Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Các dạng toán về nitơ và hợp chất của nitơ (Có hướng dẫn giải) Phụ đạo bồi dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.86 KB, 35 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
NITƠ, AMONIAC, MUỐI AMONI
I. Lý thuyết
NITƠ
N: 1s22s22p3 => nitơ nằm ở ô 7, nhóm VA, chu kỳ 2

7

CTPT: N2
CTCT: N ≡ N
1. Tính chất hoá học
Các mức oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
Ở nhiệt độ thường, N2 tương đối trơ về mặt hoá học do có liên kết ba bền vững.
Ở nhiệt độ cao, N2 thể hiện được cả tính oxi hoá và tính khử
a. Tính oxi hoá
* Tác dụng với kim loại tạo muối nitrua
N2 + 6 Li → 2 Li3N
0

t
N2 + 3 Mg → Mg3N2

* T¸c dông víi hidro t¹o amoniac
N2 + 3 H2

2 NH3

∆H = -92 kJ

b. TÝnh khö
Tác dụng với oxi: Ở nhiệt độ 3000oC (hồ quang điện)


N2 + O2

↔ 2 NO

2NO + O2 →

2 NO2

Các oxit khác của nitơ như N2O, N2O3, N2O5 ko điều chế được từ phản ứng trực tiếp giữa nitơ và oxi
2. Điều chế
a. Trong PTN
Nhiệt phân muối amoni nitrit hoặc hỗn hợp NH4Cl bão hoà + NaNO2 bão hoà
o

t
→ N2 + 2H2O
NH4NO2 
o

t
→ NaCl + N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 

b. Trong CN: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
AMONIAC
1. Tính chất hoá học
a- Tính bazơ yếu
* Tác dụng với nước
NH3 + H2O


NH4+ + OH-

=> lµm quú tÝm chuyÓn sang mµu xanh
* Tác dụng với axit
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

Kb = 1,8.10-5


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
NH3 + HCl → NH4Cl
=> hiện tượng thấy có “khói” trắng
* Tác dụng với dung dịch một số muối
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + 2NH4+
b- Tính khử
4 NH3 + 3O2 → 2 N2 + 6 H2O

* Tác dụng với oxi:

Khi có xúc tác là hợp kim Pt và Ir ở 850-900oC sản phẩm là NO và nước
0

Pt ,8 50 C
→ 4NO + 6 H2O
4 NH3 + 5O2  

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl

* Tác dụng với clo:


Có sự tạo thành “khói” trắng do HCl kết hợp với NH3
* Tác dụng với một số oxit kim loại
Khi đun nóng NH3 khử được một số oxit kim loại như đồng (II) oxit, chì oxit, sắt oxit
o

t
→ 3Cu + N2 + 3 H2O
2 NH3 + 3 CuO 

c- Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hidroxit hay muối ít tan của một số kim loại tạo thành dung
dịch phức chất
Cu(OH)2 + 4 NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

(Màu xanh thẫm)

AgCl + 2 NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành ion phức là do phân tử NH3 kết hợp với các ion bằng liên kết cho nhận giữa cặp electron
chưa sử dụng của NH3 với ion kim loại
2. §iÒu chÕ
a. Trong PTN
Cho muối amoni tác dụng với Ca(OH)2, đun nhẹ
o

t
→ 2NH3↑ + CaCl2 + 2H2O
2 NH4Cl + Ca(OH)2 

b. Trong CN

Tổng hợp từ H2 và N2
N2 (k) + 3 H2(k)

2 NH3(k)

Điều kiện tiến hành :
- nhiệt độ 450 – 500oC
- áp suất 300-1000 atm
- xúc tác là sắt kim loại được hoạt hóa bằng hỗn hợp Al2O3 và K2O
(hiệu suất 20-25%)
MUỐI AMONI
1- Phản ứng trao đổi ion
* Tác dụng với dung dịch kiềm


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
(NH4)2SO4 + 2 NaOH → NH3 ↑ + Na2SO4 + 2 H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
* Tác dụng với dung dịch muối
NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3
* Tác dụng với dung dịch axit
(NH4)2CO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2↑
2- Phản ứng nhiệt phân
a) Muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hoá
o

t
→ NH3(k)_ + HCl (k)
NH4Cl (r) 


(NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
 NH4HCO3 dùng làm bột nở bánh
b) Muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa
o

t
→ N2 + 2 H2O
NH4NO2 
o

t
→ N2O + 2 H2O
NH4NO3 

II. Bài tập
Bài 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
1/ NH4Cl + NaNO2 → ? + ? + ?
2/
3/

o

t
→ ?+?
NH4NO2 

?

o


t

→ N2O + H2O

4/ (NH4)2SO4 + ?

→ ? + Na2SO4 + H2O

5/

t

→ NH3 + CO2 + H2O

?

o

Giải:
1/ NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
o

2/

t
→ N2 + 2H2O
NH4NO2 

3/


t
→ N2O + H2O
NH4NO3 

o

4/ (NH4)2SO4 + NaOH → NH3 + Na2SO4 + H2O
5/

o

t
→ NH3 + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 

Bài 2: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (nếu có) :
NH4Cl
NH4NO2

N2

NH3

NO

NO2

Bài 3: Nêu hiện tượng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau. Viết phương trình phản ứng hóa học
đã xảy ra.



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
a. Cho khí NH3 lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit đun nóng.
b. Cho khí NH3 lấy dư tác dụng với khí clo.\
c. Cho khí NH3 tác dụng với oxit không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 –
9000C
Hướng dẫn:
a. Cho khí NH3 lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit đun nóng. => đổng oxit đen biến thành màu đỏ
o

t
→ 3Cu + N2 + 3H2O
2NH3 + 3CuO 

b. Cho khí NH3 lấy dư tác dụng với khí clo => có khói trắng xuất hiện
o

t
→ N2 + 6HCl
2NH3 + 3Cl2 

NH3 + HCl → NH4Cl
c. Cho khí NH3 tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 – 900 0C
=> xuất hiện khí màu nâu
0

Pt ,8 50 C
→ 4NO + 6 H2O
4 NH3 + 5O2  


2NO + O2 → 2NO2
Bài 4: Trong một bình kín dung tích 10 lit chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết
nhiệt độ khí bằng 250C.
Hướng dẫn:
PV
Áp dụng công thức: n = TR
nRT
=> P = V =

0,75.

22,4
.( 273 + 25)
273
10
= 1,834 atm

Bài 5: Có 4 lọ riêng biệt đựng từng khí sau: O 2, N2, H2S và Cl2. Hãy phân biệt mỗi lọ đựng khí trên
bằng phương pháp hóa học và viết phương trình hóa học (nếu có)
Hướng dẫn:
- Dùng tàn đóm đỏ nhận ra khí O2
- Dùng giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 để nhận ra H2S: xuất hiện tính chất đen
- Dùng giấy màu ẩm nhận ra khí clo: giấy màu ẩm mất màu
- Còn lại là N2
Bài 6: Cho hỗn hợp các khí sau: N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thể nào để thu được nitơ tinh khiết từ
hỗn hợp khí trên. Viết các phương trình hóa học nếu có.
Hướng dẫn:
- Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH dư => CO 2, SO2, Cl2, HCl bị giữ lại. Khí thoát ra
ngoài là N2 có lẫn hơi nước, dẫn quan dung dịch H 2SO4 đậm đặc để làm khô, khí còn lại là N 2 thoát

ra.
Bài 7: Chỉ dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối: NH 4NO3,
(NH4)2SO4, K2SO4


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Hướng dẫn:
Dùng kim loại Ba, cho vào các dung dịch
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KOH


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT
Phản ứng: A → B

mTT
+ Hiệu suất phản ứng tính theo sản phẩm tạo thành: H = m LT .100%
m LT
+ Hiệu suất phản ứng tính theo chất tham gia phản ứng: H = mTT .100%
+ Hiệu suất của cả quá trình:

H = a%.b%.c%.d%

a%
b%
c%
d%

A

B

C

D

E

Bài 1: Cần lấy bao nhiêu lit N2 và bao nhiêu lit H2 (đktc) để điều chế được 51g NH3. Biết rằng hiệu
suất phản ứng là 25%.
Giải:
nNH3 = 3 mol
N2 (k) + 3 H2(k)  2 NH3(k)
1,5.100
nN2(LT) = 1,5 mol => nH2(TT) = 25 = 6 mol

VN2 = 6.22,4 = 134,4 lit
4,5.100
nH2(LT) = 4,5 mol => nH2(TT) = 25 = 18 mol

VN2 = 18.22,4 = 403,2 lit

Bài 2: (2.6-SBT) Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hidro trong một bình phản ứng có
sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450 0C. Sau phản ứng thu được
8,2 mol hỗn hợp khí.
a. Tính % số mol N2 đã phản ứng
b. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
Giải:

Gọi nN2 pư = x mol => nH2 pư = 3x mol
N2 (k) + 3 H2(k)
x

3x

2 NH3(k)
2x

Số mol khí sau phản ứng: 2 – x + 7 – 3x + 2x = 8,2
=> x = 0,4
0,4
 % số mol nitơ phản ứng: H = 2 .100% = 20%

Số mol khí NH3 được tạo thành: 2x = 2.0,4 = 0,8 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Thể tích khí NH3 được tạo thành: 0,8.22,4 = 17,92 lit

Bài 3: Trong quá trình tổng hợp amoniac, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất lúc đầu.
Biết nhiệt độ của bình phản ứng được giữ không đổi trước và sau phản ứng. Hãy xác định thành phần
phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu trong hỗn hợp ban đầu lượng
nitơ và hidro được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức
Giải :
Phương pháp tự chọn lượng chất
3 cách chọn: - chọn 1 mol chất
- chọn theo tỉ lệ đề bài
- chọn giá trị cho thông số phù hợp
N2 (k) + 3 H2(k)


2 NH3(k)

Gọi nN2 bđ = 1 mol => nH2 bđ = 3 mol => tổng số mol khí ban đầu là 4 mol
N2 (k) + 3 H2(k)
x

2 NH3(k)

3x

2x

Số mol khí sau phản ứng: 4 – x – 3x + 2x
Vì áp suất giảm 10% so với ban đầu => áp suất còn bằng 90% so với ban đầu
 số mol khí còn bằng 90% so với ban đầu = 90%.4 = 3,6
 4 – x – 3x + 2x = 3,6 => 2x = 0,4
 x = 0,2
 Sau phản ứng: nN2 = 1 – 0,2 = 0,8; nH2 = 3 – 0,6 = 2,4; nNH3 = 0,4
 %N2 = 22,2%;

%H2 = 66,7%;

%NH3 = 11,1%

Bài 4: Trong một bình kín dung tích 11,2 lit chứa N 2 và H2 có tỉ lệ mol 1 : 4 ở 0 0C, 200 atm, có bột
Fe xúc tác. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa bình về 0 0C, áp suất bình giảm 10% so với áp suất
ban đầu. Tìm hiệu suất phản ứng tạo ta NH3.
Giải:
Phương pháp tự chọn lượng chất

Gọi nN2 bđ = 1 mol => nH2 bđ = 4 mol => tổng số mol khí ban đầu là 5 mol
N2 (k) + 3 H2(k)
x

3x

2 NH3(k)
2x

Số mol khí sau phản ứng: 5 – x – 3x + 2x
Vì áp suất giảm 10% so với ban đầu => áp suất còn bằng 90% so với ban đầu
 số mol khí còn bằng 90% so với ban đầu = 90%.5 = 4,5
 5 – x – 3x + 2x = 4,5 => 2x = 0,5
 x = 0,25
0,5.a
 Hiệu suất phản ứng: H = 5a .100% = 25%

Bài 5: (ĐH-A-10) Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 1,8. Đun nóng X một
thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2.
Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Giải:
Phương pháp tự chọn lượng chất

Tính tỉ lệ mol N2 : H2 theo sơ đồ đường chéo
Chọn số mol N2 và H2 là số mol trong tỉ lệ
ĐS: H = 25%

Bài 6: Một bình kín chứa 4 mol N2 và 16 mol H2 có áp suất là 400atm. Khi đạt trạng thái cân bằng
thì N2 tham gia phản ứng là 25%. Cho nhiệt độ của bình được giữ nguyên.
a) Tính số mol khí sau phản ứng
b) Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng
ĐS:
Hỗn hợp khí sau phản ứng có 18 mol trong đó: nN2 = 3; nH2 = 13; nNH3 = 2
Số mol khí giảm: 18/20 lần
 áp suất giảm 18/22 lần.
 áp suất sau phản ứng: 400.18/20 = 360 atm.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
AXIT NITRIC
I. Lý thuyết
1. Tính chất hoá học
a) Tính axit
- Làm quỳ tím → đỏ
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ → muối + nước
- Tác dụng với muối → muối mới + axit mới (chú ý điều kiện phản ứng trao đổi ion)
b) Tính oxi hoá
* Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt)
=> kim loại lên mức oxi hoá cao nhất
KL + HNO3 → muối nitrat + sản phẩm khử + H2O
NO2: khí màu nâu đỏ
NO: khí không màu hoá nâu trong không khí
N2O: khí không màu, gây cười (khí cười)
N2: khí không màu, hơi nhẹ hơn không khí
NH4NO3: cho kiềm vào có khí thoát ra
* Sản phẩm khử phụ thuộc vào kim loại và nồng độ axit: kim loại càng mạnh, axit càng loãng, N+5 bị
khử càng thấp

Chú ý: Fe, Al, Cr... bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội
* Hỗn hợp gồm 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl gọi là nước cường thủy (hay nước cường
toan), có khả năng hoà tan vàng
Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO + 2H2O
Cường thủy có tác dụng mạnh vì HNO3 oxi hóa HCl tạo ra clo tự do và nitrozil clorua
HNO3 + 3 HCl → Cl2 + NOCl + 2 H2O
NOCl → NO + Cl
* Tác dụng với phi kim: C, S, P…
Phi kim bị oxi hóa đến mức cao nhất, N+5 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit (axit
đặc => NO2; axit loãng => NO)
o

t
→ CO2 + 4 NO2 + 2H2O
C + 4 HNO3 
o

t
→ H2SO4 + 6 NO2 + 2 H2O
S + 6 HNO3 

* Tác dụng với hợp chất có tính khử: H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II)
3 FeO + 10 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO + 5 H2O
3 H2S + 2 HNO3 → 3 S + 2 NO + 4 H2O
2. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm
Cho kali nitrat hoặc natri nitrat tác dụng với H2SO4 đậm đặc đun nóng


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

NaNO3(r) + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4
* Trong công nghiệp
HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất qua ba giai đoạn
* Oxi hóa amoniac bằng oxi không khí , to = 850-900oC; xúc tác Pt
4 NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O

∆H = -907 kJ

* Oxi hóa NO thành NO2 :

2 NO + O2 → 2 NO2

* Chuyển hóa NO2 thành HNO3:

4 NO2 + O2 + 2 H2O → 4 HNO3

II. Bài tập
Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
1/

N2 → NO → NO2 → HNO3 → NO2

2/

N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NH4NO3 → NH3 → (NH4)2SO4 → NH4Cl →

NH3

Bài 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
1/ Cu + HNO3 (đ) → NO2 + ...

2/ Cu + HNO3 (l) → NO + ...
3/ Fe + HNO3 → NO + ...
4/ Zn + HNO3 → N2O + ...
5/ Al + HNO3 → N2 + ...
6/ Mg + HNO3 → NH4NO3 + ...
7/ Fe3O4 + HNO3 → NO + ...
8/ FeS + HNO3 → H2SO4 + NO2 + ...
Giải:
1/ Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
2/ 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3/ Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
4/ 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
5/ 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
6/ 4Mg + 10HNO3 → 4Ca(NO3)2 + NH4NO3 + 5H2O
7/ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
8/ FeS + 12HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 + 5H2O
Fe+2

→ Fe+3 + 1e

S-2

→ S+6 + 8e

1x

Fe+2 + S-2 → Fe+3 + S+6+ 9e

9x


N+5 + 1e → N+4

Bài 3: Cân bằng các phản ứng hoá học sau:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
1/ FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
2/ FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Giải
3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 + (3x-2y)NO + (6x-y)H2O
3x
(3x-2y) x

+2y/x

xFe

2y
→ xFe + x(3 - x )e
+3

N+5 + 3e → N+2

(5x-2y)FeO + (16x-6y)HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + NxOy + (8x-3y)H2O
(5x-2y) x
1x

Fe+2 → Fe+3 + 1e
2y
N + x(5 - x )e → N+2y/x

+5

Bài 4: (2.19 – SBT) Hoà tan hoàn toàn bột kẽm trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được dung dịch
A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O thoát ra. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai
thoát ra.Viết phương trình hoá học tất cả các phản ứng xảy ra.
Giải:
1/ 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O
2/ 5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N2 + 6H2O
3/ 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 5H2O
4/ NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
* Bài toán về HNO3
Bài 5: Cho 7,68 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Tính khối
lượng muối nitrat sinh ra.
ĐS. 22,56 gam
Bài 6: (2.21-SBT) Khi hoà tan 30 gam hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong dung dịch HNO 3 1M dư,
thấy thoát ra 6,72lit khí NO (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Bài 7: Đốt 12,8 gam Cu trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X vào dung dịch
HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a) Tính khối lượng chất rắn X
b) Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hoà tan X
* Bài toán xác định kim loại : phương pháp bảo toàn electron

KL (trừ Au, Pt) + HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O
số mol e kim loại nhường = số mol e N+5 nhận
ΣnKL.hoá trị = Σnsp khử.số e nhận
Bài 8: (2.52-SBT) Hoà tan 12,8 gam kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO 3
60% (D = 1,365g/ml) thu được 8,96lit (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Xác định tên kim loại và
thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng.
Giải:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Phản ứng: M + 4HNO3 → M(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
nkhí = 0,4 mol => nkl = 0,2 mol
Mà theo giả thiết: mkl = 12,8 gam
 M = 64 => kim loại là Cu
nHNO3 = 0,8 mol
mHNO3 = 62.0,8 = 49,6g
82 ,67
100
mddHNO3 = 49,6. 60 g = 82,67g => VddHNO3 = 1,365 = 60,56ml

Bài 9: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 4,48 lit khí duy
nhất NO (ở đktc). Xác định kim loại M
Giải:
Phản ứng: 3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O
3.0,2 0,6
=
n mol
nkhí = 0,2 mol => nkl = n

Mà theo giả thiết: mkl = 19,2 gam
19,2
0,6
=> M = n = 32n

Nghiệm phù hợp: n = 2; M = 64; kim loại là đồng
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X trong dung dịch HNO 3 dư thu được 0,224 lit khí nitơ
duy nhất (đktc). Xác định tên kim loại X.
Giải:

Phản ứng: 10M + 12nHNO3 → 10M(NO3)n + nN2 + 6nH2O
10.0,01 0,1
=
n
n mol
nkhí = 0,01 mol => nkl =

Mà theo giả thiết: mkl = 1,2 gam
1,2
0,1
=> M = n = 12n

Nghiệm phù hợp: n = 2; M = 24; kim loại là Mg
Bài 11: (2.22-SBT) Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thì tạo
thành 34 gam muối nitrat và 3,6 gam nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit kim loại nào và
khối lượng oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu?
Giải:
Phản ứng: M2On + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nH2O
2.0,2 0,4
=
n mol
NH2O = 0,2 mol => nmuối = n

Mà theo giả thiết: mmuối = 34 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
34
0,4
=> Mmuối = n = 85n = M + 62n =>M = 23n


Nghiệm phù hợp: n = 1; M = 23; kim loại là Na
Bài 12: Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch hidroxit của một kim loại hoá trị II
thu được 4,48 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,1 gam muối khan. Tìm tên
kim loại.
Giải:
2NH4NO3 + M(OH)2 → M(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O
nkhí = 0,2 mol => nmuối = 0,1 mol
Mà theo giả thiết: mmuối = 26,1 gam
 Mmuối = 261 = M + 62.2 => M = 137: M là Ba
Bài 13: Cho oxit kim loại M xOy của một kim loại M có hoá trị không đổi. Xác định công thức oxit
biết rằng 3,06 gam MxOy tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối
Giải:
Phản ứng: MxOy + 2yHNO3 → xM(NO3)2y/x + yH2O
(M.x + 16y)g

(M.x + 124y)g

3,06g

5,22g

2y 2y
=> M = 68,5. x ( x là hoá trị của kim loại )
2y
Nghiệm phù hợp: x = 2; M = 137; kim loại là bari

Bài 14: Từ NH3 người ta điều chế axit nitric qua 3 giai đoạn.
a) Hãy viết các phương trình hoá học phản ứng xảy ra trong từng giai đoạn
b) Tính khối lượng dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 112000 lit khí NH3 (đktc). Giả thiết

hiệu suất cả quá trình là 80%.
Giải:
4 NH3 + 5O2 → 4NO + 6 H2O
2 NO + O2 → 2 NO2
4 NO2 + O2 + 2 H2O → 4 HNO3
Sơ đồ: NH3 → NO → NO2 → HNO3
112000
Số mol NH3 = 22,4 = 5000 mol

 số mol HNO3 theo lý thuyết = 5000 mol
 số mol HNO3 thực tế thu được = 5000.80% = 4000 mol
 khối lượng HNO3 = 63.4000 = 252000g = 252kg
252.100
60
khối lượng dung dịch HNO3 60% =
= 420kg


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HNO3
Phương pháp bảo toàn electron.

KL (trừ Au, Pt) + HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O
số mol e kim loại nhường = số mol e N+5 nhận
ΣnKL.hoá trị = Σnsp khử.số e nhận
- Nếu đề bài yêu cầu tính lượng axit phản ứng, áp dụng công thức:
M + HNO3 → M(NO3)n + sản phẩm khử + H2O

nHNO3 = nNO3- tạo muối + nN trong sản phẩm khử
= nKL.hoá trị + nN trong sản phẩm khử
= nsản phẩm khử.enhận + nN trong sản phẩm khử
- Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng muối trong dung dịch, áp dụng công thức:
mmuối

= mkim loại + manion tạo muối + mNH4NO3 nếu có
= mkim loại + Σnsp khử.enhận.62 + mNH4NO3 nếu có

mmuối nitrat

= mkim loại + ΣnKL.hoá trị.62 + mNH4NO3 nếu có

Bài 1: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sản phẩm khử thu được có
khí N2 duy nhất. Tính thể tích khí N2 (đktc).
ĐS. 1,344 lit

Bài 2: Hoà tan 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thu được V lit (đktc) khí NO
duy nhất. Tính V.
ĐS. 0,224 lit

Bài 3: Chia hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al thành 2 phần bằng nhau:
-

phần thứ nhất: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 đặc, nguội, thu được 8,96 lit
khí NO2 duy nhất.

-

Phần thứ hai: cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lit khí.


a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Xác định % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên. Các thể tích khí đo ở đktc.

Bài 4: Cho 2,655 gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với HNO3 dư cho ra 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giải:
Fe0
x mol
Zn0
y mol

→ Fe+3 +3e

N+5 + 3e → N+2

3x mol

3.0,04 0,04 mol

→ Zn+2 +2e
2y mol

mhh = 56x + 65y = 2,655
áp dụng ĐL bảo toàn e:

3x + 2y = 0,12


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Giải hệ được: x = 0,03; y = 0,015
=> mFe = 56x = 56.0,03 = 1,68g
mZn = 65y = 65. 0,015 = 0,975g

Bài 5: Hoà tan 2,48 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HNO 3 (loãng) thu được 0,672 lit khí NO
duy nhất (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
ĐS. 22,6% và 77,4%

Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lit (đktc)
hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích là 3 :1. Xác định kim loại M.
Giải:
8,96
Số mol khí = 22,4 = 0,4 mol

VNO2 : VNO = 3 :1 => nNO2 = 0,3 mol ; nNO = 0,1 mol
M → Mn+ – ne
a

a.n

N+5 + 1e → N+4
0,3

0,3

N+5 + 3e → N+2
3.0,1

0,1


0,6
Bảo toàn e: a.n = 0,3 + 3.0,1 = 0,6 => a = n
62,1
0,6
=> M = n = 32n

Nghiệm phù hợp: n = 2; M = 64; kim loại là Cu.

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 62,1 gam kim loại M vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư) thu được 16,8 lit
hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 17,2. Tìm kim loại M.
Giải:
Đặt số mol N2 = x mol; số mol N2O = y mol
16,8
Ta có: x + y = 22,4 = 0,75

(1)

28 x + 44 y
0,75
MTB =
= 17,2.2 => 28x + 44y = 25,8

(2)

Từ (1) và (2) => x = 0,45 ; y = 0,3.
Gọi hoá trị kim loại M là n; số mol M là amol
M → Mn+ – ne
a

a.n


2N+5 + 10e → N2
10.0,45

0,45

2N+5 + 8e → N2O
8.0,3

0,3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
6,9
Bảo toàn e: a.n = 10.0,45 + 8.0,3 = 6,9 => a = n
62,1
6,9
=> M = n = 9n

Nghiệm phù hợp: n = 3; M = 27; kim loại là Al.

Bài 8: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn
hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Xác định khí X.
Giải:
6,72
Số mol khí = 22,4 = 0,3 mol

VNO : VX = 1 :1 => nNO = 0,15 mol ; nX = 0,15 mol
→ Fe+3 +3e


Fe0
0,2 mol

3.0,2 mol

N+5 + 3e → N+2
3.0,15

0,15 mol

N+5 + ne → N+(5-n)
n.0,15

0,15 mol

áp dụng ĐL bảo toàn electron: 3.0,15 + n.0,15 = 3.0,2 => n = 1
Sản phẩm là NO2

Bài 9: Cho 4,59 gam Al tác dụng với HNO3 giải phóng ra hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối hơi so với
H2 là 16,75. Tính thể tích khí NO và thể tích của khí N2O ở đktc.
Giải:
Gọi a là % số mol của NO => 100-a là % số mol của N2O.
dhh/H2 = 16,75 => Mhh = 16,75.2 = 33,5
30a + 44(100 − a )
100
Mhh =
= 33,5 => a = 75

=> Tỉ lệ nNO : nN2O = 75 : 25 = 3 : 1
→ Al+3 +3e


Al0
0,17 mol

3.0,17 mol

N+5 + 3e → N+2
3.3x

3x mol

2N+5 + 8e → 2N+1
8x

x mol

áp dụng ĐL bảo toàn electron: 9x + 8x = 3.0,17 => x = 0,03
nNO = 0,09mol =>VNO = 0,09.22,4 = 2,016lit
VN2O = 1/3.2,016 = 0,672 lit

Bài 10:

Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và
H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO 2, NO, NO2, N2O. Tính phần trăm khối lượng của Al và Mg
trong X.
Hướng dẫn


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Gọi nMg = x; nAl = y mol

mhh = 24x + 27y = 15
BTe: 2x + 3y = 0,1.2 + 0,1.3 + 0,1.1 + 0,1.8 = 1,4
 x = 0,4; y = 0,2
 %Al = 0,2.27/15 = 36%
 %Mg = 64%
ĐS. 36% và 64%.

Bài 11:

Hòa tan hoàn toàn 14,8g hỗn hợp kim loại Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp
HNO3 và H2SO4 đậm đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít khí NO2 và 2,24 lít SO2 (đktc). Tính
khối lượng Fe trong hỗn hợp.
Hướng dẫn
Gọi nFe = x; nCu = y mol
mhh = 56x + 64y = 14,8
BTe: 3x + 2y = 0,45.1 + 0,1.2 = 0,65
 x = 0,15; y = 0,1
 mFe = 0,15.56 = 8,4 gam

Bài 12:

Hoà tan 13,92 gam Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 thu được 4,48 ml khí N xOy (đktc).
Xác định NxOy?

Bài 13:

Đốt cháy x mol Fe trong oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan
hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ
khối hơi của Y đối với H2 là 19. Xác định x.
Giải:

0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19
=> tìm được nNO = nNO2 = 0,0175 mol
Gọi số mol oxi là y mol => 56x + 32y = 5,04

(1)

Fe → Fe3+ + 3e
x

3x

O20 + 4e → 2O2y

4y

N+5 + 3e

→ N+2

3.0,0175
N+5 + 1e
0,0175

0,0175

→ N+4
0,0175

áp dụng ĐLBTe: 3x = 3.0,0175 + 0,0175 + 4y
=> 3x – 4y = 0,07


(2)

Từ (1) và (2) tìm được x = 0,056.

Bài 14:

Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn
hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B
và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Tính m.
ĐS. 78,4 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 15:

Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 0,95 lit dung dịch HNO 3, phản ứng tạo ra
muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N 2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO 3. Biết tỉ
khối hơi của hỗn hợp khí đối với hidro bằng 19,2.
ĐS. 2,0M

Bài 16:

Cho 4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 1 vào dung dịch
HNO3 3,98% (d=1,02g/ml) có khí N2O duy nhất bay ra thì phải dùng tối thiểu V lit dung dịch HNO 3.
Giá trị của V là:
ĐS. 931,2

Bài 17:


Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp 3 kim loại Cu, Mg, Al bằng dung dịch HNO 3 thu
được 6,72 lit khí NO (duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu
muối khan?
ĐS. 71,7 g

Bài 18:

Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO 3 2M thu
được 0,15 mol NO, 0,05 mol N 2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu
được là:
ĐS. 110,7 g

Bài 19:

Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lit hỗn
hợp NO và NO2 có khối lượng mol trung bình là 42,8 (không có sản phẩm khử khác). Biết thể tích
khí đo ở đktc. Tính khối lượng muối nitrat sinh ra.

Bài 20:

(ĐH-B-08) Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 dư. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lit khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được
khi làm bay hơi dung dịch X là:
ĐS. 13,92

Bài 21:

Hòa tan hoàn toàn 7,29g Al trong dung dịch HNO 3 thu được 1,68 lít hỗn hợp khí B
gồm (N2; N2O) (đktc) có khối lượng là 2,58g và dung dịch A. Cô cạn dd A thu được m gam muối

khan. Giá trị m là:
ĐS. 58,71g


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP AXIT HNO3, H2SO4

→ viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn và xác định chất phản ứng hết.
Nếu phản ứng có sinh ra khí H2 => ion NO3- phản ứng hết
* Phản ứng của hỗn hợp kim loại trong đó có Fe
- Hỗn hợp kim loại phản ứng., kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ ưu tiên phản ứng
trước
- Khi cho Fe hoặc hỗn hợp kim loại trong đó có Fe và 1 kim loại Mg → Cu, tác dụng
với HNO3:
- Nếu axit dư => sản phẩm là muối Fe3+
- Nếu sau phản ứng thu được chất rắn => kim loại dư => có phản ứng kim loại khử
3+
Fe về Fe2+ => sản phẩm là muối Fe2+
- Khi hòa tan hoàn hoàn hỗn hợp kim loại trong đó có Fe bằng dung dịch HNO 3 mà thể tích axit cần
dùng là nhỏ nhất → sản phẩm là muối Fe2+
Câu 1:
(ĐH-A-08) Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3
0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sinh ra V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
đktc). Tính V.
Hướng dẫn
nCu = 0,05 mol; nH+ = 0,1.(0,8 + 0,2.2) = 0,12 mol; nNO3- = 0,08 mol
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bđ:

0,05


0,12

0,08

Lập tỉ lệ mol/hệ số và so sánh
 H+ pư hết
 nNO = ¼.nH+ = 0,03 mol
 VNO = 0,672 lit

Câu 2:

Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 1M và H2SO4
0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra,
hóa nâu ngoài không khí. Tính V.
Hướng dẫn
nCu = 0,15 mol; nH+ = 0,18.(1 + 0,5.2) = 0,36 mol; nNO3- = 0,18 mol
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bđ:

0,15

0,36

0,18

Lập tỉ lệ mol/hệ số và so sánh
 H+ pư hết
 nNO = ¼.nH+ = 0,09 mol
 VNO = 2,016 lit

Câu 3:
(ĐH-A-11) Cho 7,68 gam bột Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO 3 0,6M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận
toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Hướng dẫn
nCu = 0,12 mol; nH+ = 0,2.(0,6 + 0,5.2) = 0,32 mol; nNO3- = 0,12 mol
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bđ:

0,12

0,32

0,12

Lập tỉ lệ mol/hệ số và so sánh
 Cu và H+ pư vừa hết
 nNO3- pư = ¼.nH+ = 0,08 mol => nNO3- dư = 0,04 mol
 mmuối

= mCu2+ + mNO3- + mSO42= 7,68 + 0,04.62 + 0,1.96 = 17,96 gam

ĐS. 19,76 gam

Câu 4:

Hoà tan 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 1M và H2SO4

0,5M thu được dung dịch A và V lít NO duy nhất (ở đktc). Tính thể tích NO và khối
lượng muối khan thu được khi cô cạn A.
Hướng dẫn
nCu = 0,1 mol; nH+ = 0,12.(1 + 0,5.2) = 0,24 mol; nNO3- = 0,12 mol
3Cu2+ + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Bđ:

0,1

0,24

0,12

Lập tỉ lệ mol/hệ số và so sánh
 H+ pư vừa hết
 nCu2+ pư = 0,09 mol
 nNO3- pư = ¼.nH+ = 0,06 mol => nNO3- dư = 0,06 mol
 nNO = ¼.nH+ = 0,06 mol => VNO = 1,344 lit
 mmuối

= mCu2+ + mNO3- + mSO42= 0,09.64 + 0,06.62 + 0,06.96 = 15,24 gam

ĐS. 1,344 lit và 15,24g
Câu 5:

(ĐH-B-10) Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO 3)2 vào dung dịch chứa
0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được V lit khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính V.
ĐS. 8,96


Câu 6:
Cho 12 gam Mg vào 200ml dung dịch HNO3 1M sau phản ứng thu được hỗn hợp Y và
khí NO (spk duy nhất ). Cho tiếp 500ml dung dịch H 2SO4 1M (loãng) vào Y thu được hỗn hợp 2
khí là NO và H2 với tổng thể tích là x lít (đktc). Tính x.
Bài tập: Hoà tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 loãng thu được dung dịch A và 1,588
lit (đktc) hỗn hợp 2 khí đều không màu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có 1 khí bị hoá thành màu
nâu trong không khí.
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trên trong hỗn hợp
b) Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng
c) Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Giải:
Số mol hỗn hợp khí = 0,07 mol
2,59
M2 khí = 0,07 = 37

Hỗn hợp khí không màu nên không có NO2.
Hỗn hợp có 1 khí hoá nâu trong không khí => có 1 khí là NO
Vì M2 khí = 37, MNO = 30 < 37 < M khí thứ 2
=> khí thứ 2 là N2O (M = 44).
Đặt a, b là số mol NO và N2O trong hỗn hợp
 a + b = 0,07
 30a + 44b = 2,59 => a = b = 0,035
Đặt x, y là số mol của Al và Mg: 27x + 24y = 4,431
Al → Al3+ + 3e
x

3x


Mg → Mg2+ + 2e
y

2y

áp dụng ĐLBTe: 3x + 2y = 3.0,035 + 8.0,035 = 0,385
Giải ra được x = 0,021 ; y = 0,161.
%Al = 12,8% ; %Mg = 87,2%
nHNO3 = 0,49 mol
mAl(NO3)3 = 213.0,021 = 4,473g
mMg(NO3)2 = 148.0,161 = 23,838g
Tổng khối lượng 2 muối = 28,301g

N+5 + 3e → N+2
3.0,035

0,035

2N+5 + 2.4e → 2N+1
8.0,035

0,035


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
MUỐI NITRAT
I. Lý thuyết
1 - Tính chất hóa học
Muối nitrat kém bền với nhiệt: phản ứng nhiệt phân

* Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh phân huỷ thành muối nitrit
2 KNO3 → 2 KNO2 + O2
* Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh kém hơn phân huỷ thành oxit kim loại
2 Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
* Muối nitrat của kim loại hoạt động kém phân huỷ thành kim loại
2 AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Muối của kim loại: K, Na, Ca,

Ba, Mg, Al, ... Cu,

Hg, Ag, Pt, Au

0

t
→
:

muối nitrit + O2

oxit + NO2 + O2

KL + NO2 + O2

- Gốc NO3- trong môi trường axit có khả năng oxi hoá như HNO3
- Gốc NO3- trong môi trường trung tính không có khả năng oxi hoá
- Gốc NO3- trong môi trường kiềm có thể bị Zn, Al khử đến NH3
4Zn + NaNO3 + 7NaOH → 4Na2ZnO2 + NH3↑ + 2H2O
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑
8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3↑

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
2 - Nhận biết ion nitrat
Cho dung dịch tác dụng với đồng và H2SO4
3Cu + 8H+ + 2 NO3- → 3 Cu2+ +2 NO↑ + 4 H2O
2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
II. Bài tập
* Bài tập nhận biết

Bài 1: (2.15-SBT) Chỉ dùng một kim loại, trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau:
NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.
Giải:
Dùng kim loại bari
Ba + H2O → Ba(OH)2

Bài 2: (2.25-SBT) Có 5 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch các chất sau đây:
Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân
biệt các chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
Giải:
Nhận ra dung dịch FeCl3 có màu vàng, các dung dịch còn lại đều không màu
- Dùng FeCl3 => nhận ra AgNO3: có kết tủa trắng AgCl
=> nhận ra KOH: có kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
- Dùng KOH => nhận ra Al(NO3)3: có kết tủa keo trắng Al(OH)3
=> nhận ra NH4NO3: có khí mùi khai bay ra

Bài 3: Có 3 ống nghiệm không dán nhãn đựng 3 dung dịch axit đặc riêng biệt: HNO 3, H2SO4, HCl.
Chỉ dùng 1 hoá chất, hãy nêu cách phân biệt mỗi ống nghiệm trên
Giải:

Dùng Cu kim loại
-

Có khí màu nâu thoát ra là HNO3 đặc

-

Có khí không màu thoát ra là H2SO4 đặc

-

Không hiện tượng gì là HCl đặc

Bài 4: Có 6 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các muối cùng nồng độ
sau: Mg(NO3)2, MgCl2, MgSO4, CuSO4, CuCl2, Cu(NO3)2. Hãy nêu phương pháp hoá học phân biệt
từng chất trong mỗi lọ.
Giải:
- Dùng BaCl2 để nhận ra MgSO4 và CuSO4.
- Dùng AgNO3 để nhận ra MgCl2 và CuCl2.
=> còn 2 lọ dung dịch Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2
- Dùng Fe để phân biệt muối Mg và muối Cu.
* Bài tập nhiệt phân muối nitrat
Kim loại: K, Na, Ca,

Ba, Mg, Al, ... Cu,

Hg, Ag, Pt, Au

sản phẩm: muối nitrit + O2


oxit + NO2 + O2

KL + NO2 + O2

Bài 1: Phản ứng nào dưới đây không đúng?
A. 2KNO3 →2KNO2 + O2
B. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
C. 4AgNO3 → 2Ag2O + 4NO2 + O2
D. 4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

Bài 2: Nhiệt phân cùng số mol mỗi muối nitrat dưới đây thì trường hợp nào sinh ra thể tích khí O 2
nhỏ nhất (trong cùng điều kiện)?
A. KNO3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3

D. AgNO3

Bài 3: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm:
A. FeO, NO2, O2
C. Fe, NO2, O2

B. Fe2O3, NO2
D. Fe2O3, NO2, O2

Bài 4: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được
sau phản ứng gồm:
A. CuO, Fe2O3, Ag2O


B. CuO, Fe2O3, Ag.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
C. CuO, FeO, Ag

D. NH4NO2, Cu, Ag, FeO

Bài 5: Nhiệt phân 5,24 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và Mg(NO3)2 đến khối lượng không đổi, sau phản
ứng khối lượng phần rắn giảm 3,24 gam. Xác định % mỗi muối trong hh ban đầu.
Giải:
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2
x mol

x

2x

x/2

Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2O2
y mol

y

2y

y/2


khối lượng hỗn hợp: 188x + 148y = 5,24
khối lượng phần rắn giảm: 46(2x+ 2y) + 32(x/2 + y/2) = 3,24
Giải ra được : x = 0,02 ; y = 0,01.

Bài 6: (2.27-SBT) Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO 3 và Cu(NO3)2 thu
được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lit (đktc). Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Giải:
NaNO3 → NaNO2 + 1/2O2
x mol

x

x/2

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2
y mol

y

2y

y/2

khối lượng hỗn hợp: 85x + 188y = 27,3
y 6,72
x
+ 2y + =
2 22,4 = 0,3
số mol khí: 2


Giải ra được : x = y = 0,1. => %NaNO3 = 31,1% ; %Cu(NO3)2 = 68,9%

Bài 7: Nhiệt phân hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 106,9 gam. Khi phản ứng
hoàn toàn thu được một hỗn hợp khí có M = 40,4. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 50,5 g và 56,4 g

B. 37,1 g và 75,2 g

C. 30,3 g và 76,6 g

D. 40,4 g và 66,5 g

Giải:
KNO3 → KNO2 + 1/2O2
x mol

x

x/2

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2
y mol

y

2y

y/2

khối lượng hỗn hợp: 101x + 188y = 106,9

Dùng sơ đồ đường chéo, từ M = 40,4, tìm tỉ lệ nNO2 : nO2 = 3 : 2
=> 2y : (x/2 + y/2) = 3 : 2 ↔ 3x – 5y = 0
Giải ra được : x = 0,5 ; y = 0,3. => mKNO3 = 50,5 gam ; mCu(NO3)2 = 56,4 gam.

Bài 8: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có
M = 42,5 đvC. Tỉ số x/y là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


×