Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH PHANH Ô TÔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 28 trang )

WElCOME GROUP 2!!!


NÔỊ DUNG THUYẾT TRÌNH
Chương I

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH

Chương II

CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
PHANH

Chương III

THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
PHANH

Chương VI

KẾT QUẢ KIỂM TRA HIỆU QUẢ PHANH

Chương V

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ


Lời Nói Đầu
 Sản xuất ô tô hiện nay trên thế giới tăng vượt bậc, ô tô trở thành phương tiện vận
chuyển quan trọng về hành khách và hàng hóa cho các nghành kinh tế quốc dân,
đồng thời đã trở thành phương tiện giao thông tư nhân ở các nước có nền kinh tế


phát triển. Mĩ và Nhật Bản là hai nước sản xuất ô tô nhiều nhất thế giới.
 Ở Việt Nam, từ năm 1990 đến nay nền kinh tế đã có những bước phát triển vượt
bậc. Điều đó đồng nghĩa với việc nhu cầu lưu thông hàng hóa trên thị trường, nhu
cầu đi lại và du lịch của người dân càng cao. Trong tương lai, cùng với sự phát
triển nhanh chóng của nền kinh tế như hiện nay, ô tô sẽ trở thành phương tiện đi lại
phổ biến và thông dụng trong xã hội Việt Nam.


Lời Nói Đầu
Đó là yếu tố quan trọng gây nên vấn đề tai nạn giao thông đang làm cả xã hội
quan tâm.
Theo thống kê của Cục Cảnh sát giao thông năm 2015
* Cả nước xảy ra 22.827 vụ, làm chết
8.727 người, bị thương 21.069 người
 Do con người gây ra (như lái xe say
rượu, mệt mỏi… Chiếm 60-70%
 Do hư hỏng về máy móc trục trặc kỹ
thuật 10-15%
 Do đường xá quá xấu. 20-30%

Phanh chân
Phanh tay
Lái:
Ánh sáng
Bánh xe
Các hư hỏng khác

52,2-74,4
4,9-16,1
4,9-19,2

2,3-8,7
2,5-10
2-18,2


Chương I. Tổng quan về hệ thống phanh
1. Công dụng
 Giảm tốc độ của xe ô tô đến một tốc độ nào đó hoặc cho đến khi xe ngừng hẳn.
 Giữ cho ô tô dừng được ở trên đoạn đường dốc.
 Đảm bảo cho ô tô chạy an toàn ở mọi tốc độ đặc biệt là ở tốc độ cao.
 Nâng cao được nâng suất vận chuyển và nâng cao được vận tốc trung bình của ô
tô.


Chương I. Tổng quan về hệ thống phanh
2. Phân loại
3. Các hệ thống phanh
4. Yêu cầu đối với hệ thống phanh hiện đại.
 Quãng đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột.
 Êm dịu trong mọi trường hợp, bảo đảm sự ổn định khi phanh.
 Thời gian chậm tác dụng (còn gọi là thời gian phản ứng) nhỏ.
 Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt.
 Có độ tin cậy cao (sử dụng dẫn động phanh nhiều mạch độc lập, nâng cao độ
bền các chi tiết của hệ thống phanh).
 Có hệ thống tự kiểm tra, chuẩn đoán các hư hỏng một cách kiệp thời.


Chương II. Các chỉ tiêu đánh giá hệ thống phanh
Gia tốc chậm dần cực đại của ô tô khi phanh:
Thời gian phanh:

( Thời gian càng nhỏ thì chất lượng phanh càng tốt)

j p max

t pmin

Quãng đường phanh:
( Quãng đường phanh là chỉ tiêu sát nhất với thực tế sử dụng ô tô.
Nhờ chỉ tiêu này người lái có thể xử lý tốt tình huống khi phanh
ô tô trên đường)
S P min
Lực phanh và lực phanh riêng:
(Chỉ tiêu này được dùng thuận lợi nhất là khi thử phanh ô tô trên bệ thử)

ϕX .g
=
δ jP

v0
=
.δ jP ( s )
g.ϕ X
v0

v02 − v12
=
.∫ v.dv =
.δ jP
jP max v1
2.g.ϕ X

1

PP ϕ .G
γP = =

G G


Chương II. Các chỉ tiêu đánh giá hệ thống phanh
5. Quãng đường phanh thực tế
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level

Giản đồ phanh thực tế

S P = S1 + S2 + S3


Chương II. Các chỉ tiêu đánh giá hệ thống phanh
6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phanh

Tốc độ
Điều kiện mặt đường
Tinh thần khi lái xe
Lốp xe
Chất lượng của chiếc xe
Phân tâm



Chươ ng III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
1. Tiêu chuẩn về hiệu quả phanh ô tô
3.1. Tiêu chuẩn phanh dùng cho kiểm tra
phanh định kì trên đường
Các số liệu sau lấy từ “TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM TCVN 5658 : 1999” do Bộ giao thông
vận tải Việt Nam ban hành.

a. Tiêu chuẩn của Nga
Khi thử phanh trên mặt đường tốc độ quy định
lúc bắt đầu phanh của Nga là 40km/h và xe ở
trạng thái không tải trên đường nhựa khô, bằng
phẳng nằm ngang.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
1. Tiêu chuẩn về hiệu quả phanh ô tô
b. Tiêu chuẩn
của Việt Nam
thử

Khi

phanh

trên mặt đường,
tốc độ quy định
lúc bắt đầu phanh

của Việt nam là 30
km/h



xe



trạng thái không
tải

trên

đường

nhựa khô, bằng
phẳng nằm ngang.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
1. Tiêu chuẩn về hiệu quả phanh ô tô
1.2. Tiêu chuẩn phanh dùng cho kiểm
tra phanh định kỳ trên bệ thử
a. Tiêu chuẩn thế giới
K đ Hệ số tải trọng động.

P0

Lực phanh riêng của phanh chính.


P0' Lực phanh riêng của phanh đỗ.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
1. Tiêu chuẩn về hiệu quả phanh ô tô
b. Tiêu chuẩn Việt Nam
Hiện nay ở nước ta tồn tại
đồng thời hai tiêu chuẩn phanh là
tiêu chuẩn nghành “22 TCN-2242000” và tiêu chuẩn của Nhà
nước ”TCVN 5658-1999”. Hai
tiêu chuẩn này có khác nhau về số
lượng các thông số cần kiểm tra
và giá trị cụ thể của các thông số
đó cũng có khác nhau. Điều này
sẽ là khó khăn cho công việc đăng
kiểm, về lâu dài cần có sự nhất
quán giữa hai tiêu chuẩn này.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
2. Thí nghiệm phanh ô tô trên đường
- Khi thử không tải (có 01 lái xe) :
+ Quãng đường thí nghiệm phải khô sạch,
bề mặt cứng và bằng phẳng, độ nghiêng của
đường không quá 5%;
+ Điều kiện thời tiết: Gió nhẹ, mát trời,
không mưa, không sương mù;
+ Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám ϕ không nhỏ hơn 0,6;
+ Hiệu quả phanh (được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh SP hoặc gia t ốc phanh

lớn nhất JPmax)
Khi phanh, xe không được lệch ra ngoài hành lang phanh


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
2. Thí nghiệm phanh ô tô trên đường
- Khi thử đầy tải:
+ Thử trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê
tông bằng phẳng và khô, hệ số bám ϕ không nhỏ
hơn 0,6;
+ Hiệu quả phanh (được đánh giá bằng một trong
hai chỉ tiêu quãng đường phanh SP hoặc gia tốc
phanh lớn nhất JPmax) khi thử đầy tải quy định tại
Bảng 2;
+ Khi phanh xe không được lệch ra ngoài hành
lang phanh được quy định tại Bảng 2.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
2. Thí nghiệm phanh ô tô trên đường
3.2.2. Các thiết bị dùng cho thí nghiệm phanh ô tô trên
đường

Hình. Bánh xe số 5 và lắp đặt nó với ô tô
Hình. Súng phun để đánh dấu thời điểm bắt

1- bánh xe, 2 - trục mềm, 3 - cảm biến xung, 4 -

đầu phanh


cáp điện, 5 - giá treo các đăng, 6 - lò xo ép, 7 khung kẹp lên xe.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
2. Thí nghiệm phanh ô tô trên đường
3.2.2. Các thiết bị dùng cho thí nghiệm phanh ô tô trên
đường

Hình. Giảm t ốc k ế loại con l ắc đ ể đo
gia tốc chậm dần khi phanh

Hình. Giảm tốc kế loại th ủy ngân.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
2. Thí nghiệm phanh ô tô trên đường
3.3.3 . Thí nghiệm phanh trên bệ thử
a. Bệ thử con lăn tốc độ chậm: Để đo lực phanh.

Hình. Chi tiết của số 4
Hình. Sơ đồ bệ thử loại con lăn để thử phanh
1- bánh xe; 2- con lăn sau; 3- con lăn trước ; 4- động c ơ d ẫn đ ộng và h ộp gi ảm t ốc đ ộ; 5- cánh tay đòn mô
men; 6- cảm biến; 7- truyền tín hiệu cho hệ thống đo; 8- đồng hồ đo;
PP Fk , Gk
xe.

Lực phanh trên các bánh xe tác dụng ngược chiều với lực chủ động, t ải tr ọng phân b ố lên bánh


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh

2. Thí nghiệm phanh ô tô trên đường
b. Bệ thử con lăn cao tốc: Để đo quãng đường phanh

Hình. Bệ thử con lắn quán tính để đo hiệu quả phanh
1- đai dẫn động; 2- cảm biến xung; 3- tốc kế (vận tốc chuyển động); 4- c ặp con lăn; 5- bánh đà; 6động cơ điện; 7- bánh xe ô tô; 8- ly hợp.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
3. Thiết bị kiểm định hệ thống phanh trên bệ thử trong nhà kiểm
định
* Kiểm tra sơ bộ: Xe trước khi vào băng thử phải thực hiện kiểm tra sơ bộ. Vi ệc ki ểm tra sơ b ộ có th ể
phát hiện những hư hỏng thông thường, sự cố để khắc phục trước khi thử trên băng thử. N ội dung
kiểm tra sơ bộ gồm:
+ Kiểm tra độ kín khít của môi chất dẫn động phanh (khí nén, dầu phanh). N ếu có sự rò r ỉ, c ần thi ết
phải khắc phục trước khi khi kiểm tra trên băng thử.
+ Kiểm tra áp suât lốp: Áp suất lốp có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả kiểm tra nên phải kiểm tra
trước khi cho xe lên băng thử
* Trình tự kiểm tra
+ Kết nối điện cho thiết bị đo.
+ Đưa xe vào đúng vị trí trên băng thử.
+ Quan sát kiểm tra mức độ an toàn xung quanh băng thử. Khi đã đảm bảo an toàn, ta bắt đầu ti ến
hành.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
3. Thiết bị kiểm định hệ thống phanh trên bệ thử trong nhà kiểm
định
a. Thiết bị kiểm tra phanh cho xe có tải trọng trục đến 3,5 tấn
Model: IW2 EUROSYSTEM


Các thông số kỹ thuật:

Xuất xứ: Maha – Đức. Gốm
2 phần chính: Tủ điều
khiển/hiển thị

-

Tải trọng cầu xe: 3,5 tấn.

-

Môtơ dẫn động: 2  3 kW, 380V, 3 pha, 50Hz.

-

Tốc độ kiểm tra: 5 km/h.

-

Phạm vi hiển thị lực đo: 0-6 kN.

-

Độ Oval: Tính bằng kN.

-

Khoảng cách giữa 2 bánh xe trên một cầu min 780, max 2200 mm.


-

Đường kính rulô: 202 mm.

-

Khoảng cách giữa 2 rulô: 400 mm.

-

Cầu chì: 25A slow.

-

Kích thước bộ rulô (H  W  L): 280  680  2320 mm.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
3.3. Thiết bị kiểm định hệ thống phanh trên bệ thử trong nhà
kiểm định
b. Thiết bị kiểm tra xe có trọng tải trục đến 8 tấ*nThông số kỹ thuật:
Model: IW4S
Nhãn hiệu: Maha/Đức

-

Tải trọng trục ……………………………….…………. 8 tấn

-


Bề rộng vệt bánh xe kiểm tra ….….. min 870, max.2,800 mm

-

Môtơ ……………………………… 2  5,5 kW, 3 pha  400 V

-

Tốc độ kiểm tra ………….……….…………………...5 km/h

-

Phạm vi hiển thị ……………….………….… 0-8 kN/0-16 kN

-

Đường kính rulô ………………………….….……… 192 mm

-

Khoảng cách 2 rulô ………………………….…….... 400 mm

-

Cấu chì bảo vệ ……………………………. 35 A time – delay

-

Kích thước rulô (HWL) ……….….280  680 2,925 mm


-

Kích thước tủ điện / đồng hồ(WHD).. 870  950  300 mm


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
3.3. Thiết bị kiểm định hệ thống phanh trên bệ thử trong nhà
kiểm định
c. Thiết bị kiểm tra phanh cho xe có tải trọng trục đến 13 tấn
Model: IW4 LON CLASSIC

-

Hiển thị đồng hồ kim.

Nhãn hiệu: Maha – Đức

-

Hiển thị độ lệch lực phanh hai bên bằng số %

-

Kích thước tủ đồng hồ: 870  910  300 mm.

-

Tải trọng trục max: 13 tấn.

-


Mô tơ: 2  9 Kw, 3 pha  400V / 50 Hz.

-

Tốc độ kiểm tra: 2,3 km/h.

-

Phạm vi hiển thị: 0-4/40 KN.

-

Đường kính rulô: 202 mm.

-

Độ dài rulô: 1000 mm.

-

Khoảng cách 2 rulô: 430 mm.


Chương III. Thí Nghiệm Kiểm Định Chất Lượng Phanh
3.3. Thiết bị kiểm định hệ thống phanh trên bệ thử trong nhà
kiểm định
3.3.4. Thiết bị kiểm tra phanh thông dụng
Model: IW2 EUROSYSTEM.
Xuất xứ: Maha – Đức

Gồm 2 phần chính
Tủ điều khiển/ hiển thị

Qui trình kiểm tra hệ thống phanh bằng thiết bị
của hảng Maha – Đức
Đưa xe vào khu vực kiểm tra  kiểm tra độ trượt
ngang  cân trọng lượng cùa từng cầu của ô tô,
trọng lượng toàn phần  Đo lực phanh trái, lực
phanh phải, tổng lực phanh của cầu xe  In kết
quả đo được trên máy vi tính.

Mời thầy và các bạn xem đoạn Clip!!!


CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ KIỂM TRA HIỆU QUẢ PHANH
Nhóm đã tham khảo được số liệu kiểm định một vài dòng xe ở Trung Tâm Đăng Kiểm Xe Cơ Giới 2903V – Hà N ội

(Đường La Thành, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà N ội) . Các xe được kiểm tra hệ thống
phanh trên bệ thử, các thông số kiểm tra bao gồm: Lực phanh trên mỗi bánh xe, l ực phanh d ừng và tr ọng l ượng c ủa các c ầu
xe. Các kết quả này sẽ được máy tính xử lí, tính ra các thông s ố: Hiệu quả phanh chính Po , hiệu quả phanh đỗ P'o, và
độ lệch lực phanh lớn nhất trên một cầu xe Kd.






Xe ô tô TOYOTA của Nhật Bản loại M1 và M2
Xe ô tô Ford loại M1
Xe ô tô Daewoo loại M1

Xe tải Kia loại N1


×