TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA HÓA HỌC &CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
ĐỒ ÁN/ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
(Đính kèm Quy định về việc tổ chức, quản lý các hình thức tốt nghiệp ĐH, CĐ
ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-ĐHBRVT ngày 16/7/2013 của Hiệu
trưởng Trường Đại học BR-VT)
Họ và tên sinh viên:
PHẠM NHẬT MINH
Ngày sinh:
MSSV
: 12030226 Lớp: DH12HD
Địa chỉ
E-mail
: 951 – Bình Giã – Thành phố Vũng Tàu
:
18/05/1994
Trình độ đào tạo: Đại học
Hệ đào tạo : Chính quy
Ngành
: Công Nghệ Kỹ Thuật Hóa Học
Chuyên ngành: Hóa Dầu
1. Tên đề tài: THIẾT KẾ QUY TRÌNH XỬ LÝ MỎ KHÍ – CONDENSATE
SƯ TỬ TRẮNG VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH.
2. Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
3. Ngày giao đề tài: 9/3/2016
4. Ngày hoàn thành đồ án/ khoá luận tốt nghiệp: 13/06/2016
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 06 năm 2016
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án tốt nghiệp của riêng tôi với sự hướng dẫn của
PGS. TS Nguyễn Văn Thông và ThS. Nguyễn Văn Toàn. Nội dung trình bày trong
đồ án này là hoàn toàn trung thực, chưa từng công bố ở bất cứ hình thức nào. Các
số liệu, bảng biểu, nội dung được trình bày trong đồ án này có trích dẫn nguồn tài
liệu tham khảo.
Nếu phát hiện bất cứ nội dung gian lận nào trong đồ án, tôi xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn.
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể giảng viên khoa Hóa học và
Công nghệ thực phẩm Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã hỗ trợ và tạo điều kiện
để tôi có thể hoàn thành đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Văn Thông, ThS. Nguyễn Văn Toàn
đã hướng dẫn, đóng góp ý kiến để hoàn thành đồ án này.
Cảm ơn Công Ty Tham Dò và Khai Thác Dầu Khí Cửu Long JOC đã tạo điều
kiện cho tôi có cơ hội được làm đồ án tại Công ty.
Tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến ThS. Phạm Nguyễn Khánh Duy
đã tận tình giúp đỡ và chỉ dẫn trong suốt thời gian làm đồ án.
Cảm ơn Chú Phạm Văn Hoanh – người đã tạo môi trường, điều kiện tốt nhất
để tôi thực hiện Đồ án này.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên và đóng góp những ý kiến để giúp
tôi hoàn thành đồ án này.
Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Phạm Nhật Minh
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, TÊN TIẾNG ANH ..................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1 ......................................................................................................................... 2
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT .......................................................................................... 2
1.1 Sơ lược mỏ Sư Tử Trắng ....................................................................................... 2
1.1.1 Giới thiệu chung về mỏ Sư Tử Trắng .............................................................. 2
1.1.2 Đặc điểm thành phần dòng khí – condensate mỏ Sư Tử Trắng ....................... 3
1.2 Giới thiệu về dự án phát triển toàn mỏ Sư Tử Trắng giai đoạn 1 .......................... 7
1.3 Tìm hiểu các cụm quy trình xử lý chính trong Dự án ........................................... 8
1.3.1 Cụm đầu giếng và thiết bị thu gom .................................................................. 8
1.3.2 Thiết bị đo sản lượng giếng .............................................................................. 9
1.3.3 Cụm thiết bị phân tách dầu – khí.................................................................... 10
1.3.4 Cụm thiết bị nén ............................................................................................. 10
1.3.5 Cụm bơm ép ................................................................................................... 11
1.3.6 Hệ thống cung cấp nhiên liệu ......................................................................... 11
1.3.7 Hệ thống nước làm mát .................................................................................. 12
1.3.8 Hệ thống đốt, xả ............................................................................................. 13
1.3.9 Hệ thống thu gom lỏng ................................................................................... 13
1.3.10 Khu nhà ở .................................................................................................... 14
1.4 Cơ sở lý thuyết các thiết bị sử dụng trong dầu khí ............................................. 14
1.4.1 Bình tách ......................................................................................................... 14
1.4.2 Van ................................................................................................................. 31
i
1.4.3 Đường ống ...................................................................................................... 42
1.4.4 Máy nén .......................................................................................................... 55
1.5 Giới thiệu về mô phỏng trong dầu khí ................................................................. 77
1.5.1 Khái niệm về mô phỏng và ứng dụng ............................................................ 77
1.5.2 Các phần mềm mô phỏng hiện nay ................................................................ 78
1.5.3 Giới thiệu phần mềm mô phỏng Hysys .......................................................... 78
1.5.4 Giới thiệu phần mềm mô phỏng Pipesim ....................................................... 79
Chương 2 ....................................................................................................................... 80
THIẾT KẾ QUY TRÌNH XỬ LÝ MỎ KHÍ – CONDENSATE SƯ TỬ TRẮNG....... 80
2.1 Mục đích thiết kế ................................................................................................. 80
2.2 Thiết kế quy trình ................................................................................................. 80
Chương 3 ....................................................................................................................... 84
TÍNH TOÁN QUY TRÌNH .......................................................................................... 84
3.1 Tính toán cân bằng thủy lực ................................................................................ 84
3.2 Tính toán cân bằng vật chất, năng lượng ............................................................. 85
3.3 Tính toán thiết bị .................................................................................................. 86
3.3.1 Tính toán bình tách ......................................................................................... 86
3.3.2 Tính toán van .................................................................................................. 90
3.3.3 Tính toán máy nén .......................................................................................... 92
3.3.4 Tính toán đường ống ...................................................................................... 94
3.3.5 Tính toán giá trị áp suất và nhiệt độ thiết kế và lựa chọn chênh áp qua
từng thiết bị trong quy trình xử lý ........................................................................... 99
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 100
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 103
ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT, TÊN TIẾNG ANH
Tên Viết
Nghĩa Tiếng Việt
Tên Tiếng Anh
Tắt
JOC
Joint Operating Company
Công ty Liên Doanh Điều Hành
CPP
Central Process Platform
Giàn xử lý trung tâm
WHP-C
Well Head Platform-Su Tu Trang
Giàn đầu giếng Sư Tử Trắng
MMSCFD
Million Standard Cubic Per Day
C9+
Ps-C*
STBPD
ST-LQ
CGF
LTPTP
STV
MPFM
ngày
Cấu tử từ Nonan trở lên
Pseudo-Hydrocarbon
Cấu tử giả
Thùng dầu đo ở điều kiện tiêu
Standard Barrel Per Day
chuẩn
Tên giếng tại mỏ Sư Tử Trắng
ST-1P, 2P, 3P, 4P, 5P, 6P
ST-PIP
Triệu feet khối tiêu chuẩn mỗi
Su Tu Trang Production and
Reinjection Platform
Giàn sản xuất và nén khí
Su Tu Trang Living Quarter
Khu nhà ở
Central Gas Facility
Khu xử lý khí trung tâm
Long Term Production Testing Phase
Giai đoạn thử nghiệm và sản
xuất
Choke
Van tiết lưu đầu giếng
Manifold
Cụm ống
Check Valve
Van một chiều
Isolation Valve
Van cô lập
Su Tu Vang
Giàn Sư Tử Vàng
Multiphase Flow Meter
Thiết bị đo lưu lượng nhiều pha
Test Separator
Thiết bị đo sản lượng đầu giếng
Production Separator
Thiết bị tách đầu giếng
Suction Scrubber
Thiết bị tách đầu hút
Suction Cooler
Thiết bị làm mát đầu hút
iii
Interstage Cooler
Thiết bị làm mát trung gian
Interstage Scrubber
Thiết bị tách trung gian
Hệ thống cung cấp khí nhiên
Fuel Gas System
liệu
Diesel System
Hệ thống cung cấp dầu diezel
Back up Generator
Hệ thống bổ sung
Transfer Pump
Bơm tiếp vận
Workboat
Tàu chứa nhiên liệu
Fuel Gas Pre-Cooler
Thiết bị tiền làm mát
Fuel Gas Scrubber
Thiết bị tách lỏng
Fuel Gas Filter
Thiết bị lọc
Fuel Gas Superheater
Thiết bị quá nhiệt
Condensate Pump
Thiết bị bơm condensate
Gas Turbine Generator
Máy phát điện
Fresh Water
Nước làm mát
Cooling Water Expansion Vessel
Bình giãn nở sau khi nước làm
mát đã trao đổi nhiệt
Cooling Water System Chemical
Thiết bị bơm chất xử lý cho
Dosing Pump
nước làm mát
Cooling Water Circulation Pumps
Thiết bị bơm tuần hoàn
Sea Water/Cooling Water Exchanger
Thiết bị trao đổi nhiệt với nước
biển
Flare
Hệ thống đốt, xả
Amostpheric Ventilation
Thiết bị thông khí ra môi trường
Blowdown
Thiết bị xả khí
Topside
Thiết bị trên bề mặt
Closed Drain Vessel
Bình thu gom lỏng
Closed Drain System
Hệ thống thu gom lỏng kín
Level Alarm High
Báo động mực chất lỏng ở mức
iv
cao
HP Flare
GOR
High Pressure Flare
Hệ thống xả cao áp
Closed Drain Header
Cụm thu hồi lỏng
Open Drain System
Hệ thống thu gom lỏng mở
Platform
Giàn xử lý
Open Drain Tank
Bình thu gom lỏng mở
Separator
Bình tách
Gravity Settling
Lắng trọng lực
Centrifugal Force
Lực ly tâm
Coalescing
Kết khối
Gravity
Trọng lực
Drag
Lực kéo
Particulates
Vi hạt
Terminal Velocity
Vận tốc tới hạn
Gas Oil Ratio
Tỉ số Khí/Dầu
Primary Separation Section
Bộ phận tách thứ cấp
Inlet Diverter
Thiết bị chuyển dòng chảy
Secondary Separation Section
Bộ phận tách sơ cấp
Internal Bafflers
Bộ chuyển hướng dòng chảy
Liquid Separation Section
Bộ phận chứa chất lỏng
Vortex Breaker
Bộ phận ngăn cản dòng xoáy
Mist Eliminator Section
Bộ phận khử (chiết) sương
Bộ phận khử (chiết) sương dạng
Mesh Mist Eliminator
lưới
Bộ phận khử (chiết) sương dạng
Vane Mish Eliminator
cánh
Bộ phận khử (chiết) sương dạng
Cyclonic Mist Eliminator
cyclon
Đệm
Pad
v
ASME
Process Control
Điều khiển quá trình
Relief Devices
Thiết bị giảm áp
Pressure Protective Devices
Hệ thống bảo vệ áp suất
American Society of Mechanical
Engineers
Hiệp hội kĩ sư cơ khí Hoa Kì
Relief Valve
Van xả áp
High Pressure Separator
Bình tách áp suất cao
Intermediate Pressure Separator
Bình tách áp suất trung bình
Low Pressure Separator
Bình tách áp suất thấp
Horizontal Separator
Bình tách nằm ngang
Vertical Separator
Bình tách trụ đứng
Spherical Separator
Bình tách hình cầu
Allowable Horizontal Velocity
Vận tốc cho phép pha hơi
Inlet
Đầu vào
Outlet
Đầu ra
HLL
High Liquid Level
Mực chất lỏng ở mức cao
NLL
Normal Liquid Level
Mực chất lỏng ở mức ổn định
LLL
Low Liquid Level
Mực chất lỏng ở mức thấp
Downstream Facilities
Các thiết bị xử lý hạ lưu
Surge Time
Thời gian Surge
Holdup Time
Thời gian Holdup
Surge Volume
Thể tích phần Surge
Holdup Volume
Thể tích phần Holdup
Nominal Diameter
Đường kính danh nghĩa
Gate Valve
Van cổng
Globle Valve
Van cầu
Plug Valve
Van nút
Butterfly Valve
Van bướm
Ball Valve
Van bi
DN
vi
Check Valve
Van kiểm tra
Pressure Relief Valve
Van an toàn
Control Valve
Van điều khiển
Throttling Valve
Van tiết lưu
Actuator
Bộ phận dẫn động
Control Loop
Vòng điều khiển
Sensing Element
Bộ phận cảm biến
Controller
Bộ phận điều khiển
Set Point
Giá trị cài đặt
TT
Temparature Transmitter
PT
Pressure Transmitter
FT
Flow Transmitter
Bộ phận chuyển tín hiệu nhiệt
độ
Bộ phận chuyển tín hiệu áp suất
Bộ phận chuyển tín hiệu lưu
lượng
Body Valve
Thân Van
Bonnet Assembly
Nắp đậy Van
Flow Coefficient
Hệ số dòng chảy
Valve Travel (Valve Lift)
Hành trình Van
Equal Percentage
Đặc tính tuyến tính
Linear
Đặc tính cân bằng
Quick-Opening
Đặc tính mở nhanh
Disk
Đĩa
Valve Plug
Chốt Van
Seat
Đế Van
Piping Geometry Factor
Hệ số hình dạng ống
Vena Contracta
Vị trí hẹp nhất trong Van
IPS
Iron Pipe Size
Tiêu chuẩn của đường ống
XS
Extra Strong
CV
Phân loại khoảng áp suất của
đường ống
vii
XH
Extra Heavy
NPS
Nominal Pipe Size
SCH
Schedule
ISO
CS
GPR
Phân loại khoảng áp suất của
đường ống
Kích thước đường ống danh
nghĩa
Phân loại bề dày đường ống
International Organization for
Standardization
Metric
Hệ đơn vị mét
Outside Diameter
Đường kính ngoài
Kinematic Viscosity
Độ nhớt động học
Dynamic Viscosity
Độ nhớt tuyệt đối
Laminar
Dòng chảy tầng
Turbulent
Dòng chảy rối
Critical
Dòng chảy quá độ
Friction Factor
Hệ số ma sát
Carbon Steel
Thép carbon
Glassfiber Reinforced Polyester
Polyester lõi thủy tinh
PVC
API
GPSA
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
Polyetylen
Equivalent Pipe Lengths
Độ dài ống tương đương
Tee
Cái T
Reducer
Ống chuyển tiếp
Elbow
Khuỷu ống, ống nối
American Petroleum Institute
Viện dầu mỏ Hoa Kì
Gas Processors Suppliers Association Tên sách
Suction
Đầu hút máy nén (bơm)
Discharge
Đầu đẩy máy nén (bơm)
Positive-Displacement Compressor
Máy nén thể tích
Dynamic Compressor
Máy nén động
Ejector
Bơm phun tia
viii
rpm
Impeller
Cánh quay
Reciprocating Compressor
Máy nén piston
Centrifugal Compressor
Máy nén ly tâm
Diffuser
Bộ phận phân tán
Revolutions per minute
Số vòng quay trên phút
Single Stage
Một bậc nén
Multistage
Đa bậc nén
Single-acting
Tác động đơn
Doube-acting
Tác động kép
Driver
Bộ phận dẫn động
Steam Piston
Piston hơi nước
Steam Turbine
Tuabin hơi nước
Gas Engines
Động cơ khí
Diesel Engines
Động cơ Diesel
Automatic start-stop control
Điều khiển đóng-mở
Điều khiển tốc độ tại một giá trị
Constant-speed control
không đổi
Đường đặc tính
Characteristic Curve
FIC
Bộ phận hiển thị và điều khiển
Flow Indicator Controller
lưu lượng
Adiabatic (Isotropic)
Quá trình đoạn nhiệt
Polytropic
Quá trình đa biến
Isothermal
Quá trình đẳng nhiệt
Inter Cooler
Thiết bị làm mát trung gian
Overall Efficiency
Hiệu suất toàn phần
Volumetric Efficiency
Hiệu suất nạp
Barrel Per Day
Thùng mỗi ngày
BCPD
Barrel Condensate Per Day
Thùng condensate mỗi ngày
BWPD
Barrel Water Per Day
Thùng nước mỗi ngày
BPD
ix
Phần trăm nước có trong hỗn
Watercut
hợp lỏng
OGR
Oil Gas Ratio
Tỉ số dầu/khí
GLR
Gas Liquid Ratio
Tỉ số khí/lỏng
LGR
Liquid Gas Ratio
Tỉ số lỏng/khí
WGR
Water Gas Ratio
Tỉ số nước/khí
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các thông số dòng vào từ giếng ST-2P mỏ Sư Tử Trắng ...........................3
Bảng 1.2 Thành phần cấu tử mẫu khí sau khi qua thiết bị đo sản lượng giếng (Test
Separator) giếng ST-2P ...............................................................................................3
Bảng 1.3 Thành phần các cấu tử mẫu condensate sau khi qua thiết bị kiểm tra đầu
giếng ............................................................................................................................5
Bảng 1.4 Tên các loại bình tách ................................................................................15
Bảng 1.5 Lựa chọn hệ số K thông qua kích thước đường ống..................................18
Bảng 1.6 Ưu và nhược điểm của bình tách đứng và bình tách nằm ngang ..............24
Bảng 1.7 Hệ số K phân loại theo áp suất vận hành của tháp ....................................25
Bảng 1.8 Hệ số K phân loại theo thiết bị chiết sương..............................................25
Bảng 1.9 Tỉ số L/D tham khảo dựa vào khoảng áp suất hoạt động ..........................30
Bảng 1.10 Các bộ phận trong Van điều khiển ..........................................................37
Bảng 1.11 Lựa chọn tính chất với đặc điểm của quy trình .......................................39
Bảng 1.12 Các giá trị N trong tính toán thiết kế Van chất lỏng ................................40
Bảng 1.13 Các giá trị N trong tính toán thiết kế Van chất khí ..................................41
Bảng 1.14 Phân loại đường ống theo khoảng áp suất danh nghĩa ............................45
Bảng 1.15 Giá trị độ nhám ứng với từng loại vật liệu ..............................................50
Bảng 1.16 Phân loại máy nén ....................................................................................57
Bảng 1.17 Hệ số chuyển đổi năng lượng ứng với mỗi đơn vị ..................................72
Bảng 1.18 Hiệu suất của từng loại máy nén..............................................................72
Bảng 1.19 Đơn vị của năng suất nén ứng với hằng số khí ........................................73
Bảng 1.20 So sánh giữa máy nén piston và ly tâm ...................................................76
Bảng 2.1 Thông số để thiết kế cho hệ thống .............................................................80
Bảng 2.2 Các thiết bị trong hệ thống xử lý ...............................................................81
Bảng 3.1 Tính chất dòng sản phẩm tại điều khiện chuẩn .........................................84
Bảng 3.2 Thông số vận hành tại giàn xử lý trung tâm STV .....................................84
Bảng 3.3 Thông số đường ống Pipeline từ giàn PIP về giàn xử lý trung tâm STV ..85
xi
Bảng 3.4 Các thông số dòng vào bình tách cao áp ...................................................86
Bảng 3.5 Mối liên hệ giữa đường kính và chiều cao mực HLLL................................88
Bảng 3.6 Bảng chuyển đổi giữa diện tích bề mặt và chiều cao mực chất lỏng trong
hình trụ ......................................................................................................................89
Bảng 3.7 Các thông số tính toán cho Van cho chất lỏng ..........................................90
Bảng 3.8 Các thông số tính toán cho Van cho chất khí ............................................91
Bảng 3.9 Các thông số tính toán cho máy nén ..........................................................92
Bảng 3.10 Thông số được tính toán cho bậc nén thứ hai ..........................................94
Bảng 3.11 Các thông số để tính toán đường ống pha khí và pha lỏng .....................95
Bảng 3.12 Các thông số để tính toán đường ống hai pha .........................................97
Bảng 3.13 Kết quả tính toán cho bình tách cao áp ..................................................101
Bảng 3.14 Kết quả tính toán cho máy nén ..............................................................101
Bảng 3.15 Kết quả tính toán cho Van .....................................................................101
Bảng 3.16 Kết quả tính toán cho đường ống...........................................................101
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Bản đồ vị trí Lô 15.1 ....................................................................................2
Hình 1.2 Bình tách nằm ngang ..................................................................................22
Hình 1.3 Bình tách trụ đứng ......................................................................................23
Hình 1.4 Bình tách hình cầu ......................................................................................23
Hình 1.5 Các mức chất lỏng chính có trong bình tách ..............................................27
Hình 1.6 Các bộ phận chính của Van........................................................................32
Hình 1.7 Cấu tạo của Van cổng ................................................................................33
Hình 1.8 Mô hình một vòng điều khiển cơ bản ........................................................34
Hình 1.9 Liên kết giữa 2 bộ phận chính của Van điều khiển ....................................35
Hình 1.10 Các bộ phận chi tiết trong Van điều khiển ...............................................36
Hình 1.11 Các loại đặc tính của Van ........................................................................38
Hình 1.12 Mối liên hệ giữa hệ số ma sát, chuẩn số Reynolds và độ nhám...............49
Hình 1.13 Mối liên hệ giữa phần thể tích chất lỏng và hệ số tỷ số ma sát................55
Hình 1.14 Đặc trưng của các loại máy nén khác nhau ..............................................58
Hình 1.15 Cấu tạo một máy nén piston tác động đơn 2 cấp nén ..............................60
Hình 1.16 Máy nén piston ba bậc nén tác động đơn .................................................60
Hình 1.17 Máy nén piston 2 bậc tác động kép ..........................................................61
Hình 1.18 Chu kì làm việc của máy nén pistông ......................................................61
Hình 1.19 Các bước nén trong máy nén pistong .......................................................63
Hình 1.20 Khoảng lưu lượng ứng với hiệu suất nén trong máy nén ly tâm .............65
Hình 1.21 Áp suất và vận tốc khi đi qua máy nén ly tâm .........................................65
Hình 1.22 Mô hình máy nén ly tâm gồm 2 thiết bị làm mát trung gian ...................66
Hình 1.23 Mắt của bộ cánh quay trong máy nén ly tâm ...........................................67
Hình 1.24 Tính chất điển hình đường cong của máy nén ly tâm ..............................68
Hình 1.25 So sánh đường đặc tính các loại máy nén ................................................68
Hình 1.26 Điều khiển hiện tượng Surge trong máy nén ...........................................69
Hình 1.27 Điều khiển hiện tượng Choke trong máy nén ..........................................69
Hình 1.28 Đường cong thể hiển các quá trình nén ...................................................71
Hình 1.29 Mối liên hệ giữa hiệu suất nén đa biến và đoạn nhiệt ..............................75
xiii
Hình 3.1 Sự thay đổi áp suất và nhiệt độ ứng với khoảng cách trong đường ống ....85
Hình 3.2 Mối liên hệ giữa phần thể tích chất lỏng và tỷ số hệ số ma sát..................99
xiv
Đồ Án Tốt Nghiệp
Khoa Hóa Học & Công Nghệ Thực Phẩm
MỞ ĐẦU
Trong thời gian gần đây, với sự biến động đầy phức tạp của giá dầu thô trên
thế giới do nguồn cung ngày càng nhiều đến từ các quốc gia sản xuất dầu mỏ lớn
như Nga, Ả Rập Xê Út, Iran,…và đặc biệt là Mỹ – một quốc gia gần đây đã ứng
dụng thành công công nghệ khai thác dầu khí đá phiến, đã gây không ít ảnh hưởng
đến nguồn thu ngân sách của các quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc vào dầu mỏ,
trong đó có Việt Nam. Nhưng không vì thế mà các dự án khai thác dầu khí đã được
triển khai từ trước phải dừng tiến độ thực hiện. Dự án phát triển mỏ Sư Tử Trắng
Giai Đoạn 1 là một trong những dự án đang được tiến hành trong tình cảnh giá dầu
thô đầy biến động này.
Việc bắt đầu khai thác vào tháng 9/2012 với kế hoạch thử nghiệm mỏ trong
giai đoạn dài, cũng như cung cấp các thông tin về vỉa để phát triển toàn mỏ trong
thời gian tới, do hiện nay chưa đánh giá được chính xác trữ lượng dầu – khí của mỏ,
trong khi đó vẫn đảm bảo lượng xuất khẩu dầu – khí về bờ là mục đích của dự án.
Trong quá trình thực tập và có điều kiện được tìm hiểu dự án này, đề tài tốt
nghiệp “THIẾT KẾ QUY TRÌNH XỬ LÝ MỎ KHÍ – CONDENSATE SƯ TỬ
TRẮNG VÀ TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH” được thực hiện nhằm đạt được các
mục đích sau đây:
1. Tìm hiểu về mỏ Sư Tử Trắng và Dự án phát triển toàn mỏ Giai đoạn 1.
2. Tìm hiểu các cụm xử lý và thiết bị chính trong dự án.
3. Sử dụng công cụ mô phỏng Hysys và phần mềm Pipesim để tính toán cân
vật chất, cân bằng năng lượng trong quá trình thiết kế quy trình công nghệ.
4. Xây dựng quy trình công nghệ chính cho dự án.
5. Tính toán, thiết kế các thiết bị chính trong quy trình sản xuất.
GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
1
SVTH: Phạm Nhật Minh
Đồ Án Tốt Nghiệp
Khoa Hóa Học & Công Nghệ Thực Phẩm
Chương 1
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1.1 Sơ lược mỏ Sư Tử Trắng
1.1.1 Giới thiệu chung về mỏ Sư Tử Trắng
Việc đưa mỏ Sư Tử Trắng đi vào khai thác giai đoạn 1 là công trình xây dựng
dầu khí có quy mô lớn nhất của Cửu Long JOC kể từ sau công trình Sư Tử Vàng
năm 2008 [1]. Mỏ Sư Tử Trắng được phát hiện vào ngày 19/11/2003, phía Đông
Nam thuộc Lô 15.1 thềm lục địa Việt Nam, ở độ sâu 56 m nước, cách đất liền
khoảng 62 km, cách Vũng Tàu khoảng 135 km về phía Đông và cách hệ thống xử lý
trung tâm Sư Tử Vàng CPP 18.748 km, là mỏ nằm xa nhất so với hệ thống xử lý
trung tâm [2].
Hình 1.1 Bản đồ vị trí Lô 15.1
(Nguồn: Executice Summary, Cưu Long JOC)
Trữ lượng ước tính đến tháng 9/2023 của mỏ đạt khoảng 84 triệu thùng
condensate và 3-4 tỷ m3 khí đốt. Vị trí mỏ Sư Tử Trắng thuộc bể Cửu Long được
thể hiện trong Hình 1.1.
GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
2
SVTH: Phạm Nhật Minh
Đồ Án Tốt Nghiệp
Khoa Hóa Học & Công Nghệ Thực Phẩm
Ngày 16/9/2012 đón nhận dòng khí đầu tiên của mỏ Sư Tử Trắng [8]. Hiện
nay mỏ Sư Tử Trắng đang được khai thác 2 giếng tại giàn WHP-C (Wellhead
Platform-C) với lưu lượng ước tính đạt 80 MMSCFD.
1.1.2 Đặc điểm thành phần dòng khí – condensate mỏ Sư Tử Trắng
Được đánh giá là mỏ khí-condensate có trữ lượng rất lớn và chỉ mới đưa vào
khai thác trong vòng ba năm trở lại đây, mỏ Sư Tử Trắng đang đóng góp một sản
lượng rất lớn vào tổng sản lượng khai thác của Cửu Long JOC, góp phần đạt được
các mục tiêu về gia tăng sản lượng của công ty. Các đặc điểm về thông số và thành
phần đang khai thác ngoài giàn của dòng khí-condensate của mỏ Sư Tử Trắng được
thể hiện ở Bảng 1.1, Bảng 1.2 và Bảng 1.3.
Bảng 1.1 Các thông số dòng vào từ giếng ST-2P mỏ Sư Tử Trắng
Thông số
Giá trị
Nhiệt độ (ºC)
93.11
Áp suất (bar)
38.2
Lưu lượng (MMSCFD)
80
(Nguồn: Cuu Long JOC, Su Tu Trang Composition, [4].)
Bảng 1.2 Thành phần cấu tử mẫu khí sau khi qua thiết bị đo sản lượng giếng (Test
Separator) giếng ST-2P
Kết quả
Số
Thứ
Cấu tử
% Mol
Tự
1
% Khối
lượng
Nhiệt độ
sôi (oC)
Methane
80.1109
60.7134
-161.52
Ethane
10.0128
14.2231
-88.58
Propane
5.2973
11.0350
-42.07
iso-Butane
1.1260
3.0917
-11.81
n-Butane
1.6540
4.5415
-0.49
GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
3
SVTH: Phạm Nhật Minh
Đồ Án Tốt Nghiệp
Khoa Hóa Học & Công Nghệ Thực Phẩm
Kết quả
Số
Thứ
Cấu tử
% Mol
Tự
2
3
% Khối
lượng
Nhiệt độ
sôi (oC)
neo-Pentane
0.0050
0.0171
27.84
iso-Pentane
0.4884
1.6646
27.84
n-Pentane
0.4713
1.6062
36.06
Hexanes
0.3642
1.2414
68.75
Heptanes
0.2178
1.0311
98.45
Octanes
0.0895
0.4830
125.69
C9+
0.0199
0.1208
150.89
0.0555
0.1153
0.0000
0.0000
0.1158
Carbon
Dioxide
Carbon
Monoxide
4
Nitrogen
0.0874
5
Hydrogen
<0.0001
6
Phân tử khối
21.2203
7
Tỷ trọng riêng
0.7327
(Nguồn: Gas Sample, Cuu Long JOC, Su Tu Trang Composition, [4].)
Các thông số về nhiệt độ, áp suất, thành phần và lưu lượng trình bày ở trên
được đo tại thiết bị đo sản lượng giếng (Test Separator) của một trong hai giếng
hiện đang khai thác tại mỏ Sư Tử Trắng. Hầu hết tại các đầu giếng khai thác đều có
một thiết bị đo sản lượng, có thể là một bình tách (Test Separator) hoặc thiết bị đo
lưu lượng đa pha (Multiphase Flow Meter). Sau khi dòng khai thác được đo đạc thì
hỗn hợp hai pha khí-lỏng sẽ được trộn và vận chuyển về hệ thống xử lý trung tâm
GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
4
SVTH: Phạm Nhật Minh
Đồ Án Tốt Nghiệp
Khoa Hóa Học & Công Nghệ Thực Phẩm
Sư Tử Vàng CPP bằng đường ống ngầm dưới biển dài 18 km để tiếp tục xử lý các
quá trình tiếp theo.
Bảng 1.3 Thành phần các cấu tử mẫu condensate sau khi qua thiết bị kiểm tra đầu
giếng
STT
Cấu tử
%
Khối
% Mol
lượng
Phân
tử
Nhiệt
độ sôi
khối
(oC)
Khối
lượng
riêng
(kg/m3)
1
CH4
7.3586
38.1224
16.04
-161.52
260.00
2
C2H6
1.9194
5.3053
30.07
-88.58
339.90
3
C3H8
2.2945
4.3246
44.10
-42.07
500.50
4
i-C4H10
1.0012
1.4316
58.12
-11.81
557.20
5
n-C4H10
2.0683
2.9576
58.12
-0.49
578.80
6
i-C5H12
1.6635
1.9163
72.15
27.84
619.60
7
n-C5H12
2.1370
2.4617
72.15
36.06
626.20
8
Ps-C6*
4.6130
4.5643
84.09
63.50
684.80
9
Ps-C7*
7.4761
6.4725
96.20
91.46
721.85
10
Ps-C8*
11.0407
8.5759
107.37
116.53
745.06
11
Ps-C9*
7.3579
5.0540
121.32
142.02
764.20
12
Ps-C10*
5.9165
3.6697
134.94
165.52
778.20
13
Ps-C11*
4.0947
2.3151
147.40
187.02
789.20
14
Ps-C12*
5.7476
2.9671
161.53
208.14
800.31
15
Ps-C13*
4.2230
2.0056
175.50
227.44
811.15
16
Ps-C14*
2.3728
1.0379
190.52
246.33
822.10
17
Ps-C15*
1.8739
0.7560
206.39
266.23
832.00
18
Ps-C16*
1.5902
0.5953
222.89
283.34
839.20
19
Ps-C17*
1.6906
0.5929
237.56
300.04
847.20
20
Ps-C18*
2.1871
0.7242
251.64
313.43
852.23
21
Ps-C19*
3.0647
0.9685
263.68
325.24
857.60
22
Ps-C20+
18.2798
3.1088
488.74
411.95
985.60
23
CO2
0.0119
0.0224
24
Nitrogen
0.0170
0.0503
GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
5
SVTH: Phạm Nhật Minh
Đồ Án Tốt Nghiệp
Khoa Hóa Học & Công Nghệ Thực Phẩm
STT
25
26
Cấu tử
%
Khối
lượng
% Mol
Argon
<0.000
1
<0.0001
Water content
(%V)
Phân
tử
khối
Nhiệt
độ sôi
(oC)
Khối
lượng
riêng
(kg/m3)
0.11
27
Methanol
<0.000
1
<0.0001
28
22-Methylpropane
0.011
0.015
Methylcyclopentan
0.939
1.593
Benzene
0.606
1.107
Cyclohexane
0.699
1.185
Methylcyclohexane
2.691
3.914
Toluene
1.904
2.951
E-Benzene
0.230
0.309
m-Xylene
0.443
0.596
o-Xylene
0.344
0.384
124TriMethylBenzene
0.391
0.465
28
(Nguồn : Cuu Long JOC, Condensate, Su Tu Trang Composition, [4]. )
Hiện tại mỏ Sử Tử Trắng đang khai thác hai giếng với lưu lượng khoảng 80
MMSCFD. Theo kinh nghiệm ước tính sản lượng thì cứ 1 MMSCFD khí thì có
khoảng 130 thùng dầu ở điều khiển chuẩn (STBPD).
Hiện tại, hệ thống xử lý trung tâm Sư Tử Vàng CPP đang hoạt động liên tục
24/24, các thiết bị như máy nén, đường ống, bơm,.. gần như đang vận hành hết công
suất thiết kế. Trong khi đó, lưu lượng từ mỏ Sư Tử Trắng đổ về Sư Tử Vàng CPP
GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
6
SVTH: Phạm Nhật Minh
Đồ Án Tốt Nghiệp
Khoa Hóa Học & Công Nghệ Thực Phẩm
ngày càng tăng do mỏ mới được đưa vào khai thác trong hai năm trở lại đây, và sắp
tới sẽ đưa vào khai thác nhiều giếng mới nên lưu lượng cũng sẽ tăng lên. Đáng kể
đến là lưu lượng khí sau khi đổ về Sư Tử Vàng sẽ làm cho máy nén hoạt động quá
công suất, dẫn đến những rủi ro cho toàn bộ hệ thống trong quá trình hoạt động.
1.2 Giới thiệu về dự án phát triển toàn mỏ Sư Tử Trắng giai đoạn 1
Dự án “Giai đoạn thử nghiệm và sản xuất thời gian dài của mỏ Sư Tử Trắng”
(Long Term Production Testing Phase) được đi vào hoạt động năm 2012. Trong giai
đoạn đầu, dự án được thiết kế bao gồm một Wellhead Platform (WHC-C) riêng biệt,
không có người làm việc trên giàn này và được điều khiển bởi giàn xử lý trung tâm
Sư Tử Vàng CPP. Giàn WHP-C được thiết kế để có thể xử lý bốn giếng cao áp, bao
gồm ST-1P, ST-2P, ST-3P, ST-4P. Nhưng hiện tại chỉ khai thác hai giếng ST-1P và
ST-2P với lưu lượng sản phẩm khoảng 80 MMSCFD khí và 10,000 BPD
condensate và tất cả sản phẩm khai thác sẽ được vận chuyển về Sư Tử Vàng CPP
thông qua đường ống ngầm dưới đáy biển [5].
Như đã đề cập ở trên, giàn xử lý trung tâm Sư Tử Vàng CPP đã đang hoạt
động gần như hết công suất, đặc biệt đối với các máy nén. Và mục đích của dự án
“Phát triển toàn mỏ Sư Tử Trắng Giai đoạn 1” nhằm gia tăng sản lượng condensate
nhưng vẫn giữ lưu lượng khí xuất khẩu là 50 MMSCFD khí về Sư Tử Vàng CPP.
Bên cạnh đó việc phát triển dự án giai đoạn 1 cũng cung cấp những thông tin về mỏ,
vỉa để hỗ trợ Dự án “ Phát triển toàn mỏ Sư Tử Trắng Giai đoạn 2” trong tương lai
sẽ gia tăng đáng kể lưu lượng khí xuất khẩu.
Dự án “Phát triển toàn mỏ Sư Tử Trắng Giai đoạn 1” bao gồm việc lắp đặt
một giàn nén khí xuống lại vỉa để tiếp tục khai thác (ST-Production and Reinjection
Platform, ST-PIP) được liên kết với với giàn WHP-C thông qua một cầu nối giữa
hai giàn. Việc khoan hai giếng mới ST-5P và ST-6P trên giàn ST- PIP với mục đích
là giếng sản xuất kết hợp với hai giếng bên giàn WHP-C là ST-1P và ST-2P đang là
giếng sản xuất sẽ chuyển thành hai giếng dùng để bơm khí nén xuống vỉa nhằm khai
thác hai giếng ST-3P và ST-4P. Sau khi hoàn thành dự án này thì toàn mỏ sẽ có bốn
GVHD: PGS. TS Nguyễn Văn Thông
ThS. Nguyễn Văn Toàn
7
SVTH: Phạm Nhật Minh