Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực tại trường THCS phương đông, uông bí, quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

ĐẶNG ÁNH TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG THCS
PHƢƠNG ĐÔNG, UÔNG BÍ, QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––

ĐẶNG ÁNH TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG THCS
PHƢƠNG ĐÔNG, UÔNG BÍ, QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Uông Bí, tháng 11 năm 2015
Tác giả đề tài

Đặng Ánh Tuyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thầy, cô giáo Trƣờng
Đại học sƣ phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới
PGS.TS. Nguyễn Đức Sơn, ngƣời thầy, Nhà giáo - Nhà khoa học đã tận tình
cung cấp những kiến thức lý luận, thực tiễn cùng những kinh nghiệm quí báu
và hƣớng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và tập thể cán bộ, giáo
viên Trƣờng THCS Phƣơng Đông, Uông Bí và các bạn bè đã cung cấp tài liệu,
số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, song
không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp và chỉ dẫn quí báu của quý thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tháng 08 năm 2015
Tác giả đề tài

Đặng Ánh Tuyết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... vi

MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ................. 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................... 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................... 9
1.2.1. Quản lý ..................................................................................................... 9
1.2.2. Kiểm tra, đánh giá ................................................................................. 12
1.2.3. Kết quả học tập của học sinh ................................................................... 14
1.2.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh.................................... 15
1.3. Một số vấn đề lý luận về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo tiếp cận năng lực ở THCS ........................................................ 16
1.3.1. Khái niệm kiểm tra đánh giá theo tiếp cận năng lực ............................... 16
1.3.2. Vai trò của kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp
cận năng lực ở THCS .............................................................................. 19
1.3.3. Nội dung kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp
cận năng lực ............................................................................................. 20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iii





1.3.4. Nguyên tắc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp
cận năng lực ............................................................................................. 22
1.3.5. Các hình thức và phƣơng pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh THCS theo tiếp cận năng lực .................................................... 23
1.3.6. Quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS theo
tiếp cận năng lực ...................................................................................... 25
1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
THCS theo tiếp cận năng lực................................................................... 27
1.4.1. Quan điểm chỉ đạo về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo tiếp cận năng lực .............................................................................. 27
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo tiếp cận năng lực ............................................................... 28
1.4.3. Kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo tiếp cận năng lực ............................................................... 32
1.5. Các yếu ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo tiếp cận năng lực ......................................................... 32
1.5.1. Yếu tố nhận thức...................................................................................... 33
1.5.2. Kỹ năng sử dụng phƣơng pháp kiểm tra - đánh giá của giáo viên .......... 33
1.5.3. Kỹ năng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá ...................................... 34
1.5.4. Ý thức tuân thủ các nguyên tắc của kiểm tra - đánh giá ......................... 34
1.5.5. Chế độ, chính sách dành cho hoạt động kiểm tra - đánh giá ................... 34
1.5.6. Nhận thức của xã hội, của cha mẹ học sinh ............................................ 35
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THEO
TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TẠI TRƢỜNG THCS

PHƢƠNG ĐÔNG, UÔNG BÍ, QUẢNG NINH .................................. 37
2.1. Khái quát về Trƣờng THCS Phƣơng Đông, Uông Bí, Quảng Ninh .......... 37
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo
tiếp cận năng lực tại trƣờng THCS Phƣơng Đông, Uông Bí, Quảng Ninh .. 40
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò của
hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ...................... 40
2.2.2. Thực trạng việc thực hiện các nguyên tắc trong kiểm tra đánh giá kết
quả học tập theo tiếp cận năng lực học sinh ............................................ 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv




2.2.3. Thực trạng sử dụng các hình thức và phƣơng pháp kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh .................................................................... 43
2.2.4. Thực trạng thực hiện quy trình kiểm tra dánh giá kết quả học tập của
học sinh .................................................................................................... 48
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo tiếp cận năng lực ở trƣờng THCS Phƣơng Đông, thành
phố Uông Bí ............................................................................................ 54
2.3.1. Thực trạng quản lý lập kế hoạch kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo tiếp cận năng lực ở trƣờng THCS Phƣơng Đông,
thành phố Uông Bí................................................................................... 54
2.3.2. Thực trạng tổ chức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo tiếp cận năng lực ở Trƣờng THCS Phƣơng Đông, thành phố
Uông Bí.................................................................................................... 55
2.3.3. Thực trạng việc sử dụng kết quả kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo tiếp cận năng lực vào điều chỉnh phƣơng pháp dạy

học của giáo viên, phƣơng pháp học tập của học sinh và điều chỉnh
mục tiêu dạy học và giáo dục .................................................................. 60
2.3.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực ............................................ 61
2.3.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực của Trƣờng THCS
Phƣơng Đông, thành phố Uông Bí .......................................................... 62
2.4. Nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả
học tập của học theo tiếp cận năng lực tại trƣờng THCS Phƣơng Đông,
Uông Bí, Quảng Ninh ............................................................................... 64
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 66
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH THEO TIẾP CẬN
NĂNG LỰC TẠI TRƢỜNG THCS PHƢƠNG ĐÔNG, THÀNH
PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH .............................................. 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 68
3.1.3. Nguyên tắc kế thừa và phát triển ............................................................. 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo tiếp cận năng lực tại trƣờng THCS Phƣơng Đông,
Thành phố Uông Bí ................................................................................. 69

3.2.1. Biện pháp 1: Tập huấn nâng cao nhận thức, năng lực và trách nhiệm
đối với kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp cận
năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh ................................ 69
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức xây dựng kế hoạch và quy trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực cho các
môn học và quản lý các quy trình kiểm tra - đánh giá ............................ 72
3.2.3. Biện pháp 3: Tập huấn kỹ năng xây dựng cấu trúc đề, viết câu hỏi
kiểm tra - đánh giá theo tiếp cận năng lực .............................................. 84
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý
công tác kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh ...................... 86
3.2.5. Mối liên hệ giữa các biện pháp................................................................ 89
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 92
1. Kết luận .......................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ý nghĩa

Chữ viết tắt


1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CSVC

Cơ sở vật chất

3

ĐG

Đánh giá

4

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

5

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo


6

GV

Giáo viên

7

HV

Học viên

8

KN

Kĩ năng

9

KT

Kiểm tra

10

KT-XH

Kinh tế xã hội


11

QL

Quản lý

12

QLGD

Quản lý giáo dục

13

THCS

Trung học cơ sở

14

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

iv





DANH MỤC CÁC BẢNG
Chỉ tiêu tuyển sinh các năm ............................................................ 37
Tổng hợp giải học sinh giỏi cấp Thành phố .................................... 38
Tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trƣờng THPT quốc lập ..................... 38
Thống kê sự phân bổ nhân sự của trƣờng THCS Phƣơng Đông .... 39
Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng
của hoạt động kiểm tra, đánh giá .................................................... 41
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện các nguyên tắc kiểm tra đánh giá theo
tiếp cận năng lực.............................................................................. 42
Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ áp dụng
hình thức, phƣơng pháp kiểm tra đánh giá theo tiếp cận năng
lực của Trƣờng THCS Phƣơng Đông ............................................. 44
Bảng 2.7a. Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về mức độ sử dụng
các phƣơng pháp kiểm tra - đánh giá theo tiếp cận năng lực .......... 45
Bảng 2.7b. Đánh giá của học sinh về mức độ sử dụng các phƣơng pháp
kiểm tra - đánh giá theo tiếp cận năng lực ...................................... 47
Bảng 2.8. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về ngân hàng đề kiểm tra ....... 49
Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về công tác ra đề kiểm tra ...... 50
Bảng 2.10. Thực trạng tổ chức các kì kiểm tra, đánh giá qua ý kiến đánh
giá của học sinh ............................................................................... 52
Bảng 2.11. Thực trạng công tác chấm và trả bài ............................................... 53
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý lập kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh theo tiếp cận năng lực........................................... 54
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý quy trình kiểm tra - đánh giá kết quả học
tập của học sinh theo tiếp cận năng lực ở trƣờng THCS
Phƣơng Đông, thành phố Uông Bí .................................................. 55
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chức kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập của HS theo tiếp cận năng lực ở Trƣờng THCS

Phƣơng Đông................................................................................... 57
Bảng 2.15. Thực hiện quản lý công tác chấm, trả bài và ghi điểm ................... 59
Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực ............................. 61
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

v




Bảng 2.17. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về nguyên nhân ảnh
hƣởng đến quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết học tập
của học sinh theo tiếp cận năng lực tại trƣờng THCS Phƣơng
Đông, Uông Bí ................................................................................ 64
Bảng 3.1. Kế hoạch kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh ............ 74
Bảng 3.2. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo về tính cần thiết, tính khả
thi của các biện pháp ....................................................................... 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi





DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ áp
dụng hình thức, phƣơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả
học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực (%) ....................... 44

Biểu đồ 2.2.

So sánh ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên và
học sinh về mức độ sử dụng các phƣơng pháp kiểm tra
đánh giá ..................................................................................... 48

Biểu đồ 2.3.

Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên về hiệu quả quản
lý công tác tổ chức kiểm tra - đánh giá (%) .............................. 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Về lý luận: Kiểm tra đánh giá là hoạt động gắn liền với quá trình dạy học

và giáo dục của nhà trƣờng. Bởi kiểm tra đánh giá vừa là thƣớc đo để xác định
mức độ thực hiện mục tiêu giáo dục nhƣng cũng đồng thời là công cụ cơ bản để
hoạch định chiến lƣợc và mục tiêu giáo dục cho giai đoạn tiếp theo. Chính vì
vậy, Nghị quyết TƢ 8 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo đã
nhấn mạnh nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục là: “Đổi mới hình thức, phƣơng
pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả GD&ĐT; Phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý…”; Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI khẳng định: Đổi mới
chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy và học, phƣơng pháp thi, kiểm tra theo
hƣớng hiện đại; nâng cao chất lƣợng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí
tƣởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng
tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội; Nghị
quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chƣơng trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế xác định: Đổi mới hình thức, phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết
quả giáo dục theo hƣớng đánh giá năng lực của ngƣời học; kết hợp đánh giá cả
quá trình với đánh giá cuối kỳ học, cuối năm học theo mô hình của các nƣớc có
nền giáo dục phát triển...
Kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh theo tiếp cận năng lực là một yêu
cầu cấp thiết để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi mới
chƣơng trình giáo dục phổ thông sau năm 2015. Đổi mới KTĐG kết quả học
tập của học sinh theo hƣớng tiếp cận năng lực sẽ tạo nên tính chủ động, tích
cực và sáng tạo cả trong hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1





sinh giúp “giải phóng” đƣợc các năng lực giáo dục bị lãng quên bởi các phƣơng
pháp kiểm tra, đánh giá cứng nhắc, thiếu tính sáng tạo mà không có khả năng
xác định đúng thực chất khả năng và tiềm năng phát triển của ngƣời học.
Tuy nhiên, kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh theo tiếp cận năng lực
vẫn còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Chính vì vậy, để hoạt động KTĐG theo tiếp
cận năng lực phát huy đƣợc hiệu quả đòi hỏi sự hỗ trợ, quan tâm, động viên và
giám sát chặt chẽ của các nhà quản lý.
Về thực tiễn: Trong thời gian qua, vấn đề đổi mới kiểm tra đánh giá
KQHT của HS đã thu hút đƣợc rất nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu,
của ngành giáo dục cũng nhƣ của cha mẹ và học sinh thể hiện trong Hội thảo
“Quản lý dạy học chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực, vấn đề
và giải pháp” (diễn ra tại Hà Nội ngày 5 tháng 12 năm 2014); Hội nghị tập
huấn chuyên môn cấp thành phố Chủ đề Đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra, đánh giá theo định hướng năng lực học sinh, môn Địa lí, năm học
2014 - 2015 (ngày 29 tháng 9 năm 2015); Hội thảo về đổi mới kiểm tra đánh
giá của Bộ GD-ĐT...
Trong thực tiễn, mặc dù đã có những cải tiến, nhƣng công tác KTĐG
theo tiếp cận năng lực vẫn bộc lộ nhiều yếu kém về phƣơng pháp, cách thức
cũng nhƣ quản lý, chỉ đạo nhƣ: phƣơng pháp kiểm tra đánh giá nghèo nàn, áp
đặt, quan niệm, hiểu biết, cách làm đánh giá của cán bộ quản lý GD và GV ít
thay đổi, còn thiên về kinh nghiệm... Bởi vậy, hoạt động kiểm tra đánh giá
KQHT của học sinh theo tiếp cận năng lực đứng trƣớc yêu cầu đổi mới một
cách toàn diện từ nhận thức đến hành động, từ CBQL đến GV và HS cũng nhƣ
cha mẹ HS.
Trƣờng THCS Phƣơng Đông Uông Bí, Quảng Ninh đã thực hiện các chỉ
đạo về thực hiện KT ĐG KQHT của HS theo tiếp cận năng lực nhƣng còn nhiều
hạn chế. Bên cạnh đó, các nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn về quản lý KTĐG
KQHT của học sinh THCS theo tiếp cận năng lực hiện nay chƣa phong phú.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp
cận năng lực tại trường THCS Phương Đông, Uông Bí, Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh ở trƣờng THCS Phƣơng Đông, từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý KQHT theo tiếp cận năng lực góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục của nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực ở Trƣờng THCS Phƣơng Đông.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh
THCS góp phần quan trọng vào thực hiện mục tiêu giáo dục - đào tạo. Tuy
nhiên, hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của HS ở Trƣờng THCS Phƣơng
Đông còn tồn tại nhiều hạn chế, đặc biệt, hoạt động KTĐG theo tiếp cận năng
lực còn nhiều khó khăn. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp thì
hiệu quả của hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của HS theo tiếp cận năng lực
sẽ đƣợc nâng cao, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, đề tài xác định các nhiệm

vụ nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập của học sinh THCS theo tiếp cận năng lực.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết
quả học tập của học sinh Trƣờng THCS Phƣơng Đông - Uông Bí.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




- Đề xuất một số biện pháp nhằm đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh Trƣờng THCS Phƣơng Đông.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung làm sáng tỏ thực trạng
hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo tiếp cận năng lực
và đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra
đánh KQHT của học sinh.
6.2. Giới hạn về khách thể khảo sát: Đề tài khảo sát trên
- Giáo viên: 50 ngƣời
- Cán bộ quản lý: 10 ngƣời
- Học sinh: 300 ngƣời
6.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát: Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu tại trƣờng
THCS Phƣơng Đông, Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Khái quát những tài liệu lý luận có liên quan đến đề tài, phân tích tổng
hợp nhằm xây dựng những khái niệm công cụ và làm sáng tỏ một số vấn đề lý
luận có liên quan.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Phƣơng pháp điều tra viết: Thông qua các phiếu trƣng cầu ý kiến, tìm
hiểu nhận thức, nguyện vọng của CBQL, GV, HS để thu thập thông tin về thực
trạng hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh theo tiếp cận năng lực
và thực trạng quản lý hoạt động KTĐG kết quả học tập của học sinh theo tiếp
cận năng lực ở trƣờng THSC Phƣơng Đông, Uông Bí, Quảng Ninh.
Phƣơng pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực
kiểm tra đánh giá để làm sáng tỏ những thêm những những vấn đề lý luận và
thực tiễn của đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu hồ sơ, giáo
án của giáo viên; nghiên cứu kế hoạch kiểm tra đánh giá KQHT HS , … từ
đó, rút ra đƣợc những nhận xét về hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT HS
của nhà trƣờng.
Phƣơng pháp phỏng vấn, trao đổi: Trực tiếp phỏng vấn cán bộ quản lý,
giáo viên và những ngƣời có liên quan đến hoạt động ở trƣờng để thu thập
thông tin phù hợp với nội dung nghiên cứu.
Phƣơng pháp quan sát: nhằm thu thập những thông tin liên quan đến đề tài
7.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học trong việc xử lý các số liệu
khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung của luận văn chia thành ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả

học tập của học sinh THCS theo tiếp cận năng lực.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá KQHT của học
sinh theo tiếp cận năng lực ở trƣờng THCS Phƣơng Đông, Uông Bí, Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá
KQHT của HS Trƣờng THCS Phƣơng Đông, Uông Bí, Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC
CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Ngay từ khi xuất hiện mô hình nhà trƣờng, các hình thức kiểm tra - đánh
giá mức độ nhận thức của ngƣời học cũng ra đời. Tuy nhiên ở mỗi giai đoạn
lịch sử, mỗi quốc gia khác nhau có những hình thức kiểm tra - đánh giá khác
nhau nhƣng đều đƣa ra những qui định chuẩn, phù hợp với yêu cầu của xã hội
hiện tại. Chẳng hạn: Thời kì phong kiến sử dụng thi, kiểm tra để đánh giá kết
quả của ngƣời học; Thời kì tiền công nghiệp thi, kiểm tra phải phù hợp với
trình độ ngƣời học và coi đó là một cách thức dạy - học, có vai trò khuyến
khích học sinh tích cực, tự giác học tập; Thời kì hậu công nghiệp kiểm tra đánh giá phát triển theo tiêu chí hƣớng vào mục đích, yêu cầu của chƣơng trình
giảng dạy.
Đầu thế kỷ XVI, nhà giáo dục vĩ đại ngƣời Sec Slovakia là J.A Comenxki
(1592 - 1670) đã đƣa ra mô hình nhà trƣờng và đƣợc nhiều quốc gia trên thế

giới áp dụng. Đó là nhà trƣờng đƣợc phân theo cấp học, bậc học ở những lứa
tuổi nhất định; các môn học trong nhà trƣờng đƣợc quy định chặt chẽ có
chƣơng trình, có nội dung cụ thể thống nhất; thời gian đào tạo cũng đƣợc ấn
định, đƣơng nhiên cách kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh cũng
đƣợc quy định rõ ràng.
Đến thế kỷ XVIII thì hệ đánh giá chất lƣợng giáo dục đầu tiên đƣợc áp
dụng phổ biến trong các nhà trƣờng. Lúc đầu hệ đánh giá có 3 bậc chính: Tốt Trung bình - Kém; Sau đó chia nhỏ thành 5 bậc: Tốt - Khá - Trung bình - Yếu Kém. Tuy nhiên để có thể đánh giá đƣợc theo 5 bậc chất lƣợng học sinh thì
kiểm tra phải nhƣ thế nào để đánh giá đƣợc chính xác, phù hợp với đối tƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




học sinh nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng dạy - học mới là vấn đề đƣợc
các nhà giáo dục quan tâm.
Từ những năm 1970 trở lại đây có rất nhiều những công trình nghiên cứu
từng vấn đề cụ thể, trong đó xác định một cách khoa học nội dung đánh giá kết
quả học tập của học sinh nhƣ: Những vấn đề lý luận dạy học của việc đánh giá
tri thức (V.M.Palomxki); Con đƣờng hoàn thiện việc kiểm tra tri thức kỹ năng
(X.V.Uxova). Cũng trong giai đoạn này nhiều tác giả cũng đã nghiên cứu các
nguyên tắc của việc kiểm tra - đánh giá nhằm đảm bảo tính khách quan nhƣ:
Các hƣớng nâng cao tính khách quan trong việc đánh giá tri thức học sinh
(A.M.Levitor).
Về kiểm tra đánh giá, các nƣớc trên thế giới không chỉ đạt đƣợc những
thành tựu mới về lý luận mà đã thành công trong việc triển khai thực tiễn ở các
trƣờng học.
Cách thức đánh giá năng lực và đánh giá môn học. Việc kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập hoàn toàn giao cho giáo viên và học sinh chủ động, phƣơng

pháp đánh giá đƣợc sử dụng đa dạng, sáng tạo và linh hoạt. Xu hƣớng đánh giá
mới của thế giới là đánh giá dựa theo năng lực (Competence base assessment),
tức là “đánh giá khả năng tiềm ẩn của học sinh dựa trên kết quả đầu ra cuối một
giai đoạn học tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc HS đã thực hiện
thành công các sản phẩm đó”. Đánh giá năng lực nhằm giúp GV có thông tin
kết quả học tập của HS để điều chỉnh hoạt động giảng dạy; giúp HS điều chỉnh
hoạt động học tập; giúp GV và nhà trƣờng xác nhận, xếp hạng kết quả học tập.
Nhiều quốc gia đã đẩy mạnh đánh giá quá trình bằng các hình thức,
phƣơng pháp đánh giá không truyền thống nhƣ quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, dự
án, trình diễn thực, nhiều ngƣời cùng tham gia, HS tự đánh giá... Đánh giá kết
quả học tập thông qua dự án hoặc nghiên cứu nhóm đƣợc chú trọng. Chẳng
hạn, ở Hoa Kỳ, để KTĐG mức độ tiếp nhận và cảm thụ văn học của HS về một
tác phẩm nào đó, GV yêu cầu HS thành lập nhóm để phân tích nội dung, nghệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




thuật của tác phẩm đó và có thể lập dự án tham quan bảo tàng của nhà văn, nhà
thơ. Qua phân tích tác phẩm và qua chuyến tham quan, HS viết thu hoạch, trình
bày kết quả nghiên cứu của nhóm trƣớc lớp. Với cách này, HS có quyền tự do
làm bài theo hiểu biết của mình, trao đổi, tƣơng tác với nhau, tìm hiểu từ thực
tế, vận dụng nhiều kiến thức của nhiều môn học khác nhau, hợp tác nghiên cứu
có thể đƣa ra nhiều nhận định sáng tạo. Đây là hình thức học tập mang tính tích
hợp cao, GV và HS cùng tham gia ĐG kết quả của từng nhóm.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của học sinh đã có từ thời nhà Lý thế
kỷ XI - XIII thông qua các kì thi Hƣơng để chọn tú tài, cử nhân; thi Hội để

chọn Thái học sinh, phó bảng, thi Đình để chọn Trạng nguyên, Bảng nhãn,
Thám hoa với 3 hình thức cơ bản là thi văn, thi võ, thi Lại viên. Trong các kì
thi này đƣợc quy định rất chặt chẽ nhiệm vụ của các lực lƣợng, sự thƣởng phạt
nghiêm minh. Tuy nhiên có nhiều phiền toái, gò bó, không phát huy hết khả
năng sáng tạo của thí sinh. Cạnh đó kết quả của các kì thi thi này hoàn toàn phụ
thuộc vào sự nhận xét chủ quan của giám khảo.
Thời kỳ Pháp thuộc, nền giáo dục Việt Nam mang tính nô dịch thuộc địa
với chủ trƣơng đào tạo một số ít ngƣời làm tay sai, còn đại đa số nhân dân là
mù chữ (chính sách ngu dân để dễ cai trị). Thời kỳ này các kỳ thi tuyển đƣợc
tổ chức rất nghiêm túc và đƣợc bảo đảm bằng pháp luật, trung tâm khảo thí là
đơn vị độc lập với Bộ Giáo dục. Công tác kiểm tra - đánh giá chất lƣợng giáo
dục luôn gắn liền với mục tiêu đào tạo của thực dân phong kiến.
Từ sau cách mạng tháng 8/1945 đến nay kiểm tra - đánh giá đã có nhiều
biến đổi căn bản so với chế độ xã hội cũ. Nền giáo dục Việt Nam đã trải qua 3
lần cải cách, với mỗi lần mục tiêu giáo dục đào tạo đƣợc điều chỉnh cho phù
hợp với tình hình đất nƣớc. Đặc biệt là trong những năm gần đây, cùng với sự
phát triển giáo dục - đào tạo, hoạt động nghiên cứu kiểm tra - đánh giá; nghiên
cứu công tác quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá có những phát triển mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




Nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra những yêu cầu về quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng kiểm tra - đánh giá, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy - học đáp ứng
mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài trong thời kì
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Một số tài liệu nghiên cứu về kiểm tra
- đánh giá trong lĩnh vực giáo dục của các chuyên gia nhƣ:

+ Nguyễn Đức Chính, Đo lường đánh giá trong giáo dục, tập bài giảng
lƣu hành nội bộ - khoa Sƣ phạm, Hà Nội 2004.
+ Trần Thị Tuyết Oanh, Đo lường và đánh giá kết quả học tập, Nxb Đại
học sƣ phạm Hà Nội, 2007.
+ Dƣơng Thiệu Tống, Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, Nxb
Khoa học xã hội, 2005.
Các đề tài luận văn thạc sĩ nhƣ: Nghiên cứu cải tiến quy trình tổ chức
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên tại khoa du lịch - viện đại học
mở Hà Nội của tác giả Lê Quỳnh Chi, năm 2006; Biện pháp quản lý công tác
kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của sinh viên ở trƣờng Cao đẳng du lịch Hà
Nội của tác giả Nghiêm Nữ Diễm Thùy, năm 2008; Quản lý hoạt động kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh ở các trƣờng trung học phổ thông thành
phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay của tác giả Tạ Thị Bích
Liên, năm 2011,...
Tuy nhiên, các nghiên cứu về quản lý đánh giá kết quả học tập của học
sinh theo tiếp cận năng lực hiện nay còn chƣa phong phú cả về lý luận và thực
tiễn. Vì vậy, chúng tôi mong việc triển khai đề tài nghiên cứu sẽ góp phần cải
thiện và nâng cao chất lƣợng giáo dục cho GD THCS trên địa bàn Thành phố
Uông Bí nói chung và cho trƣờng THCS Phƣơng Đông nói riêng.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Khoa học quản lý xuất hiện cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời.
Nó là phạm trù tồn tại khách quan, đƣợc ra đời một cách tất yếu do nhu cầu của
mọi chế độ xã hội, mọi tổ chức, mọi quốc gia và mọi thời đại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9





Đại từ điển Tiếng Việt viết: “Quản lý là hoạt động của con người tác
động vào tập thể người khác để phối hợp điều chỉnh phân công thực hiện mục tiêu
chung” [16]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [9].
Nhƣ vậy, quản lý là một khái niệm có nội hàm xác định song lâu nay
thƣờng có các cách định nghĩa, cách hiểu khác nhau và đƣợc thể hiện bằng
thuật ngữ khác nhau. Thực chất của quản lý là gì? (hoặc quản lý trước hết, chủ
yếu là gì?) cũng có những quan niệm không hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên
với sự phát triển của khoa học, quản lý đã cơ bản đƣợc làm sáng tỏ để có một
cách hiểu thống nhất.
Quản lý là chức năng vốn có của mọi tổ chức, mọi hành động của các cá
nhân, các bộ phận trong tổ chức có sự điều khiển từ trung tâm, nhằm thực hiện
mục tiêu chung của tổ chức. Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể
quản lý tới đối tƣợng quản lý một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành
viên trong tổ chức hành động nhằm đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất. Quản
lý bao gồm các yếu tố:
- Phải có một chủ thể quản lý là các tác nhân tạo ra tác động quản lý và
một một đối tƣợng bị quản lý. Đối tƣợng bị quản lý phải tiếp nhận và thực hiện
tác động quản lý. Tác động quản lý có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên
tục nhiều lần.
- Phải có mục tiêu đặt ra cho cả chủ thể và đối tƣợng. Mục tiêu này là căn
cứ chủ yếu để tạo ra các tác động. Chủ thể quản lý có thể là một ngƣời, nhiều
ngƣời. Còn đối tƣợng bị quản lý có thể là ngƣời hoặc giới vô sinh (máy móc,
thiết bị, đất đai, thông tin, hầm mỏ...) hoặc giới sinh vật (vật nuôi, cây trồng...)
Từ những khái niệm nêu trên ta thấy đối tƣợng chủ yếu và trực tiếp của
quản lý là những con ngƣời trong tổ chức; thông qua đó tác động lên các yếu tố
vật chất (vốn, vật tư, công nghệ) để tạo ra kết quả cuối cùng của toàn bộ hành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


10




động. Vì vật khi xét về thực chất, quản lý trƣớc hết và chủ yếu là quản lý con
ngƣời (trong bất cứ hành động nào).
Xác định nhƣ vậy để thấy con ngƣời là yếu tố quyết định trong mọi hành
động, hoàn toàn không có nghĩa là nội dung các chức năng quản lý nhân sự
(một bộ phận trọng yếu của quản lý). Điều này đã đƣợc nhiều nhà khoa học
quản lý nhấn mạnh qua cách thể hiện nhƣ: "Quản lý là một quá trình làm cho
những hành động đƣợc hoàn thành với hiệu quả cao, bằng và thông qua những
ngƣời khác” (S.P.Robbing) và "Các nhà quản lý có trách nhiệm duy trì các
hành động làm cho các cá nhân có thể đóng góp tốt nhất và các mục tiêu của
nhóm" (H. Koontz, C.O' donnell,...) [22].
Để quản lý, chủ thể quản lý phải thực hiện nhiều loại công việc khác
nhau. Những loại công việc quản lý này đƣợc gọi là các chức năng quản lý.
Nhƣ vậy các chức năng quản lý là những công việc quản lý khác nhau mà chủ
thể quản lý (các nhà quản lý) phải thực hiện trong quá trình quản lý một tổ
chức. Phân tích chức năng quản lý nhằm trả lời câu hỏi: các nhà quản lý phải
thực hiện các công việc gì trong quá trình quản lý?
Có nhiều ý kiến khác nhau về sự phân chia các chức năng trong quá trình
quản lý. Vào những năm 1930, Gulick và Urwich nêu lên 7 chức năng của quản
lý trong từ viết tắt POSDCORB: P: Planning - lập kế hoạch, O: organnizing - tổ
chức, S: Staffing - Quản trị nhân sự, D: Directing - chỉ huy, CO: Coordinating phối hợp, R: Reviewing - kiểm tra, B: Budgeting - tài chính. Herni Fayol nêu 5
chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra. Trong những
năm 60, Koontx và O'Donnell nêu 5 chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, quản trị
nhân sự, điều khiển và kiểm tra. Cuối những năm 1980 và đầu những năm
1990, giữa các giáo sƣ đại học Mỹ cũng không có sự thống nhất về cách thức

phân chia các chức năng quản trị, James Stoner chia thành 4 chức năng: lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Cũng tƣơng tự nhƣ thế, Stephen Ropbbin
chia thành 4 chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Andang và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




Stearns chia thành 4 chức năng: Lập kế hoạch, tổ chức và quản trị nhân sự, điều
khiển và kinh tế. Các chức năng nhƣ lập kế hoạch, tổ chức, điều hành, kiểm tra
và điều chỉnh là phổ biến đối với mọi nhà quản trị, dù đó là tổng giám đốc một
Công ty lớn, hiệu trƣởng một trƣờng đại học, trƣởng phòng chuyên môn trong
một cơ quan, hay tổ trƣởng một tổ gồm 5 - 7 công nhân.
Có thể nói, các chức năng quản lý trên đây chung nhất đối với mọi nhà
quản lý, không phân biệt cấp bậc, ngành nghề, quy mô lớn nhỏ của tổ chức và
môi trƣờng xã hội, dù ở Mỹ, Nhật hay Việt Nam. Dĩ nhiên, phổ biến hay chung
nhất không có nghĩa là đồng nhất. Ở những tổ chức khác nhau, những cấp bậc
khác nhau, có sự khác nhau về mức độ và sự quan tâm cũng nhƣ phƣơng thức
thực hiện các chức năng chung này.
1.2.2. Kiểm tra, đánh giá
1.2.2.1.Kiểm tra
Có rất nhiều quan điểm khác nhau khi bàn về khái niệm kiểm tra. Trong
từ điển Tiếng Việt (1998) có định nghĩa: “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế
để đánh giá, nhận xét” [29]. Từ điển giáo dục học (2001) có định nghĩa thuật
ngữ “Kiểm tra là bộ phận hợp thành của quá trình hoạt động dạy - học nhằm
nắm được thông tin về trạng thái và kết quả học tập của học sinh, về những
nguyên nhân cơ bản của thực trạng đó để tìm ra những biện pháp khắc phục
những lỗ hổng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động dạy

- học” [33]. Theo Nguyễn Đức Chính, Đinh Thị Kim Thoa (2005) “Đo lường
(kiểm tra) là quá trình thu thập thông tin một cách định lượng và định tính về
các đại lượng đặc trưng như nhận thức, tư duy, kỹ năng và các phẩm chất nhân
cách khác trong quá trình giáo dục” [15].
Nhƣ vậy, kiểm tra là đo lƣờng và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm đảm
bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để thực hiện các mục tiêu này đã
và đang đƣợc hoàn thành.
Có thể nói rằng kiểm tra là sợi chỉ xuyên suốt cả quá trình quản lý nhằm
đạt đƣợc mục đích:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




- Bảo đảm kết quả đạt đƣợc phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
- Bảo đảm các nguồn lực đƣợc sử dụng một cách hữu hiệu.
- Làm bày tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ
tự quan trọng.
- Xác định và dự đoán những biến động và những chiều hƣớng chính.
- Phát hiện kịp thời các sai sót và bộ phận chịu trách nhiệm để chấn chỉnh.
- Đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách nhiệm.
- Phác thảo các tiêu chuẩn tƣờng trình báo cáo để loại bớt những gì quan
trọng hay không cần thiết.
- Phổ biến những chỉ dẫn cần thiết một cách liên tục để cải tiến việc hoàn
thành công việc, tiết kiệm thời gian, công sức của mọi ngƣời.
Xây dựng cơ chế kiểm tra cần tuân theo các nguyên tắc: Căn cứ kế hoạch
hoạt động và theo cấp bậc của đối tƣợng kiểm tra; Dựa vào đặc điểm cá nhân
của nhà quản lý; Thực hiện tại những điểm trọng yếu; Khách quan; Phù hợp với

bầu không khí của tổ chức; Tiết kiệm, công việc kiểm tra tƣơng xứng với chi
phí; Kiểm tra phải đƣa đến hành động.
Để hoạt động kiểm tra có ý nghĩa, trong kiểm tra cần thực hiện theo qui
trình, đó là: Xây dựng các tiêu chuẩn (định lượng, định tính); Đo lƣờng việc
thực hiện (đo lường, đánh giá sai lệch); Điều chỉnh các sai lệch.
Khi hoạt động kiểm tra đạt đƣợc mục đích nêu trên lúc đó có tác dụng:
Làm nhẹ gánh nặng cấp chỉ huy; Kiểm tra lại quá trình hoạch định, tổ chức,
điều khiển.
1.2.2.2. Đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả
công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu đƣợc, đối chiếu với những
mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải
thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu qủa công việc. Theo
GS Nguyễn Đức Chính, thuật ngữ đánh giá đƣợc định nghĩa “Đánh giá là quá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

13




×