Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đánh giá hiệu quả làm việc của công chức cục thuế tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VƯƠNG KHẢ QUANG

ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ LÀM VIỆC CỦA
CÔNG CHỨC CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VƯƠNG KHẢ QUANG

ĐÁNH GIÁ THÀNH QUẢ LÀM VIỆC CỦA
CÔNG CHỨC CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

60 34 01 02

Quyết định giao đề tài:



Số 259 /QĐ-ĐHNT ngày 24/03/2016

Quyết định thành lập hội đồng: Số 729/QĐ-ĐHNT ngày 09/09/2016
Ngày 20/09/2016

Ngày bảo vệ:
Người hướng dẫn khoa học:
TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Chủ tịch hội đồng:
TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT

KHÁNH HÒA - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá thành quả làm việc của công chức Cục Thuế
tỉnh Hà Tĩnh” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi và chưa được công bố trên
bất kỳ phương tiện thông tin nào. Các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này
đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả đề tài

Vương Khả Quang

iii


LỜI CẢM ƠN

Với tất cả sự chân thành, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến TS. Đỗ Thị Thanh Vinh,
người Hướng dẫn khoa học đã dành thời gian và tâm huyết giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tôi đã tham khảo, học tập kinh nghiệm từ
các kết quả nghiên cứu liên quan, các báo cáo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các
trường Đại học, các tạp chí chuyên ngành, các báo cáo nghiên cứu của các tổ chức, cá
nhân… Xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến các tác giả.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Kinh tế, Khoa đào tạo sau Đại
học Trường Đại học Nha Trang, cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt
là sự hợp tác của các cán bộ công chức đang công tác tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ; sự
giúp đỡ, tạo điều kiện về vật chất và tinh thần của Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh, sự
hỗ trợ và động viên từ phía gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác.
Tuy đã có nhiều cố gắng và nghiêm túc trong quá trình nghiên cứu, nhưng chắc
chắn luận văn vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Tôi kính mong Quý thầy cô, các
chuyên gia, bạn bè đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm đến đề tài tiếp tục góp ý,
giúp đỡ đề luận văn ngày càng được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả đề tài

Vương Khả Quang

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN.........................................................................................xii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THÀNH QUẢ LÀM VIỆC
CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC.....................................................................................7
1.1. Một số khái niệm ..................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm về cán bộ công chức ngành Thuế ......................................................7
1.1.1.1. Khái niệm công chức ngành thuế ....................................................................7
1.1.1.2. Đặc điểm của đội ngũ công chức ngành Thuế .................................................8
1.1.1.3. Phân loại công chức ngành Thuế .....................................................................9
1.1.2. Thành quả làm việc của công chức ngành Thuế ...............................................10
1.2. Các phương pháp đánh giá thành quả làm việc của công chức ngành Thuế .........11
1.2.1. Các căn cứ đánh giá..........................................................................................11
1.2.2. Các phương pháp đánh giá ...............................................................................13
1.2.2.1. Phương pháp bản tường thuật (Narrative Essays)...........................................13
1.2.2.2 Phương pháp tiêu chuẩn công việc (Work Standards) .....................................13
1.2.2.3. Nhóm các phương pháp xếp hạng (Ranking) .................................................13
1.2.2.4. Phương pháp báo cáo thực hiện công việc lựa chọn bắt buộc và phương pháp
báo cáo thực hiện danh mục kiểm tra theo trọng số (Forced-choice and weighted
checklist performance reports) ...................................................................................14
1.2.2.5. Phương pháp đánh giá bằng thang điểm dựa trên hành vi (BARS)
(Behaviorally anchored rating scales).........................................................................14
1.2.2.6. Phương pháp quản lý bằng mục tiêu (Management by objectives MBO)........15
1.2.2.7. Phương pháp đánh giá 360 độ........................................................................16
1.3. Khung đo lường thành quả công việc của công chức ngành Thuế .......................17
1.3.1. Trình tự và thủ tục đánh giá .............................................................................17
v



1.3.2. Đánh giá phân loại công chức ngành Thuế .......................................................18
1.4. Kinh nghiệm đánh giá thành quả làm việc của công chức - Bài học rút ra ...........21
1.4.1. Kinh nghiệm từ các tỉnh, thành phố trong cả nước ...........................................21
1.4.1.1. Kinh nghiệm từ thành phố Đà Nẵng ..............................................................21
1.4.1.2. Kinh nghiệm từ Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa ...................................................22
1.4.1.3. Kinh nghiệm từ Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc.....................................................23
1.4.2. Bài học rút ra cho ngành Thuế tỉnh Hà Tĩnh.....................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NHÂN LỰC VÀ THÀNH QUẢ LÀM VIỆC CỦA
CÔNG CHỨC CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH TRONG THỜI GIAN QUA................28
2.1. Tổng quan về Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh...................................................................28
2.1.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ...............................................................28
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................29
2.1.3. Kết quả hoạt động của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 ................32
2.2. Thực trạng đội ngũ công chức tại Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 – 2015.33
2.2.1. Bộ máy quản lý của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh.....................................................33
2.2.2. Số lượng nguồn nhân lực .................................................................................37
2.2.3. Cơ cấu nguồn nhân lực ngành thuế Hà Tĩnh.....................................................38
2.2.3.1. Cơ cấu theo giới tính .....................................................................................38
2.2.3.2. Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi ..............................................................39
2.2.3.3. Cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ .............................................................41
2.3. Đánh giá thực trạng thành quả làm việc của CBCC Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trong
thời gian qua ..............................................................................................................43
2.3.1. Đánh giá theo đóng góp vào nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước .......................43
2.3.2. Đánh giá theo đóng góp vào kết quả thanh tra, kiểm tra thuế ............................45
2.3.3. Theo đóng góp vào kết quả đôn đốc nợ thuế ....................................................47
2.3.4. Đánh giá thành quả thông qua công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT....................50
2.3.5. Đánh giá thành quả thông qua việc ứng dụng CNTT trong kê khai thuế ...........53
2.4. Điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của người nộp thuế đối với thành quả làm việc

của công chức Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh. .......................................................................57
2.4.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp điều tra ......................................................57
2.4.1.1. Mục đích cuộc điều tra ..................................................................................57
vi


2.4.1.2. Đối tượng và thời gian điều tra......................................................................57
2.4.1.3. Phương pháp điều tra ....................................................................................57
2.4.2. Giới thiệu mẫu nghiên cứu ...............................................................................58
2.4.3. Kết quả khảo sát của người nộp thuế................................................................61
2.4.3.1. Đánh giá công chức qua công tác thanh tra, kiểm tra thuế .............................62
2.4.3.2. Đánh giá qua công chức qua công tác theo dõi, đôn đốc nợ thuế ...................65
2.4.3.3. Đánh giá công chức thuế qua công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế...67
2.4.3.4. Đánh giá công chức thuế qua công ứng dụng CNTT vào kê khai thuế ...........69
2.5. Đánh giá chung về thành quả làm việc của công chức Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh .....73
2.5.1. Những thành tích đã đạt được ..........................................................................74
2.5.2. Những mặt còn hạn chế – Nguyên nhân ...........................................................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................77
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO THÀNH QUẢ LÀM
VIỆC CỦA CÔNG CHỨC CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH TRONG THỜI GIAN TỚI
..................................................................................................................................78
3.1. Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 20162020...........................................................................................................................78
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển ngành Thuế .....................................................78
3.1.1.1. Nâng cao tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin ...............................78
3.1.1.2. Giảm chi phí không chính thức .....................................................................81
3.1.1.3. Giảm chi phí về thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước...............82
3.1.2. Phương hướng và mục tiêu phát triển của ngành Thuế tỉnh Hà Tĩnh đến năm
2020...........................................................................................................................83
3.1.2.1. Phương hướng hoạt động của ngành thuế Hà Tĩnh đến năm 2020 .................83
3.1.2.2. Mục tiêu hoạt động của ngành thuế Hà Tĩnh đến năm 2020...........................83

3.2. Các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao thành quả làm việc của công chức Cục
Thuế tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian tới.........................................................................85
3.2.1. Bổ sung số lượng công chức ngành thuế đầy đủ ...............................................86
3.2.2. Nâng cao năng lực chuyên môn để cải thiện thành quả làm việc của công chức87
3.2.3. Nâng cao năng lực của công chức thuế trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế.....................................................................................................................89
3.2.4. Cải thiện thành quả làm việc của công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra...89
vii


3.2.5. Giải pháp nâng cao thành quả làm việc cho công chức tin học .........................90
3.2.6. Tạo động lực cho công chức năng cao thành quả làm việc ...............................91
3.2.6.1. Cải thiện chính sách tiền lương, tiền thưởng..................................................92
3.2.6.2. Hoàn hiện công tác đánh giá CBCC ..............................................................92
3.2.6.3. Hoàn thiện công tác thăng tiến cho CBCC ....................................................93
3.2.6.4. Cải thiện môi trường làm việc cho CBCC .....................................................93
3.3. Kiến nghị với các cấp, ngành liên quan ...............................................................93
3.3.1. Đối với Tổng Cục Thuế....................................................................................93
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND tỉnh và các ban ngành liên quan ...............................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................95
KẾT LUẬN ...............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................97
PHỤ LỤC......................................................................................................................

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC


: Cán bộ công chức

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CNH – HĐH

: Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá

DN

: Doanh nghiệp

HĐND

: Hội đồng nhân dân

NNT

: Người nộp thuế

NNL

: Nguồn nhân lực

SXKD

: Sản xuất kinh doanh


UBND

: Uỷ ban nhân dân

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Trình độ chuyên môn ngành Thuế Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015...............42
Bảng 2.2. Tình hình dự toán và thực hiện thu NSNN của Cục Thuế Hà Tĩnh .............44
Bảng 2.3. Tình hình nợ thuế của doanh nghiệp trong thời gian qua ............................47
Bảng 2.4. Kết quả thu nợ thuế trong thời gian qua .....................................................48
Bảng 2.5. Thành quả của các CBCC thuộc Phòng/Đội Quản lý và cưỡng chế nợ thuế
năm 2015 ...................................................................................................................49
Bảng 2.6. Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của ngành thuế Hà Tĩnh giai
đoạn từ năm 2013 đến năm 2015 ...............................................................................52
Bảng 2.7. Thành quả của CBCC Tin học trong năm 2015 ..........................................56
Bảng 2.8. Ý nghĩa của giá trị trung bình trong phân tích ............................................58
Bảng 2.9. Thống kê mô tả giới tính của mẫu nghiên cứu............................................59
Bảng 2.10. Thống kê về trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu...................................59
Bảng 2.11. Thống kê về chức vụ của mẫu nghiên cứu................................................60
Bảng 2.11. Thống kê về ngành nghề kinh doanh của mẫu nghiên cứu........................61
Bảng 2.12. Đánh giá CBCC quan công tác Thanh tra, kiểm tra thuế ..........................62
Bảng 2.13. Điểm trung bình đánh giá cán bộ qua theo dõi, đôn đốc nợ thuế...............65
Bảng 2.14. Đánh giá CBCC thuế về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ....................67
Bảng 2.15. Đánh giá CBCC thuế về ứng dụng CNTT ................................................70
Bảng 3.1. Dự toán định hướng thu cho NSNN của ngành Thuế Hà Tĩnh....................84


x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 2.1. Trụ sở làm việc của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ...............................................28
Hình 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh ...................................34

Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động của ngành thuế Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015...........32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu thu ngân sách của ngành thuế Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 ......33
Biểu đồ 2.3. Nhân lực của Cục thuế Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015 ............................37
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu giới tính CBCC ngành Thuế Hà Tĩnh năm 2010-2015................39
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu độ tuổi CBCC ngành Thuế Hà Tĩnh năm 2010-2015..................40
Biểu đồ 2.6. Tình hình thực hiện thu ngân sách của Cục Thuế Hà Tĩnh .....................45
Biểu đồ 2.7. Kết quả thu nợ thuế của ngành thuế Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015.........49
Biểu đồ 2.8. Thống kê về số năm công tác của mẫu nghiên cứu .................................60
Biểu đồ 2.9. Thống kê về số năm hoạt động của đơn vị .............................................61
Biểu đồ 2.10. Điểm trung bình đánh giá CBCC qua công tác thanh tra, kiểm tra Thuế
..................................................................................................................................63
Biểu đồ 2.11. Mức độ đánh giá CBCC theo dõi, đôn đốc nợ thuế (%)........................66
Biểu đồ 2.12. Tỷ lệ % ý kiến đánh giá về việc cung cấp phần mềm khai thuế ............71
Biểu đồ 2.13. Sự hài lòng của người nộp thuế về việc tạo điều kiện cho đăng ký, khai
thuế (%).....................................................................................................................71
Biểu đồ 2.14. Đánh giá của NNT về công tác khai thuế điện tử .................................72
Biểu đồ 2.15. Đánh giá của NNT về trình độ và thái độ của công chức tin học ngành
thuế Hà Tĩnh..............................................................................................................73

Sơ đồ 2.1. Quy trình kê khai thuế điện tử tổng quát ...................................................54
Sơ đồ 2.2. Quy trình kê khai thuế điện tử tại Cục Thuế Hà Tĩnh ................................55


xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Chủ đề của nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là Thành quả làm việc của công chức Cục Thuế tỉnh Hà
Tĩnh.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích thực trạng các chỉ tiêu về thành quả làm việc
của công chức trong Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh và các Chi Cục thuế của các huyện, thành
phố của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2015.
2. Muc tiêu của nghiên cứu
Phản ánh thực trạng NNL và thành quả làm việc của công chức ngành thuế Hà
Tĩnh, tìm ra những vấn đề tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, việc đánh giá
thành quả làm việc của công chức ngành thuế Hà Tĩnh.
Điều tra, khảo sát ý kiến của khách hàng (người nộp thuế) về năng lực và thành
quả làm việc của công chức ngành Thuế tỉnh Hà Tĩnh.
Đề xuất các giải pháp để thành quả làm việc của công chức ngành thuế Hà Tĩnh
ngày một nâng cao, đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới của ngành Thuế trong thời
gian tới
3. Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu
Để làm rõ thực trạng thành quả làm việc của công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh,
tác giả sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phương pháp phân tích và
tổng hợp dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp bằng phần mềm SPSS 17.0.
Để đưa ra các giải pháp và kiến nghị, tác giả không chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết,
cơ sở thực tiễn thông qua khảo sát, mà còn dựa vào ý kiến chuyên gia và kinh nghiệm
trong quá trình công tác của chính tác giả.
4. Kết quả nghiên cứu của luận văn
- Luận văn làm rõ bức tranh tổng hợp về thành quả làm việc của công chức Cục
Thuế tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn 2010 – 2015 thông qua các thông tin thứ cấp mà tác
giả thu thập, tổng hợp thông qua các báo cáo tổng kết đánh giá cán bộ công chức của

Cục Thuế Hà Tĩnh cũng như các Chi cục Thuế trực thuộc. Bên cạnh đó, luận văn cũng
đã thu thập dữ liệu sơ cấp là khảo sát 188 NNT cho ngành thuế Hà Tĩnh để thu thập ý
kiến đánh giá các chỉ tiêu về thành quả làm việc của công chức Cục Thuế Hà Tĩnh. Từ
đó, rút ra những kết quả đạt được, hạn chế yếu kém cũng như nguyên nhân của những

xii


hạn chế yếu kém trong việc nâng cao thành quả làm việc của công chức Cục Thuế tỉnh
Hà Tĩnh trong thời gian qua.
- Từ các những hạn chế, yếu kém đó, luận văn đề xuất các giải pháp để cải
thiện và nâng cao thành quả làm việc của công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trong
thời gian tới với các nhóm giải pháp như: Bổ sung lượng công chức thiếu hụt, nâng
cao năng lực chuyên môn cho công chức ở các phòng, ban, bộ phận cụ thể, nâng cao
đạo đức công vụ, tạo động lực cho công chức năng cao thành quả làm việc...
5. Kết luận và kiến nghị, đề xuất
Quán triệt chiến lược xây dựng đội ngũ cán bộ của Đảng trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tỉnh ủy, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã có nhiều chủ
trương, giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức của tỉnh nói chung và cán bộ,
công chức ngành Thuế nói riêng phù hợp với đặc điểm tổ chức và hoạt động của đơn
vị. Vì vậy, đã góp phần nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực và
hiệu quả công tác, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ngành Thuế của tỉnh có số
lượng và chất lượng ngày càng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
Để cải thiện và nâng cao cao thành quả làm việc của công chức Cục Thuế tỉnh Hà
Tĩnh trong thời gian tới, luận văn đưa ra một số đề xuất với Tổng Cục Thuế, UBND
tỉnh, các sở ban ngành liên quan của tỉnh Hà Tĩnh các vấn đề có liên quan đến công tác
CBCC cho ngành Thuế.
Từ khóa
Công chức; Thành quả làm việc; Công chức ngành Thuế; Thành quả làm việc của
Công chức; Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh.


xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 17/05/2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 732/QĐ-TTg
về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 -2020 [16], đây là
văn bản pháp lý quan trọng là kim chỉ nam để ngành thuế thực hiện cải cách, triển khai
các giải pháp đồng bộ để đạt được mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI của Đảng và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 – 2020. Thực hiện
Quyết định, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế cũng đã có Quyết định số 2100/QĐ-BTC,
Quyết định 1267/QĐ-TCT về việc thành lập ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược cải cách
hệ thống thuế giai đoạn 2011 – 2020. Để triển khai thực hiện ngành thuế đã triển khai
đồng bộ nhiều giải pháp dựa trên ba nền tảng cơ bản, đó là: Thể chế chính sách thuế
minh bạch, qui trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ
quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liên chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện
đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao.
Như vậy, việc nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, đánh giá thành quả làm
việc của công chức ngành thuế được xem là những yếu tố mang tính quyết định trong
việc thực hiện chiến lược phát triển của ngành.
Quán triệt chiến lược xây dựng đội ngũ cán bộ của Đảng trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tỉnh ủy, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã có nhiều chủ
trương, giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức của tỉnh nói chung và cán bộ,
công chức ngành Thuế nói riêng phù hợp với đặc điểm tổ chức và hoạt động của đơn
vị. Vì vậy, đã góp phần nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, năng lực và
hiệu quả công tác, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức ngành Thuế của tỉnh có số
lượng và chất lượng ngày càng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
Tuy nhiên, trong thời gian vừa qua người dân cũng như các phương tiện thông tin
phản ánh rất nhiều vấn đề yếu kém về hiệu quả công việc của đội ngũ cán bộ công

nhân viên chức nói chung và cán bộ ngành thuế nói riêng. Chất lượng nhân lực tại
ngành thuế Hà Tĩnh nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu, trong quá trình tác nghiệp
vẫn hay mắc phải sai sót, vẫn còn tình trạng khách hàng phàn nàn về chất lượng dịch
vụ. Quan điểm phát triển nhân lực mới chỉ tập trung vào đào tạo mới, ít chú trọng đào

1


tạo, bồi dưỡng nhân lực tại chỗ, chưa quan tâm nhiều đến hiệu quả làm việc của công
chức.
Xuất phát từ những nhận thức bản thân về đánh giá thành quả làm việc và tầm
quan trọng của nó đối với sự phát triển của ngành thuế nói chung và của Cục Thuế tỉnh
Hà Tĩnh nói riêng, tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá thành quả làm việc của công
chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phản ảnh thực trạng thành quả làm việc của cán
bộ công chức ngành thuế Hà Tĩnh, phát hiện ra những tồn tại bất cập trong công tác
quản lý và sử dụng nhân lực từ đó đề xuất các giải pháp phát triển năng lực và thành
quả làm việc của đội ngũ CBCC.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phản ánh thực trạng NNL và thành quả làm việc của công chức ngành thuế Hà
Tĩnh, tìm ra những vấn đề tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, trong phát triển
năng lực và thành quả làm việc của công chức ngành thuế Hà Tĩnh.
- Điều tra, khảo sát ý kiến của khách hàng (người nộp thuế) về năng lực và thành
quả làm việc của công chức ngành Thuế tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất các giải pháp để thành quả làm việc của công chức ngành thuế Hà Tĩnh
ngày một nâng cao, đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới của ngành Thuế trong thời
gian tới
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thành quả làm việc của đội ngũ công chức
Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài giới hạn trong Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh và các Chi
Cục thuế của các huyện, thành phố của tỉnh Hà Tĩnh.

2


- Dữ liệu thứ cấp phục vụ cho phân tích thực trạng công tác đánh giá thành quả
làm việc được thu thập cho giai đoạn 2010-2015. Điều tra khảo sát đánh giá công tác
phát triển nguồn nhân lực dự kiến thực hiện trong 2 tháng 5 và 6/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau đây:
4.1. Về mặt lý luận
Nghiên cứu hệ thống hóa tài liệu liên quan đến chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước về đánh giá thành quả làm việc CBCC của cả nước, của tỉnh Hà Tĩnh và
của ngành Thuế.
4.2. Về mặt thực tiễn
- Thu thập các dữ liệu thứ cấp liên quan đến việc đánh giá thành quả làm việc
của CBCC Cục Thuế Tỉnh Hà Tĩnh cũng như các văn bản pháp luật, các nghiên cứu
đã thực hiện trước đây (sách báo, tạp chí, tài liệu chuyên ngành, các báo cáo của Tổng
cục thuế, Cục thuế Hà Tĩnh, báo cáo tổng hợp của các tổ chức, cơ quan quản lý...).
Trong quá trình nghiên cứu tác giả dự kiến sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả,
so sánh, phân tích và tổng hợp.
Để làm rõ các vấn đề nghiên cứu một cách khách quan và tổng quát, tác giả tiến
hành phỏng vấn các chuyên gia đầu ngành đánh giá về thành quả làm việc của CBCC
ngành thuế, thảo luận nhóm xây dựng bản câu hỏi điều tra khảo sát ý kiến của người

nộp thuế về hiệu quả làm việc của CBCC Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao đánh giá thành quả làm việc của CBCC
Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh.
Để xử lý dữ liệu điều tra sau khi thu thập, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 17.0
với phương pháp phân tích chính là thống kê mô tả.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của Đề tài
Việc nghiên cứu để xây dựng đề tài “Đánh giá thành quả làm việc của công
chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh” là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, giúp cho
các cấp lãnh đạo ngành thuế nói riêng và tỉnh Hà Tĩnh nói chung nhằm có những thông
tin cần thiết để xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực là cán bộ công chức trên
3


địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài thể hiện qua các nội
dung sau đây:
Một là, hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về thành quả làm việc của công
chức ngành Thuế của Việt Nam nói chung và thành quả của công chức Cục thuế tỉnh
Hà Tĩnh nói riêng.
Hai là, bằng các số liệu chứng minh, luận văn phân tích và làm sáng tỏ hiện trạng
thành quả làm việc của công chức Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh; từ đó, rút ra nguyên nhân và
bài học kinh nghiệm cho việc đánh giá thành quả làm việc của công chức Cục thuế tỉnh
Hà Tĩnh nói riêng và ngành thuế nói chung.
Ba là, luận văn sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh, giúp cho
các cấp chính quyền, các cơ quan, ban ngành của tỉnh xây dựng chính sách đánh giá
thành quả làm việc của công chức trong tỉnh nói chung và Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh nói
riêng.
6. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Đã có một số công trình nghiên cứu về đánh giá thành quả cũng như hiệu quả
làm việc của CBCC nói chung cũng như CBCC ngành Thuế nói riêng, có thể kể đến
như :

- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Nguyễn Văn Huy 2011, “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức ở các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND TP Hồ Chí Minh ”, Trường ĐH Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã khái
quát những nét chung nhất về chất lượng nguồn nhân lực nói chung và chất lượng cán
bộ công chức nói riêng, các căn cứ để đánh giá chất lượng cán bộ công chức tại UBND
tP Hồ Chí Minh hiện nay. Từ đó nêu lên điểm mạnh, điểm yếu của đội ngũ cán bộ
công chức tại UBND TP Hồ Chí Minh, từ đó tác giả đưa ra 5 nhóm giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức bao gồm: (1) Thực hiện Hoàn thiện tổ chức bộ
máy; (2) Thực hiện thật tốt quy chế tuyển dụng đang hiện hành và có những thay đổi,
cải tiến cho phù hợp với xu thế mới; (3) Bố trí và sử dụng đúng cán bộ, công chức;
(4)Thực hiện thường xuyên và đổi mới công tác đánh giá, công tác đào tạo bồi dưỡng
và công tác giáo dục nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cũng như đạo đức của công
chức khi thi hành công vụ; (5)Thực hiện tốt việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối
với cán bộ, công chức dựa trên việc thực thi công việc được giao.
4


- Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Dương Tấn Bình 2012, “Đào tạo nguồn
nhân lực tại Cục Thuế Đà Nẵng”, ĐH Đà Nẵng. Luận văn đã phân tích được thực
trạng về đào tạo nguồn nhân lực tại Cục Thuế Đà Nẵng, chỉ ra những thiếu hụt về năng
lực của đội ngũ nhân lực, những tồn tại trong công tác đào tạo nguồn nhân lực và đưa
ra giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực.
- Luận văn thạc sỹ quản lý công của tác giả Phan Nam Thắng 2013, “Nâng cao
chất lượng đội ngũ công chức ngành thuế từ thực tiễn Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên
Huế”, Học viện Hành Chính. Luận văn đã phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ
công chức ngành thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 – 2012, từ đó kiến nghị các
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức cho Cục Thuế thừa
Thiên Huế đến năm 2020.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh của tác giả Hà Anh 2014, “Nâng cao hiệu
quả làm việc của công chức Cục Thuế Khánh Hòa”, ĐH Nha Trang. Trong luận văn,

tác giả đã khái quát hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả làm việc của cán bộ công chức và
công chức ngành Thuế. Các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ công chức ngành thuế.
Từ cơ sở lý thuyết đó, tác giả phân tích thực trạng hiệu quả làm việc của công chức
Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 – 2013 và rút ra điểm mạnh, yêu trong quá
trình đánh giá hiệu quả làm việc. Từ đó, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp: Giải pháp
đổi mới chính sách đào tạo; Giải pháp bổ sung, đổi mới và nâng cao hiệu lực thực hiện
các cơ chế chính sách thu hút đội ngũ công chức có trình độ cao về ngành thuế Khánh
Hòa; Xây dựng và thực hiện hiệu quả công tác quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng công
chức của ngành Thuế Khánh Hòa và Tăng cường quản lý, giám sát việc sử dụng thời
gian làm việc nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của CBCC.
- Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh của tác giả Hoàng Thị Thùy Trang 2015,
“Đánh giá thành tích nhân viên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình”, ĐH Đà Nẵng. Nội
dung của luận văn đã phân tích sâu về khái niệm, đặc điểm, quy trình và các phương
pháp đánh giá thành tích nhân viên. Từ đó, đánh giá thực trạng công tác đánh giá thành
tích nhân viên của Cục thuế tỉnh Quảng Bình qua 3 năm 2011, 2012 và 2013. Trên cơ
sở đó, tác giả đề xuất 6 nhóm giải pháp hoàn thiện quá trình đánh giá thành tích nhân
viên bao gồm: Hoàn thiện mục tiêu đánh giá; Hoàn thiện tiêu chuẩn đánh giá; Hoàn
thiện hệ thống đánh giá; Hoàn thiện việc tiến hành đánh giá; Hoàn thiện thảo luận kết
quả đánh giá với nhân viên và Hoàn thiện việc hoàn tất hồ sơ đánh giá thành tích.
5


- Luận án tiến sỹ của tác giả Lại Đức Vượng 2014, “Năng lực của đội ngũ công
chức – Cơ sở cho việc phân công quản lý”, Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân. Luận án đã
nêu lên vị trí, vai trò của cán bộ công chức trong việc phân công quản lý, các loại năng
lực của cán bộ công chức hiện nay và vai trò của các loại năng lực trong việc nâng cao
hiệu quả công việc. Từ đó, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp để hoàn thiện các nhóm
năng lực này cho cán bộ công chức nói chung.
- Tài liệu của tác giả Hoàng Ngọc Truyền và Lê Ngọc Phương Anh, 2012, “Cẩm
năng quản lý: Đánh giá năng lực nhân viên” thuộc Công ty đào tạo kỹ năng chuyên

nghiệp Proskills. Tài liệu đã trang bị các kỹ năng, kỹ thuật cần thiết để thực hiện thành
công công tác đánh giá nhân viên, đồng thời giải thích rõ các mục tiêu then chốt,
những lợi ích thu được từ quá trình đánh giá, hướng dẫn từng bước trong quá trình
chuẩn bị, quản lý và tổ chức các hoạt động bổ trợ sau đánh giá. Cuốn sách còn cung
cấp những lời khuyên hữu ích giúp các nhà quản lý tiến hành cách thảo luận cởi mở,
xây dựng lòng tin, xử lý các vấn đề liên quan đến thành tích của nhân viên.
Tuy nhiên, chưa có công trình nào đề cập đến đánh giá thành quả làm việc của
công chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh. Đề tài nghiên cứu chưa có sự trùng lắp về nội dung.
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thành quả làm việc của cán bộ công
chức
Chương 2. Thực trạng nhân lực và thành quả làm việc của công chức Cục Thuế
tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua
Chương 3. Giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao thành quả làm việc của công
chức Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THÀNH QUẢ LÀM VIỆC
CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC
1.1. Một số khái niệm
1.1.1. Khái niệm về cán bộ công chức ngành Thuế
1.1.1.1. Khái niệm công chức ngành thuế
Khái niệm công chức gắn liền với sự ra đời công chức ở các nước tư bản
phương Tây vào nửa cuối thế kỷ XIX. Trên thực tế, mỗi quốc gia cũng có quan niệm
và định nghĩa khác nhau về công chức:
Cộng hoà Pháp (1965, trích dẫn trong Năng lực của đội ngũ công chức – Cơ sở

cho việc phân công quản lý, Lại Đức Vượng, 2014, p36) định nghĩa: “Công chức là
những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ
quan hành chính công quyền và các tổ chức dịch vụ công cộng do nhà nước tổ chức,
bao gồm cả trung ương và địa phương nhưng không kể đến các công chức địa
phương thuộc các hội đồng thuộc địa phương quản lí”.
Trung Quốc (1982, trích dẫn trong Năng lực của đội ngũ công chức – Cơ sở cho
việc phân công quản lý, Lại Đức Vượng, 2014, p38), khái niệm công chức được hiểu
là: "Công chức nhà nước là những người công tác trong cơ quan hành chính nhà
nước các cấp, trừ nhân viên phục vụ”.
Ở nước ta, ngày 20-5-1950 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh số 76/SL về Quy
chế công chức, tại Điều I, Mục 1 công chức được định nghĩa là:"Những công dân
Việt Nam, được chính quyền nhân dân tuyển dụng để giữ một vị trí thường xuyên
trong các cơ quan của Chính phủ ở trong hay ngoài nước”. Tuy nhiên, do hoàn
cảnh chiến tranh chống ngoại xâm, bản quy chế này không được triển khai đầy đủ và
trên thực tế các nội dung cơ bản của nó không được áp dụng.
Để phù hợp với thể chế chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước, Đảng, đoàn thể,
chúng ta dùng khái niệm “cán bộ, công chức” theo Theo đó, cán bộ, công chức được
quy định tại Điều 4 của Luật cán bộ (Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, 2008),
khái niệm cán bộ, công chức là:
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kì trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
7


chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội
nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc

phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lí của đơn vị sự nghiệp công lập
của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản
lí của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn vị sự
nghiệp công lập thì lương được đảm bảo từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật.
Từ khái niệm công chức trên có thể khái niệm công chức ngành Thuế như sau:
Công chức ngành Thuế là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan Thuế Nhà nước ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
1.1.1.2. Đặc điểm của đội ngũ công chức ngành Thuế
Từ khái niệm về công chức tại khoản 2, điều 4, Luật Cán bộ, Công chức năm
2008 và khái niệm Công chức ngành thuế có thể khái quát một số đặc điểm cơ bản của
công chức ngành Thuế như sau:
Thứ nhất, phải là công dân Việt Nam: Tất cả công công chức Thuế từ trung ương
đến địa phương đều phải là công dân Việt Nam.
Thứ hai, về chế độ tuyển dụng, bổ nhiệm:
- Công chức thuế phải là người được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức
danh, chức vụ trong các Cơ quan thuộc hệ thống thuế bao gồm: Tổng cục Thuế; Cục
Thuế các tỉnh, thành phố; Chi cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã.
- Công chức phải có đủ trình độ chuyên môn phù hợp với ngạch, chức danh, chức
vụ do ngành Thuế quy định cụ thể.

8


Thứ ba, về nơi làm việc: Nơi làm việc của Công chức Thuế rất đa dạng. Công
chức Thuế có thể làm việc tại Tổng cục Thuế; Cục Thuế các tỉnh, thành phố hay Chi
cục Thuế các huyện, thành phố, thị xã.

Thứ tư, về thời gian công tác: Công chức ngành thuế đảm nhiệm công tác từ khi
được bổ nhiệm, tuyển dụng cho tới khi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao
động mà không hoạt động theo nhiệm kì như cán bộ.
Thứ năm, về chế độ lao động: Công chức Thuế được biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước. được xếp vào một ngạch bậc nhất định phù hợp với trình độ đào
tạo, được sử dụng quyền lực của nhà nước để thực thi công vụ công chức trong các
công sở thuế trên cơ sở chức năng nhiệm vụ do pháp luật quy định
1.1.1.3. Phân loại công chức ngành Thuế
Theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật cán bộ công chức năm 2008 (Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam, 2008): “Công chức bao gồm: công chức trong cơ quan
của Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; công chức trong cơ quan nhà
nước; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập; công
chức trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân mà không phải là sỹ quan, quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc
công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp” .
Điều 34 của Luật Cán bộ công chức (Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam, 2008)
quy định về phân loại công chức:
- Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân loại như sau:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc
tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc
tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương
đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương
và ngạch nhân viên.
- Căn cứ vào vị trí công tác, công chức được phân loại như sau:
9



a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Thông tư số 09/2010/TT/BNV (Bộ Nội vụ, 2010), quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ
các ngạch công chức chuyên ngành Thuế.
- Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức thuế được xếp loại như sau:
+ Kiểm tra viên cao cấp thuế (mã ngạch 06.036)
+ Kiểm tra viên chính thuế (mã ngạch 06.037)
+ Kiểm tra viên thuế (mã ngạch 06.038)
+ Kiểm tra viên cao đẳng thuế (mã ngạch 06a. 038)
+ Kiểm tra viên trung cấp thuế (mã ngạch 06.039)
+ Nhân viên thuế (mã ngạch 06.040)
1.1.2. Thành quả làm việc của công chức ngành Thuế
Đạt được thành quả cao trong việc không chỉ là mong muốn, là mục tiêu của mỗi
cá nhân, mỗi nhân viên khi đến nơi làm việc mà nó còn là sự mong mỏi, yêu cầu của
các cấp quản lý đặt ra đối với cấp dưới của mình trong tổ chức.
Có thể thấy rằng, nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực không thể thiếu
được của các tổ chức nói chung cũng như các cơ quan nhà nước nói riêng, nên quản lý
các nguồn lực khác cũng sẽ không có hiệu quả nếu không quản lý tốt NNL, vì suy cho
cùng mọi hoạt động quản lý đều thực hiện bởi con người. Nâng cao kết quả và hiệu
quả làm việc là nâng cao lợi thế cạnh tranh về NNL.
Kết quả thực hiện công việc là những thành tích đạt được sau khi hoàn thành
công việc, gắn với mục tiêu nhiệm vụ được giao cho cá nhân người lao động.
Quản lý kết quả thực hiện công việc là cách tiếp cận rộng hơn để nâng cao kết
quả thực hiện của tổ chức. Mục tiêu là đảm bảo các cá nhân có kiến thức, kỹ năng, sự
động viên và hỗ trợ từ môi trường làm việc để thực hiện công việc của họ hiệu quả.
Quản lý kết quả thực hiện công việc là cách tiếp cận tổng hợp dùng để phát hiện
những khoảng cách về kết quả thực hiện công việc trong hệ thống của tổ chức và các
giải pháp phù hợp để đạt được kết quả công việc mong muốn.
10



Một số nhà nghiên cứu như Fericelli & Sire (1996), Bourguignon (1997), và
Gilbert & Charpentier (2004) đưa ra quan điểm về thành quả (performance) dựa trên
ba ý nghĩa sau:
- Thành quả là biểu hiện của việc hoàn thành các mục tiêu và kết quả của công
việc. Thành quả là một biến đa chiều bao gồm các kết quả vật chất và phi vật chất đạt
được từ bất kỳ mục tiêu, cố gắng, hay hành động có điều tiết nào. Hiệu quả lao động
của nhân viên (Human Performance) là việc hoàn thành các nhiệm vụ được giao bởi
công ty và giúp đạt được tất cả các mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
- Thành quả lao động được hình thành bởi các yếu tố hiệu quả công việc (Job
Performance), hiệu quả tổ chức (Organizational Performance), sự hài lòng về công
việc (General Satisfaction).
- Hiệu quả công việc được giao của nhân viên được đánh giá bởi mức độ hoàn
thành công việc theo quy định và yêu cầu của công ty. Tiêu chí này đòi hỏi nhân viên
sử dụng khả năng, hành vi, kiến thức để hoàn thành công việc với sự hỗ trợ của tổ
chức. Hiệu quả tổ chức được đánh giá bởi mức độ hoàn thành các kết quả kinh tế của
DN như tăng trưởng doanh thu/ hoạt động, lợi nhuận, năng suất lao động/ hiệu suất
hoạt động, và đổi mới (sản phẩm, quy trình, hệ thống, quản trị). Sự hài lòng về công
việc được đánh giá bằng cảm nhận nói chung của nhân viên về công việc của họ. Sự
hài lòng này khác với sự hài lòng của nhân viên về một khía cạnh nào đó của công
việc ví dụ như hài lòng về lương, thưởng, hay an toàn lao động.
1.2. Các phương pháp đánh giá thành quả làm việc của công chức ngành Thuế
1.2.1. Các căn cứ đánh giá
Trong những năm gần đây, các công cụ và phương pháp đánh giá thành quả làm
việc của nhân viên nói chung và của cán bộ công chức Nhà nước nói riêng được áp
dụng ngày càng rộng rãi và mang lại những kết quả tích cực.
Việc đánh giá năng lực nhân viên nằm trong chuỗi hoạt động nhằm thu hút, duy
trì và phát triển NNL bao gồm một hệ thống quản lý và phát triển NNL dài hơi. Hệ
thống này cần phải được xây dựng thật chi tiết, khoa học, phù hợp với mô hình văn
hoá của DN mới đảm bảo tính hiệu quả. Nhờ nó mà công tác quản lý tránh được các


11


vấn đề như: NNL cạn kiệt, tinh thần sa sút, sắp xếp nhân sự không hợp lý dẫn đến
năng suất thấp, chi phí cao, chất lượng sản phẩm kém.
Công tác đánh giá thành quả làm việc có vị trí hết sức quan trọng trong tổ
chức, do vậy nó đòi hỏi phải dựa vào các căn cứ khoa học nhất định. Những căn cứ đó
là:
a. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc: Các tiêu chuẩn này có thể là của tổ chức
đưa ra hoặc là những quy định của một ngành nhất định. Tiêu chuẩn là những chuẩn
mực cho công việc đòi hỏi người lao động phải thực hiện được. Các tổ chức cần phải
xây dựng và hoàn thiện hàng loạt hệ thống tiêu chuẩn sau đây để làm cơ sở đánh giá
như :
- Tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật bao gồm có tiêu chuẩn hao phí lao động, tiêu chuẩn
hao phí vật tư nhiên liệu, tiêu chuẩn vệ sinh phòng bệnh, tiêu chuẩn về điều kiện lao
động, tiêu chuẩn về an toàn lao động.
- Tiêu chuẩn quản lý như: các mục tiêu quản lý đạt được, các tiêu chuẩn chất
lượng quản lý…
- Tiêu chuẩn về tổ chức bao gồm có chức danh và tiêu chuẩn chức danh, chức
năng nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ chức.
b. Các chỉ tiêu về lao động: Đây là các quy định mà người lao động phải đạt
được khi thực hiện công việc như: số lượng sản phẩm (thời gian lao động) phải thực
hiện, chất lượng sản phẩm (công việc) phải đạt được, số lượng ngày công phải đảm
bảo, vấn đề an toàn lao động, những vấn đề về vệ sinh – phòng bệnh trong sản xuất…
c. Hệ thống thông tin phản hồi về đánh giá thực hiện công việc giữa người lao
động với bộ phận quản lý nhân lực. Đây là hệ thống có liên quan đến vấn đề đánh giá
con người và sự thích ứng giữa con người với công việc.
Tất cả các căn cứ trên đòi hỏi phải đảm bảo được các yêu cầu sau đây thì mới
đảm bảo được sự chính xác trong đánh giá thực hiện công việc:

- Các căn cứ đó phải thể hiện rõ mục tiêu quản lý tổ chức (tính phù hợp).
- Phải có khả năng phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và
những người không hoàn thành tốt công việc (tính nhạy cảm).
12


×