Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TRUNG SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 158 trang )

Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TRUNG SƠN

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN THUỶ ĐIỆN TRUNG SƠN

CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
THUỶ ĐIỆN TRUNG SƠN

CƠ QUAN TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN XÂY DỰNG ĐIỆN 4

Thanh Hoá, tháng 5 năm 2008

Mục lục

i


This EIA was prepared by Power Engineering Consulting Joint Stock Company No. 4 for
Trung Son Hydropower Project Management Board and approved by the Ministry of Natural
Resources and Environment by its decision 1257/QD-BTNMT of June 17, 2008. By this
document, Trung Son Hydropower Project meets applicable Vietnamese regulations. This
report should be read in conjunction with the Supplementary Environment and Social Impact
Analysis and an Environmental Management Plan, which have been prepared by Trung Son


Hydropower Project Management Board.

Báo cáo Ĉánh giá tác ÿӝng môi trѭӡng (EIA) do Công ty Cә phҫn tѭ vҩn Xây dӵng ÿiӋn 4
thӵc hiӋn theo yêu cҫu cӫa Ban Quҧn lý Dӵ án Thӫy ÿiӋn Trung Sѫn và ÿѭӧc Bӝ Tài nguyên
và Môi trѭӡng phê duyӋt theo QuyӃt ÿӏnh sӕ 1257/QĈ-BTNMT ngày 17 tháng 6 năm 2008.
Báo cáo này cӫa Dӵ án Thӫy ÿiӋn Trung Sѫn ÿáp ӭng các quy ÿӏnh hiӋn hành cӫa ViӋt nam.
Báo cáo này phҧi ÿѭӧc ÿӑc cùng vӟi Báo cáo Bә sung Phân tích Tác ÿӝng Môi trѭӡng và Xã
hӝi và KӃ hoҥch Quҧn lý Môi trѭӡng do Ban Quҧn lý Thӫy ÿiӋn Trung Sѫn lұp.


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN .......................................................................................................... 1
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG (ĐTM) ................................................................................................................ 1
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .............................. 2
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ....................................................................... 3
1.1. TÊN DỰ ÁN ................................................................................................................. 3
1.2. TÊN CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN ..................................................................................... 3
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN ...................................................................................... 3
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN .......................................................................... 4
1.4.1. Quy mô các hạng mục công trình và công nghệ ....................................................... 4
1.4.2. Đường dây cấp điện thi công:.................................................................................. 13
1.4.3. Công tác tái định cư - định canh .............................................................................. 14
1.5. VỐN ĐẦU TƯ ............................................................................................................ 14
1.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ................................................................................. 15

CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI .. 16
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ............................................................ 16
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất ......................................................................................... 16
2.1.2. Điều kiện khí hậu - thuỷ văn ................................................................................... 19
2.1.3. Hiện trạng môi trường tự nhiên, mức độ nhạy cảm và khả năng chịu tải ............... 24
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................................................... 45
2.2.1. Dân số, dân tộc và lao động..................................................................................... 45
2.2.2. Các ngành kinh tế .................................................................................................... 45
2.2.3. Văn hóa, xã hội và giao thông trong khu vực.......................................................... 48
Chương 3 .......................................................................................................................... 50
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG .................................................................... 50
DO VIỆC XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN TRUNG SƠN............................... 50
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ................................................................................................................... 57
3.1.1. Các hoạt động trong giai đoạn chuẩn bị .................................................................. 57
3.1.2. Các tác động đối với môi trường tự nhiên ............................................................... 57
3.1.3. Tác động đến môi trường kinh tế - văn hoá - xã hội ............................................... 58
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG ................................................ 58
3.2.1. Các hoạt động trong giai đoạn xây dựng ................................................................. 58
3.2.2. Tác động đến môi trường tự nhiên .......................................................................... 59
3.2.3. Tác động đến môi trường kinh tế - văn hoá - xã hội ............................................... 70
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH ................................................ 76
3.3.1. Tác động đến môi trường tự nhiên .......................................................................... 76
3.3.2. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội ............................................................... 86
Chương 4 .......................................................................................................................... 91
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ................................................ 91
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ........................................... 91

Mục lục


ii


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ THI CÔNG VÀ
GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH ......................................................................... 91
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải ........................................... 91
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải ................................ 95
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN TÍCH NƯỚC VÀ VẬN
HÀNH CÔNG TRÌNH .................................................................................................... 112
4.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ................................................... 112
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do thay đổi chế độ dòng chảy .............................. 114
4.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do sạt lở, tái tạo bờ hồ; bồi lắng lòng hồ ............. 114
4.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động do xói lở bờ và đáy sông khu vực sau nhà máy .. 115
4.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG ...................... 115
4.3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động do cháy nổ ........................................................... 115
4.3.2. Các biện pháp an toàn trong vận hành hồ chứa ..................................................... 115
4.3.3. Biện pháp giảm thiểu do vỡ đê quai, vỡ đập ......................................................... 119
4.3.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến nghề cá và cá trong dòng sông ..................... 119
4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ BẤT KHẢ KHÁNG .................................................................. 120
Chương 5 ........................................................................................................................ 121
CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................. 121
5.1.CAM KẾT TUÂN THỦ LUẬT, NGHỊ ĐỊNH , TIÊU CHUẨN ............................... 121
5.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ VÀ XÂY DỰNG ............................................................. 121
5.3. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH .............................................................. 122
5.4. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ...................................... 122
Chương 6 ........................................................................................................................ 123

CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, .......................................................... 123
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............................. 123
6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG ................................... 123
6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG............................. 123
6.2.1. Chương trình quản lý môi trường .......................................................................... 123
6.2.2. Chương trình giám sát môi trường ........................................................................ 125
Chương 7 ........................................................................................................................ 131
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG ....................... 131
7.1. KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG .............................. 131
7.1.1. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt ..................................................................... 131
7.1.2. Công trình xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp xây dựng .................. 131
7.1.3. Công tác thu dọn và vệ sinh lòng hồ ..................................................................... 131
7.1.4. Công tác dò tìm xử lý bom mìn, vật nổ, trinh sát xử lý chất độc hoá học ............ 131
7.2. KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ................................................................... 132
7.2.1. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn thi công công trình ................................ 132
7.2.2. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn vận hành công trình ............................... 133
7.3. KINH PHÍ TẬP HUẤN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ...... 134
7.3.1. Kinh phí tập huấn và truyền thông trong giai đoạn thi công công trình ............... 134
7.3.2. Kinh phí tập huấn và truyền thông trong giai đoạn vận hành công trình .............. 134
Chương 8 ........................................................................................................................ 135
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG .......................................................................... 135
8.1. CÔNG TÁC THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ................................................. 135
8.2. CÁC Ý KIẾN TRẢ LỜI VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ............ 135
Mục lục

iii


Thuỷ điện Trung Sơn


DAĐT

8.2.1. Ý kiến đồng ý ........................................................................................................ 135
8.2.2. Các ý kiến không đồng ý ....................................................................................... 136
8.2.3. Ý kiến khác ............................................................................................................ 136
8.3. Ý KIẾN CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC KIẾN NGHỊ CỦA UBND VÀ UBMTTQ
CẤP XÃ ........................................................................................................................... 136
Chương 9 ........................................................................................................................ 137
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU .............................................. 137
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ............................................................................... 137
9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU ............................................................. 137
9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo ......................................................................... 137
9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án, tư vấn tạo lập ............................................ 137
9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG ........................................................................................................................ 138
9.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng .................................................................... 138
9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng .................................. 140
9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ ....... 141
9.3.2. Các rủi ro về sự cố môi trường khi không triển khai dự án và thực hiện dự án ......... 142
9.3.3. Vấn đề sử dụng kết quả trong đánh giá và đề xuất ................................................... 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 143
1. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 143
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................. 146

Mục lục

iv


Thuỷ điện Trung Sơn


DAĐT

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Thông số chính của công trình ........................................................................ 5
Bảng 1.2: Bảng liệt kê các hạng mục công trình phụ trợ............................................... 7
Bảng 1.3: Tổng hợp khối lượng xây lắp công trình chính ............................................. 9
Bảng 1.4: Khối lượng đất đào đắp theo quý trong các năm xây dựng theo các hạng
mục công trình ................................................................................................................. 10
Bảng 1.5: Khối lượng đá đào đắp theo quý trong các năm xây dựng theo các hạng
mục công trình ................................................................................................................. 11
Bảng 1.6: Tổng mức đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 14
Bảng 2.1: Danh sách các trạm khí tượng thủy văn và yếu tố quan trắc .................... 19
Bảng 2.2: Lượng mưa tháng các trạm đại biểu lưu vực sông Mã (mm) .................... 20
Bảng 2.3: Đặc trưng hình thái lưu vực Sông Mã tính đến tuyến đập ......................... 21
Bảng 2.4: Cán cân nước lưu vực hồ chứa Trung Sơn .................................................. 21
Bảng 2.5: Phân phối dòng chảy tại trạm Cẩm Thủy .................................................... 22
Bảng 2.6: Các thông số thống kê dòng chảy năm tại tuyến đập ................................. 22
Bảng 2.7: Phân phối dòng chảy mùa ứng với các tần suất thiết kế ............................ 23
Bảng 2.8: Phân phối dòng chảy tháng các năm điển hình ........................................... 23
Bảng 2.9: Kết quả tính toán lưu lượng đỉnh lũ tại tuyến đập ..................................... 23
Bảng 2.10: Kết quả tính toán phù sa lắng đọng hồ Trung Sơn ................................... 23
Bảng 2.11: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực lòng hồ ....................... 24
Bảng 2.12: Kết quả phân tích chất lượng không khí khu vực đầu mối và hạ du ...... 24
Bảng 2.13. Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng nước sông khu vực công trình ..... 26
Bảng 2.14: Phân loại đất vùng công trình và các khu tái định cư – định canh ......... 27
Bảng 2.15: Hiện trạng sử dụng đất đai các xã vùng dự án .......................................... 29
Bảng 2.16: Hiện trạng sử dụng đất vùng công trình và đầu mối ................................ 29
Bảng 2.17: Hiện trạng sử dụng đất các khu TĐC – ĐC............................................... 30

Bảng 2.18: Danh lục các loài thực vật quý hiếm thuộc lưu vực .................................. 35
Bảng 2.19: Phân loại động vật ........................................................................................ 36
Bảng 2.22: Hiện trạng dân số vùng dự án năm 2006 ................................................... 45
Bảng 2.23: Tổng sản lượng lương thực và bình quân đầu người năm 2006 .............. 46
Bảng 2.24: Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng hàng năm ............ 46
Bảng 2.25: Diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính .................... 47
Bảng 2.26: Đàn gia súc gia cầm trong các xã vùng dự án............................................ 47
Bảng 2.27: Một số chỉ tiêu về giáo dục các xã vùng dự án........................................... 48
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt nguồn, đối tượng, quy mô và mức độ tác động môi trường
gây ra bởi dự án ............................................................................................................... 50
Bảng 3.1: Hệ số phát thải các khí thải ........................................................................... 59
Bảng 3.2: Lượng khí thải CO phát sinh do sự vận hành của các thiết bị, máy móc
trong quá trình đào, đắp đất đá các hạng mục công trình .......................................... 59
Bảng 3.3: Lượng khí thải SO2 phát sinh do sự vận hành của các thiết bị, máy móc
trong quá trình đào, đắp đất đá các hạng mục công trình .......................................... 60
Bảng 3.4: Lượng khí thải NO2 phát sinh do sự vận hành của các thiết bị, máy móc
trong quá trình đào, đắp đất đá các hạng mục công trình .......................................... 60
Bảng 3.5: Lượng bụi phát sinh do hoạt động đào, đắp đất ......................................... 61
Mục lục

v


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

các hạng mục công trình ................................................................................................. 61
Bảng 3.6: Lượng bụi phát thải do các phương tiện giao thông ................................... 61
trên công trường theo trọng tải ...................................................................................... 61

Bảng 3.7: Tiếng ồn phát sinh bởi một số máy móc, phương tiện trong quá trình xây
dựng công trình ở khoảng cách 15m.............................................................................. 62
Bảng 3.8: Độ ồn cần bổ sung khi có nhiều hoạt động xảy ra tại một vị trí ................ 62
Bảng 3.9: Tiếng ồn của các máy móc, phương tiện khi có sự cộng hưởng ở mức lớn
nhất tại khoảng cách 15m ............................................................................................... 63
Bảng 3.10: Tiêu chuẩn tiếp xúc với tiếng ồn (TCVN 3985-1999) ................................ 63
Bảng 3.11: Nhu cầu nước sinh hoạt của cán bộ, công nhân xây dựng ....................... 63
Bảng 3.12: Thành phần đặc trưng nước thải sinh hoạt ............................................... 64
Bảng 3.13: Thành phần đặc trưng từ nước thải sinh hoạt .......................................... 64
trong năm xây dựng cao điểm ........................................................................................ 64
Bảng 3.14: Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động xây dựng ................................. 65
Bảng 3.15: Lượng rác thải phát sinh do sinh hoạt của công nhân ............................. 66
Bảng 3.16: Diện tích thảm thực vật vùng lòng hồ bị ảnh hưởng ................................ 67
Bảng 3.17: Diện tích thảm thực vật các khu TĐC – ĐC và đường dây đấu nối ........ 68
Bảng 3.18: Độ ồn của họat động nổ mìn và các thiết bị máy móc ............................... 70
theo khoảng cách tới nguồn ............................................................................................ 70
Bảng 3.19: Tổng hợp số hộ/số khẩu ảnh hưởng khu vực lòng hồ và công trình ....... 73
Bảng 3.20: Khối lượng thiệt hại khu vực lòng hồ ......................................................... 73
Bảng 3.21: Dự báo số dân phải di chuyển theo phương án chọn ................................ 76
Bảng 3.24: Lưu lượng nước ở hạ du khi có hồ và chưa có hồ thủy điện Trung Sơn 78
Bảng 3.25: Kết quả tính toán dự báo sạt lở bờ hồ công trình Trung Sơn .................. 79
Bảng 3.26: Kết quả tính toán phù sa ............................................................................. 80
Bảng 3.27: Sinh khối của thảm thực vật khu vực lòng hồ ........................................... 82
Bảng 3.28: Khối lượng sinh khối còn lại trong hồ ........................................................ 82
theo các phương án thu dọn (tấn) .................................................................................. 82
Bảng 3.29: Tổng lượng ôxy tiêu thụ và hàm lượng oxy hoà tan còn lại trong hồ ..... 83
theo các phương án .......................................................................................................... 83
Bảng 3.30: Diện tích các loại đất bị ngập ...................................................................... 84
Bảng 3.31: Diện tích các loại đất được sử dụng đê tái định cư – định canh bị ngập 84
Bảng 4.1: Lượng rác thải sinh hoạt trong quá trình thi công dự án .......................... 93

Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của vùng dự án trước và sau quy hoạch ............... 95
Bảng 4.3: Quy hoạch sử dụng đất các khu TĐC – ĐC................................................. 99
Bảng 4.4: Tổng hợp diện tích đất của các hộ bị ảnh hưởng phải TĐC – ĐC công
trình TĐ Trung Sơn ...................................................................................................... 101
Bảng 4.5: Khối lượng dự kiến xây dựng các công trình phục vụ cung cấp nuớc sinh
hoạt tại các khu tái định cư .......................................................................................... 101
Bảng 4.6: Khối lượng dự kiến xây dựng hệ thống giao thông tại các khu TĐC – ĐC
......................................................................................................................................... 102
Bảng 4.7: Khối lượng dự kiến xây dựng hệ thống điện tại các khu tái định cư ...... 103
(giai đoạn đầu khi chưa có hệ thống điện đến khu TĐC số 2, 3) .............................. 103
Bảng 4.8: Khối lượng dự kiến xây dựng hệ thống điện tại các khu TĐC – ĐC ...... 103
(khi có hệ thống điện đến khu TĐC số 2, 3) ................................................................ 103
Bảng 4.9: Khối lượng dự kiến xây dựng công trình công cộng các khu tái định cư 103
Mục lục

vi


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

Bảng 6.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường ............................................... 123
Bảng 6.2. Bảng thống kê chương trình giám sát môi trường giai đoạn thi công ..... 125
Bảng 6.3. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành ........................... 128
Bảng 7.1. Tổng hợp kinh phí xây dựng các công trình môi trường .......................... 132
Bảng 7.2. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn thi công ...................................... 132
Bảng 7.3. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn vận hành.................................... 133
Bảng 7.4: Tổng hợp kinh phí các công trình môi trường .......................................... 134
Bảng 9.1 : Danh mục các phương pháp ĐTM ............................................................ 138


Mục lục

vii


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

DANH MỤC HÌNH

Hình 1a: Sơ đồ bậc thang thuỷ điện trên sông Mã
Hình 1: Sơ đồ vị trí công trình và các khu BTTN thuỷ điện Trung Sơn
Hình 2: Sơ đồ mạng lưới sông suối và trạm thủy văn thuỷ điện Trung Sơn
Hình 3: Sơ đồ ranh giới khu BTTN Xuân Nha - tỉnh Sơn La
Hình 4: Sơ đồ hiện trạng khu BTTN Xuân Nha - huyện Mộc Châu - tỉnh Sơn La
Hình 5: Sơ đồ quy hoạch khu BTTN Xuân Nha - huyện Mộc Châu - tỉnh Sơn La
Hình 6: Sơ đồ liên hệ vùng khu TĐC - ĐC số 4, lòng hồ thủy điện Trung Sơn và khu
BTTN Xuân Nha - huyện Mộc Châu - tỉnh Sơn La
Hình 7: Sơ đồ ranh giới khu BTTN Pù Hu - tỉnh Thanh Hóa
Hình 8: Tổng mặt bằng xây dựng công trình
Hình 9: Sơ đồ vị trí các mỏ đá
Hình 10: Sơ đồ vị trí các mỏ cát
Hình 10a: Sơ đồ mặt bằng tuyến và vị trí trạm hệ thống cấp điện phục vụ thi công thủy
điện Trung Sơn
Hình 11: Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất vùng lòng hồ thuỷ điện Trung Sơn tỉnh Thanh Hóa
và Sơn La
Hình 12: Sơ đồ vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nước và không khí dự án
thủy điện Trung Sơn

Hình 13: Sơ đồ quy hoạch tổng thể di dân tái định cư dự án Thủy điện Trung Sơn
Hình 14: Sơ đồ vị trí quan trắc, giám sát môi trường (hình 14 a)

Mục lục

viii


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BQL

: Ban quản lý

BTCT

: Bê tông cốt thép

CĐT

: Chủ đầu tư

DATĐ

: Dự án thuỷ điện

DAĐT


: Dự án đầu tư

EVN

: Tập đoàn Điện lực Việt Nam

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

KBT

: Khu bảo tồn

KBTTN

: Khu bảo tồn thiên nhiên

MBCT

: Mặt bằng công trình

NMTĐ

: Nhà máy thuỷ điện

PECC4

: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 4


TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TC,VH

: Thi công, vận hành

TKCS

: Thiết kế cơ sở



: Thuỷ điện

TĐC - ĐC

: Tái định cư - định canh

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VNĐ

: Việt Nam đồng

VQG


: Vườn Quốc gia

Những từ viết tắt

i


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Theo quy hoạch sông Mã đã được Bộ công nghiệp Phê duyệt tại quyết định số:
1195/QĐ-NLDK ngày 31 tháng 3 năm 2005; công trình thuỷ điện Bản Uôn nay là thuỷ
điện Trung Sơn được xây dựng trên sông Mã; Thủ tướng chính phủ có quyết định số
865/TTg-CN phê duyệt BC NCTKT và cho phép thực hiện lập Dự án đầu tư thủy điện
Trung Sơn, vị trí tuyến đập dự kiến thuộc địa bàn xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa, tỉnh
Thanh Hóa cách thành phố Thanh Hóa khoảng 195 km về phía Tây Bắc, vùng đuôi hồ
cách biên giới Việt Lào khoảng 9,5 km. Diện tích lưu vực ứng với tuyến đập phương án
chọn PA4 là 13.175 km2.
Thủy điện Trung Sơn là công trình đa mục tiêu, ngoài nhiệm vụ chính là phát điện
khoảng 260 MW để cung cấp điện năng cho khu vực và hoà vào lưới điện quốc gia, công
trình còn có nhiệm vụ rất quan trọng là phòng lũ hạ du với dung tích phòng lũ là 112 triệu
m3, bổ sung nguồn nước tưới đáng kể vào mùa kiệt cho vùng hạ lưu sông Mã góp phần
ngặn chặn mặn xâm nhập vào mùa khô, nuôi trồng đánh bắt thủy sản, là một trong các lợi
ích để phát triển kinh tế của các huyện miền núi hai tỉnh Thanh Hoá và Sơn La trong
tương lai. Đồng thời việc xây dựng cũng như vận hành công trình cũng gây ra một số các
tác động đến môi trường tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội trong khu vực. Các tác động

này bao gồm cả tác động tiêu cực và tác động tích cực.
Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền duyệt dự án đầu tư: Bộ Công thương
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG (ĐTM)
Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư công trình thuỷ điện Trung Sơn được lập trên cơ
sở:
- Luật Bảo vệ môi trường số: 52/2005/QH11 của Quốc hội XI, kỳ họp thứ 8 thông
qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006.
- Luật Đất đai của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2003, có
hiệu lực từ ngày 01/07/2004.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
20/05/1998, có hiệu lực từ ngày 01/01/1999.
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày
03/12/2004, có hiệu lực từ ngày 01/04/2005.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên - Môi
trường về việc hướng dẫn về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi
trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về Bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 116/12004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện nghị định 197//2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về Bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Mở đầu

1



Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ công nghiệp về việc phê duyệt Quy hoạch bậc thang
thủy điện sông Mã, số: 1195/QĐ-NLDK ngày 31 tháng 3 năm 2005.
- Ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho phép lập Dự án đầu tư xây dựng công trình
thủy điện Bản Uôn, số: 865/TTg-CN ngày 28 tháng 6 năm 2005 về việc BCNCTKT Dự
án thủy điện Bản Uôn, tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số 907/QĐ-EVN-HĐQT của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày
02/11/2007 v/v thành lập Ban quản lý dự án Thuỷ điện Trung Sơn.
- Công văn số 613/BNN-TL ngày 13/03/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn v/v Dung tích phòng lũ dự án thuỷ điện Trung Sơn - Thanh Hoá.
- Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ v/v
ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La.
- Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 8/5/2007 của UBND tỉnh Sơn La quy
định một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án thuỷ điẹn Sơn La ban
hành kèm theo quyết định số 12/2007QĐ-TTg.
- Văn bản của UBND tỉnh Sơn La số 611/UBND ngày 08/04/2006 về việc tham gia
dự án đầu tư công trình thủy điện Trung Sơn
- Văn bản của UBND tỉnh Thanh Hóa và các huyện Quan Hóa và Mường Lát về
phương án TĐC - ĐC thủy điện Trung Sơn.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Báo cáo đánh giá tác động môi trường thuỷ điện Trung Sơn giai đoạn DAĐT do
Ban QLDA Thuỷ điện Trung Sơn chủ trì thực hiện, cơ quan tư vấn lập báo cáo là Công ty
Cổ phần Tư vấn xây dựng điện 4.
Cơ quan Chủ dự án : Ban Quản lý dự án thuỷ điện Trung Sơn
Trưởng ban

: Hồ Sỹ Bảo
Địa chỉ liên hệ
: 25A - Quang Trung - phường Ngọc Trạo - TP Thanh Hoá
Điện thoại
: 0373.726335
Fax : 0373.726335
Cơ quan tư vấn
Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng điện 4 - PECC4
Tổng Giám đốc:
Phạm Minh Sơn
Địa chỉ liên hệ:
Số 11 - Hoàng Hoa Thám - Nha Trang - Khánh Hoà
Điện thoại:
058.220405
Fax:
058.220400
Danh sách những người tham gia thực hiện báo cáo ĐTM dự án thuỷ điện Trung Sơn:
STT
Họ và tên
Chức danh, nội dung thực hiện
I
Chủ dự án
Ban quản lý dự án thuỷ điện Trung Sơn
1
Hoàng Ngọc Hiển
Kỹ sư - Tổ trưởng tổ đền bù tái định cư
2
Đặng Quốc Quang
Cán bộ Ban QLDA thủy điện Trung Sơn
II Cơ quan Tư vấn

Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 4
1
Trần Văn Luyện
Kỹ sư Khí tượng – Thuỷ văn, Chủ trì lập báo cáo
2
Đoàn Thị Thu Hà
Thạc sỹ Địa lý, phụ trách lập báo cáo Môi trường
Kỹ sư Thuỷ lợi, phụ trách lập cáo cáo Bồi thường 3
Nguyễn Khắc Tuấn
Quy hoạch tổng thể TĐC
4
Đặng Phương Hảo
Kỹ sư Thuỷ lợi – Lập bản đồ
5
Tô Đặng Hải Hoàng Kỹ sư Vật lý – Môi trường, Lập báo cáo
6
Phạm Huyên
Thạc sỹ Công nghệ Môi trường, lập báo cáo
7
Ngô Sách Chỉnh
Thạc sỹ Khoa học Đất , Lập báo cáo
Mở đầu

2


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT


CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Tên dự án
Địa điểm

: Dự án thuỷ điện Trung Sơn.
: xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

1.2. TÊN CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN
Tên cơ quan chủ dự án: Ban Quản lý dự án Thuỷ điện Trung Sơn
Địa chỉ liên hệ: 25A - Quang Trung - phường Ngọc Trạo - TP Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373.726335
Fax: 0373.726335
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Theo quy hoạch sông Mã đã được Bộ công nghiệp Phê duyệt tại quyết định số:
1195/QĐ-NLDK ngày 31 tháng 3 năm 2005; Vị trí công trình được xây dựng trên sông
Mã với phương án tuyến tại Bản Uôn.
Trong giai đoạn báo cáo đầu tư (NCTKT) công trình được PECC4 nghiên cứu theo
4 phương án tuyến khác nhau; và đã chọn phương án tuyến 4 tại xã Trung Sơn, huyện
Quan Hóa. Thủ tướng chính phủ có quyết định số 865/TTg-CN phê duyệt BC NCTKT và
cho phép thực hiện lập Dự án đầu tư thủy điện Trung Sơn, vị trí tuyến đập dự kiến thuộc
địa bàn xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Trong giai đoạn dự án đầu tư PECC4 tiếp tục các phương án tuyến có vị trí khác
nhau xung quanh PA đã được phê duyệt và đã chọn phương án nằm cách tuyến được phê
duyệt trong BCĐT khoảng 2 km về phía hạ lưu thuộc xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa
tỉnh Thanh Hóa. Với MNDBT là 160m (theo yêu cầu của quốc phòng về đảm bảo an ninh
biên giới Việt - Lào).
Vị trí dự án:
Dự án được lựa chọn có toạ độ địa lý như sau:

- X = 2 279 739,48
- Y = 482 791,16 (VN2000)
Cụm công trình đầu mối thuộc địa phận xã Trung Sơn, huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh
Hoá. Vị trí công trình cách thị xã Hoà Bình khoảng 95km về phía Tây Nam, cách Thành
phố Thanh Hóa 195km về phía Tây Bắc. Đường giao thông hiện có đi đến công trình
thuận tiện ở bờ trái, bờ phải giao thông đi lại khó khăn.
Lòng hồ công trình ảnh hưởng đến địa phận xã Trung sơn huyện Quan Hóa, xã
Trung lý, Mường lý, Tam Chung huyện Mường Lát tỉnh Thanh Hóa và xã Tân Xuân,
Xuân Nha huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La.
Sau khi xây dựng xong, với hồ Trung Sơn có mực nước dâng bình thường
(MNDBT): 160m và mực nước dềnh ứng với lưu lượng đỉnh lũ P=1% (Q=9.100m3/s) sẽ
làm ngập tổng cộng khoảng 1.538,95ha đất các loại.

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

3


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

Kết quả khảo sát thực địa cho thấy trong khu vực xây dựng công trình thuỷ điện
Trung Sơn chưa có các công trình tôn giáo, di tích lịch sử văn hoá, công trình văn hoá
quan trọng nào bị ảnh hưởng.
Vị trí thủy điện Trung Sơn trong hệ thống bậc thang thủy điện Sông Mã ( hình 1A)
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Phạm vi pháp lý của dự án:
- Phát điện lên lưới điện quốc gia: công trình phát điện với công suất lắp máy N lm =
260 MW. Cung cấp cho lưới điện quốc gia hàng năm là 1.044,12 triệu kWh, có tác dụng

làm giảm bớt sự thiếu hụt công suất cho hệ thống lượng điện quốc gia
- Nhà máy có nhiệm vụ chống lũ với dung tích Wpl = 112 triệu m3.
- Ngoài hai nhiệm vụ chính trên công trình còn có tác dụng góp phần tham gia làm
tăng lượng nước mùa kiệt, góp phần đẩy mặn cho vùng hạ du.
- Việc xây dựng công trình thuỷ điện Trung Sơn sẽ góp phần phát triển cơ sở hạ
tầng, KT - XH cho huyện miền núi của tỉnh Thanh Hoá, có ý nghĩa chính trị to lớn trong
việc xoá đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, đoàn kết dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt
Nam.
Phạm vi pháp lý của dự án:
(i) Phạm vi đánh giá tác động môi trường của báo cáo này gồm: hồ chứa, đập
chính, đập tràn xả lũ, cụm năng lượng (cửa lấy nước, nhà máy, kênh xả nhà máy, công
trình dẫn dòng thi công, thiết bị phân phối của nhà máy), khu khai thác vật liệu (đất, đá,
cát), các khu phụ trợ (lán trại công nhân xây dựng, nhà vận hành, các bãi trữ, bãi thải),
đường thi công trong công trường, đường dây cấp điện thi công và phương án di dân
TĐC – ĐC.
(ii) Những hạng mục không thuộc phạm vi đánh giá tác động môi trường của báo
cáo này: Đường dây đấu nối hệ thống điện từ trạm biến áp nhà máy với lưới điện khu
vực, thi công xây dựng mới các khu TĐC - ĐC
1.4.1. Quy mô các hạng mục công trình và công nghệ
Những hạng mục thuộc dự án
Các hạng mục công trình chính của phương án kiến nghị như sau:
1.4.1.1. Các hạng mục công trình chính
™ Cụm công trình đầu mối
1. Hồ chứa
Hồ chứa có diện tích lưu vực 13.175 km2. Ứng với MNDBT 160 m hồ chứa có diện
tích mặt hồ 13,13km2, dung tích toàn bộ (Wbt): 348,53 triệu m3; dung tích chết (Wc):
236,40 triệu m3; dung tích hữu ích (Whi): 112,13 triệu m3.
2. Đập chính
Đập chính là đập bê tông RCC kết hợp với tràn xả lũ ở lòng sông. Chiều dài đập
theo đỉnh (kể cả tràn): 530,3m; cao trình đỉnh đập = 167,3m, đỉnh rộng 10m; chiều cao

đập lớn nhất Hđmax = 86,7 m, hệ số mái thượng lưu m1 = 0; hệ số mái hạ lưu m2 = 0,8.
3. Đập tràn xả lũ
+ Tràn xả lũ: Nằm bên vai đập, gồm có 6 khoang. Tràn có cửa van, kết cấu bê tông
cốt thép, tiêu năng mũi phun. Cao trình ngưỡng tràn: 145m; số khoang tràn 6, khẩu độ tràn
14 m*15m; kích thước cửa van cung 14m *15,5m.
Lưu lượng xả lũ thiết kế Q p=0,5%= 8.841 m3/s; lưu lượng xả lũ kiểm tra (P=0,1%)
12.046m3/s.
™ Cụm năng lượng
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

4


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

1. Cửa nhận nước
Cao trình ngưỡng cửa nhận nước 138m; kích thước lưới chắn rác: 8m*5,5m*10,5m;
kích thước phai sự cố 4m*5,5m*5,5m.
2. Ống áp lực
Đường ống áp lực 5,5m, tổng chiều dài một ống 235,5m; chiều dày vỏ ống: 1621m, độ dốc đường ống 29,83%.
3. Đặc trưng nhà máy
Bốn tổ máy phát điện trục đứng, kiểu nửa dù, lắp đồng trục với Tua bin thủy lực,
công suất 4 x 65MW, tua bin Francis, máy phát đồng bộ ba pha. Hệ thống thiết bị điều
khiển và thiết bị phụ. Bốn máy biến áp 3 pha, điện áp 220kV.
ƒ Kênh xả
Chiều rộng đáy: 70m; hệ số mái: 1; độ dốc đáy kênh 0,001; chiều dài kênh xả: 80m;
Bảng 1.1: Thông số chính của công trình
TT

Thông số
Đơn vị
TKCS
I
Lưu vực
1
Diện tích lưu vực Flv
Km2
13.175
2
Lượng mưa trung bình nhiều năm X0
mm
1.420
3
Lưu lượng bình quân năm Qo
m3/s
244
6 3
4
Tổng lượng dòng chảy năm Wo
10 m
7.695
II
Hồ chứa
1
Mực nước dâng bình thường MNDBT
m
160
2
Mực nước chết MNC

m
150
3
Mực nước trước lũ
m
150
6 3
4
Dung tích phòng lũ Wpl
10 m
112
6 3
5
Dung tích ứng với MNDBT Wbt
10 m
348,53
6
Dung tích hữu ích, phòng lũ Wpl
106m3
112
6 3
7
Dung tích chết Wc
10 m
236,40
2
4
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT
km
13,13

III Lưu lượng
Lưu lượng đỉnh lũ ứng với tần suất
- P= 0.1%
m3/s
13.400
- P= 0.5%
m3/s
10.400
3
- P= 1%
m /s
9.100
- P= 5%
m3/s
6.200
IV Đập chính
1
Cao trình đỉnh đập
m
163,7
2
Chiều dài đỉnh đập Lđ
m
353
3
Chiều cao đập lớn nhất
m
88
4
Chiều rộng đỉnh đập b

m
10
5
Mái thượng lưu
0,4
6
Mái hạ lưu
0,4; 0,8
7
Hình thức đập
VI Đập tràn
1
Cao trình ngưỡng tràn
m
145
2
Số khoang tràn
6
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

5


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

3
Khẩu độ tràn BxH
m

14x15
4
Kích thước cửa van cung BxH
m
14x15,5
5
Lưu lượng xả lũ thiết kế P=0.5%
m3/s
8841
3
6
Lưu lượng xả lũ kiểm tra P=0.1%
m /s
12046
7
Hình thức tiêu năng
Mũi phun
V
Tuyến năng lượng
A
Cửa nhận nước
1
Cao trình ngưỡng cửa nhận nước
m
138
2
Kích thước lưới chắn rác nxBxH
m
8x5,5x10,5
3

Kích thước phai sự cố nxBxH
m
4x5,5x5,5
4
Kích thước van phẳng nxBxH
m
4x5,5x5,5
B
Đường hầm/ ống áp lực
1
Đường kính đường hầm / ống áp lực
m
5,5
2
Tổng chiều dài 1 hầm / 1ống
m
235,5
3
Độ dốc đường ống
%
29,83
4
Chiều dày thành ống (d)
mm
16 - 21
C
Đặc trưng nhà máy
1
Loại tua bin
PO

2
Số tổ máy
4
3
Công suất lắp máy Nlm
MW
260
4
Công suất bảo đảm Nbđ
MW
41,83
7
Cột nước lớn nhất Hmax
m
71,07
8
Cột nước nhỏ nhất Hmin
m
54,00
9
Cột nước trung bình Htb
m
62,75
10
Cột nước trung bình Htt
m
56,50
3
11
Lưu lượng Qmax qua nhà máy

m /s
VI Điện lượng
1
Điện lượng trung bình năm E0
106 KWh
1029,47
2
Số giờ sử dụng công suất lắp máy
giờ
VII Kênh xả
1
Chiều rộng đáy
(b)
m
70
2
Hệ số mái
(m)
1
3
Độ dốc đáy kênh
(i)
0,001
4
Chiều dài kênh xả (L)
m
80
VIII Mức đầu tư
1
Suất đầu tư cho 1 KWh

103VNĐ
4,774
6
2
Suất đầu tư cho 1 KW công suất lắp máy
10 VNĐ
19,941
1.4.1.2. Các công trình phụ trợ
Qui mô cụ thể của từng cơ sở sản xuất, của các khu nhà ở và các cơ sở phục vụ khác
được xác định trên cơ sở cường độ của các loại công tác xây lắp trong tổng tiến độ thi
công, chỉ tiêu sử dụng công suất thiết bị, chỉ tiêu sử dụng thời gian... Riêng số cán bộ
công nhân cần thiết trên công trường được xác định trên cơ sở định mức chi phí nhân
công cho các loại công tác xây lắp đã tính toán cho một số công trình thuỷ điện đã xây
dựng ở Việt Nam.

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

6


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

Hầu hết các hạng mục phụ trợ và nhà ở chỉ sử dụng trong thời gian thi công công
trình, do vậy trừ một số hạng mục được sử dụng sau khi kết thúc công trình, kết cấu các
hạng mục phụ trợ sẽ chủ yếu là kết cấu tạm, dễ dàng lắp đặt và tháo dỡ.
Nhà dự kiến có 2 dạng: nhà hành chính (Dạng 1), nhà xưởng (Dạng 2).
+ Nhà dạng 1 có kết cấu xây gạch, vì kéo bằng thép, mái lợp tole, nền láng vữa xi
măng, trần bằng cót ép.

+ Nhà dạng 2 dùng cho các xưởng và kho, kết cấu dùng khung kho, lợp tole, bao
che bằng tole.
Kho bãi gồm 3 dạng: dạng kín, có mái che và bãi hở.
+ Dạng kín dùng chứa những vật tư quý giá chịu tác động của nhiệt độ và độ ẩm không
khí như xi măng, các thiết bị điện, các phụ tùng thay thế cho thiết bị thi công. Kho kín có kết
cấu bao che bằng gạch, nền láng vữa xi măng, trần cót ép, lợp tole.
+ Dạng có mái che dùng chứa những vật liệu không chịu tác dụng của độ ẩm, nhưng
chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và ánh sáng mặt trời như các loại gỗ xẻ, sắt thép… Kết cấu
dạng kho có mái che là khung kho nền láng vữa xi măng, lợp tole.
+ Dạng bãi hở dùng chứa những vật liệu không chịu ảnh hưởng cả nhiệt độ và độ
ẩm cũng như ánh sáng mặt trời như cát, đá… Bãi hở được rải đá xô bồ dày 30cm
Ngoài ra còn có một số kho chuyên dùng như kho xăng dầu, kho thuốc nổ… có kết
cấu riêng phù hợp.
Danh mục các cơ sở phụ trợ, đặc tính kỹ thuật, diện tích chiếm đất được tổng hợp
trong bảng sau:
Bảng 1.2: Bảng liệt kê các hạng mục công trình phụ trợ
Diện tích chiếm
TT
Hạng mục
Đặc tính kỹ thuật
đất (ha)
3
800000 m
1 Cơ sở nghiền sàng + bãi trữ đá dăm
7,55
đádăm/năm
2 Cơ sở bê tông đầm lăn + bê tông thường
300 m3/h + 60m3/h
3,72
3 Cơ sở bê tông thường+ bãi bê tông đúc sẵn

100 m3/h
0,51
4 Cơ sở cốt thép
14 T/ca
0,48
3
5 Cơ sở ván khuôn gỗ
4,17 ngàn m /năm
0,23
6 Cơ sở ván khuôn thép
86,26 tấn
0,19
7 Cơ sở sửa chữa thường xuyên và bãi đỗ xe
420 xe
7,86
8 Cơ sở lắp ráp liên hợp
3300 T/năm
1,34
9 Kho thuốc nổ
2 x 40 T
2 x 0,25
10 Phòng thí nghiệm
0,21
11 Trạm cứu hoả
2 xe
0,06
12 Kho xăng dầu mỡ
350 T
0,26
13 Kho vật tư kỹ thuật

0,48
14 Cơ sở thủy công chuyên ngành
0,23
15 Cơ sở điện nước
0,26
16 Trạm cấp điện dự phòng
2 x 500 KVA
2 x 0,05
17 Trạm bơm và trạm xử lý nước kỹ thuật
100 m3/h
0,06
3
18 Trạm bơm và trạm xử lý nước sinh hoạt
30 m /h
0,06
3
19 Bãi trữ đá hộc tận dụng
40000 m
1
20 Bãi trữ cát tại mỏ cát
209000 m3
3,49
21 Bãi thải bờ phải
2161000 m3
14,40
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

7



Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

Diện tích chiếm
đất (ha)
22 Bãi thải bờ trái
3287000 m3
21,91
23 Nhà làm việc của Nhà Thầu
330 người
0,67
24 Khu nhà ở của người xây dựng
3600 người
5
25 Nhà ở và làm việc của ban A
50 người
0,29
26 Nhà ở và làm việc của Tư vấn
50 người
0,27
27 Trường học và nhà trẻ
0,11
28 Trạm xá
30 giường
0,1
29 Bưu điện
0,03
30 Khu vực sinh hoạt văn hoá
0,71

31 Chợ
0,2
32 Bến xe
0,1
33 Bãi rác
0,15
34 Nghĩa trang
0,3
(Nguồn: Báo cáo thuyết minh chung do PECC4 lập)
a. Đường giao thông trong công trường
Trên cơ sở điều kiện tự nhiên, bố trí công trình và tình hình giao thông thực tế, hệ
thống đường giao thông được bố trí như sau:
- Đường VH1 là đường thi công vận hành đập chính, đập tràn, cửa nhận nước dài
2,1km. Dự kiến giai đoạn 1: nền đường rộng 7,5m; mặt đường cấp phối đá dăm rộng
5,5m. Giai đoạn 2: rải mặt đường bê tông nhựa rộng 5,5m.
- Đường VH2 là đường thi công vận hành nhà máy thủy điện dài 0,91km. Dự kiến
giai đoạn 1: nền đường rộng 7,5m; mặt đường cấp phối đá dăm rộng 5,5m. Giai đoạn 2:
rải mặt đường bê tông nhựa rộng 5,5m.
- Đường thi công dài khoảng 10,4km: Bao gồm đường đến các mỏ vật liệu, cơ sở
phụ trợ, bãi thải, bãi trữ và đến các vị trí công trình. Dự kiến nền đường rộng 7,5m; mặt
đường cấp phối đá dăm rộng 5,5m.
b. Hệ thống cấp nước
Nước sử dụng cho sinh hoạt của cán bộ và công nhân trên công trường dự kiến sử
dụng nguồn nước tự chảy. Nước phục vụ cho ăn uống được cấp từ nguồn nước ngầm tại
các giếng khoan. Từ các giếng khoan sẽ xây dựng đường ống cấp nước đến các khu vực
nhà ở để cấp nước vào các bể chung cho từng khu vực.
Cấp nước kỹ thuật được dự kiến lấy từ nguồn nước tự chảy của các sông suối gần
khu vực xây dựng công trình hoặc nước bơm từ sông.
c. Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống viễn thông của nhà máy thuỷ điện Trung Sơn dự kiến sử dụng thông tin

tải ba trên các đường dây đến NMTĐ 220kV Hoà Bình và TBA 500/220/110kV Nho
Quan. Bên cạnh đó còn trang bị thiết bị thông tin viễn thông nối với mạng thông tin viễn
thông hiện có của ngành Bưu điện.
d. Vận chuyển vật tư thiết bị đến công trường
Do vị trí công trình nằm ở vùng miền núi xa xôi nên việc vận chuyển hàng hoá từ bên
ngoài vào công trường chủ yếu bằng đường bộ đã có sẵn và các đường thi công vận hành
làm mới trong phạm vi công trường. Các loại vật liệu xây dựng khác như: sắt, thép, xi măng,
v.v… được vận chuyển từ thị xã Hòa Bình lên công trường.
e. Khai thác vật liệu xây dựng thiên nhiên

TT

Hạng mục

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

Đặc tính kỹ thuật

8


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

- Khai thác mỏ đá: Vị trí khai thác mỏ đá nằm ở bờ trái, bờ phải Sông Mã, cách
tuyến công trình khoảng 8km về phía thượng lưu, cao hơn mực nước dâng bình thường,
đã có đường mòn đến chân mỏ nhưng đã bị hư hỏng nặng, trữ lượng mỏ là 8 triệu mét
khối. Tóm lại mỏ đá có tầng bóc bỏ mỏng, có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu làm cốt
liệu bê tông cũng như làm vật liệu đắp đập đá đổ, trữ lượng lớn.

- Khai thác mỏ cát: Có ba mỏ, trữ lượng cả ba mỏ cát vào khoảng 225.000m3.
Trong đó, thành phần cuội sỏi chiếm 34.250m3. Hiện nay đã có đường ô tô từ phạm vi
các mỏ đến tuyến công trình. Trong các mỏ trên thì mỏ cát số 1 ở khu vực xã Thanh
Xuân có chất lượng tốt và cự ly vận chuyển là ngắn nhất.
- Khai thác mỏ đất: Đã khảo sát mỏ đất ở bờ phải, cách tuyến công trình khoảng
10km, trữ lượng là 4 triệu m3. Mỏ đất tuy có chất lượng và trữ lượng đảm bảo yêu cầu
nhưng ở xa tuyến đập, do đó điều kiện vận chuyển sẽ rất phức tạp.
1.4.1.3. Công tác rà phá bom mìn, vật nổ, chất độc hoá học
Công tác rà phá bom mìn, vật nổ được thực hiện ở những khu vực xây dựng tuyến
đập, khu nhà máy, kênh xả qua nhà máy, khu mỏ vật liệu, khu vực xây dựng đường thi
công vận hành và tại những vị trí được xác định là còn sót bom mìn, vật nổ từ thời chiến
tranh.
Công tác dò tìm chất độc hoá học OB được thực hiện trong phạm vi khu vực lòng
hồ để giảm thiểu khả năng gây ô nhiễm khi tích nước.
1.4.1.4. Khối lượng xây lắp các công trình chính
Bảng 1.3: Tổng hợp khối lượng xây lắp công trình chính
Công trình chính

TT

1
2
3
4
5
6
7
8

9

10
11
12
13
14
15

Tên công việc

Công tác đào đất
Đào đất cấp II đổ ra bãi thải
Đào đất hố móng cấp II
Đào đất cấp III đổ ra bãi thải
Đào đất hố móng cấp III
Công tác đào đá
Đào đá cấp II bằng khoan nổ bình
thường
Đào đá cấp II bằng khoan nổ hố
móng
Đào đá cấp II bằng khoan nổ nhỏ
Đào đá phong hoá
Công tác đắp
Đắp đất
Đắp đất cấp II lõi đập
Đắp đất cấp III khai thác
Đắp đất cấp III tận dụng
Đắp đê quai đất cấp III tận dụng
Đắp đất, đá đê quai tận dụng
Đắp đất nền móng công trình đất
cấp II

Đắp đất nền móng công trình đất

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

Đơn vị

Cụm đầu
mối
Đập
chính
RCC+Tr
àn

Tuyến năng lượng
Đường
ống áp
lực

Cửa
NN

Nhà
máy +
kênh xả

Cộng

103m3
103m3
103m3

103m3

770,77
330,33
966,64
414,27

-

238,33
102,14
200,59
85,97

158,89
68,09
133,73
57,31

1.167,9
500,57
1.300,9
557,55
-

103m3

104,10

-


153,94

102,63

360,67

103m3
103m3
103m3

44,61
26,24
212,91

-

65,97
38,81
186,84

43,98
25,87
124,56

154,57
90,92
524,31

103m3

103m3
103m3
103m3
103m3

28,11
112,44
-

-

1,10
-

92,72
-

28,11
112,44
93,82
-

103m3
103m3

-

-

-


4,88

4,88
9


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT
Công trình chính

TT

Tên công việc

cấp III
Đắp đá
Đắp đá hỗn hợp KT cg
Đắp đá hỗn hợp TD cg
Đắp tầng lọc
Đắp dăm lọc cơ giới đá khai thác
Đắp dăm lọc thủ công đá khai thác
Đắp cát lọc cg
Công tác xây lát
Đá xây vữa M100, đá khai thác
Đá lát khan (KT)
Công tác khác
Trồng cỏ
Khớp nối cao su củ tỏi

Công tác bê tông
Bê tông nền
BT nền M150 đá 4x6
Bê tông móng
BT móng M150 (đá 4x6)
BT đầm lăn M150
BT móng M200 (đá 2x4)
BT mố đỡ, mố néo M200 (đá 2x4)
BT móng M250 (đá 2x4)
BT vùng tổ máy M250 (đá 1x2)
Bê tông tường
BTCT M200 (đá 2x4)
BTCT M250 (đá 2x4)
BTCT M300 (đá 1x2)
Công tác cốt thép
SXLĐ cốt thép cho bêtông
Thép néo anke
Công tác khoan phun, khoan néo
Phun vữa xi măng gia cố M300
Khoan tiêu nước
Khoan néo thép
Thiết bị công nghệ
Thiết bị cơ khí thuỷ công
Thiết bị gia công trong nước
Thiết bị tổ máy

16
17
18
19

20
21
22
23
24

25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
39
40
41
42
43

Đơn vị

Cụm đầu
mối
Đập

chính
RCC+Tr
àn

Tuyến năng lượng
Đường
ống áp
lực

Cửa
NN

Nhà
máy +
kênh xả

Cộng

5,56
-

103m3
103m3

5,56
-

-

-


-

103m3
103m3
103m3

2,01

-

-

-

103m3
103m3

2,77
0,27

-

0,88

-

103m2
103md


1,81
0,95

103m3

-

-

0,12

-

103m3
103m3
103m3
103m3
103m3
103m3

41,88
679,61

17,92

-

-

43,34


1,93

31,69
-

19,71

31,69
45,27
19,71

103m3
103m3
103m3

39,63
6,11
109,64

21,48

-

1,60
46,00

41,23
73,59
109,64


tấn
tấn
103m2
103md
103md
T
T
T

2,01

9,90

5.176,48 859,32
6,07
11,53
1,49

2,01
2,01
3,65
0,27
11,71
0,95

0,12
59,80
679,61


1.584,55 3.365,45 10.985,8
13,45
35,87
55,40

-

13,20

-

-

3,30

8,80

264,39 93,86
869,70 400,58

2.526,00

13,20
11,53
13,59

341,41
699,66
65,48 3.861,76
250,00

250,00

Bảng 1.4: Khối lượng đất đào đắp theo quý trong các năm xây dựng theo các hạng
mục công trình
Đơn vị: 103m3
T
T

Năm XD1

Hạng mục

Năm XD 3
Quý
Quý
Quý III Quý IV Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I II Quý III IV

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

Năm XD 2

10


Thuỷ điện Trung Sơn
1
2
3
4
5

6

Đập chính + tràn
Đường ống áp lực
Cửa lấy nước
Nhà máy+kênh xả
Công trình dẫn dòng
Khu TĐC - ĐC

TT

Hạng mục

DAĐT
531.8
0
0
0
0

531.86
116.49
104.85
99.86
309.60

531.9 531.86 177.29
174.7 174.73 58.24
157.3 157.27 104.85
149.8 49.93

0
0
27.46
0

Quý I

Năm XD4
Quý
Quý II III

101.2
0
0
0
0

33.75
0
0
0
0

Quý
IV

Quý I

0
0

0
0
0

0
0
0
0
0

177.3
0
0
0
74.43

0
0
0
16.3
0

0
0
0
24.5
0

0
0

0
24.51
0

Năm XD5
Quý
Quý II III

Quý
IV

Tổng

1 Đập chính + tràn
2
3
4
5
6

Đường ống áp lực
Cửa lấy nước
Nhà máy + kênh xả
Công trình dẫn dòng
Khu TĐC - ĐC

0
0
0
0

0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
74.4
0

2617.0
1
524.19
524.24

439.38
411.49
669,24

Bảng 1.5: Khối lượng đá đào đắp theo quý trong các năm xây dựng theo các hạng
mục công trình
Đơn vị: 103m3
TT
1
2
3
4
5
TT
1
2
3
4
5

Năm XD1
Quý
Quý III IV
Quý I
Đập chính + tràn
0
21.29 102.8
Đường ống áp lực
0
0

50.76
Cửa lấy nước
0
0
50.76
Nhà máy+kênh xả
0
0
98.29
Công trình dẫn dòng
0
112.4 95.88
Năm XD4
Hạng mục
Quý I Quý II Quý III
Đập chính + tràn
5.31
1.77
0
Đường ống áp lực
0
0
0
Cửa lấy nước
0
0
0
Nhà máy + kênh xả
0
0

0
Công trình dẫn dòng
0
0
0

Năm XD 2

Hạng mục

Quý II
122.19
154.84
112.87
159.50
0

Quý III
100.90
154.84
186.32
0
0

Quý
IV
0
0
0
0

0

Quý I
0
0
0
0
0

Năm XD 3
Quý
Quý
Quý
Quý I II Quý III IV
IV
40.73
0
0
0
0
26.23
0
0
0
0
36.73
0
0
0
0

0
0
0
0
0
8.13
0
0
0
0
Năm XD5
Quý Quý Tổng
IV
Quý II III
0
0
0 394.94
0
0
0 386.67
0
0
0 386.68
0
0
0 257.79
0
0
0 216.41


1.4.1.5. Biện pháp thi công chính
™
Biện pháp khai thác cát
Cát được khai thác bằng tàu hút hoặc xáng cạp sau đó dùng ô tô vận chuyển cát
đến bãi trữ, sàng lọc và vận chuyển tới các trạm bê tông và hiện trường xây lắp.
™
Biện pháp đào đất
Biện pháp thi công chủ yếu là dùng máy xúc 2,3m3 kết hợp với máy ủi 110cv,
140cv xúc lên ô tô 12T sau đó vận chuyển ra bãi trữ, bãi thải đã được quy hoạch.
™
Công tác đào đá
Công tác đào đá được thực hiện chủ yếu bằng biện pháp khoan nổ lớn đường kính
lỗ khoan đến 105mm, riêng phần hố móng tiếp giáp với bê tông hoặc vị trí mái đá thì kết
hợp với khoan nổ nhỏ đường kính lỗ khoan đến 56 mm và thủ công. Đá đào được bốc
xúc vận chuyển ra bãi trữ để sử dụng hoặc ra bãi thải ở thượng lưu.
Các vùng đào đá có bề mặt đá sau khi đào là nền công trình bê tông, phải tiến hành
đào ít nhất là 2 tầng, trong đó tầng cuối cùng (bao gồm cả các tầng trên mái nghiêng) là
tầng bảo vệ có chiều dày không dưới 2,0m. Các tầng đào phía trên tầng bảo vệ được đào
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

11


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

bằng khoan nổ lớn với đường kính lỗ khoan không quá 105mm. Tầng bảo vệ được đào
thành 2 bậc: Bậc trên khoan nổ mìn trong các lỗ khoan nhỏ đường kính lỗ khoan không
quá 56mm, đáy hố khoan phải cách đường biên đào thiết kế không dưới 30cm. Bậc dưới

(lớp đá còn lại sát bề mặt nền công trình) được đào bằng búa chèn, không sử dụng khoan
nổ.
Các đứt gãy, khe nứt trên mặt đá sau khi đào là nền công trình bê tông phải được
đào mở rộng để tạo mái có độ dốc 4:1 hoặc thoải hơn dọc theo khe nứt, đứt gãy, cạy dọn
hết đá long rời đến độ sâu không nhỏ hơn 2 lần chiều rộng đứt gãy, khe nứt. Sau khi cạy
dọn, các khe nứt, đứt gãy được lấp đầy bằng bê tông đến cao độ mặt nền thiết kế.
Đá đào từ hố móng đập dâng, đập tràn, cửa lấy nước, nhà máy thuỷ điện, kênh xả
được phân loại ngay tại bãi đào trước khi vận chuyển ra bãi trữ hoặc bãi thải. Phần đá
sạch đào trong lớp IIA, IIB cứng chắc của các hạng mục trên được chuyển ra bãi trữ để
sử dụng đắp đê quai, làm đá hộc dùng trong xây lát hoặc nghiền dăm cho bê tông. Phần
đá đào trong lớp IB hoặc lẫn lộn giữa IB và IIA không thoả mãn các yêu cầu sử dụng sẽ
được chuyển ra bãi thải.
™
Biện pháp thi công bê tông
* Biện pháp thi công bê tông tràn, nhà máy thủy điện:
Đập tràn và nhà máy thủy điện là những kết cấu phức tạp, cốt thép nhiều và có
những thiết bị đặt sẵn trong bê tông. Công tác bê tông cốt thép đập tràn và nhà máy được
thực hiện bằng cần trục tháp, cần trục bánh xích. Một số kết cấu phức tạp có thể phải sử
dụng bơm bê tông.
* Công tác bê tông đập bê tông đầm lăn:
Trạm trộn bê tông đầm lăn 300m3/h được bố trí ở cao độ 163,7m tại vai trái tuyến
đập. Vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến đập bằng hệ thống băng tải được bố trí theo
móng đập ở vai trái. Ô tô tự đổ nhận bê tông ở cuối băng tải thông qua thùng xả và vận
chuyển tới vị trí đổ trên mặt đập. Dùng máy ủi để san thành từng lớp dày 30cm sau đó
dùng lu bánh thép loại 10T để đầm chặt bê tông.
™
Công tác đắp đất đá
Công tác đắp đất đá được thực hiện tại các đê quai thượng, hạ lưu, đắp trả hố móng
nhà máy...
Đất đắp tại các đê quai được tận dụng từ đất đào hố móng hoặc khai thác trực tiếp

từ mỏ đất, đất đắp trong nước được đổ trực tiếp trong phạm vi đắp đất của đê quai, phần
trên khô được đắp theo từng lớp 30cm và đầm chặt bằng máy đầm đến dung trọng thiết
kế.
Đá đắp tại các đê quai được tận dụng từ đá đào hố móng hoặc khai thác trực tiếp từ
mỏ đá. Phần dưới nước được đổ trực tiếp, phần trên khô được đắp theo các lớp có chiều
dày không lớn hơn 1,5m và được đầm chặt đến dung trọng thiết kế.
™
Công tác xây đá
Công tác xây đá được thực hiện tại các vị trí bảo vệ mái dốc, rãnh thoát nước, đê
quai hạ lưu nhà máy… Công tác xây đá được tiến hành bằng thủ công.
Đá dùng cho xây lát được tận dụng và tuyển chọn từ đá cứng trong quá trình đào hố
móng thuộc lớp IIA và IIB hoặc được khai thác từ các mỏ đá.
™
Công tác bê tông
Khối lượng bê tông thường hở được thi công theo phương pháp thông thường: trộn
bằng trạm trộn cố định, vận chuyển bằng xe chuyển - trộn, đổ bằng cần trục kết hợp với
máy bơm bê tông. Tại bề mặt tràn nước của đập tràn, bê tông được đổ với cốp pha trượt
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

12


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

kéo và máy bơm. Tại cửa lấy nước và nhà máy thuỷ điện, có những kết cấu phức tạp,
khối lượng cốt thép và thiết bị đặt sẵn trong bê tông lớn, công tác bê tông, cốp pha, cốt
thép được thực hiện bằng cần trục tháp, cần trục xích một số kết cấu phức tạp có thể sử
dụng máy bơm bê tông.

™
Công tác khoan phun chống thấm nền đập
Theo thiết kế, nền đập bê tông được tạo màn chống thấm bằng ba hàng lỗ khoan
phụt xi măng. Các lỗ khoan phụt xi măng được tiến hành ngay sau khi đổ xong bê tông
bản đáy đập để không ảnh hưởng đến tiến trình thi công bê tông đập. Công tác khoan tạo
lỗ để phụt xi măng chống thấm dưới nền đập bê tông có thể thực hiện bằng các máy
khoan sử dụng khí nén hoặc máy khoan tự hành.
Công tác phụt xi măng chống thấm nền đập được thực hiện theo từng đoạn phụt dài
5m và tuỳ theo từng lỗ khoan sẽ phải thực hiện theo cả 2 phương pháp phụt: Phụt từ trên
xuống và phụt từ dưới lên.
Các lỗ khoan thoát nước chỉ tiến hành sau khi kết thúc công tác phụt xi măng trong
từng đoạn đập.
™
Lắp đặt thiết bị cơ khí thủy công
Các thiết bị cơ khí thủy công như cửa van, lưới chắn rác, khớp quay, máy nâng thủy
lực…được vận chuyển đến cơ sở lắp ráp ở cụm đầu mối, sau đó được tổ hợp thành các
cụm rồi vận chuyển đến vị trí lắp ráp bằng xe kéo chuyên dùng. Các thiết bị được đưa
vào vị trí lắp đặt bằng cần trục bánh xích hoặc cần trục chân dê. Các chi tiết đặt sẵn trong
bê tông được đưa vào khối đổ bằng cần trục tháp hoặc cần trục xích, được định vị, căn
chỉnh và cố định trước khi đổ bê tông.
™
Lắp đặt thiết bị cơ khí thủy lực
Các thiết bị cơ khí thủy lực như buồng xoắn, ống hút được tổ hợp tại cơ sở lắp ráp
của tuyến năng lượng, sau đó được xe kéo chuyên dùng vận chuyển đến vị trí lắp ráp.
Các thiết bị trên được đưa vào vị trí, định vị, căn chỉnh và cố định nhờ các cần trục xích
và cần trục tháp đổ bê tông. Các thiết bị chính trong nhà máy như Rôto và Stato được vận
chuyển đến nhà máy, được tổ hợp tại sàn lắp ráp gian máy và được cầu trục nhà máy đưa
vào vị trí và căn chỉnh. Ngoài ra các thiết bị khác cũng được vận chuyển đến sàn lắp ráp
gian máy bằng ô tô tải hoặc xe flatfoc sau đó cầu trục gian máy bốc dỡ bằng các móc phụ
đưa xuống sàn máy hoặc các lỗ thả thiết bị xuống các sàn dưói. Thiết bị được đưa vào vị

trí bằng con lăn, xe đẩy, pa lăng hoặc các cầu trục điện 1 dầm được bố trí ở những vị trí
cần thiết trong nhà máy.
™
Lắp ráp thiết bị điện kỹ thuật
Lắp ráp thiết bị điện ở nhà máy và trạm phân phối bắt đầu từ năm xây dựng thứ 3 và
cơ bản hoàn thành toàn bộ trước khi khởi động tổ máy 1. Máy biến áp được chở bằng
Trafooc đến bãi lắp ráp. Cần trục sức nâng 50T nhấc biến áp từ Trafooc và hạ xuống bãi
lắp ráp. Tiếp theo, máy biến áp được đẩy vào xưởng để chỉnh lý, bổ sung. Sau khi chỉnh
lý, máy biến áp được đưa đến và đặt tại vị trí làm việc.
1.4.2. Đường dây cấp điện thi công:
Trên cơ sở Tổng mặt bằng thi công công trình, các cơ sở phục vụ thi công, khu nhà
ở công nhân, khối lượng xây lắp và biện pháp thi công chủ yếu, nhu cầu phụ tải và
phương án cấp điện phục vụ thi công sẽ bao gồm:
Phương án thi công sử dụng đập bê tông đầm lăn với yêu cầu năm đầu xây dựng là
2,5MW và các năm sau là 8MW, phương án cấp điện cụ thể sau :

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

13


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

Xây dựng mới nhánh rẽ 2 mạch 110kV (3ACSR-185) đấu nối rẽ nhánh trên đường
dây 110kV Hòa Bình – Sơn La, chiều dài 0,5km.
Xây dựng mới TBA 110/35/22kV-25MVA-Mai Châu
Xây dựng mới đường dây 1 mạch 35kV (3AC-95) từ TBA 110/35/22kV-25MVA
Mai Châu đến Nhà máy thủy điện Trung Sơn dài 38km, tại đây xây dựng các nhánh rẽ

35kV và các TBA 35/0,4kV để phục vụ thi công công trình.
1.4.3. Dự kiến phương án di dân, tái định cư - định canh
Theo kết quả điều tra của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Điện 4, tổng số hộ phải
di chuyển TĐC - ĐC tính tại thời điểm điều tra năm 2005, ứng với phương án mực nước
chọn MNDBT 160m + nước dềnh tần suất 1% là: 472 hộ , 2.353 khẩu, dự báo đến năm
2011 là 526 hộ. Số hộ tái định cư – định canh 507hộ với 2520khẩu. Các hộ bị ảnh hưởng
chủ yếu là dân tộc Thái, Mường (chiếm 98%), còn lại là dân tộc H’Mông. Các phương án
dự kiến di dân, tái định cư được xác định như sau:
Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được xác định gồm 3 khu: nằm trên địa bàn các xã
Trung sơn, xã Mường lý và xã Trung Lý. Các khu được bố trí như sau:
* Khu TĐC số 1 - xã Trung Sơn:
Bố trí TĐC tập trung cho 216 hộ, 1030 người của 2 bản (bản Tà Bán 190 hộ, 910
người; bản Xước: 26 hộ, 120 người).
* Khu TĐC số 2 - xã Mường Lý:
Bố trí TĐC cho 85 hộ, 461 người của 2 bản (bản Nàng 1 có 47 hộ, 255 khẩu, bản
Tài Chánh: 38 hộ, 206 người).
* Khu TĐC số 3 - xã Trung Lý:
Bố trí TĐC cho 36 hộ, 195 người của 2 bản (bản Lìn 18 hộ, 107 khẩu, bản Chiềng
18 hộ, 88 người).
Trên địa bàn tỉnh Sơn La được xác định 1 khu:
* Khu TĐC số 4 - xã Xuân Nha (mới):
Bố trí TĐC tập trung cho 2 bản Đông Tà Lào và Tây Tà Lào: 170 hộ, 834 người.
1.5. VỐN ĐẦU TƯ
Tổng mức đầu tư của công trình theo phương án vốn vay ngân hàng thương mại
trong nước và có kể đến cả vốn hỗ trợ của nhà nước: 5.337,234 tỷ đồng.
Bảng 1.6: Tổng mức đầu tư xây dựng công trình
Giá trị trước Thuế giá trị Giá trị sau
TT
Khoản mục chi phí
thuế (106 gia tăng đầu thuế (106

đồng)
đồng)
ra (106 đồng)
Tổng chi phí xây dựng công trình
5.080.798,15
256.435,89 5.337.234,04
1 Chi phí xây dựng
1.903.667,94
190.366,79 2.094.034,74
2 Chi phí thiết bị
1.306.450,09
9.884,19 1.316.334,27
a Chi phí mua sắm thiết bị
1.193.825,08
9.884,19 1.203.709,26
b Chi phí lắp đặt thiết bị
112.625,01
112.625,01
3 Chi phí đền bù, tái định cư
203.631,10
203.631,10
4 Chi phí khác
1.103.972,60
22.736,75 1.126.709,34
a Chi phí quản lý dự án
63.348,61
6.334,86
69.683,47
b Chi phí khác (không kể lãi vay)
276.745,07

16.401,89 293.146,96
c Lãi vay
763.878,92
763.878,92
5 Chi phí dự phòng [15%(1+2+3+4a+4b)]
563.076,42
33.448,16 596.524,58
Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

14


Thuỷ điện Trung Sơn

DAĐT

1.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Sơ đồ xây dựng công trình dự kiến thực hiện như sau:
Năm chuẩn bị:
Xây dựng hệ thống đường, hệ thống điện nước, xây dựng nhà ở và công trình phụ
trợ, triển khai các công tác đền bù, di dân, tái định cư, định canh.
Đầu tháng 7: Khởi công công trình thi công hố móng đập chính phần trên khô.
Mùa kiệt và mùa lũ lưu lượng được dẫn qua lòng sông tự nhiên.
Năm xây dựng thứ 1:
Đầu tháng 11: Thi công hố móng nhà máy, cửa lấy nước, đường ống áp lực.
Thi công cống dẫn dòng bờ trái ở cao độ 86,0m. Hoàn thiện vào tháng 5.
Mùa kiệt và mùa lũ lưu lượng được dẫn qua lòng sông tự nhiên.
Năm xây dựng thứ 2:
Mùa kiệt: Đầu tháng 12 tiến hành lấp sông, lưu lượng trung bình lớn nhất thời đoạn
5 ngày, Qlấp5% = 212m3/s.

Lưu lượng thời đoạn(XII-V), QP=5%=400m3/s, mực nước thượng lưu là 93,12m. Cao
trình đê quai thượng lưu là 93,70m. Lưu lượng được dẫn qua cống (nxbxh=3x5x6) bờ
trái, cao độ đáy cống 86,0m.
Tiến hành xử lý móng đập phần lòng sông thời gian 2 tháng.
Thi công bê tông đập RCC đến hết tháng 5, phần lòng sông đến cao độ 105,0m;
phần bờ trái, bờ phải đến cao độ 115,0m.
Cuối quí III: Hoàn thiện công tác bê tông cửa nhận nước, tiến hành lắp đặt thiết bị
cửa nhận nước.
Trong năm xây dựng 2: Đổ bê tông nhà máy tới cao trình sàn lắp ráp.
Mùa kiệt lưu lượng dẫn qua công cao độ 86,0m. Mùa lũ lưu lượng dẫn qua cống và
đập xây dở cao độ 105,0m; B = 50m.
Năm xây dựng thứ 3:
Hoàn thiện công tác lắp đặt thiết bị cửa lấy nước vào cuối tháng 6.
Hoàn thiện công tác bê tông tràn, đập chính. Tháng 9 lắp đặt thiết bị cửa van tràn.
Hoàn thiện công tác bê tông nhà máy kênh xả. Thiết bị cơ khí thuỷ công nhà máy
lắp đặt từ quí II và thiết bị cơ khí thuỷ lực lắp đặt từ quí III.
Mùa kiệt lưu lượng dẫn qua cống cao độ 86,0m; mùa lũ lưu lượng xả qua cống và
ngưỡng tràn đã xây dựng xong.
Năm xây dựng thứ 4:
Tháng 5: Đầu tháng tiến hành nút cống, tích nước vào hồ chứa.
Công tác lắp đặt thiết bị tràn được hoàn thiện vào tháng 7.
Tháng 7: Thử thiết bị đồng bộ, tháng 8 phát điện tổ máy số 1.
Cuối tháng 10: Hoàn thiện toàn bộ công trình, phát điện các tổ máy còn lại.

Chương 1: Mô tả tóm tắt dự án

15



×