Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Vợ nhặt(KL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.62 KB, 6 trang )

Giáo án 12. Chuẩn Đỗ Viết Cường
Tiết 61 - 62
VỢ NHẶT
Kim Lân
Ngày soạn: 9.1.09
Ngày giảng:
Lớp giảng: 12A1 12A2 12A3
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, nhằm giúp HS:
1. HIểu được sự khủng khiếp của nạn đói ở nước ta năm 1945 do thực dân Pháp và
phát xít Nhật gây ra.
2. Cảm nhận được niềm khao khát mãnh liệt của người dân lao động về tổ ấm, hạnh
phúc gia đình và niềm tin bất diệt vào sự sống và tương lai.
3. Hiểu được sáng tạo xuất sắc và độc đáo về nghệ thuật truyện: tình huống truyện,
miêu tả tâm lí, dựng đối thoại.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Giáo án
- Thiết kế bài giảng
- Các tài liệu tham khảo khác
C. Cách thức tiến hành
- Đọc hiểu
- Đàm thoại phát vấn
- Thuyết trình
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thày và Trò Yêu cầu cần đạt


GV: dựa vào phần tiểu dẫn và sự hiểu biết
của em -> hãy nêu những nét khái quát về
tác giả Kim Lân?
HS trả lời GV ghi bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- (1920 - 2007), tên khai sinh: Nguyễn Văn
Tài
- Quê: Từ Sơn - Bắc Ninh
- Hoàn cảnh gia đình khó khăn, ông học
hết tiểu học -> vừa làm thơ sơn guốc, khắc
tranh bình phong vừa viết văn.
- 1944: tham gia hội văn hoá cứu quốc ->
1
Giáo án 12. Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: những hiểu biết của em về tác phẩm
Vợ Nhặt - Kim Lân?
HS trả lời GV chốt lại
GV: dựa vào liên thức của bản thân, em
hãy tóm tắt tình hình xã hội Việt Nam năm
1945?
HS trả lời GV chốt lại
GV thuyết giảng rõ hơn -> gọi HS đọc tác
phẩm.
Yêu cầu theo dõi bạn đọc và gạch chân
những chi tiết được xem là quan trọng để
làm nổi bật tư tưởng nội dung của tác
phẩm.
- cảm nhận đầu tiên của em khi đọc và
theo dõi văn bản này?

HS nêu cảm nhận của riêng mình (có thể
chưa chính xác)
GV: văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nêu nội dung của từng phần?
HS đưa ra các cách chia Gv chốt lại
hoạt động văn nghệ phục vụ kháng chiến
và cách mạng.
- Tác phẩm chính: SGK
->Kim Lân: cây bút chuyên viết truyện
ngắn, thường viết về nông thôn và người
nông dân.
-> Cuộc sống và con người của làng quê
Việt Nam: tuy nghèo khổ thiếu thốn mà
vẫn yêu đời, thật thà chất phác, thông minh
hóm hỉnh tài hoa
- 2001: được tặng giải thưởng nhà nước về
văn học nghệ thuật
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ
- In trong tập "Con chó xấu xí"
- Tiền thân của tiểu thuyết Xóm ngụ cư
b. Bối cảnh
- Phát xít Nhật bát nhân dân ta nhổ lúa
trồng đay -> nận đói khủng khiếp đã diễn
ra, hơn 2 triệu đồng bào ta chết đói
c. Bố cục
- Đoạn 1: từ đầu -> "tự đắc với mình" -
Tràng cùng người đàn bà về làng, tâm
trạng tự đắc, phởn phơ của Tràng và sự
ngạc nhiên hài hước của xóm ngụ cư.

- Đoạn 2: tiếp theo -> "rồi cùng đẩy xe bò
về" - kể chuyện làm quen và nhặt được vợ
của Tràng
2
Giáo án 12. Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: em có nhận xét gì về mạch truyện mà
tác giả viết?
HS: theo trình tự thời gian
GV đây chính là dụng ý của tác giả, nhằm
gây ấn tượng với người đọc về tình huống
độc đáo, xoay quanh chuyện Tràng có vợ
trong hoàn cảnh đói kém.
GV: hãy chỉ ra tình huống truyện trong
văn bản?
HS: Tràng nghèo, sống trong nạn đói mà
có vợ.
GV: nhan đề có sức tố cáo mạhn mẽ, xã
hội mà con người như rơm rác, vợ có thể
nhặt được ở ngoài đường mà không cần
cưới xin hỏi dạm.
GV: tại sao tình huống Tràng có vợ lại gây
ấn tượng với người đọc?
HS: buồn cười, không yêu đương, không
cưới xin -> lấy nhau.
GV thuyết giảng rõ hơn về những gì thuộc
- Đoạn 3: tiếp theo -> "len vào tâm trí mọi
người" - cảnh sống trong gia đình Tràng
sau khi Tràng có vợ
- Đoạn 4: còn lại - cảnh thúc thuế trong
làng và ý tưởng đi theo Việt Minh của

Tràng
* Mạch truyện: dẫn dắt tự nhiên, hợp
logích, gần với truyện truyền thống (chủ
yếu theo thời gian tuyến tính); sự hấp dẫn
nằm trong nghịch lí mang tính hài hước
của truyện. Phần mở đầu bằng cảnh Tràng
đưa người "vợ nhặt" về.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Tình huống truyện
* Nhan đề: Vợ nhặt
- Vợ: biểu tượng cho khát vọng hạnh phúc.
mái ấm gia đình, mang ý nghĩa quan trọng
đối với đời người
- Nhặt: hành động rẻ rúng, tầm thường
-> kết hợp yếu tố bi hài, hàm chứa một ý
nghĩa sâu sắc.
* Tình huống Tràng có vợ
- Tràng: xấu trai, nghèo, dân ngụ cư, tính
tình ngộc nghệch -> hội tụ đầy đủ điều
kiện để ế vợ mà lại có vợ
3
Giỏo ỏn 12. Chun Vit Cng
v con ngi Trng:
Cỏi xu khụng quyt nh n vic Trng
cú v hay khụng, nhng Trng l dõn ng
c, thng b khinh r, tớnh tỡnh ngc
nghch -> tng rng Trng s vy sut
i vy m li cú v theo khụng.
GV: hon cnh Trng cú v?
GV: í ngha ca tỡnh hung truyn?

GV: chia lp thnh 4 nhúm:
- Nhúm 1 v 3: cm nhn ca em v diờn
bin tõm trng nhõn vt Trng v "th"?
- Nhúm 2 v 4: cm nhn cu em v tõm
trng b c T khi Trng cú v?
-> tng nhúm c i din trỡnh by kt
qu.
GV: "Chậc, kệ", cái tặc lỡi của Tràng
không phải là sự liều lĩnh mà là một sự cu
mang, một tấm lòng nhân hậu không thể
chối từ. Quyết định có vẻ giản đơn nhng
chứa đựng nhiều tình thơng của con ngời
trong cảnh khốn cùng. Tất cả biến đổi từ
giây phút ấy
- Hon cnh:
+ úi, ming n l c mt vn
+ Trng nuụi thõn khụng ni
+ Ly nn úi lm nn cho ỏm ci
-> Chuyn Trng cú v qu l kỡ l, ú l
tỡnh hung c ỏo m Kim Lõn ó dng
lờn. Tỡnh hung ú khụng ch l m cũn ộo
le trong hon cnh nh vy => giỏ tr ca
tỏc phm.
* í ngha tỡnh hung truyn
- Giỏ tr hin thc: Tố cáo tội ác thực dân,
phát xít qua bức tranh xám xịt về thảm cảnh
chết đói.
- Giỏ tr nhõn o: Tình nhân ái, cu mang
đùm bọc nhau, khát vọng hớng tới sự sống
và hạnh phúc.

2. Din bin tõm trng ca cỏc nhõn vt.
a. Nhõn vt Trng
- Hon cnh cú v:
+ Thõn phn nghốo kh, xu xớ, bt bỡnh
thng
+ Nht c v trong hon cnh úi khỏt
- Din bin s kin Trng cú v:
+ Lỳc u: Trng "cng chn", lo s (ý
4
Giáo án 12. Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: qua đó tác giả muốn phản ánh điều
gì?
GV: qua chi tiết đó, em có nhận xét gì về
nhân vật này?
GV: tâm trạng của bà cụ Tứ khi con trai có
vợ?
nghĩ: thóc gạo này không nuôi nổi mình lại
đèo bòng)
+ Sau đó: phởn phơ, vẻ ngoài rạng rỡ vui
sướng, quên hết cuộc sống tối tăm hàng
ngày, trong lòng chỉ còn tình nghĩa giữa
hắn với người đàn bà đi bên.
+ Sau đêm có vợ:
Sáng dạy, trong lòng Tràng tràn ngập 1
nguồn vui sướng, phấn chấn, nghĩ - mình
nên người, có bổn phận lo cho vợ con ->
hành động: xăm xăm chạy ra giữa sân,
muốn làm 1 việc gì để tu sửa căn nhà.
- Ý nghĩa: dù trong hoàn cảnh khó khăn,
đói kém những trong con người Tràng vẫn

bừng lên mãnh liệt niềm khát khao về cs
gia đình hp, khát vọng đó đã vượt qua cả
nỗi lo âu, sợ hãi và toan tính trước nạn đói
và cái chết.
->Giá trị nhân văn sâu sắc của tác phẩm.
b. Nhân vật "thị"
- Khi chưa thành vợ tràng:
+ Lúc đầu: "có khối cơm trắng mấy giò
đấy" -> cong cớn
+ Sau đó, khi noi với Tràng, "thị" sưng sỉa,
liều lĩnh (điêu, người thế mà điêu); "thị"
vô duyên (ăn 1 chập 4 bát bánh đúc ->
theo về làm vợ)
- Sau khi làm vợ Tràng:
+ Đứng trước mẹ Tràng: khép nép
+ Ngồi bên Tràng: hiền hậu
+ Có hành động: quét dọn nhà cửa, đáp lời
mẹ chồng "vâng" -> "thị" hiền hậu, ngoan
ngoãn, thu vén gia đình
-> Ở "thị" có sự thay đổi tính cách, điều đó
thể hiện khát vọng về hạnh phúc của người
phụ nữ lao động nghèo
c. Nhân vật bà cụ Tứ
- Lúc đầu: ngạc nhiên, băn khoăn
- Về sau: con mình đã có vợ
+ Hiểu ra cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương
+ Không biết chúng có nuôi nổi nhau
không, lo lắng
+ Khuôn mặt: tươi tỉnh rạng rỡ
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×