Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.98 KB, 20 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

---------***--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Sinh viên thực hiện

: Trịnh Thúy Lan

Lớp

: A1

Khóa

: K42A - KT&KDQT

Giáo viên hướng dẫn : Cô giáo Lê Thị Thanh

Hà Nội, Tháng 11/ 2007


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
APEC


Diễn đàn hợp tác Châu á - Thái Bình Dương

CKH

Có kỳ hạn

KKH

Không kỳ hạn

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

LNH

Liên ngân hàng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMCPQĐ

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

NHTW

Ngân hàng trung ương

TMCP

Thương mại cổ phần

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TK

Tiết kiệm

TSC


Công ty chứng khoán Thăng Long

TTQT

Thanh toán quốc tế

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
TÊN BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ

TRANG

I/ BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình huy động vốn năm 2004-2006 của VPBank

34

Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2003 – 9/2007

42

Bảng 3: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động hàng năm

51

Bảng 4: Diễn biến nguồn vốn huy động theo đối tượng


55

Bảng 5: Hoạt động nhận tiền gửi phân theo kỳ hạn

58

Bảng 6: Cơ cấu nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm

59

Bảng 7: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền VND và ngoại tệ giai đoạn

61

2003 – 9/2007
Bảng 8: Vốn VND huy động từ 3 thị trường trong giai đoạn 2003 – 9/2007

63

Bảng 9: Diễn biến nguồn vốn – sử dụng vốn của NHTMCPQĐ giai đoạn
2003 – 9/2007
II/ BIỂU ĐỒ

67

BiÓu ®å 1: DiÔn biÕn tæng vèn huy ®éng giai ®o¹n 2003-9/2007

33


BiÓu ®å 2: Tæng nguån vèn huy ®éng giai ®o¹n 2003 – 9/2007

43

BiÓu ®å 3: Tæng d- nî giai ®o¹n 2003 – 9/2007

45

BiÓu ®å 4: Tèc ®é t¨ng tr-ëng tæng nguån vèn huy ®éng

52

BiÓu ®å 5: Vèn huy ®éng theo ®èi t-îng

55

BiÓu ®å 6: Nguån vèn huy ®éng tiÒn göi tiÕt kiÖm giai ®o¹n 2003 – 9/2007

60

BiÓu ®å 7: DiÔn biÕn tæng vèn huy ®éng theo lo¹i tiÒn tÖ giai ®o¹n 2003 –

62

9/2007


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG

HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI... 4
I.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI ......................................................................................... 4
1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....................... 4
1.1. VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 5
1.2. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................. 7
1.2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................................. 7
1.2.2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ...................................... 8
1.2.3. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN .......................................... 9
1.2.4. HOẠT ĐỘNG KHÁC ..................................................... 10
2. NGUỒN VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................... 11
2.1. KHÁI NIỆM NGUỒN VỐN................................................. 11
2.2. CÁC NGUỒN HÌNH THÀNH NÊN NGUỒN VỐN CỦA
NHTM ............................................................................. 11
2.2.1. VỐN CHỦ SỞ HỮU ........................................................ 11
2.2.2. VỐN HUY ĐỘNG ........................................................... 13
2.3. VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ĐỐI VỚI
NHTM ............................................................................. 16
II. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ......................................................................................................... 18
1. KHÁI NIỆM HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ........................... 18

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

Lớp A1-K42-KTNT



2. CÁC HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM ................ 19
2.1. HUY ĐỘNG VỐN DƢỚI HÌNH THỨC TIỀN GỬI ............ 19
2.2. HUY ĐỘNG VỐN BẰNG HÌNH THỨC ĐI VAY ............... 22
2.3. HUY ĐỘNG VỐN BẰNG CÁC HÌNH THỨC KHÁC ........ 25
3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NHTM ................................................................................ 26
3.1. NHÂN TỐ KHÁCH QUAN ................................................. 26
3.1.1. NHÂN TỐ THUẬN ......................................................... 26
3.1.2. NHÂN TỐ NGHỊCH ....................................................... 27
3.2. NHÂN TỐ CHỦ QUAN ....................................................... 28
3.2.1. CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG ... 28
3.2.2. UY TÍN CỦA NGÂN HÀNG ........................................... 30
3.2.3. NHÂN SỰ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .................... 30
3.2.4. MẠNG LƢỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ........... 31
4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN ........................................................................................ 32
5. KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN Ở MỘT SỐ NGÂN HÀNG ..... 33
5.1. NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – THƢƠNG TÍN
(SACOMBANK) ............................................................. 33
5.2. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH
NGHIỆP

NGOÀI

QUỐC

DOANH


VIỆT

NAM

(VPBANK) ...................................................................... 35
CHƢƠNG II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI .................................. 38
I.

TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI.................. 38
1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................ 38
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

Lớp A1-K42-KTNT


NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................................ 38
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC ............................................................. 41
1.3. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN ................. 43
2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................................................... 44
2.1. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ........................................ 44
2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ................................................... 46
2.3. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN ............................................ 48
2.4. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC .................................................. 50
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP


QUÂN ĐỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA ............ 51

1. CHIẾN LƢỢC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA ....................................... 51
2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI TRONG NHỮNG NĂM QUA .............. 53
2.1. TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG ..................................... 53
2.2. CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG THEO ĐỐI TƢỢNG57
2.3. CƠ CẤU NGUỒN VỐN THEO KỲ HẠN ........................... 60
2.4. CƠ CẤU NGUỒN VỐN THEO LOẠI TIỀN TỆ ................. 64
2.5. THỜI HẠN CỦA NGUỒN VỐN ......................................... 69
3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI .................................................................................... 71
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ........................................ 71
3.2. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ......................... 74
3.2.1. HẠN CHẾ ...................................................................... 74
3.2.2. NGUYÊN NHÂN ............................................................ 76
CHƢƠNG III GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................... 74
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

Lớp A1-K42-KTNT


I.

NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG

TMCP QUÂN ĐỘI ................................................................................. 74
1. NHỮNG THUẬN LỢI .................................................................. 74

2. NHỮNG KHÓ KHĂN .................................................................. 75
II. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI ................................................................................................77
1. ĐỊNH HƢỚNG CHUNG .............................................................. 77
2. ĐỊNH HƢỚNG NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN . 79
III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........................................................ 80
1. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ........ 80
1.1. ĐA DẠNG HOÁ CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN VÀ ĐỐI
TƢỢNG GỬI TIỀN ....................................................................80
1.2.

SỬ DỤNG LINH HOẠT LÃI SUẤT CŨNG NHƢ CÁC
CÔNG CỤ ĐỂ TĂNG CƢỜNG QUY MÔ, ĐIỀU CHỈNH
CƠ CẤU CÁC NGUỒN VỐN. ........................................ 83

1.3. TIẾN HÀNH MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƢỚI
GIAO DỊCH .................................................................... 84
1.4. CỦNG CỐ NÂNG CAO UY TÍN, TẠO LÒNG TIN VỚI
KHÁCH HÀNG ............................................................... 84
1.4.1. CUNG CẤP CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ HOÀN THIỆN
HƠN ............................................................................. 85
1.4.2. XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TIẾP CẬN VÀ CHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG HIỆU QUẢ................................... 85
1.4.3. NGÂN HÀNG CẦN ĐƢA RA CÁC CHƢƠNG TRÌNH
QUẢNG CÁO HẤP DẪN VÀ XÂY DỰNG & NÂNG CAO
THƢƠNG HIỆU NGÂN HÀNG .................................... 87
1.4.4. XÂY DỰNG BIỂU PHÍ THÍCH HỢP ............................. 88
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan


Lớp A1-K42-KTNT


1.5. TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHIỆP
VỤ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ .............................................................88
1.5.1. CẢI TIẾN QUY TRÌNH KẾ TOÁN .................................. 88
1.5.2. ĐÀO TẠO, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ NGHIỆP VỤ ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ .............................................................. 89
1.6.

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG ............................................................................. 90

1.7. NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG ...................................................................... 90
2. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA CHÍNH PHỦ ............................................. 91
2.1. ỔN ĐỊNH MÔI TRƢỜNG KINH TẾ VĨ MÔ ....................... 92
2.2. TẠO LẬP MÔI TRƢỜNG PHÁP LÝ ỔN ĐỊNH VÀ ĐỒNG
BỘ ................................................................................... 93
2.3. YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG XÃ HỘI ....................................... 94
3. GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC .................... 94
3.1. VỀ CHẾ ĐỘ VĂN BẢN PHÁP QUY, CHÍNH SÁCH HOẠT
ĐỘNG ............................................................................. 95
3.2. CÔNG NGHỆ ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC NGÂN
HÀNG ............................................................................. 96
3.3. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÁCH HÀNG ... 96
KẾT LUẬN .......................................................................................... 96

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan


Lớp A1-K42-KTNT


Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết nghiên cứu của đề tài
Sau nhiều nỗ lực phi thƣờng, cuối cùng, con tầu kinh tế Việt Nam cũng đã
cập bến Tổ chức Thƣơng mại Thế giới bằng việc chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của tổ chức thƣơng mại lớn nhất hành tinh vào đầu năm 2007.
Cũng nhƣ nhiều ngành dịch vụ khác, dịch vụ NHTM, theo nhận định của
nhiều chuyên gia kinh tế, sẽ phải chịu ảnh hƣởng nặng nề nhất bởi áp lực hội
nhập. Do đó, để có thể cạnh tranh và hội nhập trong xu thế này, trƣớc hết các
NHTM phải sở hữu một lƣợng vốn lớn. Vốn là yếu tố quan trọng, là một
trong những nhu cầu hàng đầu cho việc đầu tƣ, xây dựng, mở rộng cơ sở hạ
tầng. Với tƣ cách là cầu nối giữa cung cầu tiền tệ, vai trò của nguồn vốn càng
trở nên quan trọng đối với các NHTM. Quy mô cơ cấu của nguồn vốn quyết
định hầu hết các mặt hoạt động của một NHTM, quyết định khả năng sinh lời
và sự an toàn trong hoạt động của mỗi ngân hàng.
Là một Ngân hàng với tuổi đời hoạt động còn trẻ nhƣng Ngân hàng TMCP
Quân Đội đã có những bƣớc tiến vƣợt bậc trên mọi mặt, đạt đƣợc những
thành tựu to lớn trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động
vốn nói riêng. Nhận thức đƣợc vai trò then chốt của huy động vốn trong hoạt
động ngân hàng hiện nay, khi mà nhu cầu vốn đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội
rất lớn và nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cƣ rất tiềm năng, Ngân hàng TMCP
Quân đội đã đƣa ra những chính sách, chiến lƣợc huy động vốn hiệu quả. Tuy
nhiên, đứng trƣớc sự hội nhập quốc tế, cuộc chạy đua huy động vốn giữa các
NHTM và sự cạnh tranh nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi diễn ra khá quyết
liệt, vấn đề đặt ra đối với Ngân hàng TMCP Quân đội cần phải nhanh chóng

khắc phục những mặt còn hạn chế và không ngừng mở rộng quy mô huy động
vốn, nâng cao khả năng huy động vốn mang lại tính hiệu quả cao trong công

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

1

Lớp A1-K42-KTNT


Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

tác huy động vốn, vƣơn lên một tầm cao mới cho phát triển trong tƣơng lai,
quyết tâm trở thành một trong những Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng
đầu Việt Nam.
Xuất phát từ yêu cầu đó, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao khả năng
huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.

Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM
Nghiên cứu thực trạng hoạt động huy động vốn của ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân Đội
Đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn đối
với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân Đội
Cụ thể, nghiên cứu khái quát về hoạt động huy động vốn tại các

NHTM, đi sâu vào phân tích, so sánh, đánh giá những thành công,
hạn chế trong công tác hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Quân Đội. Rút ra bài học kinh nghiệm và các
giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn.

Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, khóa luận sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp tổng hợp thống kê, phƣơng pháp khái
quát, đối chiếu, so sánh, logic…

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

2

Lớp A1-K42-KTNT


Nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Trong khóa luận, ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận đƣợc chia làm 3
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng I: Lý luận chung về nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng II: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân đội
Chƣơng III: Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Quân đội
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Cô Lê Thị Thanh ngƣời đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận này. Em cũng xin chân thành cám
ơn các thầy cô giáo và các bạn đã giúp đỡ em trong việc thu thập tài liệu để
hoàn thành khoá luận này.

Do trình độ còn hạn chế và thời gian cũng có hạn, khóa luận này chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự
góp ý chân thành của các thầy cô giáo và các bạn.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

3

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

CHƢƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
I. Lý luận chung về nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại
1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại là một trong những tổ chức trung gian tài chính
quan trọng nhất, là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền
kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế – xã hội đều gửi tiền tại ngân hàng. NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho toàn
xã hội. Tiền từ ngân hàng đƣợc đẩy vào những nơi đang thiếu vốn, góp phần
thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo công ăn việc làm và tăng trƣởng kinh tế cho
đất nƣớc.
Ngƣời ta có thể đƣa ra các khái niệm về NHTM theo nhiều cách tiếp cận
khác nhau. Luật Ngân hàng Pháp năm 1941 nêu: “Ngân hàng là những xí
nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thƣờng xuyên nhận của công chúng dƣới
hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các
nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Còn theo Luật Ngân

hàng của Ấn Độ năm 1950: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác
để cho vay hay tài trợ, đầu tƣ”. Đây là những khái niệm căn cứ vào tính chất
và mục đích hoạt động. Luật Ngân hàng Đan Mạch 1930 lại đƣa ra khái niệm
căn cứ vào sự kết hợp mục đích, tính chất và đối tƣợng hoạt động: “Những
nhà băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc,
hành nghề thƣơng mại và các giá trị địa ốc, các phƣơng tiện tín dụng và hối
phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm…”

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

4

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

Mặc dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm ngân hàng nhƣng
nhìn chung chúng ta có thể tiếp cận nó theo các loại hình dịch vụ cung cấp:
“Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực
hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào
trong nền kinh tế” (Peter S. Rose).
Cũng theo cách tiếp cận này, Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 của Việt
Nam ghi: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ
hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo
tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm: Ngân hàng
thƣơng mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tƣ, Ngân hàng chính sách,
Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân hàng khác”, “Hoạt động Ngân hàng
là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thƣờng

xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các
dịch vụ thanh toán”.

1.1. Vai trò của ngân hàng thƣơng mại
 Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế để đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu khác
NHTM là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh.
NHTM đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ
chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế nhƣ: vốn tạm thời đƣợc giải phóng ra từ
quá trình sản xuất, từ nguồn tiết kiệm của các cá nhân trong xã hội bằng cơ chế
tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn, rồi tái phân phối cho nền kinh tế quốc dân,
đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ
thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp có điều kiện
mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc công nghệ, tăng năng suất lao động, góp
phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế.
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

5

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

 Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền
kinh tế
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trƣờng, NHTM hoạt động một cách
có hiệu quả thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của mình thực sự là một
công cụ để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. NHTM ngày càng phát huy
đƣợc vai trò công cụ đòn bẩy của nó trong việc thực thi chính sách tiền tệ tín

dụng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo những mục tiêu đã hoạch định.
Chính hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống đã
góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông. Thông qua việc
cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn
dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trƣờng, điều khiển chúng
một cách có hiệu quả.
 Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị
trường
Hoạt động của các doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng
luôn chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan nhƣ: quy
luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị. Muốn tồn tại và phát triển
đƣợc, các doanh nghiệp luôn luôn phải vận động và đƣa ra những sản phẩm
đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng trên mọi phƣơng
diện: không những thoả mãn nhu cầu về phƣơng diện giá cả, khối lƣợng,
chủng loại hàng hóa, chất lƣợng mà còn thỏa mãn cả trên phƣơng diện thời
gian, địa điểm. Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trƣờng, đòi hỏi
một khối lƣợng lớn vốn đầu tƣ, nhiều khi vƣợt quá khả năng vốn tự có của
doanh nghiệp. Để giải quyết những khó khăn này, các doanh nghiệp có thể
tìm đến ngân hàng xin vay vốn nhằm thỏa mãn nhu cầu đầu tƣ của mình.
Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là cầu nối giữa các doanh nghiệp
với thị trƣờng. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng cho doanh
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

6

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM


nghiệp đã đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng mọi mặt của
quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và tạo cho doanh
nghiệp một chỗ đứng vững chắc trong điều kiện canh tranh gay gắt.
 Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế
Trong bối cảnh thế giới hiện nay, cùng với xu hƣớng hội nhập, khu vực
hóa và toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, các quốc gia trên thế giới không
ngừng mở rộng giao lƣu buôn bán, hợp tác tƣơng trợ lẫn nhau. Việc phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và
là một bộ phận cấu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi
nƣớc cũng phải hòa nhập với nền tài chính quốc tế và NHTM cùng các hoạt
động kinh doanh của mình đã đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong sự
hòa nhập này. Với các nghiệp vụ kinh doanh nhƣ nhận tiền gửi, cho vay,
nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, NHTM đã
tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thƣơng không ngừng đƣợc mở rộng. Thông qua
các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các
ngân hàng nƣớc ngoài, hệ thống ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền
tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
Tóm lại: NHTM đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống tài
chính, nó góp phần đẩy nhanh tốc độ lƣu chuyển vốn trên thị trƣờng. Trên cơ
sở đó tạo điều kiện kích thích đầu tƣ phát triển nền kinh tế.

1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Hoạt động tín dụng
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang
lại rủi ro cao nhất. Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

7


Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

hàng, có thể bao gồm: cho vay, chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá
khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và một số hình thức khác theo quy định của
ngân hàng Nhà nƣớc. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
 Cho vay: NHTM đƣợc cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dƣới các hình
thức sau:
 Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và đời sống.
 Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
 Bảo lãnh: NHTM đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác
bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với ngƣời nhận bảo lãnh.
Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một NHTM
không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM.
 Chiết khấu: NHTM đƣợc chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thƣơng
phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
 Cho thuê tài chính: NHTM đƣợc hoạt động cho thuê tài chính nhƣng
phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và
hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
1.2.2. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động đầu tiên khi ngân hàng chính thức đi vào hoạt

động. Vốn ban đầu của ngân hàng mới chỉ đủ để ngân hàng tồn tại về mặt
pháp lý, không đủ để ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.
Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

8

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

Do đó, ngân hàng phải đi vay vốn để cho vay. Nguồn vốn ngân hàng đi vay
lớn hơn rất nhiều so với vốn tự có của ngân hàng. Ngân hàng huy động vốn từ
nhiều nguồn khác nhau và sử dụng nhiều sản phẩm, công cụ để huy động vốn.
Khi thực hiện hoạt động huy động vốn thì ngân hàng phải trả chi phí cho việc
sử dụng của mình thông qua việc trả lãi cho khách hàng. NHTM đƣợc huy
động vốn dƣới các hình thức sau:
 Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc. Đây là những công cụ mà
ngân hàng sử dụng theo từng đợt huy động riêng, nhằm mục đích huy động
đƣợc một khối lƣợng vốn lớn trong một thời gian ngắn.
 Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ
chức tín dụng nƣớc ngoài. Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng Nhà nƣớc. Các
hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc.
1.2.3. Hoạt động thanh toán
Ngân hàng thực hiện hoạt động thanh toán hộ khách hàng, chủ yếu là các
doanh nghiệp. Hoạt động thanh toán thƣờng đƣợc thực hiện thông qua các tài
khoản tiền gửi thanh toán mà khách hàng mở ở ngân hàng. Ngoài việc giúp

ngân hàng huy động vốn, thu phí, hoạt động thanh toán còn là thƣớc đo về
chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng. Ngân hàng nào thực hiện tốt hoạt động
thanh toán thì sẽ thu hút đƣợc khách hàng và tạo sự tin tƣởng cho họ khi sử
dụng dịch vụ này của ngân hàng.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm: Cung cấp
các phƣơng tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc cho

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

9

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

khách hàng, thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ, thực hiện các dịch vụ thanh
toán khác theo quy định của ngân hàng Nhà nƣớc.
Sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp cho ngân hàng thực hiện
việc thanh toán một cách nhanh chóng và chính xác. Thông qua mạng thanh
toán điện tử nội bộ và thanh toán điện tử liên ngân hàng, hoạt động thanh toán
đã không bị giới hạn về mặt không gian cũng nhƣ thời gian.
1.2.4. Hoạt động khác
Ngoài những hoạt động cơ bản trên, ngày nay, một NHTM hiện đại còn
thực hiện rất nhiều hoạt động khác nữa. Hoạt động nổi bật nhất có lẽ là các
dịch vụ ngân hàng. Theo thống kê, hiện nay có khoảng hơn 3000 dịch vụ ngân
hàng, tập trung vào các lĩnh vực nhƣ: thanh toán, cất giữ tài sản có giá trị cho
khách hàng, dịch vụ thẻ…Các dịch vụ của ngân hàng chiếm một tỷ trọng rất
lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng và việc phát triển các dịch vụ ngân
hàng trở thành một mục tiêu mà bất cứ một ngân hàng nào cũng theo đuổi.

Dịch vụ ngân hàng tạo ra sự khác biệt cho một ngân hàng so với đối thủ cạnh
tranh, giúp ngân hàng trong việc thu hút thêm khách hàng. NHTM còn có thể
thực hiện một số hoạt động khác, bao gồm: góp vốn và mua cổ phần, tham gia
thị trƣờng tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận uỷ thác, cung ứng
dịch vụ bảo hiểm, tƣ vấn tài chính, bảo quản vật quý giá. Ngoài ra đối với
những NHTM hiện đại, họ còn thực hiện các hoạt động liên quan đến các tài
sản ngoại bảng nhƣ: nghiệp vụ quyền chọn, hợp đồng tƣơng lai…Ngân hàng
ngày nay cũng đóng vai trò nhƣ một nhà đầu tƣ, ngân hàng tham gia vào thị
trƣờng bất động sản, vào thị trƣờng chứng khoán, góp vốn thành lập các công
ty, các quỹ đầu tƣ.

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

10

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

2. Nguồn vốn và vai trò của nguồn vốn huy động đối với ngân hàng
thƣơng mại
2.1. Khái niệm nguồn vốn
Nguồn vốn trong NHTM đƣợc định nghĩa là toàn bộ tài sản bên Nợ trong
bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Nó bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và
nguồn vốn huy động, trong đó nguồn vốn huy động là chủ yếu và quan trọng
bởi nguồn này tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Thông thƣờng kết cấu nguồn
vốn của các NHTM là nhƣ nhau nhƣng xét về số lƣợng mỗi thành phần thì
không ngân hàng nào giống nhau. Sự khác biệt đó xuất phát từ cách thức, mục
tiêu huy động vốn của mỗi ngân hàng. Thông qua kết cấu nguồn vốn của mỗi

ngân hàng, ngƣời ta có thể đánh giá đƣợc rất nhiều điều về sự hoạt động cũng
nhƣ khả năng quản trị ngân hàng của ban lãnh đạo.

2.2. Các nguồn hình thành nên nguồn vốn của NHTM
2.2.1. Vốn chủ sở hữu
Bất kì một ngân hàng nào bắt đầu hoạt động (đƣợc pháp luật cho phép)
đều phải có một lƣợng vốn nhất định, gọi là vốn chủ sở hữu hay vốn tự có.
Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết bị,
nhà cửa cho ngân hàng. Nguồn vốn này tuy chỉ chiếm một phần nhỏ trong
tổng nguồn vốn nhƣng đƣợc coi là đệm chống rủi ro, bảo đảm an toàn cho sự
hoạt động của tất cả các ngân hàng. Đồng thời quy mô nguồn vốn cho thấy
thực lực của ngân hàng, là cơ sở để thu hút các nguồn vốn khác. Nguồn hình
thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này rất đa dạng tùy theo tính chất sở
hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị
trƣờng. Vốn chủ sở hữu bao gồm các thành phần sau:
 Nguồn vốn hình thành ban đầu

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

11

Lớp A1-K42-KTNT


Chương I: Lý luận chung về nguồn vốn và hoạt động huy động vốn tại NHTM

 Nguồn vốn ban đầu hay Vốn pháp định của mỗi ngân hàng đƣợc hình
thành do tính chất sở hữu của ngân hàng quyết định.
 Đối với các NHTM quốc doanh thì 100% vốn pháp định ban đầu là
vốn do ngân sách Nhà nƣớc cấp (vốn của Nhà nƣớc).

 Đối với các NHTM cổ phần thì vốn pháp định (vốn điều lệ) hình thành
do các cổ đông đóng góp thông qua mua cổ phần hoặc cổ phiếu. Đối
với các NHTM liên doanh thì vốn pháp định là vốn đóng góp của các
bên liên doanh. Còn vốn của ngân hàng tƣ nhân lại chính là vốn thuộc
sở hữu tƣ nhân.
 Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
Gia tăng vốn chủ sở hữu là một hoạt động có ý nghĩa rất quan trọng đối
với mỗi ngân hàng. Vốn chủ sở hữu càng lớn thì uy tín cũng nhƣ sức mạnh
của ngân hàng trên thị trƣờng càng lớn. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng
gia tăng vốn chủ sở hữu theo nhiều phƣơng thức khác nhau tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể.
 Nguồn từ lợi nhuận: Khi ngân hàng hoạt động có lợi nhuận (thu nhập
ròng lớn hơn không) thì lãnh đạo ngân hàng thƣờng có xu hƣớng gia
tăng vốn chủ sở hữu bằng cách chuyển một phần thu nhập ròng thành
vốn đầu tƣ. Việc này có ý nghĩa tích cực với mọi ngân hàng vì nó góp
phần tạo thêm sự an tâm với các khách hàng, đồng thời giúp ngân
hàng tích lũy tiền để đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị của ngân hàng
nhằm tạo ra một hình ảnh ngân hàng đẹp hơn.
 Nguồn vốn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm để
mở rộng quy mô hoạt động, hoặc để đổi mới trang thiết bị của ngân
hàng, hoặc để đáp ứng yêu cầu gia tăng vốn chủ sở hữu do ngân hàng
Nhà nƣớc quy định. Đặc điểm của hình thức huy động này là không

Sinh viên thực hiện: Trịnh Thúy Lan

12

Lớp A1-K42-KTNT




×