Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế kỹ thuật bể chứa trụ đứng V=45000m3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 158 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

LỜI CẢM ƠN
-----------  -----------

Đối với mỗi sinh viên đồ án tốt nghiệp có vai trò rất quan trọng, đặc biệt là khối
nghành kĩ thuật như trường Đại học Xây Dưng. Nó giúp sinh viên vận hoàn thiện,
tổng hợp, vận dụng những kiến thức đã tích lũy, trau dồi trong suốt quá trình học
tập tại trường.
Được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Phan Ý Thuận và sự cố gắng, tìm tòi
học hỏi của bản thân sau 3 tháng em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình với
đề tài:” Thiết kế kĩ thuật bể chứa trụ đứng V=45000m3”. Đây là đề tài mang ý
nghĩa thực tế cao, em cũng đã cố gắng tập trung nghiên cứa, học hỏi , làm việc
nghiêm túc nhưng kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thiết kế thi công thực tế chưa
có, khối lượng công việc lớn vì vậy không tránh khỏi những sai sót, em rất mong
được sự, hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể hoàn thiện mình hơn khi
ra trường.
Qua đây cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong
trường Đại học Xây Dựng nói chung, các thầy cô trong Viện Xây dựng Công trình
biển nói riêng đã truyền đạt, dạy dỗ em trong suốt quá trinh học tập tại trường.
Đặc biệt cho phép em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS.Phan Ý Thuận đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè - Những
người đã luôn ở bên cạnh động viên, giúp đỡ em trong những lúc khó khăn nhất khi


làm đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn Xuân Thành
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BỂ CHỨA DẦU ................................................ 7
I. Khái niệm và phân loại bể chứa .................................................................... 7
1. Khái niệm bể chứa .......................................................................................... 7
2. Phân loại bể chứa ............................................................................................ 7
II.

Các dạng bể chứa ........................................................................................ 7

1. Bể chứa trụ đứng ............................................................................................ 7
1.1. Bể chứa trụ đứng áp lực thấp..................................................................... 7

1.2. Bể chứa trụ mái nón .................................................................................... 9
1.3. Bể chứa trụ đứng mái phao ........................................................................ 9
1.4. Bể chứa trụ đứng mái cầu ........................................................................ 10
2. Bể chứa trụ ngang......................................................................................... 10
3. Bể chứa cầu ................................................................................................... 11
4. Bể chứa hình giọt nước................................................................................. 12
5. Bể chứa trụ đứng mái dome ........................................................................ 12
III.

Nhu cầu và tình hình xây dựng các công trình bể chứa ở Việt Nam.... 16

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THÂN BỂ ............................................. 19
I. Số liệu thiết kế ............................................................................................... 19
II. Phân tích lựa chọn phương án ..................................................................... 19
1. Tính toán sơ bộ các phương án xây dựng ............................................... 20
1.1. Lựa chọn kích thước tối ưu bể chứa ........................................................ 20
2. Kết luận phương án chọn ......................................................................... 23
3. Tính toán kết cấu thân bể ......................................................................... 23
3.1. Tính toán chiều dày thân bể (theo API650) ............................................ 23
3.2. Phương pháp điểm thiết kế biến thiên .................................................... 24
4. Tính toán kết cấu đáy bể........................................................................... 26
4.1. Cấu tạo đáy bể ........................................................................................... 26
4.2. Tính toán chiều dày đáy bể....................................................................... 27
4.3. Tính toán tấm vành khăn (annular bottom plate) ................................. 27
4.3.1. Tính toán chiều dày tấm vành khăn. .................................................... 27
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 2



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

4.3.2. Tính toán chiều rộng của tấm vành khăn ............................................ 27
5. Tính toán vành gia cường chống gió ........................................................... 28
CHƯƠNG 3 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁI BỂ ................................................ 31
1. Thiết kế mái bể .............................................................................................. 31
1.1. Lựa chọn kết cấu mái bể ........................................................................... 31
1.2. Đặc điểm ..................................................................................................... 31
1.3. Xác định các kích thước cơ bản của mái................................................. 31
1.4. Tải trọng tác dụng lên mái ....................................................................... 31
1.5. Tính toán thiết kế chi tiết kết cấu mái: ................................................... 34
1.5.1. Tính toán xà gồ vòng: ............................................................................ 34
1.5.2. Tính toán thiết kế dàn vì kèo ................................................................ 37
1.5.3. Thiết kế cột trung tâm đỡ dàn vì kèo ................................................... 44
1.5.4. Tính toán thiết kế liên kết các nút dàn ................................................. 46
1.5.4.1.

Nguyên tắc chung của liên kết hàn.................................................... 46

1.5.4.2.

Tính toán liên kết hàn......................................................................... 46


2. Kiểm tra ổn định lật của bể dưới tác dụng của tải trọng gió ................... 49
2.1. Tính toán tải trọng gió tác dụng lên bể ................................................... 49
2.2. Kiểm tra lật của bể .................................................................................... 49
3. Lựa chọn kết cấu mái nổi cho bể ................................................................. 49
3.1. Giới thiệu về mái nổi ................................................................................. 49
3.2. Các phương án mái nổi ............................................................................. 50
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ NỀN MÓNG ................................................................ 51
I. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 52
II.

Số liệu địa chất tại nơi xây dựng công trình: ( Xem phụ lục địa chất ) .. 52

III.

Xây dựng phương án nền móng ............................................................... 53

1. Các phương án móng: .................................................................................. 53
1.1. Phương án cọc ép ....................................................................................... 53
1.2. Phương án cọc đóng .................................................................................. 53
1.3. Phương án cọc khoan nhồi ....................................................................... 54
1.4. Lựa chọn phương án móng....................................................................... 54
2. Vật liệu móng và các thông số cơ bản ......................................................... 54
3. Xác định tải trọng ......................................................................................... 55
3.1. Trọng lượng bản thân của bể chứa : ( Xem phụ lục 4 ) ........................ 55
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 3



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

3.2. Tải trọng ngang lên đài cọc ...................................................................... 56
3.3. Tải trọng phân bố trên đài móng ............................................................. 56
3.4. Tải trọng phân bố đều lên dầm vòng ....................................................... 56
3.5. Tải trọng theo phương ngang tác dụng lên dầm vòng ........................... 57
4. Kiểm tra chiều sâu đáy đài: ......................................................................... 58
5. Tính toán sức chịu tải của cọc ..................................................................... 59
5.1. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu ............................................................. 59
5.2. Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT ...................... 59
6. Xác định số lượng cọc ................................................................................... 61
7. Xác định tải trọng phân phối lên cọc .......................................................... 62
8. Tính lún cho hệ kết cấu móng ..................................................................... 62
9. Xác định độ cứng của các lò xo ................................................................... 63
10. Đưa vào sơ đồ tính và nhập các số liệu tải trọng vào sơ đồ ................. 64
11.

Xác định tải trọng phân phối lên các cọc ................................................ 64

12.

Tính toán kiểm tra cọc .............................................................................. 64

12.1.


Khi vận chuyển ....................................................................................... 64

12.2.

Trường hợp đưa cọc lên giá búa: .......................................................... 65

12.3.

Tính toán thép móc cẩu: ........................................................................ 66

13.

Tính toán kiểm tra đài cọc ........................................................................ 67

13.1.

Kiểm tra điều kiện đâm thủng .............................................................. 67

13.2.

Tính cốt thép cho đài cọc ....................................................................... 69

14.

Tính cốt thép cho dầm vòng ..................................................................... 72

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN BẰNG MÁY TÍNH ................................................. 74
1. Tải trọng tác dụng lên bể ............................................................................. 74
1.1. Tải trọng gió tác dụng lên mái bể ............................................................ 74

1.2. Tải trọng gió tác dụng lên thân bể ........................................................... 74
2. Tải trọng mái ................................................................................................. 82
3. Áp lực của chất lỏng ..................................................................................... 83
4. Mô hình hóa nền đất ..................................................................................... 85
5. Tính toán máy tính ....................................................................................... 85
5.1. Tính toán với móng mềm .......................................................................... 85

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

CHƯƠNG 6: CHI TIẾT CÔNG NGHỆ BỂ ......................................................... 90
I. Các loại van cửa bể :..................................................................................... 90
II.

Các loại cửa bể ........................................................................................... 90

1. Cửa xuất : ...................................................................................................... 90
2. Cửa nhập ....................................................................................................... 91
III.


Cầu thang bể : ............................................................................................ 92

CHƯƠNG 7: QUY TRÌNH KỸ THUẬT THI CÔNG ......................................... 94
I. Công tác chuẩn bị ......................................................................................... 94
1. Mặt bằng thi công ......................................................................................... 94
2. Máy móc thiết bị thi công............................................................................. 94
3. Chuẩn bị vật tư ............................................................................................. 94
3.1. Công tác cắt thép ....................................................................................... 94
3.2. Công tác gia công mài ............................................................................... 95
3.3. Công tác cuộn thép .................................................................................... 95
II.

Quy trình công nghệ thi công ................................................................... 95

1. Quy trình thi công móng bể ......................................................................... 95
1.1. Những yêu cầu khi thi công ...................................................................... 95
1.2. Trình tự thi công........................................................................................ 96
2. Quy trình thi công đáy bể ............................................................................ 97
2.1. Những yêu cầu khi thi công ...................................................................... 97
2.2. Gia công chế tạo tấm đáy .......................................................................... 97
2.3. Thi công lắp dựng ...................................................................................... 98
3. Thi công thành bể ......................................................................................... 98
3.1. Những yêu cầu khi tiến hành thi công thành bể ..................................... 98
3.2. Gia công chế tạo......................................................................................... 99
3.3. Lắp dựng tại công trường ......................................................................... 99
3.4. Thi công kết cấu mái ............................................................................... 100
4. Các quy định về đường hàn ....................................................................... 101
5. An toàn lao động ......................................................................................... 101
III.


Các yêu cầu kỹ thuật ............................................................................... 102

1. Vật liệu chế tạo- thép: ................................................................................ 102
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

2. Yêu cầu gia công chế tạo: ........................................................................... 102
3. Yêu cầu về vật liệu: ..................................................................................... 102
4. Yêu cầu về chế tạo: ..................................................................................... 102
5. Yêu cầu về hàn bể: ...................................................................................... 102
DANH MỤC BẢN VẼ ....................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 106
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ..................................................................................... 107
PHỤ LỤC 1: SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT ................................................................ 108
PHỤ LỤC 2: TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY THÂN BỂ .................................... 116
PHỤ LỤC 3: TÍNH TOÁN KIỂM TRA CẤU KIỆN MÁI BỂ .................... 121
PHỤ LỤC 4: TẢI TRỌNG GIÓ TÁC DỤNG LÊN THÀNH BỂ ................ 123
PHỤ LỤC 5: TÍNH LÚN MÓNG .................................................................... 132

PHỤ LỤC 6: TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN ĐẦU CỌC ........................... 133
PHỤ LỤC 7: BẢN VẼ KĨ THUẬT.................................................................. 158

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BỂ CHỨA DẦU
I. Khái niệm và phân loại bể chứa
1. Khái niệm bể chứa
Bể chứa là một công trình xây dựng nhằm mục đích phục vụ cho công tác
tàng trữ các sản phẩm dầu (xăng, dầu hoả…), khí hoá lỏng, nước, axít, cồn công
nghiệp…
Hiện nay cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và yêu cầu về mặt công
nghệ, người ta đã tiến hành nghiên cứu và xây dựng các loại bể chứa có cấu trúc
phức tạp nhưng hợp lý hơn về mặt kết cấu góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao.
2. Phân loại bể chứa
a) Phân loại theo hình dạng bể
- Bể chứa hình trụ
- Bể hình cầu, hình giọt nước

Bể chứa hình trụ (trụ đứng, trụ ngang), bể hình cầu, hình giọt nước… tuỳ
theo vị trí của bể trong không gian chúng có thể đặt cao hơn mặt đất (trên gối tựa),
đặt trên mặt đất, ngầm hoặc nửa ngầm dưới đất hoặc dưới nước.
b) Phân loại theo mái bể
- Bể chứa có thể tích không đổi (mái tĩnh – cố định).
- Bể chứa có thể tích thay đổi (mái phao – ngoài mái cố định còn có mái cố
định nổi trên mặt chất lỏng, hoặc mái nổi – bản thân là mái phao).
c) Phân loại theo áp lực dư ( do chất lỏng bay hơi)
- Bể chứa áp lực thấp : khi áp lực dư Pd <= 0.002 MPa. Và áp lực chân không
Po <=0.00025 MPa.
- Bể chứa trụ đứng áp lực cao : khi áp lực dư Pd => 0.002 MPa.
II. Các dạng bể chứa
1. Bể chứa trụ đứng
1.1. Bể chứa trụ đứng áp lực thấp
Bể chứa trụ đứng mái tĩnh thường để chứa các sản phẩm dầu mỏ có hơi đàn
hồi áp lực thấp. Thể tích có thể rất khác nhau từ 100 đến 20000 m3 (chứa xăng),
thậm chí lên tới 50 000 m3 (chứa dầu mazut…)

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN


THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

Bể chứa trụ đứng
Các bộ phận chính của bể:
- Đáy bể : Được đặt trên nền cát đầm chặt và chịu áp lực chất lỏng. Đáy bể
gồm các thép tấm có kích thước lấy theo định hình sản xuất và được liên kết
với nhau bằng đường hàn đối đầu.
- Thân bể : Là bộ phận chịu lực chính, gồm nhiều khoang thép tấm hàn lại,
chiều dày các thép tấm thân bể có thể thay đổi hoặc không dọc theo thành
bể. Liên kết giữa các thép tấm trong cùng một đoạn thân là đường hàn đối
đầu, liên kết giữa các đoạn thân dùng đường hàn vòng hoặc đối đầu. Nối
thân bể và đáy bể dùng đường hàn góc
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

- Mái bể: Cũng được tổ hợp từ các tấm thép hàn lại với các dạng chính như
sau: Mái nón, mái treo, mái cầu, mái trụ cầu.

1.2.


Cột

Cột

MÁI NÓN

MÁI TREO

MÁI TRỤ CẦU

MÁI CẦU

Bể chứa trụ mái nón

Có đường kính có thể tới 300 feet(90m)và chiều cao 64 feet(19.2m) trong
trường hợp bể có đường kính rộng cần phải có dàn đỡ mái bên trong. Loại bể này
rất phổ biến với ưu điểm dễ thi công, lắp ráp và tương đối kinh tế, tuy nhiên phần
trên của thành bể chưa được tận dụng hết khả năng chịu lực.

1.3.

Bể chứa trụ đứng mái phao

Loại bể này hiện nay được sử dụng khá nhiều trên thế giới. Việc sử dụng mái
mang lại hiệu quả kinh tế cao, làm giảm đáng kể sự mất mát Cacbua – Hydro nhẹ,
giảm ô nhiễm môi trường xung quanh. Việc loại trừ khoảng không gian hơi trên bề
mặt xăng dầu chứa trong bể, cho phép tăng mức độ an toàn phòng hỏa so với các
loại bể khác. Trên thực tế người ta hay dùng hai loại bể:
- Bể hở có mái phao

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

- Bể kín có mái phao
Bể mái phao hao tổn do bay hơi giảm tới 80 % - 90%.

Bể chứa trụ đứng mái phao
1.4.

Bể chứa trụ đứng mái cầu

Loại bể này dùng để chứa sản phẩm dầu nhẹ dưới áp lực dư P = 0.01 – 0.07
MPa. Mái gồm các tấm chỉ cong theo phương kinh tuyến, với bán kính thân bể.

Thân bể được hàn từ thép tấm. Dưới bể được bố trí các bu lông neo quanh
thân tránh hiện tượng đáy bể bị uốn và nâng lên cùng thân dưới tác dụng của áp lực
dư lớn khi lượng chất lỏng trong bể giảm.

2. Bể chứa trụ ngang

Bể chứa trụ ngang dùng để chứa các sản phẩm dầu mỏ dưới áp lực dư pd ≤
0.2Mpa và hơi hoá lỏng có pd ≤ 1.8Mpa, áp lực chân không p0 ≤ 0.1Mpa.
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

Bể chứa trụ ngang có 3 bộ phận chính: thân, đáy và gối tựa
- Thân bể: bằng thép tấm, được chia làm nhiều khoang. Các tấm thép được
liên kết với nhau bằng đường hàn đối đầu, bên trong mỗi khoang đặt các
vành cứng bằng thép góc và hàn với thân bể.
- Đáy: có các hình dạng khác nhau: phẳng, nón, trụ, cầu, elíp. Việc lựa chọn
đáy phụ thuộc vào thể tích bể, và áp lực dư trong bể.
- Gối tựa: gồm hai gối hình cong lõm bằng bê tông hoặc gối tựa dạng thanh
đứng.
Bể chứa trụ ngang có những ưu điểm, nhược điểm chính sau:
- Ưu điểm: hình dạng đơn giản, dễ chế tạo, có khả năng chế tạo trong nhà máy
rồi vận chuyển đến nơi xây dựng.Có thể tăng đáng kể áp lực dư so với bể trụ
đứng.
- Nhược điểm: tốn chi phí chế tạo gối tựa.


3. Bể chứa cầu
Bể chứa cầu dùng để chứa hơi hoá lỏng với áp lực dư Pd =( 0.25-1.8)MPa.
Thể tích bể V = 600-4000 m3 .
Bể được ghép từ các tấm thép cong hai chiều và được chế tạo bằng cách cán
nguội hoặc dập nóng. Các tấm thép được hàn với nhau bằng đường hàn đối đầu.
Cách chia các tấm trên mặt cầu có nhiều hình dáng khác nhau, múi kinh tuyến với
các mạch song song hoặc so le.
Bể được đặt trên gối dạng vành hay thanh cống bằng thép ống hoặc thép chữ
I. Dùng thanh chống đảm bảo được biến dạng tự do cho bể. Các thanh chống nên
tiếp xúc với mặt bể để giảm ứng suất cục bộ và không tỳ vào đường hàn nối các
tấm của vỏ bể.
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

Bể chứa cầu
4. Bể chứa hình giọt nước
Khuynh hướng đi tìm một giải pháp kết cấu cho ứng lực trên bể tương đối
đồng nhất đã đưa đến giải pháp bể dạng giọt nước.
Loại bể này thường được dùng để chứa xăng nhẹ do khả năng chịu được áp

suất cao do khí dư bay hơi và có vòng quay sản phẩm lớn.
Bể chứa hình giọt nước được đặt trên hệ giá đỡ, được tổ hợp từ các thanh
thép ống. Hệ giá đỡ này được đặt trên móng bêtông cốt thép.

5. Bể chứa trụ đứng mái dome
Đây là loại bể chứa trụ đứng, mái cầu. Trong đó kết cấu mái là hệ thống giàn không
gian được cấu tạo từ các thanh dầm chữ I, liên kết với nhau thông qua hệ thống
bulông và bản đệm, được bao che kín nhờ các panel mái, tất cả hệ thống đều sử
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

dụng loại vật liệu là hợp kim nhôm (aluminum). Ưu điểm chính của hệ kết cấu mái
này là lắp dựng đơn giản, trọng lượng nhẹ do đó giảm được tải trọng tác dụng lên
thân bể, móng bể dẫn đến giảm được giá thành xây dựng Kết cấu mái Dome là một
loại kết cấu mái làm từ hợp kim aluminum ngày nay được sử dụng rất nhiều để làm
hệ thống mái cho các bể chứa.. Người ta dùng nó để thay thế cho các loại mái thép
nặng nề. Với trọng lượng nhẹ và vượt được nhịp lớn, loại kết cấu này đem lại rất
nhiều lợi ích cho nhà sử dụng. Cấu tạo của nó gồm 2 phần chính.
 Hệ thống khung đỡ không gian với các nút liên kết đặc biệt. Các phần tử

thanh được cấu tạo từ dầm chữ I và được liên kết với nhau bằng bulông
thông qua một bản đệm. Cấu tạo của hệ thống này như sau.

Ghi chú Silicone sealant: chất bịt silicone
Gusset cover: nắp kẹp
Lock bolts: bulông liên kết
Dome strut: dầm vòm
Panel: tấm panel mái
Batten: tấm lót
Silicone gasket: miếng đệm silicone
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

 Hệ thống các panel kín được liên kết vững chắc vào các phần tử thanh. Hình
dạng loại mái này như sau

Kết cấu mái này được liên kết và đỡ bởi bể thông qua các khung đỡ đựơc bố trí đều
xung quanh thành bể.
Các tính chất đặc trưng của hệ kết cấu này như sau:

 Bảo dưỡng đơn giản, không cần phá vỡ kết cấu và không cần sơn phủ
 Đảm bảo tính kín nước, kết quả thí nghiệm cho thấy loại mái này loại trừ
đựơc sự đi vào của nước mưa.
 Giảm sự hấp thụ nhiệt bởi tác động bên ngoài do mái cấu tạo từ aluminum là
hợp kim có mầu sáng trắng.
 Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm của bể chứa.
 Có trọng lượng nhẹ và vượt nhịp lớn do được chế tạo từ hợp kim aluminum
và thép không gỉ.
 Có thể thử và điều chỉnh với những thay đổi nhỏ nhất.
 Tuổi thọ của kết cấu mái có thể trên 50 năm.
 Đáp ứng được yêu cầu thiết kế cho những bể chứa đặc biệt.
 Dễ dàng lắp đặt, có thể lắp đặt trên mặt đất sau đó tiến hành cẩu lắp lên hoặc
lắp đặt trực tiếp trên bể.
 Có thể thiết kế cho tải trọng gió và tuyết lớn.
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

Bể chứa trụ đứng mái dome


Các chi tiết của mái Dome

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

III.

Nhu cầu và tình hình xây dựng các công trình bể chứa ở Việt Nam

Bể chứa bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam vào đầu thể kỷ 20 với mục đích chủ
yếu nhằm phục vụ cho công cuộc khai phá thuộc địa của thực dân Pháp. Sau khi đất
nước độc lập, cùng với sự phát triển của đất nước nhu cầu sử dụng bể chứa cũng
tăng theo. Bể chứa chủ yếu tập trung và phổ biến ở Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh,
Cần Thơ, Vũng Tàu và mới đây nhất là khu lọc hóa dầu Dung Quất – Quảng
Ngãi(do BP làm tổng thầu). Các công trình này đã đáp ứng nhu cầu phục vụ cho
mục đích dân sự, công nghiệp và quốc phòng – an ninh như bể chứa nước, xăng
dầu, khí hóa lỏng.
Do hạn chế về mặt kỹ thuật nên các công trình bể chứa được xây dựng ở
Việt Nam chủ yếu là dạng trụ đứng, còn các dạng bể chứa khác như bể cầu, bể hình

giọt nước còn phải đi mua của nước ngoài.Vì vậy việc nghiên cứu và áp dụng các
công nghệ tiên tiến trong thiết kế và thi công các công trình bể chứa là rất quan
trọng đặc biệt là trong giai đoạn mới khi nhu cầu sử dụng năng lượng (có xuất phát
từ các sản phẩm dầu khí) của nước ta tăng cao.
Dưới đây là một số hình ảnh về các công trình bể chứa tại nhà máy lọc hóa
dầu Dung Quất :

Toàn cảnh khu bể chứa nhìn từ xa

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

Khu bể chứa dầu trụ đứng

Khu bể chứa khí hóa lỏng

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51


Page 17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

Thi công bể chứa cầu

Thi công bể chứa trụ đứng
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THÂN BỂ
I. Số liệu thiết kế

THÔNG SỐ THIẾT KẾ BỂ
Stt
1

Thông Số
Khả năng chứa

Đơn Vị
m3

Giá Trị
45795.78

2
3
4

Dung tích thiết kế
Sản phẩm chứa
Lưu lượng nhập

m3

45000
xăng, dầu
< 800

5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Lưu lượng xuất
Nhiệt độ làm việc ( to )
Nhiệt độ thiết kế
Áp suất dương thiết kế
Áp suất âm thiết kế
Độ ăn mòn cho thép thành bể
Độ ăn mòn cho thép đáy bế
Độ ăn mòn cho phép kết cấu khác
Sức chứa lớn nhất
Vận tốc gió
Tiêu chuẩn thiết kế
Vật liệu thành bể ( Rc )
Vật liệu đáy bể ( Rc )
Vật liệu mái bể ( Rc )

m3/h
oC
oC

kN/m
kN/m2
mm
mm
mm
%
m/s

m3/h

Mpa
Mpa
Mpa

< 400
> 25
120
2
0,25
2
2
1
90 % thể tích bể
36,4
API 650
250
250
210

Dung tích thiết kế: 45000 (m3)

Số liệu địa chất công trình ( Xem phụ lục 1 )
II. Phân tích lựa chọn phương án
Với yêu cầu thiết kế kỹ thuật bể chứa dầu dung tích V = 45.000 (m3) ta đưa
ra các yêu cầu:
- Tiết kiệm vật liệu
- Khả năng thi công
- Phù hợp với diện tích mặt bằng xây dựng

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

Kích thước tối ưu nhất của bể được lựa chọn theo những tiêu chí: kinh tế,
khả năng thi công, khả năng sửa chữa duy tu, lượng dầu thất thoát là nhỏ nhất.
1. Tính toán sơ bộ các phương án xây dựng
1.1. Lựa chọn kích thước tối ưu bể chứa
Đặc trưng vật liệu cho thân – đáy bể:
Thép tấm A36M có các đặc trưng sau:
- SMYS = 250 (Mpa), SMTS = 400(Mpa)
- Sd =160(Mpa), St =171(Mpa)

Lựa chọn kích thước tối ưu bể chứa:
Chiều cao tối ưu của bể chứa được tính theo công thức B.S.SuKhop:
H ln 

 * Rkh * 
n1 *  1

(2.1)

Trong đó:
- Hln là chiều cao tối ưu của bể
- Rkh là cường độ tính toán của đường hàn đối đầu chịu kéo, lấy bằng cường
độ chịu kéo của vật liệu: Rkh = 40000(T/m2)
-  là tổng chiều dày của bản đáy và mái,  = 13(mm) =0.013(m)
- 1 là tỷ trọng của chất lỏng (dầu) chứa trong bể, 1 = 0.8(T/m3)
- n1 là hệ số vượt tải: n1 = 1.5
-  là hệ số điều kiện làm việc
Thay số vào ta được: Hln = 19.75 (m) các phương án đưa ra có chiều cao
H lựa chọn xung quanh giá trị Hln = 19.75 (m)
Đường kính tương ứng với chiều cao H là:
D

4*V
 *H

( 2.2 )

Trong đó:
- V là thể tích bể chứa
- D là đường kính bể

Lựa chọn kích thước bể phải thỏa mãn điều kiện:
 Chiều cao không được quá lớn để dễ dàng cho việc chữa cháy khi có sự cố
xảy ra
SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

 Chiều cao không được quá nhỏ vì nếu chiều cao nhỏ thì đường kính D lớn sẽ
làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng, lượng chất lỏng bốc hơi sẽ lớn
làm giảm độ an toàn của công trình (gây ra áp lực dư lớn) và gây ô nhiễm
môi trường
 Tổng khối lượng thép của thân bể và đáy bể phải là nhỏ nhất
Ta dự định trước thân bể được hàn từ các tấm thép có kích thước 2x9m và
chiều dày đáy bể là 8mm. Ta sẽ tính toán theo các trường hợp sau để lựa chọn ra
trường hợp tối ưu nhất :Trong tính toán sơ bộ ta tính chiều dày theo phương pháp
1foot (0.3m), phương pháp này chỉ áp dụng cho bể có đường kính nhỏ hơn hoặc
bằng 60m(200ft)
Theo phương pháp này thì chiều dày thành bể được tính toán theo công thức
sau:
td 


tt 

4,9* D *( H  0,3) * G
 CA ( trong điều kiện thiết kế ) (2.3)
Sd

4,9* D *( H  0,3) * G
St

( trong điều kiện thử áp lực ) (2.4)

Trong đó:
- D là đường kính bể (m)
- H là khoảng cách từ đáy của mỗi tầng đến mặt thoáng chất lỏng (m)
- G là trọng lượng riêng của chất lỏng (gồm 2 trường hợp là chất lỏng thiết kế
và nước thử áp lực ) (m)
- CA là chiều dày ăn mòn cho phép lấy bằng 2mm (theo API650[1])
- Sd, St là ứng suất cho phép trong điều kiện thiết kế và trong điều kiện thử áp
lực (Mpa)
Kết quả tính toán như sau:

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

1. Phương án 1: H = 22(m), D = 52 (m).
Bảng II.1. Khối lương thép phương án 1.
LỚP Mực CL(m) Td (mm)
1
21.2
28.63
2
19.2
26.08
3
17.2
23.53
4
15.2
20.98
5
13.2
18.43
6
11.2
15.89
7
9.2
13.34

8
7.2
10.79
9
5.2
8.24
10
3.2
5.69
11
1.2
3.15

Chọn sơ bộ (1foot)
Td'(mm)
Tt(mm)
26.63
31.14
24.08
28.16
21.53
25.18
18.98
22.20
16.43
19.22
13.89
16.24
11.34
13.26

8.79
10.28
6.24
7.30
3.69
4.32
1.15
1.34

T(mm)
32
30
28
24
22
18
16
12
10
8
8

KL (t)
85.28
79.95
74.62
63.95
58.62
47.96
42.63

31.97
26.64
21.31
21.31

Tổng KL(t)

554.229

2.Trường hợp 2 : H=20(m) , D=54(m)
Bảng II.2. Khối lương thép phương án 2.

LỚP
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

MCL(m) Td (mm)
19.7
27.67
17.7
25.02
15.7

22.37
13.7
19.73
11.7
17.08
9.7
14.44
7.7
11.79
5.7
9.14
3.7
6.50
1.7
3.85

Chọn sơ bộ (1foot)
Td'(mm) Tt(mm) Tc(mm)
25.67
30.02
32
23.02
26.92
28
20.37
23.83
25
17.73
20.73
23

15.08
17.64
20
12.44
14.55
17
9.79
11.45
13
7.14
8.36
10
4.50
5.26
8
1.85
2.17
8

KL (t)
85.28
74.62
66.62
61.29
53.29
45.29
34.63
26.64
21.31
21.31


Tổng KL(t)

490.273

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

3.Phương án 3 : H=18(m) , D=57(m)
Bảng II.3. Khối lương thép phương án 3.
LỚP Mực CL(m) Td (mm)
1
17.5
26.02
2
15.5
23.23
3
13.5

20.43
4
11.5
17.64
5
9.5
14.85
6
7.5
12.05
7
5.5
9.26
8
3.5
6.47
9
1.5
3.68

Chọn sơ bộ (1foot)
Td'(mm)
Tt(mm)
24.02
28.09
21.23
24.83
18.43
21.56
15.64

18.29
12.85
15.03
10.05
11.76
7.26
8.49
4.47
5.23
1.68
1.96

T(mm)
30
26
24
20
17
13
10
8
8

KL (t)
79.95
69.28
63.95
53.29
45.29
34.63

26.64
21.31
21.31

Tổng KL(t)

415.657

2. Kết luận phương án chọn
Từ những tính toán như trên nhận thấy trường hợp 3 (H =18 m, D = 57m) có
tổng khối lượng thép là nhỏ nhất tuy nhiên chiều cao H = 18(m) xa giá trị chiều cao
lợi nhất của bể Hln = 19.75(m), đường kính D là tương đối lớn ứng với tăng diện
tích mặt thoáng của chất lỏng và chất lỏng bốc hơi lớn làm tăng áp suất dư gây
nguy hiểm và thiệt hại kinh tế. Vậy ta chọn kích thước bể theo phương án 2 .
H = 20 (m)
D = 54 (m)
V = 45000(m3)
3. Tính toán kết cấu thân bể
3.1. Tính toán chiều dày thân bể (theo API650)
Chiều dày thân bể được lấy theo giá trị chiều dày trong điều kiện thiết kế
(design shell thickness), có kể đến ăn mòn(corrosion allowance) và chiều dày trong
điều kiện kiểm tra áp lực(hydrostatic test shell thickness) nhưng không được nhỏ
hơn một giá trị chiều dày nhất định tùy thuộc vào đường kính của bể theo mục
3.6.1.1 (API 650 – [1]):
API 650 đưa ra hai phương pháp tính toán chiều dày thân bể:
- Phương pháp 1foot (1foot method) đã được trình bày trong phần lựa chọn
phương án và tính toán sơ bộ chiều dày thành bể.
- Phương pháp điểm thiết kế biến thiên (variable design point method) tính
toán chính xác hơn bề dày thành bể, được trình bày như sau:
SVTH: Nguyễn Xuân Thành

MSSV: 1132.51

Page 23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

3.2.

Phương pháp điểm thiết kế biến thiên

Phương pháp điểm thiết kế biến thiên (Varible design point method) là
phương pháp tính lặp bề dày thành bể tại điểm thiết kế căn cứ vào bề dày thành bể
đầu tiên của tầng tôn sát đáy, với bề dày của tầng tôn sát đáy được tính theo
phương pháp 1foot.
Phương pháp này thường được áp dụng để tính toán đối với bể trụ đứng lớn
và cực lớn có đường kính lớn hơn 200 feet.
Số tầng tôn của bể được xác định theo công thức sau:
n

Ht 20

 10
Hi 2


( 2.5 )

Trong đó:
- Ht là chiều cao bể (m).
- Hi là chiều cao của mỗi tầng tôn (m).
Phương pháp này được sử dụng khi điều kiện sau thỏa mãn:
L 1000

H
6

( 2.6 )

Trong đó:
-

L = (500Dt)0,5
D là đường kính bể (m).
t là chiều dày tầng đáy(mm).
H là mực chất lỏng thiết kế lớn nhất (m).

 Chiều dày tầng đáy
Chiều dày tầng đáy được xác định theo công thức:
- Trong điều kiện thiết kế:
t1d  (1,06 

0,0696* D H * G 4,9* H * D * G
*
)*(

)  CA
H
Sd
Sd

( 2.7 )

- Trong điều kiện kiểm tra áp lực
t1t  (1,06 

0,0696* D H
4,9* H * D
*
)*(
)
H
St
St

( 2.8 )

Các giá trị t1d ,t1t không đuợc lớn hơn các giá trị tpd ,tpt (chiều dày sơ bộ của
tầng đáy được tính theo phương pháp 1foot).

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 24



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

THIẾT KẾ KỸ THUẬT BỂ CHỨA TRỤ ĐỨNG V = 45000m3

 Chiều dày tầng thứ 2(t2)
Chiều dày tầng thứ 2 được xác định qua kiểm tra tỷ số:
n

h1
( R * t1 )0,5

( 2.9 )

Trong đó:
- h1 là chiều cao tầng đáy (m)
- R là bán kính của bể (m)
- t1 là chiều dày của tầng một ứng với hai điều kiện thiết kế và kiểm tra áp lực
(không kể tới ăn mòn).
Nếu ≤ 1.375 thì t2 =t1
Nếu ≥ 2.625 thì t2 =t2a
Nếu nằm trong khoảng từ 1,375 và 2,625 thì :
t2  t2 a  (t1  t2 a )*(2,1 

h1
)
( R * t1 )0,5 *1, 25


( 2.10 )

Trong đó: t2a là chiều dày của tầng 2 được xác định tại điểm cách đáy của
tầng 2 một khoảng x = Min(x1, x2, x3), t2a được tính toán qua cách lặp sau:
x1  0, 61*  R * tu 

0,5

 320CH

x2  1000CH

x3  1, 22*  R * tu 

( 2.11 )
( 2.12 )

0,5

C  ( K 0,5 *( K  1)) / (1  K 1,5 )

K  Tl / tu

( 2.13 )
( 2.14 )
( 2.15 )

Với:
TL là chiều dày của tầng thấp hơn

Tu là chiều dày sơ bộ của tầng 2 thay đổi theo các lần lặp:
- lần 1: tu được tính theo phương pháp 1foot
- lần 2: tu = t1x
- lần 3: tu = t2x

SVTH: Nguyễn Xuân Thành
MSSV: 1132.51

Page 25


×