: hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí phải dựa trên đặc điểm
của ngành nghề kinh doanh thương mại điện tử vì thương mại điện tử là ngành nghề
đặc thù có nhiều điểm khác biệt với thương mại truyền thống và thương mại điện tử
vẫn là ngành nghề non trẻ so với các loại hình kinh doanh truyền thống khác

Thứ ba: Kết hợp giữa tính thống nhất và đa dạng về nội dung và phương pháp
hạch toán nhưng phải dựa trên quy định của pháp luật về ngành nghề kinh doanh
thương mại điện tử. Dựa trên những đặc điểm riêng của ngành nghề mà công ty cần
có những sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
Thứ tư: Kết hợp hài hòa, sáng tạo giữa máy móc, thiết bị hiện đại với tiềm
năng tri thức của con người. Chỉ có như vậy mới đem lại hiệu quả cao nhất cho
công tác kế toán nói chung và kế toán quản trị chi phí nói riêng
Thứ năm: Đảm bảo nguyên tắc phục vụ theo yêu cầu của hoạt động kinh
doanh trên cơ sở thực hiện đúng các quy định của Nhà nước.
4.2.3 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí tại
Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Về tổ chức hệ thống thông tin sử dụng của kế toán quản trị chi phí :Kế
toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình cần phải
xây dựng được các kênh lấy thông tin quản trị chi phí từ nhiều nguồn khác nhau.
Về tổ chức xác định và tập hợp chi phí:
- Phân bổ chi phí sử dụng văn phòng : Theo đề xuất của tác giả nên sử dụng
tiêu thức số diện tích của từng bộ phận sử dụng mà phân bổ lại chi phí sử dụng văn
phòng cho mỗi bộ phận
- Phân bổ chi phí cáp quang: Theo đề xuất của tác giả, chi phí cáp quang nên
được phân chia theo số MBz mà từng bộ phận sử dụng.
- Phân bổ chi phí Hosting :Việc sử dụng nguồn tài nguyên máy chủ của
mỗi bộ phận là khác nhau dẫn đến doanh thu của các bộ phận khác nhau. Vậy
việc phân chia chi phí hosting nên chia theo tỷ lệ doanh thu mà mỗi bộ phận


xvii
thu được.
Về tổ chức xây dựng hệ thống định mức đánh giá hiệu quả quản trị chi phí
- Tiêu thức đánh giá hiệu quả quản trị chi phí thuê văn phòng: Kế toán quản
trị chi phí nên kết hợp thêm tiêu thức đánh giá về tỷ lệ diện tích sử dụng văn phòng

trên mỗi nhân viên. Diện tích văn phòng sẽ xác định dựa trên số lượng nhân viên,
kế hoạch chiến lược phát triển lâu dài của công ty. Diện tích trung bình cho không
gian làm việc hay được sử dụng ở các công ty và được cho là ở mức có thể chấp
nhận được là 4m2/ người (bao gồm diện tích bộ phận công cộng, kỹ thuật, bộ phận
phụ trợ và phục vụ).
Về tổ chức bộ máy nhân sự kế toán quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần
Giải pháp phần mềm Hòa Bình
-Bộ phận dự toán, định mức: Kế toán viên mỗi bộ phận CBT BUY và CDT sẽ
chịu trách nhiệm lập dự toán và chi phí định mức tại mỗi bộ phận
-Bộ phận tổng hợp, phân tích đánh giá: Kế toán tổng hợp sẽ là người chịu
trách nhiệm phân tích, đánh giá và lập các báo cáo quản trị chi phí phát sinh ở mỗi
bộ phận CBT và CDT
-Bộ phận tư vấn, ra quyết định : Kế toán trưởng kiêm Giám đốc tài chính của
Công ty sẽ là người chịu trách nhiệm tư vấn cho Ban Giám đốc nhằm kiểm soát và
đưa ra các biện pháp sử dụng chi phí một cách hiệu quả nhất.
• Về tổ chức công tác hạch toán kế toán quản trị chi phí: Để tổng hợp và
phân tích thông tin kế toán kịp thời và chính xác kế toán quản trị nên sử dụng các
tài khoản chi tiết báo cáo bộ phận để thu nhận và xử lý thông tin phục vụ cho việc
ra quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Về tổ chức các báo cáo kế toán quản trị chi phí :
Dự toán chi phí là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh
giá chất lượng quản lý tại mỗi thời kỳ nhất định
Dự toán giúp doanh nghiệp phối hợp sử dụng, khai thác tốt các nguồn lực, các
hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp
Dự toán chi phí là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý của các
nhà quản trị.
4.2.4 Điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán
quản trị chi phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Hoàn thiện chính sách kế toán



xviii
- Hoàn thiện môi trường pháp lý cho sự phát triển của thương mại điện tử


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đối với nền kinh tế thị trường, kế toán quản trị có vai trò là công cụ hỗ trợ đắc
lực cho nhà quản trị quản lý, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp. Trong
những năm gần đây, nền kế toán Việt Nam đã có những bước chuyển biến và thay
đổi sâu sắc về hệ thống kế toán doanh nghiệp. Hệ thống kế toán doanh nghiệp
không còn duy nhất một bộ phận kế toán tài chính mà bao gồm cả bộ phận kế toán
tài chính và kế toán quản trị. Kế toán quản trị đang ở trong thời kỳ phát triển để đáp
ứng với những thay đổi về kỹ thuật, toàn cầu hoá và những mối quan tâm ngày càng
tăng đối với việc quản trị rủi ro, quản trị chi phí. Tuy nhiên, trong thực tiễn ở các
doanh nghiệp Việt Nam, việc áp dụng kế toán quản trị và vai trò của kế toán quản
trị còn chưa phổ biến và phát triển.
Bởi vậy, tác giả cho rằng việc nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức kế toán quản
trị chi phí tại các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thương mại điện tử nói riêng là việc làm cần thiết và nên được chú
trọng đầu tư.
1.2 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Thương mại điện tử trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang tiếp
tục phát triển mạnh mẽ. Cùng với việc ứng dụng rộng rãi của Internet thương mại
điện tử đã và đang xâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh doanh, đời sống và trở thành
công cụ quan trọng cho hoạt động của doanh nghiệp, người dân. Thương mại điện
tử ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp, và với
tình hình kinh tế vẫn chưa có nhiều tín hiệu khởi sắc, trong các năm tới dự báo sẽ
chứng kiến sự phát triển hơn nữa của các loại hình thương mại điện tử ở Việt Nam.

Tuy nhiên thị trường thương mại điện tử Việt Nam vẫn chỉ mới ở giai đoạn sơ khai,
do đó khó tránh khỏi những khó khăn và tồn tại gây ảnh hưởng đến doanh nghiệp
làm trong ngành. Một trong những khó khăn của các doanh nghiệp kinh doanh
thương mại điện tử là quản trị chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua quá
trình tìm hiểu, nghiên cứu tác giả đã đưa ra được một số ý nghĩa khoa học của đề tài


và được thể hiện qua các nội dung sau:
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức thu thập thông tin kế toán
quản trị tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức hạch toán và phân bổ chi phí
tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức báo cáo quản trị chi phí tại
Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
- Đề xuất các phương pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy nhân sự kế toán tại
Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình.
1.3 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình là một trong những đơn vị
tiên phong trong lĩnh vực thương mại điện tử tại Việt Nam. Công ty đã và đang tổ
chức kế toán quản trị nhưng tập trung chủ yếu vào kế toán quản trị chi phí nhằm
cung cấp thông tin cho nhà quản trị và phục vụ yêu cầu kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của bộ máy kế toán quản trị, mặt khác là nhân
viên kế toán tại Công ty cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình, với mong muốn có
thể đưa ra những giải pháp hợp lý trong việc quản trị chi phí, mang lại lợi nhuận cao
nhất cho công ty tác giả đã chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí
tại công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn tốt nghiệp.
Kết quả nghiên cứu có thể được dùng nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi
phí tại Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình nói riêng và các đơn vị kinh
doanh dịch vụ thương mại điện tử nói chung.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề về lý luận và thực tiễn
của tổ chức kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thương mại điện tử nói chung và Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hòa Bình
nói riêng. Từ đó tìm ra nội dung, giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị
chi phí tại Công ty Cổ phần giải pháp phần mềm Hòa Bình.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
- Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về nội dung tổ chức kế toán quản trị
chi phí trong hoạt động thương mại điện tử.
- Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi


×