Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

đề thi thử đại học môn hóa PHAN TICH GIAI CHI TIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.96 KB, 34 trang )

ĐÁP ÁN CHI TIẾT
KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC
GIA NĂM 2016
Môn: HÓA HỌC .
Thời gian làm bài : 90 phút,không kể thời gian phát đề.

Hi vọng quý vị và các em sẽ thu
được nhiều bài học từ lời giải
chi tiết. Chúc các em học sinh
ôn thi tốt. Hen gặp lại ở lần thi
tiếp theo.Chào thân ái !
--DongHuuLee---

1


BẢNG TỔNG HỢP ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43

44
45
46
47
48
49
50

115
D
A
D
A
B
C
B
D
A
D
B
C
A
D
A
B
B
B
D
C
B

B
D
A
B
A
C
D
C
A
B
D
A
C
B
A
C
A
A
C
D
C
B
C
D
C
A
C
B
D


Mã đề
116
117
B
C
D
B
B
A
B
D
B
C
A
A
D
D
C
C
A
D
B
B
C
B
D
A
A
A
C

D
A
D
B
D
C
D
D
B
A
B
C
A
B
A
C
A
C
C
B
C
A
D

C
A
C
D
D
D

B
B
D
A
A
A
B
A
A
C
D
B
C
A
A
A
C
C
A
B
B
B
B
D
D
B
A
C
B
D

C
B
C
D
C
B
C
D
A
B
A
C
D
D

118
A
C
A
C
B
A
C
B
C
C
C
A
D
D

B
C
C
C
C
A
B
A
D
B
B
A
A
B
A
D
D
D
D
B
A
B
B
A
B
B
D
D
C
C

A
D
D
D
B
A

2


LỜI GIẢI CHI TIẾT

Do có nhiều mã đề nên các em học sinh tự dò nội dung câu hỏi tương ứng với đề thi của mình nhé!
C©u 1 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Số hiệu nguyên tử của X

Kiến thức và kĩ năng cần biết.
Số hiệu nguyên tử = số electron của nguyên tử = số proton của
nguyên tử = số đơn vị điện tích hạ nhân.
Giải
Cấu hình là s22s22p63s1 → số e trong nguyên tử
là 11 → số hiệu nguyên tử là 11 → Đáp án C.
A. 14.
B. 15.
C. 11.
D. 27.
C©u 2 : Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam propylfomat bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
1. Cách gọi tên este RCOOR/ = tên gốc R/ + tên gốc RCOO-.
Ví dụ : HCOOCH2-CH2-CH3 là proryl fomat.

3.Phản ứng xà phòng hóa este:
-.Là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (hay gặp là NaOH) và là phản ứng một chiều.
-.Phản ứng tổng quát với este đơn chức :
t0
RCOOR/ + NaOH →
RCOONa +/ R
OH
- Kĩ năng tính toán :
+ Sử dụng phương pháp đại số.

+ Sử dụng bảo toàn NÕu NaOH kh«ng d−: ∑ m + m
 NÕu NaOH
∑ m + m = ∑m
khối
lượng
: của
 phản ứng d−:
+ Sử dụng
hệ quả
: neste = nNaOH (phản

m + ∑ m ứng) =
(este)

(este)

(muèi)

n(muối) = n(ancol)
Cách 1. Phương pháp đại số.


Giải

NaOH

NaOH
(r¾ n)

=.
+

∑m

(ancol)

(ancol)

t0
Phản ứng : HCOOC3H7 + NaOH →
HCOONa +

C3H7OH
Từ đây có ngay : n HCOONa = n HCOOC3H7 =

(muối) = 3,4 gam → Đáp án
= 0,05( mol )
× 68 → m
B.
Cách 2. Sử dụng biểu thức hệ quả của phản ứng và bảo toàn khối lượng.


4,4
88

nNaOH (phản ứng) = n(muối) = n(ancol) = neste = 0,05 (mol).
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:

∑m

(este) + m NaOH −

∑ mm

(ancol) = 4, 4 + 40 × 0,05 − 60 × 0,05
A,B,C,D→ chỉ khi m = 3,4 g thì

Muối là HCOONa → n(muối)
68 n(muối) mới đẹp .
== 3, 4 =
m ( muèi B.
) . 3,4.
A. 5,2.
C. 3,2.
D. 4,8
gồmphương
CaC2 pháp"số
a mol vàmol
Al4đẹp"
C3 b mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu
Cáchhợp
3.SửXdụng

C©u 3 : Hỗn
được
dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và x gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi
cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2x gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ
Kiến thức và kĩ năng cần biết
lệ b : a bằng
1. Phản ứng của cacbua kim loại với H2O:
Al4C3 + H2O → CH 4 ↑ +Al(OH)3

(Đây là phản ứng điều chế metan CH4 trong phòng thí nghiệm)
CaC2 + H2O → C 2 H 2 ↑ +Ca(OH)2
(phản ứng điều chế axetilen trong công nghiệp trước đây ,giờ chủ yếu chỉ còn
dung trong phòng thí nghiệm).



3


2. Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tan được trong các dung dịch bazơ mạnh như
NaOH,KOH
Ca(OH)2 và Ba(OH)2 tạo muối aluminat :
Al(OH)3 + M(OH)n → M(AlO2)n +
H2O
Các muối aluminat M(AlO2)n là muối của axit cực yếu ( axit aluminic HAlO2) nên không chỉ bị
axi mạnh mà bị ngay cả axit yếu( hay gặp là H2CO3) đẩy ra khỏi muối:
CO2+ H2O + M(AlO2)n → Al(OH)3 +
M2(CO3)n

( nếu CO

2

thì tạo M(HCO
n3C )n ≤ 1.

Ca(OH)
2
 CaCO3 + H2
O
d−, tøc nhé).
2Ca
 Odung dịch Ca(OH)
4.Khi cho CO2 vào
2 nói riêng và tất cảncác
(OH )

dung dịch bazơ nói chung,xảy ra ba khả năng :
2
CO2 +
2
→Ca(HCO3 )2
n CO ≥ 2.

2CO
Ca(OH)2

d−, tøc
n Ca



(OH )
CaCO3 ↓ +H 2 O n C
2
 
O
n Ca(OH

1<
2
< 2.
3. Khi giải bài toán mà số liệu đề cho đều là tham số thì
) nên dung phương pháp tự chọn lượng chất.
2
Ca(HCO3 )
Giải

Dùng pp tự chọn lượng2 chất; coi x =78gam.
CaC2+2H2O→Ca(OH)2+ C2H2 → 2xCO 2
a-------------------a-------------a
Al4C3+ 12H2O→4Al(OH)3+ 3CH4 →
3yCO2 ↑ b----------------------4b-------------3b
2Al(OH)3+Ca(OH)2→Ca(AlO 2)2+4H2O
2a--------------a--------------a
78
Ở giai đoạn 1 : Al(OH )3 ↓= 4b-2a=
=1.
78
n
Ở giai đoạn 2 : CO2 = 2a+3b.
nCO2+Ca(AlO2)2+3H2O→ 2Al(OH)3+ CaCO3


A.
C©u 4 :

A.
C.
C©u 5 :

a-----------a------------------------2a-----------a
CO2+H2O+CaCO3→Ca(HCO2)2
a-----------------a
CO2 vẫn còn dư nên kết tủa CaCO3 bị hòa tan hết;
Vậy,bảo toàn Al có 2a =2; a=1; => b =3/4; vậy b/a=3/4 → Đáp án
3:2
B. 3 : 4
C. 1 : 2
D. 5 : 6
B.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
.
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
- Dấu hiệu của một phản ứng oxi hóa - khử là có sự thay
đổi( tăng và giảm) số oxi hóa của một số nguyên tố.
- Kinh nghiệm : một phản ứng mà có đơn chất thì luôn là phản ứng oxi hóa - khử.
Giải
- Các phản ứng B,C,D đều có đơn chất → đều là
phản ứng oxi hóa - khử → Đáp án A.
t0
t0
B. 2KClO3 →

2NaHCO3 →
Na2CO3 + CO2.+
2KCl +
0
H 2O
3O
2
.
D. 4Fe(OH)2 + O2 
t → 2Fe
2 3 + 4H 2O
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO +
O
H2O. Khi thủy phân chất béo ,luôn thu Kiến thức và kĩ năng cần biết.
- Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit :
được

4


CH 2-O-CO-R1
CH- O-CO-R2 + 3H 2O

H+, t 0

CH2- OH
CH 2-OH

CH 2-O-CO-R 3


R1- COOH

CH 2-OH

+

R2- COOH
R3 - COOH

- Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm:
CH2-O-CO-R1
CH- O-CO-R2 +
3NaOH
CH
2-O-CO-R3

t0

CH2-OH
CH2- OH
CH 2-OH

+

R1- COONa
R2- COONa
R3- COONa

Giải
Khi thủy phân chất béo ,luôn thu được glixerol :

HO – CH2- CH(OH)-CH2 – OH → Đáp án D.
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.
C. etylen glicol.
D. glixerol.
C©u 6 : Cho 8,4 gam một kim loại phản ứng hết với dung dịch H2SO4 dư, thu được 3,36 lít H2
(đktc).
Kim loại đó là
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
Kim loại + HCl.
- Phản ứng tổng quát : 2M + 2nHCl → 2MCln(min) +
nH2.
- Điều kiện: phản ứng chỉ xảy ra khi M là kim loại trước H.
- Kĩ năng giải toán :
+ Sử
dụng pháp
hệ quả
Phương
đạicủa
số.bảo toàn e : ∑ Hãa trÞ(min) × ( kim lo¹ = 2 × Hn2
i)
n
.
+ Sử dụng hệ quả của bảo toàn khối lượng : ∑ m muèi(sunfat ) = ∑ m K.lo¹ i(p + 71× Hn2
−)
.
+ Sự chuyển hóa của axit HCl:
2HCl + 2e → 2Cl- + H2
Giải
- Từ các đáp án thấy ngay, kim loại cần tìm có hóa

trị 2 khi tác dụng với H2SO4 loãng.
Cách 1.Phương pháp đại số.
M + 2HCl → MCl2 +
H2
n = n M → 8,4 = 3,36 → M = 56( Fe ) → Đáp
TừH 2phản
ứng có
:
M ngay
22,4
C. dụng hệ quả của bảo toàn e: Hãa trÞ(min)×
Cáchán2.Sử
( kim lo¹ i) = 2 × Hn
2

n
.

A.
C©u 7 :

2 × M8,4 =22,4
2 × 3,36 → M = 56( Fe ) →
Đáp
án
C.
Cr.
B. Mg.
C. Fe.
D. Sr.

Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí SO 2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho clorua vôi vào dung dịch HCl đặc
(d) Dẫn khí CO2 vào kim loại Mg đốt nóng.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Cho Cr vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử
Kiến thức và kĩ năng cần biết

Cần xem lại và ghi nhớ các phản ứng thuộc phần tính chát hóa
học của :
1.SO2.
Tính khử
tính oxi hóa
tính chất của oxit axit
( S+4 →
(S+4 → S0)
2 O5)
SV+6
0
SO2 + NaOH
2SO2 + O2
t →
SO2 + H2S → S + H2O
2SO3

5



SO2 + KMnO4 + H2O
→ H2SO4 + MnSO4 +
K2SO4

 Na

SO + H O
2
3
2




→  NaHSO3


  Na 2
SO3 + H 2
O

 NaHSO3
(Hướng nào xảy ra phụ thuộc
vào tỉ lệ mol giữa bazơ và SO2)
2. F2.
*oxi hoá tất cả kim loại
*oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2)
Ví dụ:
0


0
+1 -1

H
+ Cl
−2520 C →
2HF
2
2 bãng tèi
(k)
(Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit flohiđric.HF là axit yếu nhưng
có thể ăn mòn thuỷ tinh: SiO2 + 4HF  SiF4
+ 2H2O)
* oxi hoá được nhiều hợp chất

ví dụ: 0

-2

-1

0

+ 2H2O  4HF
+ O2
Kết luận: so sánh với clo, flo có tính
oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số
các phi kim.
3. HCl.
a. Tính axit mạnh:

+ Làm thay đổi màu chất chỉ thi.
+ Điện li mạnh : HCl → H+ + Cl+ Tác dụng với kim loại trước H.
M + HCl → MCln(min)
+H2
+ Tác dụng với oxit bazơ → Muối + H2O
M2On + 2nHCl → 2MCln +
nH2O
+ Tác dụng với bazơ → Muối + H2O
M(OH)n+ 2nHCl → 2MCln +
nH2O
+ Tác dụng với muối của axit yếu → Muối mới + axit mới.
Ví dụ : HCl + M2(CO3)n → MCln + CO2 +
H2O
2F2

6


CO2 + H2O 
5. SiH2CO3
a. TÝnh khö ( Si0 →
Si
+4).dông víi phi kim:
- T¸c
Si + 2F2 ‹
Si
SiF+
4 O2 ‹
- T¸c dông
SiO2víi hîp chÊt: T¸c dông víi dd kiÒm.

Si + 2NaOH + H2O ‹ Na2SiO3 + 2H2
b. TÝnh oxi ho¸ (Si0 → Si-4): T¸c dông víi kim lo¹i ë nhiÖt ®é
cao.
VD: 2Mg + Si ‹ Mg2Si
6. H2SO4
a. Tính chất cả H2SO4 loãng:
- H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của một axit:
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
+ Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng H2:
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 ↑

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 ↑
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 +
2H2O H2SO4 + CaO → CaSO4 +
H2O.
+ Tác dụng với muối của axit yếu:
H2-SO4Tác
+ Na
2SOvới
3 →
2SO4+ SO2 ↑ + H2O.
dụng
kimNa
loại:
b.Tính chất của H2SO4
H2 S
đặc Tính oxi hóa mạnh

M ( Kl ) + H 2 SO4 d → M 2

(SO4 )n +

S

+ H 2O

SO2

n: là hóa trị cao nhất của kim loại M.
Một số kim loại thụ động trong H2SO4 đặc nguội: Fe, Al,
Cr.
t0
VD:
2H2SO4đ + Cu →
CuSO4+ SO2 +
t
o
2H
2
O.
2Fe + 6H2SO4đ →
Tác
phi2kim:
Fe-2(SO
4)3dụng
+3SOvới
2+6H
O.
C, S, P tác dụng với H2SO4đ tạo ra hợp chất trong đó chúng có số oxi hóa cao
to

nhất:
C
+ 2H2SO4đ →
CO2 + 2SO2 +
to
2H
2O. 2SO4đ →
2P+5H
2H3PO4+ 5SO2+
2H2O
t o tính khử:
- Tác2FeO
dụng +
với4Hhợp

VD:
2SOchất
4đ →
Fe2(SO4)3 + SO2 +
4H2O.
t o→
2Fe
10H
2SO
4đ → S3Fe
(SO
H23SO+4 H+2SO

+ 2SO
2 4+)3 + SO2 +

2H2O.
10H2O.
+ Tính háo nước:
- H2SO4 đặc hấp thụ nước mạnh. Nó cũng hấp thụ nước từ các
gluxit: VD: nhỏ H2SO4 đặc vào saccarozơ:

C12H22O11 H2 SO4.d → 12C +11H2O
to
C
+ 2H
2SO
→
COhóa
2 + thành
2SO2+CO
2H
Một
phần
C4sinh
ra bị oxi
2:2O
=> Cần thận trọng khi sử dụng H2SO4 vì dễ gây bỏng da.
7.Khác với Al và Zn, kim loại Cr không tác dụng với dung dịch
bazơ:
Cr + NaOH →

7


Giải

Căn cứ vào các kiến thức trên ,dễ có 5 phản ứng
sau là phản ứng oxi hóa - khử. :
SO2+ H2S → S ↓ +
H 2O F2 + H2O→ HF +
t0
O
2 + CO2 →
Mg
MgO + CO
KMnO
4 + +HCl
Si
+ NaOH
H2→Cl
O→ 2Na+2MnCl
SiO32 ++ KCl + H 2O
H2
A. →
D.
6 Đáp án D.
B. 3
C. 4
C©u 8 : Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit?
Kiến thức và kĩ năng cần biết
Căn cứ vào khả năng thủy phân ( + H2O), cacbohiđrat được chia thành 3
loại:
1. Monosaccarit:
- Không bị thủy phân (không tác dụng với H2O).
- Hay gặp thuộc loại này: Glucozơ Glucozơ
và fructozơ.


(C6H12O6) +
H2O
Fructozơ
(C6H12O6) + H2O

5


2. Đi saccarit:
- Bị thủy phân thành 2 phân tử monosaccarit.
- Hay gặp loại này gồm: saccarozơ và mantozơ.
H+ ,t

C6H12O6

H

Glucoz¬

0
C12H22O11 + →
+
+
H2O Saccarozơ →
0
,t

C6H12
O6


fructoz¬
2C6H12O6
3. Polisaccarit. C12H22O11 +
Glucoz¬
- Bị thủy phân thành rất nhiều phân tử
monosaccarit. H2O
H+ ,t
Mantozơ
- Hay gặp loại này
gồm: (C
tinh
6Hbột
10Ovà
5)nxenlulozơ.
+ nH2O → nC6H12O6
0

(glucozơ).
Giải
4.Mọi an col R(OH)n đều không bị thủy phân.
Từ các đáp án A,B,C,D → Chất xenlulozơ bị thủy
phân trong môi trường axit : (C6H 10O5) +H2O →
t0
nC6 H12 6
H+
O
n
→ Đáp án A.
A. Xenlulozơ.

B. Fructozơ.
C. Etanol.
D. Glucozơ.
C©u 9 : Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi
các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử
+5

duy nhất của N ). Gíá trị của a là

100ml

Tóm tắt bài toán: a gam Fe Cu (Giải
NO3) 2 1M→ 0,92a gam hh kim
loại + NO ↑ .
dd HNO3 0,8M
Vây a = ?
Ta có:
0,8× 0,1 = 0, 08mol ⇒H n + = 0, 08mol, NO3n − = 0,
nHNO3 =08mol.
− =
nCu ( NO3 ) = 1× 0,1 = 0,1mol ⇒Cun2 + = 0,1mol,NO3n
2
0, 2mol.

{



NO3



n
− = 0,
Phương trình phản ứng: do sau phản ứng thu được một hỗn hợp kim loại nên Fe dư trong
28mol
mọi
phản ứng. Cụ thể:
Trước hết:

4H+
Fe +
+ NO
+ 2H2 O
Fe3
+
+
NO3



→

8


Ban đầu:

a
56


0,08

0,2

0

0

0

0,02
0,02
0,02
0,02
¬ 0,08 →
a
( -0,02)
0
0,18
0,02
0,02
56
Sau đó ,phần Fe còn lại sẽ phản ứng với các ion kim loại có trong các dung dịch ( Fe3+ và
Cu2+) và Fe3+ phản ứng trước ( do trong dãy điện hoá, Fe3+ ở vị trí cao hơn so với Cu2+
nên có tính oxi hóa mạnh hơn). Cụ thể:
pư:
Sau pư:

Fe +

a
( -0,02)
56
0,01
a
( -0,03)
56

Ban đầu:
Phản ứng:
Sau phản
ứng:

Cuối cùng, Fe phản ứng với
Cu2+:
Fe +

2Fe3
+
0,02
¬ 0,02

0

Cu2

Fe2

+


Ban đầu:

a -0,13)
-0,03)

56
56

A.
C©u 10 :

A.
C©u 11 :

→

0,1
(

3Fe2
+
0
0,15
0,15




0


+ Cu

+

0,15

0

0,25

0,1

a
Vậy,Phản
sau thí
nghệm thu được
11g . Chọn 0,1
ứng:
0,1 : 56 . ( ¬-0,13)
0,1 →+ 64.0,1 = 0,92a ⇒ a = 0,1
56 D.
8,4
B. 5,6
C. 11,2
D. 11,0
Sauhuỳnh
phản trong
ứng: chất nào
a sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
Lưu

(
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
- Một chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa khi :
+ Hoặc chứa một nguyên tố mang trạng thái oxi hóa trung gian.
+ Hoặc chứa một nguyên tố có số oxi hóa cao nhất ( để thể hiện tính oxi hóa) và chứa một nguyên tố
có số oxi hóa thấp nhất ( để thể hiện tính khử).
- Lưu huỳnh có 4 số oxi hóa thường gặp : -2 , 0, +4, +6 ( đặc biệt : trong FeS2 thì là S-1).
Giải
S0 là trạng thái oxi hóa trung gian của lưu
huỳnh → S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính
khử
NaĐáp
2SO4án
. C.
B. H2SO4.
C. S.
D. H2S

Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml
dung
dịch HCl 1M.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X . Cho dung dịch BaCl2 đến
Kiếnkết
thức
và kĩ trị
năng
dư vào dung dịch X thu được m gam
tủa.Giá
của cần
m làbiết
hoặc dung dịch hỗn hợpCO − vào axit

2−
 HC

mạnh thì :
O3
- Nếu cho từ từ muối CO32- vào dung dịch H+ thì có phản
ứng: CO32- + 2H+ → CO2
+ H2O.3
CO vào axit mạnh thì có hai phanr ứng tạo khí được

- Nếu cho từ từ dung dịch hỗn hợp 2−

 HC
O3
2-

Khi gặp bài toán cho từ từ dung dịch muối CO3

3

9


+2H + + 3CO
2− →2 CO 2+

coi như xảy ra cùng lúc : H
O
 H + HCO3 → CO2 +
- Khi giải bài tập tình huống

H 2 Onày bạn đọc cần lưu ý:
+ Tỉ lệ mol đã tham gia phản ứng của các muối
bằng đúng tỉ lệ mol ban đầu giữa các muối đó.
+ Nếu biết đồng thời số mol của các muối và số mol của axit thì để biết muối hết hay axit hết
bạn đọc có thể phản chứng theo phương pháp đại số (giả sử muối phản ứng hết, dựa vào phản
ứng tính được H+ cần, đối chiếu H+ cần và H+ đề cho là bạn đọc có kết luận H+ hết hay
hoặc
bảo
toàn
điện
tích
(
nếu
phản
ứng
đủ
thì
phải

dư)
+



n
+
=
2
×
n


.Từ
đây
căn
cứ
vào
số
mol
của
các
2−

∈H
H
∈(CO3 ,HCO3
CO3
HCO3
+ =
)
2−
ion đề cho bạn đọc đủ cơ sở để kết luận muối hết hay axit hết).
n
q + Nếuqđề chưa cho biết số+1×
mol của muối hoặc số mol của axit ( không thể phản chứng để kết
luận được muối hết hay axit hết )thì nên đặt mol của các muối đã phản ứng làm ẩn rồi giải
theo đại số hoặc bảo toàn điện tích.






Giải
- Bạn đọc có :
nCO32− = 0,12

→ nCO32− : HCO3− = 2 :1 . Nên tỉ lệ → CO32− (pư)
nHCO3− = 0, 06

n
n
n
nH + = 0,

. phản ứng sau xay ra đồng thời :
-2Hai

:

HCO3

(pư) cũng =
2:1.

CO32− + 2H + → CO
↑ +H
O
2
2



HCO3

(1)
+
+ H → CO2 ↑ +H 2O
(2)

Cách 1. Phương pháp đại số.
- Giả sử muối phản ứng hết.Khi đo theo hai phản ứng bạn đọc thấy ngay số mol H+ cần sẽ phải
+
− = 2.0,12+0,06 = 0,3 mol.Trong khi số mol H ban đầu chỉ có = 0,2
=2 × COn3 2−
HCO3
+1× các
n muối chưa
mol
.Vậy
phản ứng hết, H+ đã phản ứng
hết.
- Đặt n 2− (pư) = 2x thì − (pư) = x. Ta
n

CO3

HCO3

có :
C

+


2−

O3
4x

2x→

+

+ CO2 ↑ +H 2O
2 − H →
(1)
HCO
H

CO
2

+
H
2
O
  3 + 
x
x→
(2)
→ nH + = 5x = 0, 2 → x = 0, 04 → CO
n3
2− (pư) = 2x = 0,08 nên n

CO3
2− (dư)
0,120,08
.Lượng CO32- dư này sẽ phản ứng với
Ba2+=của
BaCl
2 = 0,04 mol
dư:
CO3 + Ba2+ →
→ n 3 = nCO32− = 0, 04 → m↓ = 20, 04× BaCO
197 =3 7,88(g ) → Đáp
BaCO ↓
án D.
Cách 2. Phương pháp bảo toàn điện tích.
Xét 2 phản ứng :

CO32− + 2H + → CO
↑ +H
O
2
2

(1)
+
+ H → CO2 ↑ +H 2O
+
(2) 3-,CO32- ,H
Nhìn vào 2 phản ứng bạn đọc thấy ngay, bên trái là các ion( HCO
), bên phải là
các phân tử trung hòa ( CO2 và H2O) nên nếu phản ứng vừa đủ thì :

+

→ 1× Hn + = 2 CO
× 3 n 2− HCO3− .

∈H
∈ (CO32− + HCO
3
+ =
)
+1×
n
+

− (= 2 ×
0,12 +1× 0,
2−
∈H
∈ (CO3 + HCO3
q
Nhưng theo đề : q
+ (= 0, 2) <
)
06) →


HCO3





q



q



10


H+ hết, muối chưa hết.
Đặt nCO32− (pư) = 2x thìHCO3− (pư) = x, áp dụng bảo toàn điện tích
n +
có :

→ 1. 0,2 = 2. 2x + 1. x .Từ đây x = 0,04 rồi bạn
2−

∈H
∈ (CO3 + HCO
3 (thuộc phần phản ứng)
+ =
)
đọc giải như cách 1 sẽ tìm được lượng kết tủa.
q
q Với mục đích để bạn đọc hiểu ý tưởng nên Ad trình bày lời giải rất chi tiết nên hơi
Nhận
xét.

dài dòng.Thực chất khi thành thạo bạn đọc nên dùng cách hai và khi đó bạn nhẩm câu này sẽ
không quá 30s.
B.
C.
D.
A. 9,85.
axit X tác dụng với 50ml 23,64.
dung dịch HCl1M,thu được7,88.
dung dịch
C©u 12 : Cho 0,1 mol α -amino11,8
Y.Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M,thu được dung dịch Z.Cô cạn
Z thu được 22,025 gam chất rắn khan.CTPT của X là





Kiến thức và kĩ năng cần biết
Kĩ thuật xử lí bài toán cho sản phẩm phản ứng với NaOH hoặc dung dịch HCl.
Ý tưởng chủ đạo để giải nhanh bài tập dạng này là ta dùng kế “hoãn binh” ở giai đoạn khởi
đầu.Cụ
thể:bài toán 1 : (H2N)mR(COOH)n +ddHCl → ddA
• Sơ đồ
(1)
(2)

+ddNaOH→ dd B .
Khi đó coi như ở giai đoạn (1) không xảy ra phản ứng, → dung dịch A gồm
(H 2 N) m
 HCl


nên tại giai đoạn (2) có hai phản ứng :

R(COOH)n

(H2N)mR(COOH)n + NaOH → (H2N)mR(COONa)n
+nH2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Chú
nữa
: ý. Nếu đề bài cho khối lượng của muối thì ngoài muối
m
của
( muèi
amino
) = axit còn
m (cómuèimuối
Na cña a.a
NaCl
) + m NaCl = (14m + R +
• Sơ đồ bài toán 2 : (H2N)mR(COOH)n +(1)ddNaOH→
ddA
(2)
67n)×
na.aB+. 58, 5× n HCl

+
ddHCl → dd
Khi đó coi như ở giai đoạn (1) không xảy ra phản ứng, → dung dịch A gồm






(H 2 N) m
 NaOH

nên tại giai đoạn (2) có hai phản ứng :

R(COOH)n

(H2N)mR(COOH)n +HCl → (NH3Cl )
mR(COOH)n
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Từ các phản ứng trên có mô hình tổng quát: (mol)
(H2N.HCl)m R(COOH)n


NaOH(p−)= nHCl + n×

+

NaO

H
→n
 a
HCl(cãt

(H2 N)m R(COOH)n  +b(mol)HCl

hÓcßn)
   

 →s¶ n phÈm

a(mol )
2
m
n
 +c(mol)NaOHa(mol) (H N)
 nHCl(p−) =
R(COOH.NaOH)
+
 →s¶ n phÈm 
NaOH(cã
nNaOH +
( kĩ năng tính trên dễ hiểu nếu quý bạn đọc quan niệm muối ⇔
axit.bazơ.
HCl →



thÓcßn)

Chú ý. Nếu đề bài cho khối lượng của muối thì ngoài muối của amino axit còn có muối NaCl
nữa :

∑m

=∑ m

Áp
dụng
mô hình
58,

n 1 → Đáp án A.
( muèi )

( muèi Na cña a.a )

+ m Giải= (14m + R + 67n)× n +
NaCl

a.a

HCl

A. C5H9O4N.
C. C5H9O2N.

B.
C4H8O2N.
D.

C3H6O4N.

11


C©u 13 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X (không no,đơn chức ,mạch hở),ancol Y no,đơn chức,mạch

hở ( nY > nX) và este Z tạo ra bởi X và Y.Cho một lượng M phản ứng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,25 mol NaOH thu được 27g muối và 9,6gam ancol.Công thức của X và Y là
Kiến thức và kĩ năng cần biết
-Giải bài toán tìm công thức của chất mà thấy số ẩn > số liệu
( = số dữ kiện bài cho) thì bạn đọc phải nghỉ ngay tới phương
pháp biện luận.
- Khi cho axit, phenol, este phản
∑ứng với NaOH, dựa vào phản ứng bạn đọc có ngay :
phản ứng

= số chức x

- Nếu gặp một bài toán khó hoặc quá phức tạp thì bạn đọc nên sử dụng phương pháp thử đáp
nNaOH nhchc
án.
Giải
Cách 1. Dùng kiến thức để giải.
-Đặt X : RCOOH (x mol), Y : CmH2m+1OH (y mol) ⇒ Z: RCOOCmH2m+1 (z mol).
-Khi cho hỗn hợp M tác dụng với NaOH chỉ có axit và este phản ứng,ancol không
phản ứng.Dựa vào phản ứng của X và Z với NaOH ( bạn đọc tự viết ) bạn dễ có :
nRCOONa = nNaOH = (x + z) = 0, 25(mol) → mmuối = (R+67).0,25 = 27(gam) → R = 41
( C3H5-).
9, 6
9, 6 = 9,6 (gam)
- mancol = (14m+18).(y+z)
→ M ancol =
<
→ M ancol < 38, 4 → CH3 OH → Đáp án C.
( y + z) 0, 25
  

>( x+ z )=0,25

A.
C.
C©u 14 :

A.
C©u 15 :

Cách 2. Dùng kinh nghiệm để giải.
Trong phòng thi, không nhiều bạn sẽ nghĩ được cách 1 để giải và bạn thường lúng túng rồi
khoanh bừa.Không nên bạn, khoanh bừa chỉ là hạ sách và chỉ thực hiện khi không còn gì để
mất.
Để giải một bài toán hóa học ở dạng trắc nghiệm , bạn có hai phương pháp : phương pháp
thuận ( dùng các dữ kiện đề cho tìm ra đáp án) và phương pháp ngược ( thử từng đáp án lên
đề,dùng dữ kiện đề cho lập hệ phương trình toán học,đáp án nào làm cho hệ có nghiệm đẹp là
đáp án đúng). Ý tưởng là thế , thử nghiệm ngay với bài này đi, bạn cảm giác rất thú vị đấy.
Kết luận : hai chất cần tìm là C3H5COOH và CH3OH.
B.
C3H7OH và CH3OH.
C3H5COOH và
C2H3COOH và
Khi
CH3làm
OH.thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí
thoát
bằng bông tẩm dung dịch nào sau
C2nghiệm
H5OH.
NO2 ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống

đây?
D.
Kiến thức và kĩ năng cần biết
C3H5COOH và
1. Xút là NaOH, giấm ăn là dung dịch CH3COOH, Muối ăn là NaCl, cồn dung dịch C2H5OH đặc.
C+52H
OH.
2. NO2 là một oxit vừa có tính khử ( N+4 → N
) 5vừa
là oxit axit . Các phản ứng quan trọng thể
hiện tính chất hóa học của NO2:
NO2 + M(OH)n → M(NO2)n + M(NO3)n +
H 2O
( Ví dụ: NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 +
H2O)
NO2Giải
+ O2 + H2O →
Do trong các đáp án A,B,C,D thì chỉ có HNO3
xút(NaOH) là thuộc tính chất
hóa
( phản
ứnghọc
điềucủa
chế HNO3 trong công nghiệp)
NO 2
→ Đáp án D.
C. 2Cồn.
D. Xút.
2 + 2NaOH
+ NaNO3 +

Giấm ăn.
B. 2NO
Muối
ăn. → NaNO
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên H
tố2O
Kiến
thứcđộc
và và
kĩ năng
cần nhúm
biết bông.
Các sản phẩm sinh ra là chất rắn và
không
nằm trên
1.Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon → trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải
chứa nguyên tố cacbon.
2.Chú ý.
- Hợp chất hữu cơ thì chắc chắn phải là hợp chất của cacbon, tuy nhiên hợp chất của cacbon

12


chưa chắc là chất hữu cơ.Điển hình là :
2) CO
4) muối cacbonat
1)CO2
3) H2CO3
5)muối hiđrocacbonat M(HCO3)n
6) cacbua kim loại MxCy M7)

Axit3)xianhiđric
2(CO
n
:HCN
9) Muối xianua M(CN)n.
Giải
Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải
cacbon,hiđro và
cacbon và
chứa nguyên tố cacbon → Đáp án B.
B.
A. cacbon và hiđro.
C.
D.
oxi.
oxi.
Axit fomic không tác cacbon.
dụng với chất nào sau đây?
C©u
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
16 :
1.Các axit hữu cơ R(COOH)n có độ mạnh có đầy đủ tính
chất cảu một axit thông thường.Cụ thể:
1. Làm thay đổi màu chất chỉ thị.
2. Điện li yếu:
RCOOH  RCOO- +
H+
3. Tác dụng với kim loại trước H.
RCOOH+ M → (RCOO)nM+ H2
5. Tác dụng với oxit bazơ → Muối + H2O.

RCOOH + M2On → (RCOO)nM + H2O
1.5.Tác dụng với muối của axit vô cơ yếu( muối cacbonat, muối sunfua)
Thí dụ : 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
1.6. Tác+ dụng
este.
RCOOH
R/OHvớiancol
Hsinh
2 SO
4→
2
t0
RCOOR
/
+
H
O
(Lưu ý rằng axit cacboxylic không tác dụng với phenol(hợp chất có nhóm –OH gắn trực tiếp lên
vòng benzen).
Chú ý.
-Axit fomic có nhóm CHO- nên tham gia phản ứng tráng
bạc :
HCOOH +AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + NH4NO3 +
2Ag.
-Nếu gốc R là gốc không no thì axit RCOOH còn có khả năng tham gia phản ứng cộng
hợp, trùng hợp(các axit hai chức như axit ađipic HOOC – (CH2)4 –COOH hoặc axit
terephtalic o – COOH – C6H4-COOH). Giải
Do là
axitNacacboxylic
không tác

với
2.Sôđa
2CO3, o- Crezol
là odụng
– CH
3- C6H4phenol(hợp
chất

nhóm
–OH
gắn
trực
tiếp vào
OH
vòngDung dịch
A. o- Crezol.
B.
C. KOH.
D. Sôđa.
AgNOkhông
3/NH3tác dụng với o – Crezol → Đáp án A.
benzen) nên axit fomic HCOOH
Trong các chất sau đây, chất
. nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
C©u
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
17 : - Nhiệt độ sôi là nhiệt độ mà tại đó các phân tử chất lỏng tách ra khỏi nhau để chuyển thành trạng thá
hơi → lực hút giữa các phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
- Một số cơ sở để so sánh nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ:
+ Chất có liên kết hiđro(những chất có liên kết O-H hoặc N-H hoặc F-H) thì lực hút giữa các phân

tử là lớn nhất nên có nhiệt độ sôi cao nhất.
+ Phân tử khối càng lớn thì hiệt độ sôi càng cao.
- Quy tắc kinh nghiệm sắp xếp nhiệt độ sôi( theo thứ tự từ cao đén thấp).
1. Axit có halogen (X)n R(COOH)n.Trong đó :
+ Càng nhiều halogen càng có nhiệt độ sôi cao.
+ Nếu cùng số halogen thì halgen có độ âm điện cao hơn thì axit có nhiệt độ sôi cao hơn.
+ Nếu cùng halogen thì halogen càng gần nhóm –COOH thì nhiệt độ sôi càng cao.
3.Axit R(COOH)n .
3.Ancol,Phenol.
4. Anđehit, xeton,dẫn xuất halogen.
5. Hiđrocacbon .

13


Giải
Do là hiđrocacbon nên chất sau đây, chất CH3B. nhất → Đáp án B.
C.
D.
A. CH3CHO.
có nhiệt độ sôi thấp
Hòa
tan
2,24
gam
Fe
bằng
300
ml
dung

dịch
HCl
0,4
M
,
thu
được
dung
dịch
X và
khí H22OH
. Cho
C©u 18 :
CH3CH3.
CH3COOH
CH
3CH
dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam
. của m là
.
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
Kiến thức và kĩ năng cần biết
1. Fe thể hiện hóa trị 2 khi tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4
loãng :
Fe
2SO4→→FeCl
FeSO
Fe ++ H2HCl
2 4++HH
22

2.Muối Fe2+ có tính khử mạnh ,ion NO3- trong môi trường axit (H+) có tính oxi hóa
mạnh:
Fe2+ + H+ + NO3- → Fe3+ + Spk(No,...)2 +
H O
3.
Muối Ag+ trong dung dịch có khả năng đẩy muối Fe2+ lên
muối Fe3+:
Fe2+ + Ag+ Fe3+ +
Ag ↓
5.
Khi cho muối FeCl2 + muối
Ag+ thì thứ tự phản ứng tạo kết
tủa là : Ag+ + Cl- → AgCl ↓
(1)
Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag ↓
(2)
mol nên lập một sơ đồ và áp dụng hai định luậ
6.
Gặp
bài toán
mà3 có
nhiều
thí nghiệm
xảychất
ra liên
theo
phương
pháp
dòng
và phải

tính theo
có tiếp thì
nhỏ hơn.
hscb
cho toàn bộ quá trình:
8.-. Khi cho Ag+ + NO3- + Cl- + Fe2+ + H+ thì thứ tự phản ứng
Định luật bảo toàn e .
Ag+(dư) +
Cllà :

AgCl ↓
-. Định luật bảo toàn nguyên tố.
Sau đó :
7. Gặp bài 3Fe
toán2 mà đề
các
chất→
tham 3Fe
gia 3phản+ ứng
4H+ thời số+mol của
NO3(dư)
+ cho đồng
NOthì bạn
+ đọc
2Hnên
2O trình bày
+
Cuối cùng +
là :
Ag

+
(dư)

+
+ Ag ↓
Fe2

Fe3+

+

Giải

Fe2+ :
+2
0,04
+
+
+
+
0,04(mol)Fe0
2
↑ +ddXH :0,04  ( Ag NO3
 +0,12(mol)HCl
3 Cl+−NO↑
:
→Fe
+↓
→H
- Tại giai đoạn 1:

0,12

Ag

0

0

+1

+


Fe
0,04
0,04 →
0

Ban dầu:
Phản ứng:
Sau phản ứng:
- Tại giai đoạn 2:
Ag+(dư) +
Sau đó :
Ban dầu:
Phản ứng:
Sau phản ứng:
Cuối cùng
là :


3Fe2
+
0,04
0,03
0,01

+

4H+
0,04
¬
0,04 0

+

2HCl
0,12
0,08
0,04



Cl→
0,12

NO3-(dư)
+

FeCl2
0

0,04
0,04

)

+

=?(g)
AgC
l
H2

AgCl ↓
0,12


3Fe3
+
0
0,03
0,03

+ NO

+

2H2O

14



Fe2+

A.
C©u 19 :

A.
C©u 20 :

+
Fe3+

Ag+(dư)
+



Ag ↓
Ban dầu:
0
0,01
Vậy : m(kết tủa) =0,01 x108+0,12x
0,01
→ 143,5 = 18,30 (g) → Đáp án
Phản
ứng:
B.
C.
D.
18,30.

A.
0,01
7,22.
14,72.
20,46.
Sau phản ứng:
0
0,01
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
ne → M
- Các ion kim loại thể hiện tính oxi hóa (M
nhận
n +e):
- Trong dãy điện hóa của kim loại, ion +Mn+ càng đứng sau thì tính oxi hóa càng mạnh
( càng dễ nhận e).
Ag +
- Các cặp oxi hóa - khử hay gặp là : Fe 2 ... Cu 2 ... Fe 3 ...
+ Fe
+ Cu
+ Fe
Ag
Giải
Trong dãy điện hóa ion Fe3+ đứng sau các ion
trên nên có tính oxi hóa mạnh nhất → Đáp án B.
Ca2+
B. Fe3+.
C. Cu2+
D. Fe2+
.

.
. Cho
Câu 21: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH.
13,35
gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH , thu được dung dịch chứa 16,65 gam muối.
Công thức của X là
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
- Phản ứng tổng quát của amino axit với HCl:
(NH2)xR(COOH)y + yNaOH → (NH3Cl)xR(COONa)y +
yH2O
- Kĩ năng giải toán :
+ Phương pháp đại số.
mol
của
củaquả
chất
bấtphương
kì trên pháp
phản bảo
ứng toàn
đangkhối
xét).lượng hoặc tăng - giảm khối lượng:
(n+pưSử dụng hệ
hscb
=

mmuối natri = maminoaxit + 22.số nhóm
Giải
Cách 1 . phương pháp đại số.
COOH × npư

NH2RCOOH + NaOH → NH2RCOONa +

H2O Từ đây có ngay:

n a.a = n( muèi ) → 13, = 16, 65 → R = 28 ( -CH2-CH2- hoặc CH3 - CH 〈 ) → Đáp
35 61 + R án83B.+ R
Cách 2.Sử dụng bảo toàn
khối lượng và hệ quả :
mmuối Na = maminoaxit + 22.số nhóm
16,65 −13,35
13,35
COOH × npư
= 89 → Đáp án B.
= 0,15 → M a. a
Có ngay : na.a
22
0,15
=
=
1 mol đẹp" → Đáp án B.
Cách 3. Phương pháp× "số
A. Glixin
B. Alanin.
C. Valin.
D. Axit glutamic.
C©u 21 : Cho axetanđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
1.Chỉ có những chất có liên kết bội C=C, C ≡ C hoặc vòng 3 cạnh, vòng 4 cạnh hoặc chứa
nhóm chức anđehit - CHO, chức xeton -CO- mới cộng hiđro .Trong đó:
- Anđehit + H2 thì chuyển nhóm –CHO thành nhóm – CH2OH và biến anđehit thành ancol

bậc 1:
Ni,t 0
R(CHO)n + H2   → R(CH2OH)n
- Xeton + H2 thì chuyển nhóm –CO- thành nhóm –CHOH- và biến xeton thành anacol bậc
2:
R1-CO-R2 + H2 Ni,t
0  → R1- 2
CHOH-R
2. Axetanđehit chính là anđehitaxetic CH3-CHO.

15


A.
C©u 22 :

A.
C©u 23 :

Giải
Do là anđehit nên CH3CHO tác dụng với
Ni,t 0
H2(Ni,t0) sẽ thu được ancol bậc
CH31:
CHO + H2   → CH3→ Đáp án B.
CH2-OH
Ancol metylic.
B.
D.
C. Axit

Cho các phát biểu sau:
Etanol.
Etan.
glixerol, etylen glicol,
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan axetic.
được trong dung
dịch saccarozơ.
(b)Ở nhiệt độ thường, etilen, stiren và vinyl axetilen phản ứng được với nước brom.
(c)Đốt cháy hoàn toàn isopropyl axetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d)Alanin phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
1. Các ancol đa chức có từ 2 OH kề nhau có khả năng tác dụng và hòa tan Cu(OH)2 ở
điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.
An col đa chức "nguyên chất" hay gặp nhất là glxerol C3H5(OH)3 và etylenglicol
C2H4(OH)2
và ancol đa chức "ngoại lai" hay gặp gồm Glucozơ, fructozơ, saccarozơ,Mantozơ.
2.Ở điều kiện thường chỉ có hợp chất chứa C = C hoặc C ≡ C hoặc -CHO mới phản ứng với
dung dịch nước brom.
3. Các hợp chất hữu cơ kiểu CnH2nABC( với A,B,C là nguyên tố nào đó) khi đốt cháy sẽ
CnH2nAB  O 2 → nCO2
cho
2O+... y và có tính chất lưỡng tính ( tác dụng
axit :là hợp chất cóCdạng (NH2+nH
)xR(COOH)
n4.
H Amino
O = n CO
2
với

2
axit và tác dụng với bazơ):
(NH2)xR(COOH)y + yNaOH → (NH2)xR(COONa)y
+yH2O. (NH2)xR(COOH)y + xHCl → (NH3Cl )
xR(COOH)y . Giải
(a)Vì có nhiều OH kề nhau nên ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung
dịch glixerol, etylen glicol, saccarozơ:
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu +
2H2O
2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)2Cu +
2H2O
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu +
2H2O
(c)
Vì có liên kết đôi C=C nên ở nhiệt độ thường, C2H4
phản ứng được với nước brom: CH2 = CH2 + Br2 →
CH2Br-CH2Br
C6H5-CH = CH2 + Br2 → C6H5-CHBrCH 2Br
CH 2 = CH − C ≡ CH + 3Br2 → CH2Br-CHBr-CBr23.
B. 4.
D. 2.
CHBrC.
2 1
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2, sinh ra
(e) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOC3H7 ⇔
C4H8O2 + O2 → 4CO2 + 4H2O
0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung
→ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng kết tủa bạc thu được tối đa là:
(g)Do là hợphợp chất lưỡng tính nên alanin CH3-CH(NH2)-COOH phản ứng được với dung

Kiến thức và kĩ năng cần biết.
dịch NaOH:
-Khi đề cho mol CO2 và mol của H2O nên bạn đọc phải so sánh ( < , = ,>) để tìm ra đặc
CH3-CH(NH2)- COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa +
điểm của chất hữu cơ.
H 2O
- Khi bài cho hỗn hợp chức chất chưa biết CTPT nên bạn dùng phương pháp trung bình.
→ cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án B.
-Khi đề cho O2 bạn nên dùng bảo toàn Oxi hoặc dùng công thức tính nhanh của phản ứng
cháy.
-Với anđehit no, đơn chức ta luôn có:

16


- Với hỗn hợp

nanđehit no, đơn chức = 2(1, −nO )
gồm ( HCHO + anđehit đơn chức )  
bạn đọc luôn có :
5× nCO
2 × n <
n 3<
4 × n Giải  3→
andehit

2

2


+

AgN

AgO

andehit

/

NH

- Vì đề cho mol CO2 và mol của H2O nên bạn
đọc phải so sánh ( < , = ,>) để tìm ra đặc điểm
nHhữu
O cơ.
= 0,Cụ
3(mol)
của2 chất
thể : → hai anđehit trong X là no, mạch hở, đơn
2
nCO =chức.
- Vì bài cho hỗn hợp chức chất chưa biết CTPT nên bạn dùng phương pháp trung bình. Cụ thể:
Thay hỗn hợp đề cho lấy một anđehit trung bình ,no,đơn chức C H O.
2 n tính nhanh của phản ứng
- Vì đề cho O2 nên bạn sẽ dùng bảo toàn Oxi hoặc dùng côngn thức
cháy.Cụ thể:
Theo bảo toàn oxi :
1× nX + 2 × 0, 375 = 2 × 0, 3 +1× 0, 3 → n X =
0,15(mol).

Hoặc ,với anđehit no, đơn chức ta luôn có:
nanđehit no, đơn chức = 2(1, 2 −nO 2)
Từ đó bạn đọc cũng có: nX = 2(1, 5× 0, 3 − 0, 375) =


0,15(mol).
- Áp dụng công thức tính nhanh n

nCO
=∑
n

=

0, 3
= 2 → X có chứa HCHO.
0,15

nCO2 đơn chức )
- Với hỗn hợp gồm ( HCHO + anđehit
hh

  bạn đọc luôn có :
2 × n <
n 3<
Vậy từ đây bạn đọc dễ có :
4
× A
n ,B,C ,D
→3→

0, 3 < n < 0, 6 → 32, 4 < n < 64,8
m = 48,
6(g).
Đáp
án
B.
75,6 gam
B.
C. 64,8
D. 32,4
Cho m gam hỗn hợp X48,6
gồm HCOOCH= CH2, CH3COOH, CHO – CH2-CHO phản ứng với
gamđược 54 gam Ag.Mặt gam
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng,thu
khác,nếu cho
m gam X tác dụng với gam
Na dư thu được 0,28 lít H2(đktc).Giá trị của m là
+

andehit

Ag

A.
C©u 24 :

Ag

andehit


AgN

AgO

Ag

/

NH

Kiến thức và kĩ năng cần biết
-Hợp chất có chức este bị thủy phân không chỉ trong dung
dịch kiềm (NaOH,KOH…) mà cũng bị thủy phân cả trong môi
trường kiềm là NH3.
- Những hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 gồm :
+ Hợp chất có nhóm –CHO.
+ Hợp chất có nhóm HCOO( kĩ+năng
bằng
phản
Hợp viết
chất và
có cân
nhóm
−(Cloại
≡ CH
) . ứng này là một nghệ thuật và đã được ad giới thiệu, quý
vị và các bạn tìm đọc nhé).
Và khi đó ,dựa vào phản ứng bạn dọc dễ có:
∑ nAg ↓ =2 × số nhóm chức ×
- Hợp chất hữu cơ tác dụng với kim loạinhchc

Na, K…. gồm:
+ Hợp chất có nhóm - COOH.
+ Hợp chất có nhóm – OH.
Và khi đó, dựa vào phản ứng bạn đọc cũng dễ có :
1

∑n

H2 =



số nhóm chức

× nhchc.
Hướng dẫn giải
Cách 1. Dùng kiến thức.
Phản ứng với AgNO3/NH3 :
+ Phản ứng của HCOO-CH= CH2 với
AgNO 3/NH3.

17


HCOO-CH= CH2 + NH 4 +
t 0  → HCOONH4 + CH 2 = CH
   
 
OH
− OH

 NH3 + HOH
  →CH3 −CHO 
( phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm)
+



0
HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O t
 → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3
+ 2Ag
( phản
ứng
tráng
t 0  → CH3COONH
4 +
2NH
4NOgương)
3 +
CH3-CHO + 2AgNO3 +3NH3+

2Ag

H2 O
Kết
quả :

HCOO-CH = CH2 +
4AgNO3
+ Phản ứng

CHO4– +4NH
CH2-CHO
CH3của
COONH
4NO3 với
+4
AgNO
3
/NH
3
:
Ag
CHO- CH2-CHO + 4AgNO3+6NH3 + 2H2O

+ 7NH3
(1)

t 0 ứng
 →tráng gương)
+
3H 2O( phản
(NH4)2CO3

t 0  → CH2(COONH4)2 +4 NH4NO3 +


6Ag (2)
- Phản ứng với Na
CH3COOH + Na  → CH3COONa + H2 (3)
54 trong hỗn hợp ban đầu là x,y,z .Từ các phản ứng bạn đọc có hệ :

- Đặt số mol của 3 chất
→ (x + z) = 0,125(mol)
Ag = 4x + 4z =

108

nnH 2
=1
0,4 28 → y = 0,
2 . y =22,

025(mol)
 m = 72.x + 60.y + 72.z = 72 (x+z) + 60.0, 025 → m = 10,
0,125
5(g).
→ Đáp án
Cách
C. 2. Sử dụng công thức tính nhanh.
Dựa vào hệ thống công thức tính nhanh vừa nêu trên bạn đọc cũng dễ dàng lập được hệ nhanh
hơn cách 1 rất nhiều. Thử ngay đi bạn .
B.
C.
D.
19,5.
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng ngưng?
9,6. Kiến thức và kĩ năng
10,5.
6,9.
cần biết
1.Phản ứng trùng ngưng.

-Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời
giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng trùng ngưng.
-Điều kiện cần về cấu tạo để một chất có thể thamgia phản ứng trùng ngưng là phân tử phải
có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
2.Công thức của các hợp chất :
1) Alanin : CH3-CH(NH2)-COOH
2)Etylen glicol : HO-CH2-CH2− COOH
OH
3)Axit ađipic : COOH − CH 24
4)Stiren : C6H5-CH =
CH2.
Giải
 A ,B,C,D→ chỉ có stiren là chất không
có nhóm chức nên không thể tham gia phản ứng
trùng ngưng → Đáp án
Alanin.
B.D.Etylen glicol.
C. axit ađipic.
D. stiren.
Ứng với CTPT C4H11N có bao nhiêu amin bậc 1?
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
- Bậc của amin là số nguyên tử H của phân tử amoniac ( NH3) bị thay thế bởi gốc
hiđrocacbon ( CxHy-).
R1 − N −
R
1 − NH

R − NH
- Có 3 loại amin:



3
R2
3
 A minbËc1 R 2 A min bËc 2
Amoniac




NH
2
A min bËc3
R
- Dấu hiệu nhận ra amin bậc 1 là phân tử có nhóm - NH2, của amin bặc 2 là -NH- và bậc 3

-N∠



A.
C©u 25 :

]

A.
C©u 26 :

[



- Cách viết đồng phân amin bậc 1 có CTPT CnH2n+3N:
+ Bước 1. Vẽ mạch C .
+ Bước 2: Điền nhóm NH2 vào mạch C( điền từ trái qua phải,chú ý trùng
lặp).
Giải
C4H11N có 4 đồng phân amin bậc 1( mỗi mũi tên là một vị trí điền nhóm NH2)

→ Đáp án C.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
C©u 27 : Chia 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết
với H2SO4 đặc ,nóng (dư) thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất , đktc). Hòa tan
phần hai trong 550 ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng
độ mol của Fe(NO3)2 trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá
trình phản ứng ) là:
Giải

   2 ↑ (6, 72
lit)
F
30, 4(g ) hh  →  
 Fe(N
4



2→

e Cu 
SO
   3 O.....)
- Vì :
 → ddY 
+H

P

SO

(daP

+5

50m

2

3 2

c)

l AgN

CM = ?

O

×SO2


M + H 2 SO4(dac)  → M 2 (SO4 ) n(max)
+ H 2O
+ Spk ×S ↓
×H 2 S

1

M


Với đk là M ≠ (Au, Pt) và nếu là H2SO4 đặc, nguội thì trừ thêm Al,Fe,Cr (hiện tượng thụ
động
hóa). Áp dụng định luật bảo toàn cho phản ứng trên ( M cho e, S+6 nhận e ) bạn đọc có
công thức tính nhanh :
2
2
n (k.loại
× hóa
Hóacủa
trị lưu
= huỳnh
Sqttrước
× nvà
Spk = 2 × nSO ↑
( Sqt
= hiệu pư)
số oxi
sau phản ứng)






Nên áp dụng vào
+ 6 thí
× nghiệm
nS ↓ + 18 của
× nbài
H Strên
↑ bạn đọc có :

mhh = 56 × nFe + 64
Fe = 0,1(mol)
→  n

= 24 ×
nCu+=
2 Cu
×
30,
Fe
 n Cu = 0,15(mol)
3× n
× n
6, 72 22, 4
- Khi cho kim loại không tan trong nước tác dụng với dung dịch muối thì bản chất là kim loại
tác dụng với ion kim loại có trong muối :
M + Rm+ → + R ↓
 Luật phản ứng là:

Mn+
+ M là kim loại đứng trước R.
+ Nếu có nhiều kim loại thì kim loại mạnh phản ứng trước, kim loại yếu phản ứng sau.
 Luật tính toán : bảo toàn e ( kim loại M cho, ion kim loại Rm+ nhận e) bạn đọc có
ngay:
nk .loai × Hoa tri =
n ion ×





điện tích ion.
- Muối Ag+ có khả năng kéo muối Fe2+ lên muối Fe3+ :
Ag++
2 × nFe + 2 × nCu < 1× nAg + → Fe hết, Cu
hết, Ag mới nhận từ kim loại (0,2+0,3 =
        
0,5 mol e),
+ Fe 2+ → Ag ↓ + Fe3+
 echo 0,3  0
Áp
dụng
vào
thí
nghiệm
2
của
bài
đang xét bạn đọc có :

0,2
,55



e nhan

19


lượng e còn lại ( 0,05) được Ag+ tiếp tục nhận từ Fe2+ theo phản
ứng :
Ag+ + Fe 2+ → Ag ↓ + Fe3+
Diễn biến phản ứng được mô tả bằng sơ đồ
(*)
:

A.
C©u 28 :

A.
C©u 29 :

A.
C©u 30 :

A.
C©u 31 :

3+

Áp dụng bảo toàn e cho (*) bạn có : 1× n+ = 1× n 2+ → số mol2+Fe
đã
  là  
chuyển thành Fe
e nhan =0,05
F e
A g
0,05 mol → lượng Fe2+ còn lại bằng Fe
n − Fe2+ e cho= 0,1− 0, 05 = 0, 05(mol) →Fe 2+
 (trong
→Fe3+
n
0, 05
dd

= 0, 091M .
sau pư) =0, 55
0,181M
B. 0,363M
C. 0,182M
D. 0,091M
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cr trong khí Cl2 dư, thu được 7,925 gam muối. Giá trị của m

Kiến thức và kĩ năng cần biết.
- Phản ứng tổng quát của kim loại với
2MCl+2:nCl2 t 0   →
2MCln(max)
- Crom có các số oxi hóa hay gặp : 0 , + 2,+3 và +6 .Tuy
nhiên trong các phản ứng, đơn chất Cr chỉ thể hiện một trong
hai hóa trị 2 hoặc 3.

2Cr + 3Cl2 t 0  →
7,925 2CrCl3 Giải
( mol )  × 52
Có ngay : n Cr = n CrCl3 =
Cr → m = 2,6( g ) → Đáp
52 + 35,5× án A.
2,6.
B.3 5,2.
C. 7,8
D. 10,4.
Kim loại Al được điều chế từ quặng nào sau đây?
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
- Al là kim loại mạnh nên trong tự nhiên không có sẵn Al ( Al không tồn tại ở trạng thái tự do)
mà chỉ có ion Al3+ tồn tại trong các hợp chất → nguyên tắc điều chế Al là thực hiện quá
trình khử ion Al3+:
Al3 + 3e → Al
- Hợp chất chứa Al3+ phổ biến nhất là +Al2O3 trong quặng boxit:
Al2O3.Fe2O3.SiO2.
- Phương pháp điều chế Al là điện phân nóng chảy Al2O3:
2Al2O3  dpnc→
4Al + 3O2
Boxit.
B. Hematit.
D. Manhetit.
GiảiC. Đolomit.
Oxit
nào
sau
đây
không

phải

oxit
axit?
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại Al
Kiến thức và kĩ năng cần biết.
→ Đáp án A.
-Oxit axit là những oxit khi tác dụng với H2O tạo thành axit ( - SiO2 là oxit axit nhưng
không tác dụng với H2O) và tác dụng với bazơ tạo thành muối.
-Hầu hết các oxit axit đều là oxit axit ( - CO, NO, N2O dù là oxit của phi kim nhưng là
oxit trung tính).Riêng CrO3 dù là oxit của kim loại nhưng lại là oxit axit.
Giải
Oxit CrO không phải là oxit axit → Đáp án B.
C.
SiO2.
B. CrO.
D. NO 2.
Điện phân dung dịch muối M(NO3)2 (M là kim
loại)3.với điện cực trơ, cường độ dòng
CrO
điện
không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây

20


thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%,
khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
Kiến thức và kĩ năng cần biết
Trong quá trình giải bài tập điện phân :

1.Nên sử dụng định luạt bảo toàn e :



2.Biết thứ tự cho – nhận e tại anot,catot :
n

=

(e cho t ¹ i anot )

n

=

I
× Ft

= ∑ (hiệu số oxi hóa)× mol
ion.

(e nhËnphân,tại
t ¹ i catot ) anot diễn ra quá trình cho và tại anot diễn ra quá trình nhận e. Các quá
Trong quá trình điện
trình cho e cũng như các quá trình nhận e của các chất diễn ra theo thứ tự được xác định trong qu
tắc anot và quy tắc catot.Cụ thể:
Thứ tự cho e ở anot (+)
Thứ tự nhận e ở catot(-)

1


Các ion kim loại sau H và theo thứ tự :
Au3+ → Hg2+ → Ag+ → Fe3+ →
Cu2+
Trong đó đặc biệt chú ý là
Fe3+ : Fe3+ +1e →
Fe2+
Fe2+ sinh ra « đứng đó » đợi các
ion từ
H+, Cu2+, Pb2+, Sn2+,Ni2+ ( nếu có)
nhận e xong thì Fe2+ mới được nhận e .
Đây là tình huống mà nhiều học sinh
thường sai.
2 Ion OH- của bazơ
ion H+ của axit :
4OH- → 4e + O2 +H2O
2H+ + 2e → H2
(Nhiều bạn lúng túng khi viết

quá trình này !!!)
Rồi đến các ion kim loại
Cu2+ → Fe2+
... → Zn2+ :
Mn+ + ne →
M
3 H2O của dung dịch :
H2O cuả dung dịch :
2H2O → 4e + 4H+ + O2
2H2O +2 e → H2 ↑ + 2OH(Giống bên anot, rất nhiều bạn cũng


( rất nhiều bạn lúng túng, nhầm lúng túng, nhầm lẫn khi viết quá trình
lẫn khi viết quá trình này.Có này. Cũng có nghệ thuật nhớ đấy, bạn
« nghệ thuật nhớ đấy, bạn đọc đọc có biết nghệ thuật đó không ? Bản
có biết nghệ thuật đó không ? chất là H+ trong H2O (tức H+ OH-)
trong H2O cho e, vì OH- trong H2O
Bản chất là O-2 trong H2O
cùng dấu với e thì làm sao mà nhận e
cho
được!!!)
e, vìgiải
H+câu
trong
H2O nghiệm,
làm gì có
3. Trong quá trình
hỏi trắc
để đi đến nhanh đáp án cần tìm ,nên sử dụng phương
pháp loại trừ. e mà cho !!!)
4 Các anion gốc axit mạnh chứa
Giải Các ion kim loại từ Al3+ trở về
oxi như NO3-,SO 2-... không trước
baoTại anot( +)
(Tức K+, Ba2+,Ca2+Tại
,Nacatot(-)
+,Mg2+,Al3+)
4
không bao giờ bị M
điện
phân
2+

,H
2O → còn
2O,SO
giờ H
cho
e →
Không tham gia nguyên và nằm trong dung dịch cuối
24
trình
điện
2Hquá
2O →
4e+ 4H
+ +phân
O2 → còn cùng.
M2+ + 2e →
nguyên và nằm trong dung dịch
M
- Tại anot :
cuối cùng.
2H
2
O
+
2e
→ 2a
H2mol
+ khí (
+ Lúc t giây tại anot thu được a mol khí (O2) → lúc 2t giây,tại anot sẽ thu được
2OHO2) → lúc 2t giây,tại catot sẽ sinh ra (2,5a-2a) = 0,5a mol khí → tại catot, M2+ phải

nhận e trước(vì nếu tại catot H2O nhận e trước thì tại thời điểm 2t giây thì tại anot phải sinh
ra 4a mol
Các ion halogenua ( I-,Br-,Cl-)
2X- → X2 +2e
( F- không bao giờ cho e vì có
độ âm điện mạnh nhất)


khí), H2O nhận e sau.
- Áp dụng bảo toàn e tại thời điểm 2t giây
Tại anot( +)
có :

Tại catot(-)
M2+, H2O

H2O,SO24

2H2O → 4e+ 4H+ + O2
M2+ + 2e →
8a
M
8a
3,5a ← 7a
2H2O + 2e → H2 +
Vậy tại lúc 2t giây : ← 2a
2OH+ Đã có 0,5a mol khí H2 thoát ra ở catot → B đúng.
a ←
a
+Tại anot sinh ra 8a mol H+, tại catot sinh ra a mol OH- → dung dịch

có0,5a
môi→trường
axit
→ pH dung dịch < 7 → C đúng.
- Áp dụng bảo toàn e tại thời điểm t giây:
+ Từ thời điểm 2t giây đã xét ở trên → dung dịch ban đầu có chứa 3,5a mol M2+.
Tại anot( +)
Tại catot(-)
+ Tại thời điểm t giây:
M2+, H2O
H2O,SO24

2H2O → 4e+ 4H+ + O2
4a

A.
B.
C.
D.
C©u 32 :

M2+ + 2e →
M
2a

4a
Áp dụng bảo toàn e dễ thấy tại thời điểm t giây chỉ mới có 2a mol M2+ bị điện phân → tại
← abị điện phân trước → D đúng.
điểm t giây, ion M2+ chưa
thời

Vậy A sai → Đáp án A.
Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot.
Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot.
Dung dịch sau điện phân có pH<7
Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết.
Đun m gam axit axetic với etanol dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 4,4 gam ety
axetat.Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 50%.Giá trị của m là
Kiến thức và kĩ năng cần biết
1.Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng este hóa và là phản ứng thuận - nghịch:
RCOOH + R/OH  RCOOR/ +
H 2O
3. Cách tính hiệu suất của phản ứng.
Xét phản ứng tổng quát : A + B → C + D
mol
Cách
1. Tính
phản
ứng.
+ Tính
theotheo
chấtchất
hết tức
tính
theo chất có
nhỏ hơn( chú ý là chất này không phản ứng
hscb
hết mà chỉ phản ứng một phần, thường và đặt là x ).
+ Trình bày theo phương pháp 3 dòng ( ban đầu, phản ứng, sau phản ứng).
+ Áp dụng công thức : H% =
Cách 2. Tính theo sản phẩm.

+ Viết phản ứng 1 chiều.

n
n

(p

−)
(Ban §

× 100%
.

Çu )

+ Tính lượng sản phẩm thu được theo phản ứng một chiều( Tính theo chất có hscb
mol nhỏ
hơn).
+ Sử dụng công thức:H = n (s ¶ n phÈm tr ªn § Ò)

n 100%
×

(s ¶ n phÈm tr ªn p −)

Hướng dẫn giải

Ta có: nCH3COOH = m (mol); CH3COOC2
60
H5

n
Phương trình phản ứng:
CH3COOH
+

= 4,
88 4 = 0,
05mol
HOCH 3COOC2H 5
 H
¬
 2
C2H5
+


SO4 đ ,t



H2O

22


Ban đầu:


0
0

m
60
Phản ứng:
x
x
x→
Sau phản
x
m
( - x)
ứng:
60
Cách 1: tính theo chất phản ứng.
Vì ancol dư nên phải tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH. Cụ
thể:
theo bài ra lượng este thu được là 0,05
mol
n CH3 COOH × 100 → 50 =x ×mol100⇒0, 05x =× 0,05
100 → m = 6, 0 → chọn

m D.
50%
CH 3COOH(bđ ) =
H
= ( p −)
60
60
m
n theo sản phẩm
Cách 2 : tính

Giả sử phản ứng giữa CH3COOH và C2H5OH là phản ứng một chiều , tức là
CH3COOH + HOCH3COOC2H5+ H2O
:

C
2
H
5
→
m
m

60
60
⇒ lượng este thu được theo phản ứng là60 m (mol) .Thực tế, đề cho lượng este thu được
chỉ là .Vậy hiệu suất phản ứng là:
0,05mol

A.
C©u 33 :

A.
C©u 34 :

n
0, 05
m
n ( s¶¶ nnphÈm
H = (s
phÈm

tr
ªn
§
Ò)
×
100%
= × 100 = 50% → m = 6, 0(g) →
tr ªn p
−)
60
chọn D
3,0 gam.
B.
C. 1,5gam.
D. 6,0 gam.
4,5
Ở điều kiện thường, kim loại
nào sau đây phản ứng và tan
nước dư?
gam.
trong
Ở điều kiện thường chỉ có kim
loạithức
nhóm
IA năng
(Li,Na,K,Rb,Cs)
và Ca,Sr,Ba tác dụng và
Kiến
và kĩ
cần biết.

tan
trong nước theo phản ứng :
2M + 2nH2O → 2M(OH)n +
nH2
Mg phản ứng chậm nên coi như không phản ứng,Be không phản ứng ở mọi điều kiện, Al và Cr
có lớp oxit phủ lên bề mặt nên coi như không phản ứng.
Hướng dẫn giải
Ở điều kiện thường, kim loại Ba phản ứng với nước:
Al.
B.
C. 2 + H2
D.
Ba + 2H2O → Ba(OH)
Hỗn hợp X gồm axit hữu cơ Y no, đơn chức ↑và axit hữu cơ Z hai chức (Y nhiều hơn Z một
Mg.
Be.
Ba.
nguyên
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh
→ Đáptửáncacbon).
D.
ra 0,25 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 0,7 mol CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và
phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
Giải
+ Na

   → H ↑ (0,
Y Cn+2
(COOH)
: Z : HCn 2n+52n−2a

 mol)
 +O22→ CO
COOH 2 25
Z
=
?
→(0, 7 mol) 2
hh H
- Đặt số mol của Y = a , của Z = b.
- Sử dụng công thức tính nhanh: Hợp chất hữu
 +Na 2 thì :

Số nhóm chức × nhchc =





,K

Từ đây bạn đọc có : 1× a + 2 × b = 2 × 0, 25 → a + 2b 2=n0,H2 5 (*)
...→ H
b) < 0, 25
- Sử dụng công thức nhanh của phản ứng đốt cháy:

∑n

CO2

=∑n ×

hchc

→ (a +

số C

Bạn đọc có ngay : (n+3).a + (n+2).b = 0,7 → (n+2)a + nb = 0,2 (**)

23


Cách 1. Phương pháp thử - số mol đẹp.
- Từ A,B,C,D → n = 0 hoặc n = 1.

+ 2b = → a =

0,2a5 = 0,
0,1
b = 0,
2a + 2b = 2a = −0,→ loại
- Nếu n = 1 thì từ (*) và (**) có hệ 
→
0,3a5 + b = 0, 2 02b = 0,
- Nếu n = 0 thì từ (*) và (**) có hệ

a

26
Vậy n =0 và hai axit là : HOOC-COOH, C2H5COOH. Từ đây bạn đọc dễ tính được % Z
=

70,87%.
Vậy đáp số là HOOCCH2COOH và 70,87%.
Cách 2. Sử dụng phương pháp trung bình.
Bạn đọc biết
25 = 0, 7 → C < 2,8
C = CYn×Y +nY + CZ × nZ a=+ b(n + 2).a +<(n0,+1).b
n
Z
 CZ Z

Z

Y

 hai
+1axit
→ Cban= đầu
3 là C2H5COOH ( Y) và HCOOC- COOH (Z) từ đây bạn đọc cũng dễ
Vậy
tìm
được % Z = 70,87%.
Nhận xét. Bài toán này khá hay, bạn chỉ sử lí được khi nắm vững 3 nội dung sau:
-Biết cách đặt công thức của axit: mọi axit đều có công thức dạng CnH2n+22a-z(COOH)z với a
= (số liên kết pi + mạch vòng) ở gốc hiđrocacbon.Từ công thức này, tùy từng loại axit đề cho
mà bạn đọc sẽ có những công thức cụ thể.
-Gặp bài toán phức tạp ( ít phương trình toán học, nhiều ẩn) thì nghỉ ngay đến phương pháp
thử : thử từng đáp án A,B,C,D , đáp án nào cho nghiệm đẹp chính là đáp án đúng( xem cách
1).
A. HOOCCOOH và 55,42%

HOOCCH2COOH
-Gặp bài toán tìm Công thức của chất từ một hỗn B.
hợp thì phương pháp trung bình là sự lựa
và 29,13%
chọn hàng2đầu.
D. phương pháp điện phân nóng chảy?
70,87%
Nhóm kim COOH
loại nàovà
sau
đây chỉ điều chế được bằng
C©u 35C.: HOOCCH
Kiến thức và kĩ năng
cần biết.
HOOCCOOH

-Kim loại mạnh là các kim loại từ K → Al trong dãy điện hóa.
70,87%
-Phương pháp duy nhất điều chế kim loại mạnh là điện phân nóng chảy muối halogenua của
chúng ( riêng Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit Al2O3):
2MXn  dpnc→
2M + nX2
2Al2O3  dpnc→
Hướng
4Al +dẫn
3O2giải
Do là kim loại mạnh nên phương pháp chung để điều
chế các kim loại K,Mg, Ca, Al trong
công nghiệp là điện phân nóng chảy → Đáp án D.
A. Na, Ca,Al, Zn. B. K, Ba, Cr,

C.
Ca,

Al.

Ba,Fe, Mg.

K,Ca,
Mg,Al.
D.

Kiến thức và kĩ năng cần biết.
C©u 36 : Phát biểu nào sau đây sai ?
1. Tính chất hóa học của peptit.

Peptit + Cu(OH)2  O H → Dung dịch
1.1. Phản ứng biure:
tím.
Chú ý. Các đipeptit khôngmàu
tham
gia phản ứng này → đây là cách phân biệt đipeptit với các
peptit khác.
+
1.2. Phản ứng thủy phân : peptit + H2O hoÆcH


OH
-amino
axit.
2.Tính chất hóa học của protein.




→ α

H
+
2.1.Phản ứng thủy phân : Protein + H2O hoÆc
−   → α
OH hoÆc enzim
-amino axit.

24




Protein + Cu(OH)2  OH → Dung dịch
2.3.Phản ứng với HNO3màu
đặctím.
:
2.2.Phản ứng biure:

Protein + HNO3(đặc)
(màulà
vàng)
. cả các peptit đều tham gia phản ứng
Từ phân tích trên nhận thấy ngay phát→↓
biểu sai
:Tất

A.
B.
C.
D.
C©u 37 :

biure → Đáp án A.
Hướng dẫn giải
Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng biure.
Phản ứng biure tạo ra hợp chất màu tím.
Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các α -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
Protein phản ứng với HNO3 đặc tạo kết tủa màu
vàng.
Este X được điều chế từ một ancol Y và một aminol
axit Z tỉ khối hơi của X so với H2 là 44,5. Cho 17,8g
X phản ứng hết với 250ml dung dịch NaOH 1M.
2 =cạn
89 100 →
X Tlàthu
este
đơn chức → công thức của este X có
- Vì được dung
Thu
dịch5×T.Cô
dịch
được
Mest = 44,
dạng
(Hgam

2N)xeRCOOR
→ R+R
/ =của
89-(16x+44)=45-16x
→ x=1,R =14 (-CH2-) và R = 15 (-CH3)
m
chất rắn/khan
giá trị
m là
và X là H2N-CH2COOCH3.
Hướng dẫn giải
- Phương trình phản ứng :
H 2 N − CH 2 − COO-CH 3 + NaOH → H 2 N − CH 2 − COONa
+ CH 3OH
bd :
0, 2
0, 25
0
0
pu :
Sau pu :

0, 2 →
0

0, 2

0, 2

0, 2


0, 05

0, 2

0, 2

Vì khi cô cạn các dung dịch chất hữu cơ thì chỉ có các hợp chất ion là không bay hơi → chất
rắn thu được sau phản ứng gồm NaOH dư ( 0,05 mol) và muối H2N-CH2-COONa (0,2 mol)
→ mrắn = 0,05 . 40 + 97.0,2 = 21,4 (g).Đáp án B.
Chú ý. Bạn đọc cũng có thể giải theo bảo toàn khối lượng : mX
+ mNaOH = mrắn sau pư +
Nhận xét. Để giải quyết tốt bài này và các bài tập liên quan, bạn đọc cần nắm vững các vấn đề
mancol
sau :
1.Công thức của este tạo bởi amino axit và ancol.
Amino axit là (H2N)xR(COOH)y ; ancol là R/(OH)n → Công thức của este tạo bởi ancol
và amino axit là (H2N)x.nRn(COO) y.nR/y .
Thông thường,bạn đọc hay gặp x =1,y=1 và n = 1 và khi đó → Công thức của este tạo bởi
ancol và amino axit là H2NRCOOR/.
3.Phản ứng của este với NaOH :
t 0  → H2NRCOONa/ +
H2NRCOOR/ + NaOH 
R OH
Từ đây bạn đọc dễ thấy: nH 2 NRCOOR / = nNaOH ( pu ) = nH 2 NRCOONa = nR / OH
( pu )

Và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch có H2NRCOONa và có thể có cả NaOH (nếu
dư).
3.Cần hiểu thuật ngữ “cho chất A phản ứng hết với chất B”nghĩa là A đã phản ứng hết

,còn B có thể hết hoặc vẫn còn dư. Đáng tiếc ! nhiều bạn đọc lại không nghĩ đươc như
vậy mà vôi
vàng hiểu là A hết và B cũng hết → kết quả như thế nào thì chắc bạn đã rõ.
5.Vì chức este –COO- có khối lượng là 44 → Nếu este có M ≤ 100 thì đó phải là este đơn
chức .Vì sao ư? Bạn thử cho este đó có từ 2 nhóm COO trở lên thì điều gì sẽ xảy ra
D.
A. 19,4nhé.Thử đi bạn.tôi B.
tin là bạn sẽ thấy được điềuC.tôi muốn nói.
là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy
C©u 38 : Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon
21,4 mạch hở, có thể24,2
27,0
hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X có thể gồm
Kiến thức và kĩ năng cần biết
1. Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thì luôn có hệ thức :

25


×