Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt trường tiểu học Cam Phước Đông 2 năm 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.25 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TH CAM PHƯỚC ĐÔNG 2
HỌ TÊN:…………………………………………………………………
LỚP: 3/ ……
Thứ ………… ngày ……… tháng 01 năm 2016

Điểm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 -2016
Môn: TOÁN – LỚP 3
Thời gian làm bài: 40 phút

Nhận xét

I. TRẮC NGHIỆM
Bài 1 : (1 điểm) Điền số thích hợp vào ô trống:
a)

42 :

=

7

b)

21 :

7 =

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:


Bài 2 : (1 điểm) Phép chia 298 : 6 có số dư là:
A. 3
B. 4
C. 5
Bài 3 : (1 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
A. 8 giờ 5 phút.
C. 8 giờ 20 phút

D. 6

B. 5 giờ 8 phút.
D. 8 giờ 24 phút.

Bài 4 : (1 điểm) Một hình vuông có cạnh bằng 5 cm. Chu vi hình vuông là:
A. 10 cm.
B. 15 cm.
C. 20 cm.
D. 25 cm.
Bài 5: (1 điểm) x : 5 = 124. Giá trị của x là:
A. 520
B. 620
C. 720
D. 820
II. TỰ LUẬN
Bài 1 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 136 + 244
..................................
..................................
..................................
c) 104 x 6


..................................
..................................
..................................
..................................

b) 732 – 119
..................................
..................................
..................................
d) 182 : 7

..................................
..................................
..................................
..................................
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 2: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
165 – 84 : 2 = .................................................................................
........................................................................................................
Bài 3: (2 điểm) Xe thứ nhất chở 36 bao gạo, xe thứ hai chở gấp 3 lần xe thứ nhất.
Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo?
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................

..............................................................................

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM
Bài 1: (1 điểm)
a) 6
b) 3
Bài 2: (1 điểm) 4
Bài 3: (1 điểm) D
Bài 4: (1 điểm) C
Bài 5: (1 điểm) 620
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Đúng mỗi ý ghi 1 điểm
a) 136
b) 732
c) 104
+ 224
- 119
× 6
360
613
624
Bài 2: (1 điểm)
165 – 84 : 2 = 165 – 42
= 123
Bài 3:
Bài giải

Số bao gạo xe thứ hai chở là:
36 × 3 = 108 (bao)
Số bao gạo cả hai xe chở được là:
108 + 36 = 144 (bao)
Đáp số: 144 bao.

d) 182
42
0

7
26

(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


TRƯỜNG TH CAM PHƯỚC ĐÔNG 2
HỌ TÊN:…………………………………………………………………
LỚP: 3/ ……
Thứ ………… ngày ……… tháng 01 năm 2016

Điểm

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC : 2015 -2016
Môn : TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Thời gian làm bài: 40 phút

Nhận xét

A. Kiểm tra đọc
Đọc 01 trong các đoạn văn của bài Người con của Tây Nguyên (có phiếu bốc thăm).
II. Đọc thầm (5 điểm) khoảng 20 phút
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử
một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và
những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh
mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây
từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa
Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu
xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi
chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào
mái tóc bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
1. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông.
2. (0,5 điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày ?
A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.

C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. (0,5 điểm) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào ?
A. Một dòng sông.
B. Một tấm vải khổng lồ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. (1 điểm) Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng vào chỗ chấm dưới đây?
…………………………………………………………………………………………
5. (0,5 điểm) Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm"?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
6. (1 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động?
A. Sông.
B. Thuyền.
C. Thổi.
7. (1 điểm) Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
A. Diệu kì thay trong một ngày.
B. Thuyền đang xuôi dòng Bến Hải.
C. Nước biển xanh lơ.
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả (5 điểm), khoảng 20 phút.
Nghe - viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127). Viết từ: Nhà rông thường...
chọn đất lập làng.
II. Tập làm văn (5 điểm), khoảng 25 phút.
Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) để thăm hỏi sức khoẻ một
người thân hoặc một người bạn ở xa.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



ĐÁP ÁN
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc lưu loát không quá 1 phút, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ
II. Đọc thầm (5 điểm)
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: C (0,5 điểm)
Câu 3: C (0,5 điểm)
Câu 4: Cửa Tùng, Bến Hải, Hiền Lương (1 điểm).
Câu 5: Học sinh có thể viết: Biển Cửa Tùng có bãi cát rất đẹp và thơ mộng;
(hoặc Bãi tắm ở đây tuyệt đẹp với bờ cát trắng, đầy thơ mộng... (0,5 điểm)
Câu 6: C (1 điểm)
Câu 7: B (1 điểm)
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả (5điểm)
* Giáo viên cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5điểm.
- Sai mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm.
- Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi.
- Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài
II. Tập làm văn (5 điểm) khoảng 30 phút
* Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được một bức thư (đúng cấu trúc) từ 7 đến 10 câu theo nội dung yêu cầu của đề
bài. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.
- Chữ viết rõ ràng, dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
phù hợp.
* Lạc đề (0,5 điểm).


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×