Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Tổ chức dạy học theo trạm chủ đề các lực cơ học vật lý 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ KIM LIỄU

TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO TRẠM CHỦ ĐỀ
“CÁC LỰC CƠ HỌC” - VẬT LÍ 10 NÂNG CAO

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐẶNG THỊ KIM LIỄU

TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO TRẠM CHỦ ĐỀ
“CÁC LỰC CƠ HỌC” - VẬT LÍ 10 NÂNG CAO

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN VĂN BIÊN



THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa từng
được công bố, sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả

ĐẶNG THỊ KIM LIỄU

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới PGS.TS Nguyễn Văn Biên đã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian học tập và quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên,
Khoa Vật lí và Phòng Đào tạo (Sau đại học) của trường đã tạo mọi điều kiện cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo thuộc tổ bộ môn Phương
pháp giảng dạy khoa Vật lí Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã giúp

đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu làm luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường THPT Đại Từ, các thầy cô giáo
giảng dạy bộ môn Vật lí của các trường THPT Đại Từ, THPT Nguyễn Huệ, THPT Lưu
Nhân Chú của tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi thực nghiệm sư phạm và hoàn
thành luận văn này.
Luận văn này được hoàn thành tại Trường Đại học Sư Phạm - Đại học
Thái Nguyên.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Người viết luận văn

ĐẶNG THỊ KIM LIỄU

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
7. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC THEO TRẠM MÔN VẬT LÍ ................................................................. 6
1.1. Cơ sở lí luận về dạy học theo trạm ......................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về dạy học theo trạm ................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của giáo viên trong dạy học theo trạm ............................................. 8
1.1.3. Phân loại hệ thống trạm học tập ................................................................... 8
1.1.4. Phân loại các trạm học tập ............................................................................ 9
1.1.5. Các bước xây dựng một hệ thống trạm ...................................................... 11
1.1.6. Các bước xây dựng các trạm học tập ......................................................... 12
1.1.7. Các bước để tổ chức dạy học theo phương pháp dạy học theo trạm......... 14
1.1.8. Xây dựng công cụ đánh giá hoạt động DHTT ........................................... 15
1.1.9. Ưu điểm và hạn chế của hình thức học tập theo trạm ................................ 17
iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1.2. Phát triển tính tích cực nhận thức của HS trong dạy học vật lí ............................ 17
1.2.1. Khái niệm “tính tích cực nhận thức” .......................................................... 18
1.2.2. Các biểu hiện của tính tích cực nhận thức của HS trong học tập vật lí ............... 18
1.2.3. Các biện pháp phát triển tính tích cực nhận thức của HS trong dạy
học vật lí ............................................................................................................... 19
1.3. Phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy học vật lí .................................... 20
1.3.1. Khái niệm “năng lực sáng tạo” ................................................................... 20

1.3.2. Các biểu hiện của năng lực sáng tạo của HS trong học tập vật lí .............. 21
1.3.3. Các biện phát phát triển năng lực sáng tạo của HS trong dạy học vật lí ............. 22
1.4. Thực trạng dạy học theo phương pháp dạy học theo trạm ................................... 23
1.4.1. Thực trạng .................................................................................................. 23
1.4.2. Nguyên nhân ............................................................................................... 25
1.5. Kết luận chương 1 ................................................................................................. 25
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO TRẠM CHỦ
ĐỀ CÁC LỰC CƠ HỌC VẬT LÍ 10 - NÂNG CAO............................................... 26
2.1. Nội dung kiến thức ............................................................................................... 26
2.1.1. Đặc điểm của chủ đề các lực cơ học ........................................................... 26
2.1.2. Chuẩn kiến thức, Chuẩn kĩ năng của chủ đề các lực cơ học ....................... 26
2.1.3. Cấu trúc lại chủ đề các lực cơ học .............................................................. 27
2.2. Sơ đồ cấu trúc logic của chủ đề các lực cơ học. ................................................... 28
2.3. Nội dung của hệ thống các trạm ........................................................................... 28
2.3.1. Hệ thống trạm 1: Sự tồn tại của các lực cơ học .......................................... 28
2.3.2. Hệ thống trạm 2: Tìm hiểu tính chất của các lực cơ học: Lực đàn
hồi, lực ma sát, lực hấp dẫn ................................................................................... 29
2.3.3. Hệ thống trạm 3: Sự vận dụng, biểu hiện của các lực cơ học trong
đời sống và trong kỹ thuật ..................................................................................... 29
2.4. Bảng tổng quan các trạm trong chủ đề lực cơ học................................................ 30
2.5. Hệ thống các trạm ................................................................................................. 31
2.6. Xây dựng các trạm ................................................................................................ 31
2.6.1. Hệ thống trạm 1: Sự tồn tại của các lực cơ học .......................................... 31
2.6.2. Hệ thống trạm 2: Tính chất của các lực cơ học ........................................... 35
2.6.3. Hệ thống trạm 3: Vận dụng của các lực cơ học .......................................... 41

iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2.7. Tiến trình dạy học theo hệ thống trạm .................................................................. 49
2.7.1. Tiến trình dạy hệ thống trạm 1 .................................................................... 49
2.7.2. Tính chất của các lực cơ học ....................................................................... 52
2.7.3. Tiến trình dạy hệ thống trạm 3 .................................................................... 57
2.8. Kết luận chương 2 ................................................................................................. 59
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................. 60
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 60
3.2. Nhiệm vụ............................................................................................................... 60
3.3. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................... 61
3.3.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ........................................................... 61
3.3.2. Chọn mẫu thực nghiệm ................................................................................ 61
3.3.3. Quan sát giờ học .......................................................................................... 61
3.3.4. Làm bài kiểm tra .......................................................................................... 62
3.4. Kế hoạch thực nghiệm .......................................................................................... 62
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm .............................................................................. 63
3.5.1. Đánh giá định tính.............................................................................................. 63
3.5.2. Đánh giá định lượng .......................................................................................... 66
3.6. Đánh giá chung về việc tổ chức dạy học theo trạm .............................................. 74
3.7. Kết luận chương 3 ................................................................................................ 76
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 80
PHỤ LỤC

v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

DHTT

Dạy học theo trạm

2

ĐC

Đối chứng

3

GV

Giáo viên

4


HS

HS

5

NXB

Nhà xuất bản

6

PPDH

Phương pháp dạy học

7

SGK

Sách giáo khoa

8

THPT

Trung học phổ thông

9


TN

Thực nghiệm

10

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

11

VL

Vật lí

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các đặc tính của hệ thống trạm ................................................................. 8
Bảng 1.2. Các bước xây dựng hệ thống trạm .......................................................... 11
Bảng 1.3. Đánh giá tính tích cực của các nhóm ....................................................... 15
Bảng 1.4. Các tiêu chí đánh giá tính tự lực của nhóm ............................................. 15
Bảng 1.5. Tiêu chí đánh giá sự sáng tạo .................................................................. 16
Bảng 1.6. Đánh giá hoạt động nhóm........................................................................ 16
Bảng 3.1. Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN và ĐC .............................. 61

Bảng 3.2. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................. 63
Bảng 3.3. Đánh giá tính tích cực của các nhóm ...................................................... 66
Bảng 3.4. Đánh giá tính tự lực của các nhóm .......................................................... 66
Bảng 3.5. Đánh giá sự sáng tạo của HS ................................................................... 67
Bảng 3.6. Kết quả phiếu học tập hệ thống trạm 1 sự tồn tại của các lực cơ học ..... 67
Bảng 3.7. Kết quả phiếu học tập hệ thống trạm 2 tính chất của các lực cơ học ...... 68
Bảng 3.8. Kết quả phiếu học hệ thống trạm 3 vận dụng của các lực cơ học ........... 68
Bảng 3.9. Tần số ...................................................................................................... 71
Bảng 3.10. Tần suất lũy tích ...................................................................................... 71
Bảng 3.11. Giá trị các tham số đặc trưng ................................................................... 71
Bảng 3.12. Tổng hợp phân loại trình độ HS theo kết quả điểm ................................ 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ một vòng tròn học tập........................................................................ 7
Hình 1.2. Chu trình sáng tạo khoa học ...................................................................... 22
Hình 3.1. HS làm việc với phiếu học tập ................................................................... 65
Hình 3.2. Đại diện các nhóm lên báo cáo .................................................................. 65
Hình 3.3. HS thực hiện nhiệm vụ trên các trạm, dụng cụ học sinh tự làm ................ 65
Hình 3.4. Kết quả bài làm trên phiếu học tập của học sinh ....................................... 66
Hình 3.5. Đồ thị phân bố tần suất điểm kiểm tra ....................................................... 72
Hình 3.6. Đồ thị tần số lũy tích .................................................................................. 72
Hình 3.7. Biểu đồ số lượng HS giỏi, khá, trung bình, yếu - kém .............................. 73
Hình 3.8. Biểu đồ % số lượng HS giỏi, khá, trung bình, yếu - kém của lớp TN ....... 73

Hình 3.9. Biểu đồ % số lượng HS giỏi, khá, trung bình, yếu - kém của lớp ĐC ....... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, mở cửa và hội
nhập quốc tế. Để đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội và thị trường
lao động, giáo dục nước ta cần phải đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc và toàn diện để có thể
đào tạo cho đất nước những con người lao động hoạt động có hiệu quả trong hoàn cảnh
mới. Nghị quyết trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện
đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của
người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy
cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi
mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức
các hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu
khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và
học”[9]. Trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ TTg ngày 13/6/2012 của thủ tướng chính phủ chỉ rõ: “Tiếp tục đổi
mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy
tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học”[11].
Đứng trước những yêu cầu đổi mới đó, giáo dục phổ thông nước ta cần thiết
phải thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học được cái gì
đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều

đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối
“truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ
năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả
giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến
thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả học tập với kiểm tra
đánh giá trong quá trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lượng
của các hoạt động dạy học và giáo dục [10].
1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Trước bối cảnh đó và để chuẩn bị quá trình đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2015, cần thiết phải đổi mới đồng bộ
phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục.
Riêng về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học, thì đổi mới theo quan điểm
phát triển năng lực đặc biệt được chú trọng, bởi vì dạy học theo theo quan điểm phát
triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú
ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và
nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng
cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ Giáo viên - Học sinh theo hướng
cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Một trong những
định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn học thuộc
chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là: Phải phát huy tính tích cực,
tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học (sử dụng
sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các
phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy[10 ].
Hiện nay, một số phương pháp tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng

lực của người học đang được áp dụng như: dạy học phân hóa, dạy học dự án, dạy học
theo tình huống, dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột” ... Có một phương pháp
tổ chức dạy học mới đã và đang được một số nước trên thế giới như Đức, Thụy sĩ,
Anh… sử dụng trong dạy học nhằm tăng cường các hoạt động tự lực, sáng tạo của học
sinh đó là phương pháp tổ chức dạy học theo trạm.
Dạy học theo trạm là một phương pháp tổ chức dạy học mở, trong đó học sinh
được tự lực,sáng tạo, tích cực hoạt động, tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập ở
các trạm, học sinh có cơ hội nâng cao kỹ năng làm việc theo nhóm, các kỹ năng tranh
luận, các kỹ năng giải quyết vấn đề và đặc biệt phương pháp tổ chức dạy học này rất
hiệu quả trong việc kích thích hứng thú học tập của học sinh. Tuy nhiên việc áp dụng
phương pháp tổ chức dạy học theo trạm vào trường phổ thông ở Việt Nam chưa được
triển khai. Mặc dù ở cấp giáo dục mầm nom và tiểu học, phương pháp tổ chức dạy
học này đã và đang được biểu hiện, nhưng chưa trở thành một phương pháp tổ chức
cụ thể. Vì vậy việc nghiên cứu lí luận và triển khai thực nghiệm xuống trường phổ
thông là một vấn đề cấp thiết [1].
2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Trong chương trình Vật lý phổ thông chủ đề “CÁC LỰC CƠ HỌC” có nội
dung kiến thức gắn liền với thực tiễn, có nhiều ứng dụng trong đời sống và kỹ thuật.
Hơn thế nữa các “Lực cơ học” gồm: Lực hấp dẫn, lực đàn hồi, lực ma sát tương đối
độc lập với nhau, chính vì vậy phần kiến thức về chủ đề “Các lực cơ học” phù hợp
với phương pháp tổ chức dạy học theo trạm nhằm phát huy tính tích cực, tự lực,
sáng tạo của học sinh.
Xuất phát từ các lí do trên, tôi xét thấy cần thiết phải phát triển phương pháp tổ
chức dạy học theo trạm và tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "TỔ CHỨC DẠY HỌC

THEO TRẠM CHỦ ĐỀ “CÁC LỰC CƠ HỌC” - VẬT LÍ 10 NÂNG CAO".
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng các kiến thức về lí luận dạy học và phương pháp tổ chức dạy học
theo trạm để tổ chức hoạt động học theo chủ đề “CÁC LỰC CƠ HỌC” nhằm phát
huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nội dung kiến thức chủ đề “CÁC LỰC CƠ HỌC” VẬT LÍ 10 - NÂNG CAO.
Hoạt động dạy học chủ đề “CÁC LỰC CƠ HỌC” VẬT LÍ 10 - NÂNG CAO.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng phương pháp tổ chức dạy học theo trạm để tổ chức quá trình dạy
học chủ đề “CÁC LỰC CƠ HỌC” - vật lý 10 NÂNG CAO thì có thể phát huy được
tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên
cứu cụ thể như sau:
- Nghiên cứu lí luận về tâm lí dạy học để làm cơ sở cho những biện pháp sư
phạm nhằm nâng cao tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh.
- Nghiên cứu các quan điểm dạy học hiện đại, quan điểm dạy học phát huy tính
tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của phương pháp tổ chức dạy học theo trạm.
3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




- Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa hiện hành, sách giáo viên và các tài
liệu tham khảo có liên quan đến chủ đề “CÁC LỰC CƠ HỌC”
- Nghiên cứu thực tiễn, phân thích những khó khăn, sai lầm thường mắc phải

của học sinh khi học phần này.
- Vận dụng lí luận về dạy học theo trạm để tổ chức dạy học chủ đề “CÁC LỰC
CƠ HỌC” theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của học sinh.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm với tiến trình dạy học đã soạn thảo để đánh
giá tính khả thi của tiến trình dạy học đã xây dựng cũng như tính khả thi của phương
pháp tổ chức dạy học theo trạm, qua đó kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.
Qua đó sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện để có thể vận dụng linh hoạt mô hình này vào thực
tiễn dạy học một số chủ đề khác thuộc chương trình Vật lí trung học phổ thông.
6. Phương pháp nghiên cứu
a. Các phương pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu lí luận: nghiên cứu các tài liệu về lí luận dạy học nói chung, lí
luận dạy học môn Vật lí nói riêng làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu. Đồng thời
nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài liệu liên quan.
- Phương pháp thống kê toán học: Xử lí kết quả các bài kiểm tra, từ đó đánh
giá kết quả thực nghiệm sư phạm.
b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thực nghiệm khoa học giáo dục: tiến hành thực nghiệm sư
phạm với tiến trình dạy học đã soạn thảo đối với lớp thực nghiệm.
- Phương pháp điều tra: Tiến hành dự giờ, dùng phiếu điều tra, trao đổi trực
tiếp với giáo viên về tình hình dạy và học; soạn giáo án, thực hiện chương trình, đổi
mới phương pháp dạy học, đổi mới về kiểm tra đánh giá, sự hứng thú của học sinh, về
mức độ nhận thức của học sinh… Tổ chức kiểm tra trắc nghiệm kiến thức, kĩ năng,
các quan niệm sai lầm của học sinh cả trước và sau khi thực nghiệm cho lớp thực
nghiệm và lớp đối chứng.
4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7. Ý nghĩa của đề tài
- Xây dựng quy trình tổ chức dạy học theo trạm một chủ đề Vật lí cụ thể.
- Vận dụng các kiến thức về lí luận dạy học, tổ chức dạy học theo trạm chủ đề
“CÁC LỰC CƠ HỌC” - Vật lí 10 nâng cao.
- Bước đầu đánh giá tính khả thi của phương pháp tổ chức dạy học theo trạm
trong dạy học vật lí ở trung học phổ thông.
- Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho giáo viên phổ thông.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận.
Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học theo trạm chủ đề “CÁC LỰC CƠ
HỌC” Vật lí 10-Nâng cao.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC THEO TRẠM MÔN VẬT LÍ
1.1. Cơ sở lí luận về dạy học theo trạm
1.1.1. Khái niệm về dạy học theo trạm
Khái niệm “học tập vòng tròn” (Circuit training) thường được nhắc đến trong
cách đào tạo một số môn thể thao. Những năm 1952, hình thức đó được phát triển

bởi Morgan (Anh) và hệ thống đào tạo của Adamson cho môn thể thao nhằm vào
một mục tiêu đào tạo cụ thể sẽ đạt được thông qua việc lặp đi lặp lại các thao tác
luyện tập. Vì vậy, tất cả các thành viên đồng thời được luyện tập, được rèn luyện kĩ
năng. Các kĩ năng cần thiết được tổ chức, sắp xếp có hệ thống thành vòng tròn. Sau
này các hình thức dạy học mở phát triển, phương pháp tổ chức dạy học theo các
vòng tròn học tập được hình thành và lan ra nhanh chóng sang các môn học, trước
hết là bậc tiểu học, sau đó là độ trung học cơ sở, xu hướng này sẽ mở rộng lên cấp
THPT, ở phạm vi môn, liên môn. Tương tự như cách đào tạo trong thể thao, phương
pháp này sẽ tạo ra một vòng tròn học tập (còn gọi là một hệ thống trạm), bao gồm
nhiều trạm. Dạy học như trên gọi là dạy học theo trạm - tiếng Đức là Lernstation,
tiếng Anh là learning by station.
Như vậy “dạy học theo trạm là phương pháp tổ chức dạy học trong đó học
sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập độc lập một cách tự chủ theo đúng năng lực cá
nhân. Các yêu cầu, phương tiện của nhiệm vụ học tập này được giáo viên chuẩn bị
trước và bố trí ở các vị trí khác nhau , mỗi vị trí này gọi là một trạm. Giáo viên cũng
có thể cùng học sinh chuẩn bị các phương tiện dạy học”[1].
Trạm, theo nghĩa tiếng Việt đó là một địa điểm không gian cố định, tại đó con
người giải quyết một vấn đề chuyên biệt nào đó. Ví dụ: Các trạm xe buýt, các trạm
không gian vũ trụ…”Trong học tập, trạm là nhiệm vụ học tập học sinh cần thực hiện
ở một vị trí mà ở đó giáo viên đã chuẩn bị sẵn các tư liệu, thiết bị”[1]... Tại mỗi trạm,
HS có thể tự tổ chức các hoạt động học tập (làm thí nghiệm, giải bài tập hay giải
quyết một vấn đề nào đó trong học tập).
6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Dạy học theo trạm là một phương pháp tổ chức dạy học mở, trong đó căn cứ vào

yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của bài học, GV có thể tổ chức cho HS hoạt động học
tập tự lực tại các vị trí không gian học để giải quyết các vấn đề trong học tập. Hệ
thống các trạm được thiết kế có thể bố trí theo hình thức các vòng tròn khép kín trong
không gian lớp học [1].

Trạm 1

Trạm 4

Chủ đề

Trạm 2

Trạm 3

Hình 1.1. Sơ đồ một vòng tròn học tập
Dạy học mở thể hiện ở rất nhiều khía cạnh khác nhau: Mở về nội dung bài học,
mở về các phương pháp dạy học, mở về các phương tiện học tập, mở về không gian
học tập…Hoạt động của HS tại các trạm là hoàn toàn tự do, dưới sự định hướng của
GV, HS phải tự lực để vượt qua các trạm. Do đó, dạy học theo trạm tập trung vào “tự
chủ và tự học”, rèn luyện thói quen tự lực giải quyết vấn đề cho HS[1].
Dạy học theo trạm là một phương pháp tổ chức dạy học trong đó người học
tích cực, chủ động thực hiện những nhiệm vụ học tập độc lập có liên quan đến nội
dung bài học. Thông qua quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập tại các trạm, ngoài
mục tiêu truyền đạt kiến thức, dạy học theo trạm còn kích thích hứng thú say mê
nghiên cứu, rèn luyện năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp, gắn lí thuyết với thực
hành, tư duy và hành động, rèn luyện năng lực cộng tác làm việc theo nhóm [1].

7


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1.1.2. Vai trò của giáo viên trong dạy học theo trạm
Không giống như cách dạy học truyền thống, GV thường phải là người đứng
đầu và đóng vai trò quyết định trong việc tiếp nhận kiến thức của HS, trong dạy học
theo trạm vai trò của GV đã thay đổi. Sau khi GV giới thiệu các trạm và cung cấp đầy
đủ tài liệu học tập cho các trạm, HS sẽ phải hoạt động một cách độc lập, đưa ra ý kiến
riêng, cách làm riêng…để thu nhận kiến thức mới. Vật liệu ở các trạm là các thí
nghiệm, tranh ảnh, video, máy vi tính, Internet, các sách giáo khoa…GV sẽ là người
theo dõi hoạt động của lớp, cung cấp bổ sung các tài liệu cần thiết cho HS để HS thực
hiện các nhiệm vụ hoàn toàn độc lập.
1.1.3. Phân loại hệ thống trạm học tập
Xét về mặt hình thức, người ta chia thành một hệ thống trạm như sau:
- Hệ thống trạm với các trạm tùy chọn.
- Hệ thống trạm khép kín.
- Hệ thống trạm kép.
- Hệ thống trạm mở

Bảng 1.1. Các đặc tính của hệ thống trạm
Hình thức

Hệ thống
trạm đóng

Những đặc tính

Sơ đồ tổng quan


- Định trước chuỗi các trạm học tập.
- Thứ tự hoạt động tại các trạm đã
được sắp xếp cố định.
- Luôn bắt đầu tại một trạm định trước.

- Tự do lựa chọn thứ tự hoạt động
tại các trạm.
- Có thể bắt đầu hay kết thúc tại một
trạm bất kì nào đó.
Hệ thống
trạm mở

8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Hệ thống
trạm kép

- Có hai hệ thống trạm được bố trí
song song với nhau.
- Các trạm bắt buộc được bố trí ở
vòng ngoài.
- Các trạm bổ sung cho các trạm bắt
buộc được bố trí ở vòng trong.


- Các chất liệu, thiết bị, tài liệu được
lựa chọn để phát triển các khả năng
khác nhau của người học.
Hệ thống

- Có thể lựa chọn được các hình

trạm mở

thức làm việc khác nhau: cá nhân,
cặp, nhóm…
- Có thể chọn tùy ý các chủ đề khác
nhau trên vòng tròn học tập.

1.1.4. Phân loại các trạm học tập
Trên mỗi vòng tròn học tập có nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn trên
hành trình tương ứng với một trạm học tập. Người học phải trải qua rất nhiều trạm khác
nhau. Số lượng các trạm trong một vòng tròn học tập phụ thuộc vào sự phức tạp của
vấn đề cần giải quyết, phụ thuộc vào không gian lớp học và trình độ hiện tại của HS.
Cần tạo ra các trạm học tập sao cho tất cả các HS có thể cùng làm việc tại các trạm
khác nhau, không trạm nào bị bỏ trống và không có HS nào chơi không. Việc tổ chức
các trạm học tập phải tạo ra được các trạm khác nhau, tương ứng các phong cách học
khác nhau của HS, phải cho HS có sự lựa chọn một trạm thích hợp với khả năng và sở
thích của HS. Trong một vòng tròn học tập, HS có thể trải qua các trạm như sau:
1.1.4.1. Phân loại theo vị trí các trạm
Trạm cố định: là trạm có vị trí cố định tại một nơi nào đó trong lớp học.
Trạm bên ngoài: là trạm được đặt ở không gian bên ngoài lớp học, ngoài khu
vực. Các trạm này thường xuất hiện trong các buổi học ngoại khóa, người học có thể
làm việc ở một vị trí nào đó ngoài không gian lớp học như: Thư viện, hành lang, ở
nhà, phòng thí nghiệm của trường…

9

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Trạm đệm: là trạm hỗ trợ làm việc cho một trạm chính nào đó. Trạm đệm
thường được bố trí sát ngày cạnh trạm chính. Mỗi HS có thể thực hiện nhiệm vụ ở
trạm đệm trước, sau đó thực hiện nhiệm vụ ở trạm chính.
1.1.4.2. Phân loại theo mức độ yêu cầu nhiệm vụ
Trạm bắt buộc: Trên trạm bắt buộc có các nội dung kiến thức bắt buộc, trọng
tâm của bài học. Trạm này sẽ hình thành cho người học các kiến thức và kĩ năng tối
thiểu của bài.
Trạm tự chọn:
Các trạm tự chọn để HS tùy ý lựa chọn theo các trình độ khác nhau, các phong
cách học tập khác nhau, HS có thể là việc cá nhân hay theo nhóm. Các trạm này vẫn
có tính chất bắt buộc đối với HS, vẫn yêu cầu HS thực hiện nhưng có thể theo các cấp
độ khác nhau, hình thức khác nhau.
Trạm tự chọn cũng có thể hiểu là các trạm có nội dung mở rộng, nội dung vui
để tạo hứng thú cho người học. Các trạm này HS có thể thực hiện hay bỏ qua đều
được, tuy nhiên cần phải quy định cho người học nhất thiết phải thực hiện đủ một số
lượng trạm có nội dung tự chọn nào đó, tùy theo từng chủ đề bài học.
1.1.4.3. Phân loại theo các pha xây dựng kiến thức.
- Trạm khởi đầu: Tạo tình huống có vấn đề, ôn tập kiến thức cũ và đề xuất vấn
đề mới cần nghiên cứu.
- Trạm thực hiện giải pháp, xây dựng các gải thuyết.
- Trạm thực hiện các bài toán hệ quả logic.
- Trạm thí nghiệm kiểm tra.
Các trạm có trong vòng tròn học tập trên có tính đóng, tức là thứ tự các trạm

phải tuân theo một tiến trình nhất định.
1.1.4.4. Phân loại các trạm theo phương tiện dạy học.
- Trạm có sử dụng máy vi tính: Các trạm này cần đến máy vi tính để hỗ trợ
quá trình học tập, xem tranh, ảnh, video, tạo các thí nghiệm ảo, máy vi tính kết
nối với thí nghiệm,…
- Trạm thí nghiệm truyền thống: Là các trạm có làm thí nghiệm thật thường là
các trạm kiểm tra giả thuyết.
10

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1.1.4.5. Phân loại theo vai trò của các trạm
- Trạm luyện tập, củng cố: Trên các trạm này có các nhiệm vụ dạng bài tập
trắc nghiệm, HS chỉ cần dùng các kiến thức đã học ở bài trước hoặc kiến thức thu
được ở ngay các trạm khác để thực hiện.
- Trạm xây dựng kiến thức mới.
1.1.4.6. Phân loại theo hình thức làm việc.
- Trạm làm việc cá nhân.
- Trạm làm việc theo nhóm.
1.1.5. Các bước xây dựng một hệ thống trạm
Để tạo ra hệ thống trạm tập thì GV cần phải chuẩn bị rất công phu và cẩn thận,
gồm 9 bước cơ bản được mô tả dưới bảng 1.2.

Bảng 1.2. Các bước xây dựng hệ thống trạm
STT

1


2

Bước

Các khía cạnh

Các gợi ý thực hiện

- Mục tiêu của từng hệ
thống trạm.
Lựa chọn
- Mục đích của từng trạm
hệ thống
trong hệ thống
trạm cho
- Tính đa dạng về phương
chủ đề
tiện dạy trong hệ thống trạm.
- Nội dung trọng tâm của
từng trạm đề là gì?
Xác định - Dựa trên sự nhận thức
chủ đề của của HS.
từng trạm

3

Cấu trúc
nội dung


4

Vẽ hệ
thống trạm

- Dựa theo các khía cạnh
của chủ đề.
- Sự đa dạng của
phương pháp.
- Hình thức làm việc theo
nhóm, cặp, cá nhân.
- Sơ bộ quyết định về loại
hình trạm.

11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

- Phù hợp với chủ đề của môn học
trong năm, quan tâm đến mục tiêu
đổi mới phương pháp giảng dạy để
phf hợp với mục tiêu giáo dục nói
chung của trường.
- Phù hợp với xu hướng làm việc tự
lực không?
- Dự kiến việc xây dựng các trạm như
thế nào cho phù hợp với chủ đề.
- Phương pháp làm việc tại các
trạm là gì?
- Kiến thức HS cần có.

- Đánh giá khả năng của HS và dự
kiến mức độ hoàn thành công việc.
- Học bằng nhiều phương tiện, học
đa kênh.
- Nhiều hình thức học.
- Sự khác biệt giữa các HS khác nhau.
- Đáp ứng được các mục tiêu học
tập một cách phù hợp.
- Trạm cố định.
- Trạm bên ngoài.
- Trạm tùy chọn.
- Trạm đệm.
- Trạm giám sát, dịch vụ.



5

6

7

8

9

Tìm kiếm
nguồn
tài liệu
Dự kiến

sản phẩm
hoạt động
của trạm

- Dựa vào các hình thức hoạt - Internet, báo chí, sách giáo khoa.
động khác nhau của trạm.
- Thư viện, Video, DVD .
- CD cứng, băng cát-xét.
- Dựa vào mục tiêu và - Sản phẩm thật.
thời lượng dự kiến cho - Bộ sưu tập.
mỗi trạm
- Kịch bản.
- Bài báo cáo.
- Sơ đồ tổng quan của hệ - Hình dạng vòng tròn học tập và
Tạo hình
thống trạm.
cách bố trí các trạm trên vòng tròn.
ảnh của
- Các phiếu học tập, ticket,… - Số trạm, màu sắc các trạm, hình
các hệ
dạng các trạm,…để thu hút sự chú
thống trạm
ý của HS.
Xây dựng - Quy tắc thực hiện.
- Chuẩn bị chia nhóm, nhận nhiệm vụ.
nội dung - Cách cho điểm.
- Cách tiến hành làm việc trên các trạm.
và quy tắc
- Cách báo cáo kết quả sau tiết học.
học tập

- Kiểm tra địa điểm lớp - Lịch trình tiến hành trên các trạm
học, không gian phòng học. như thế nào cho phù hợp?
Cách bố - Thành lập một môi - Bố trí vị trí các trạm phù hợp, có
trí vị trí hệ trường học tập tích cực, không gian hoạt động riêng của
thống trạm chủ động.
trạm, có lối đi thuận tiện, tránh ùn
tắc khi di chuyển từ trạm này sang
trạm khác.

1.1.6. Các bước xây dựng các trạm học tập
1.1.6.1. Chuẩn bị
- Lựa chọn các chủ đề dựa vào mục tiêu giáo dục chung của kiến thức cần
truyền đạt cho HS.
- Xác định nội dung trọng tâm của chủ đề để từ đó xây dựng các trạm sao cho
phù hợp với nhận thức của HS.
- Cấu trúc nội dung thông qua bằng nhiều hình thức học, sự hỗ trợ của phương
tiện trên cơ sở các khía cạnh của chủ đề.
- Thiết lập hệ thống trạm theo loại hình nào cho phù hợp với chủ đề lựa chọn.
- Dựa vài các hình thức hoạt động ở mỗi trạm để tìm kiếm nguồn tư liệu qua
Internet, báo chí, thư viện, sách tham khảo,…
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của mỗi trạm: Sản phẩm thật; Thông tin thu
thập; Kết quả các bài báo cáo.
- Xác định thời gian thực hiện theo hình thức tổ chức vòng tròn học tập định trước.
12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





- Tạo sơ đồ tổng quan của vòng tròn học tập, chuẩn bị tốt các phiếu học tập sao
cho thu hút sự chú ý của học sinh.
- Xây dựng nội quy học tập.
- Kiểm tra địa điểm tổ chức, đồng thời tạo được môi trường học tập tích cực,
lành mạnh.
- Thiết kế một vòng tròn học tập theo trạm, chúng ta cần lưu ý:
Chọn nội dung bài học nào để có thể tổ chức thành trạm học tập.
+ Bố trí thời gian ở mỗi trạm sao cho hợp lý; lựa chọn bao nhiêu tiết để tổ
chức cho phù hợp.
+ Xây dựng các trạm học tập sao cho đáp ứng được với mục tiêu của chương
trình giảng dạy.
+ Một yếu tố quan trọng nữa là đòi hỏi người GV cần biết cách tổ chức và
quản lý các hoạt động sao cho hiệu quả nhất. Đòi hỏi người GV cần trang bị cho mình
các thông tin cần thiết ở mỗi trạm cần thiết kế, các tài liệu và phương tiện dạy học,
đồng thời dự kiến được sản phẩm ở mỗi trạm.
Xác định mục đích và nội dung học tập.
Trước khi xây dựng các trạm, chúng ta cần xác định rõ mục đích và nội dung
cho toàn hệ thống trạm, sau đó xác định nội dung và mục đích của từng trạm.
1.1.6.2. Quy tắc xây dựng các trạm học tập
Để xây dựng các trạm học tập bộ môn vật lí cần tuân theo các quy tắc sau:
- Các nhiệm vụ học tập phải tương đối độc lập sao cho HS có thể bắt đầu bất
kì nhiệm vụ từ trạm nào. Nếu một bài có nhiều nội dung ta có thể chia thành nhiều
nhóm trạm học tập, sao cho mỗi nhóm trạm đó các nhiệm vụ học tập là độc lập nhau.
- Các nhiệm vụ phải hấp dẫn, với các trạm có thí nghiệm, các thiết bị hỗ trợ
phải đơn giản, dễ thao tác phù hợp với thí nghiệm HS, giải thích được hiện tượng tự
nhiên hoặc tìm hiểu ứng dụng.
- Các nhiệm vụ ở trạm cần rõ ràng, vừa sức, phân hóa được HS. Thời gian
dành cho mỗi trạm phụ thuộc vào nội dung và nhiệm vụ từng trạm nhưng phải đảm
bảo được thời gian của tiết học, buổi học.
- Số trạm trong một đơn vị kiến thức không quá 7 trạm, tránh xây dựng nhiều

trạm có thể gây mệt mỏi cho HS.
13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




- Ngoài các nhiệm vụ bắt buộc ta cần xây dựng các trạm với các nhiệm vụ tự
chọn với mức độ khó, dễ khác nhau để cá biệt hóa năng lực HS, đồng thời tránh sự
ùn tắc trong học tập, tạo hứng thú cho các em HS trong học tập.
- GV nên cung cấp đáp án hoặc hệ thống trợ giúp khi cần tương ứng với các
nhiệm vụ HS để HS tự kiểm tra và đánh giá kết quả bản thân.
- HS được phát phiếu học tập tương ứng với các trạm để tối ưu hóa thời gian
làm việc của từng cá nhân, tứng nhóm.
- GV cần sinh hoạt, thống nhất với HS nội quy làm việc tại các trạm.
1.1.7. Các bước để tổ chức dạy học theo phương pháp dạy học theo trạm
- Bước 1: Thống nhất nội quy học tập theo trạm. Giáo viên giới thiệu nội dung
học tập tại các trạm, số lượng trạm, các trạm bắt buộc và tự chọn. Giới thiệu phiếu
học tập và cách làm việc trên các phiếu học tập, những yêu cầu trợ giúp,…
- Bước 2: Chia nhóm. Có thể cho HS tự chia nhóm hoặc được quy định ngay
từ trước để việc học được thuận lợi và tránh mất thời gian.
- Bước 3: HS có thể làm việc cá nhân, theo cặp hay theo nhóm tùy theo yêu
cầu nhiệm vụ học tập ở mỗi trạm. Bước này GV quan sát và trợ giúp cho HS khi gặp
phải khó khăn khi giải quyết nhiệm vụ.
- Bước 4: Tổng kết kết quả học tập. GV yêu cầu HS các nhóm trình bày kết quả
thu được ở các trạm học tập, nhóm khác có thể bổ sung. Sau đó GV hệ thống hóa lại
kiến thức của bài, tổng kết tiết học và nhấn mạnh những kiến thức quan trọng của bài.
Nội quy giờ học đối với học sinh
- HS làm việc theo nhóm được phân công. Tự sắp thời gian làm việc ở mỗi

trạm, đồng thời khẩn trương hoàn thành công việc của mình, ghi đầy đủ những thông
tin vào phiếu học tập.
- HS có thể sử dụng phiếu trợ giúp khi HS không trả lời được câu hỏi, hoặc
gặp khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ, có thể sử dụng lần lượt từng bước trong
phiếu trợ giúp đến khi hoàn thành nhiệm vụ.
- HS có thể sử dụng đáp án để kiểm tra và đối chiếu kết quả khi hoàn thành cơ
bản các nhiệm vụ học tập ở mỗi trạm.
- Cần tiến hành thí nghiệm cẩn thận, thu dọn các trạm sau khi hoàn thành công việc.
- Tùy đặc thù mỗi lớp và đặc trưng mỗi môn có thể bổ sung thêm những quy
định khác, đồng thời lưu ý mức độ an toàn ở mỗi trạm.
14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1.1.8. Xây dựng công cụ đánh giá hoạt động DHTT

Bảng 1.3. Đánh giá tính tích cực của các nhóm
Tiêu chí

Cấp độ

10 điểm

20 điểm

30 điểm


1. Hứng thú,
nhiệt
tình
thông qua hành
vi học tập.

- Làm theo - Làm việc tại
tiến trình một các trạm nhưng
cách bắt buộc, không sôi nổi,
mệt mỏi.
không có sự bàn
- Không làm hoặc tán, tranh luận.
không tập trung.
2. Hoàn thành - Chưa hoàn - Chỉ làm đủ các
các phiếu học thành các trạm trạm bắt buộc.
tập.
bắt buộc.
3. Báo cáo - Không báo cáo - Gọi lên báo
tổng kết
được hoặc gọi cáo kết quả theo
lên báo cáo kết chỉ định
quả một cách - Báo cáo tốt
bắt buộc
Tổng cộng

Tối đa

- Nhiệt tình, sôi
nổi làm việc ở tất
cả các trạm, có

30 điểm
tranh luận, trao đổi
với nhóm và GV.
- Làm đủ các
trạm bắt buộc và 30 điểm
tự chọn.
- Tự nguyện xung
phong lên báo cáo
kết quả.
30 điểm
- Báo cáo rất tốt.
90 điểm

Bảng 1.4. Các tiêu chí đánh giá tính tự lực của nhóm
Tiêu chí

Cấp độ

10 điểm

- Chưa biết sử
1. Sử dụng
dụng. Phải
thiết bị hỗ trợ
hướng dẫn để sử
(Máy tính)
dụng.
- Lúng túng,
vụng về. Phải
2. Làm thí

làm nhiều lần
nghiệm thật.
mới thành công.

3. Đọc tài liệu

Không tự lực thực
hiện được nhiệm
vụ cần sự hướng
dẫn tỉ mỉ nhiều lần
của GV

20 điểm

30 điểm

- Tự sử dụng - Tự sử
và sử dụng thành thạo.
được.
Tự làm
được
thí
nghiệm. Các
thao tác chưa
nhuần nhuyễn.
- Tự thực hiện
nhiệm vụ rên
phiếu học tập
có sự trợ giúp
của phiếu trợ

giúp

15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Tối đa
dụng
30 điểm

-Tự làm tốt các thí
nghiệm. Có kỹ xảo
tìm tòi các thí 30 điểm
nghiệm, khai thác
thí nghiệm.
- Tự đọc tài liệu thực
hiện tốt nhiệm vụ
trên phiếu học tập
30 điểm




×