Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của viễn thông Thanh Hoá trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.69 KB, 19 trang )

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
DANH M ỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG SỐ LIỆU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG

TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾError! Bookmark not defined
1.1. Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
viễn thông ................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Quan niệm về cạnh tranh và phân loại cạnh tranhError! Bookmark not defined.

1.1.2. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trƣờngError! Bookmark not defined.

1.1.3. Cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.Error! Bookmark not d
1.1.4. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Error! Bookmark not defined.
1.2. Sự cần thiết, nội dung và những nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn
thông trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tếError! Bookmark not defined.
1.2.2. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ......... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Đặc thù của doanh nghiệp viễn thông trong nâng cao năng lực
cạnh tranh ...............................................Error! Bookmark not defined.


1.2.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp


viễn thông.......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh
nghiệp viễn thông trên thế giới và bài học cho doanh nghiệp viễn thông
Việt Nam. ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp
viễn thông trên thế giới..................................... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Bài học cho các doanh nghiệp Viễn thông Việt Nam.Error! Bookmark not defin
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN
THÔNG THANH HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ.............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.Khái quát chung về Viễn thông Thanh HóaError! Bookmark not defined.
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Viễn thông Thanh HóaError! Bookmark not defined.
2.1.2. Mô hình tổ chức Viễn thông Thanh Hóa .... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Các dịch vụ Viễn thông Thanh Hóa đang cung cấpError! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Viễn thông Thanh Hóa xét theo
các tiêu chí cụ thể. ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tổng quan các yếu tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của
Viễn thông Thanh Hóa ..................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Thực trạng các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của VTTHError! Bookmark
2.2.3. Tổng hợp so sánh năng lực cạnh tranh của VTTH với các đối thủ
cạnh tranh .......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá tổng quát về năng lực cạnh tranh của Viễn thông
Thanh Hóa ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Về điểm mạnh ........................................ Error! Bookmark not defined.

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế:Error! Bookmark not define



CHƢƠNG III: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG
THANH HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn thông Thanh
Hóa trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO và cam kết của Việt Nam với
WTO trong lĩnh vực viễn thông. ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Các định hƣớng cơ bản của VTTH: .. Error! Bookmark not defined.
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của Viễn thông Thanh Hóa trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc
tế. ................................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Phƣơng pháp xác định giải pháp: Giải pháp bằng ma trận SWOTError! Bookm
3.2.2. Một số giải pháp cụ thể. .................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số kiến nghị của tác giả luận văn.Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .............. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Kiến nghị đối với VNPT ................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...... Error! Bookmark not defined.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, cạnh tranh vừa là một tất yếu kinh tế, vừa
đồng thời là đặc trƣng nổi bật nhất. Khi Việt Nam gia nhập WTO, thực hiện
cam kết WTO về mở cửa thị trƣờng VT-CNTT, các doanh nghiệp viễn thông
Việt Nam không chỉ phải cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp viễn thông nƣớc ngoài vốn rất mạnh về tiềm lực tài chính, công
nghệ hiện đại ngay trên sân nhà. Đây thực sự là thách thức rất lớn đối với các

doanh nghiệp viễn thông Việt Nam, đặt ra yêu cầu cấp bách phải tìm kiếm các
biện pháp mới nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng nội địa đồng
thời tích cực, chủ động tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới thông qua việc hợp
tác kinh doanh với các đơn vị trong và ngoài nƣớc.
Chính vì lý do đó tôi chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Viễn thông Thanh Hóa trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” làm luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan đề tài nghiên cứu:
Đề tài đã đƣa ra cái nhìn tổng quan về những định hƣớng chiến lƣợc
trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, phân tích nội lực cũng nhƣ môi trƣờng bên
ngoài ảnh hƣởng tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn
thông, từ đó nêu lên thực trạng của doanh nghiệp viễn thông nhằm áp dụng
mô hình phân tích để đạt hiệu quả SXKD cao.
3. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về năng lực cạnh tranh, thực tiễn
và xu hƣớng cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh, khai thác các dịch vụ VTCNTT đề tài đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng tình hình nội lực, phân
tích môi trƣờng cạnh tranh của VTTH trong việc cung cấp các dịch vụ VTCNTT, đề xuất những định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm xác
định các mục tiêu của đơn vị và thực hiện nó một cách hiệu quả trong điều
kiện nhiều doanh nghiệp cạnh tranh trên địa bàn.


4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Những vấn đề liên quan đến năng lực
cạnh tranh của Viễn thông Thanh Hóa.
Phạm vi nghiên cứu: Viễn thông Thanh Hoá và các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ VT-CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phƣơng pháp
nghiên cứu chủ đạo của đề tài. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng phƣơng pháp

hệ thống hoá và khái quát hoá, thống kê so sánh, phân tích thực chứng, bảng
biểu và mô hình hoá.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn đƣợc chia làm 3 chƣơng:
CHƢƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƢƠNG II

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN
THÔNG THANH HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ

CHƢƠNG III

ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG
THANH HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG TRONG ĐIỀU
KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1. Những vấn đề cơ bản về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

viễn thông
1.1.1. Quan niệm về cạnh tranh và phân loại cạnh tranh
Quan niệm về cạnh tranh: Cạnh tranh là cuộc đấu tranh gay gắt, quyết
liệt giữa các nhà sản xuất, kinh doanh với nhau dựa trên chế độ sở hữu khác
nhau về tƣ liệu sản xuất nhằm đạt đƣợc những điều kiện sản xuất và tiêu thụ
có lợi nhất, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển.
Phân loại cạnh tranh: Xét theo các góc độ khác nhau thì cơ bản có 5 tiêu
chí: theo chủ thể cạnh tranh, theo tính chất của cạnh tranh, về phƣơng diện
pháp luật và ảnh hƣởng của cạnh tranh, theo công đoạn của quá trình kinh
doanh hàng hóa, theo cấp độ của cạnh tranh.Ngoài ra còn xét theo một số tiêu
chí khác nữa: điều kiện không gian, lợi thế tài nguyên, nhân lực, đặc điểm tập
quán sản xuất, tiêu dùng, văn hóa ở từng dân tộc, khu vực, quốc gia khác nhau
mà phân loại thành cạnh tranh giữa các nƣớc và các khu vực trên thế giới.

1.1.2. Vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Vai trò của cạnh tranh: Cạnh tranh đảm bảo điều chỉnh giữa
cung và cầu, sử dụng tối ƣu các nguồn tài nguyên, khuyến khích áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng
năng xuất lao động và hiệu quả kinh tế, thoả mãn ngày càng tốt hơn
nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, cạnh tranh đã khuyến
khích áp dụng các công nghệ mới, hiện đại, tạo sức ép buộc các doanh
nghiệp phải sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong phạm vi doanh
nghiệp để giảm giá thành qua đó giảm giá bán và nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, đảm bảo hoạt động có hiệu quả, giành đƣợc ƣu thế trên thị


trƣờng. Đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội, cạnh tranh là động lực phát
triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội.
1.1.3. Cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng: cạnh tranh
bằng sản phẩm; về giá; về phân phối và bán hàng; về thời cơ thị trƣờng.

Các lực lƣợng tham gia cạnh tranh với doanh nghiệp trên thị trƣờng
Các đối thủ
tiềm tàng

Nhà cung ứng

Các đối thủ cạnh
tranh hiện tại

Ngƣời mua

Sản phẩm
thay thế

Hình 1.2: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter

1.1.4. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Năng lực cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh là khả năng giành đƣợc thị phần
trƣớc các đối thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp, ngành, quốc gia, khu vực
trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc
tế.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Là khả năng bù đắp chi phí, duy
trì lợi nhuận và đƣợc đo bằng thị phần của sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp trên thị trƣờng.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch
vụ:Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong lĩnh

vực dịch vụ vẫn cơ bản tuân theo những khái niệm và cách hiểu thuộc
về bản chất của thuật ngữ. Tuy nhiên, với đặc thù của dịch vụ (mang
tính vô hình hay phi vật chất, tính không lƣu giữ đƣợc…) nên hoạt


động cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ cũng
có những điểm riêng biệt.
Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp
Sản lƣợng, doanh thu, thị phần của doanh nghiệp, tỷ suất lợi
nhuận, giá bán sản phẩm, Chất lƣợng sản phẩm, Hình ảnh của doanh
nghiệp:
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp: Lợi thế cạnh tranh là
những điểm mạnh của các chủ thể cạnh tranh có thể làm tăng năng lực
cạnh tranh của mình qua đó giành đƣợc nhiều cơ hội đƣợc lựa chọn và
chấp nhận hơn.
Các lợi thế cạnh tranh chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: lợi thế cạnh
tranh bằng chất lƣợng của hàng hoá, bằng giá cả hàng hoá và lợi thế về tốc độ
cung ứng thông qua các biện pháp áp dụng khoa học-kỹ thuật và quản lý hiện
đại, tiềm năng thu thập và xử lý thông tin, phƣơng thức phục vụ và thanh toán,
tính độc đáo của sản phẩm, uy tín và sự mạo hiểm, rủi ro của doanh nghiệp

1.2. Sự cần thiết, nội dung và những nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn thông trong điều kiện hội nhập kinh
tế quốc tế
1.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
viễn thông trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Hội nhập kinh tế quốc tế là một quá trình kinh tế xã hội đang diễn
ra trên quy mô thế giới hiện nay, nó thu hút, lôi kéo sự tham gia của
nhiều quốc gia trên thế giới, bao gồm cả các nƣớc phát triển và các

nƣớc đang phát triển.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Viễn thông là một
trong những điều kiện để thúc đẩy nhanh hơn quá trình hội nhập của Việt
Nam vào với khu vực và thế giới.


1.2.2. Nội dung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp viễn
thông trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Tăng cƣờng công tác nghiên cứu thị trƣờng, xây dựng chiến lƣợc sản
phẩm của doanh nghiệp có tính cạnh tranh, xây dựng chiến lƣợc phân phối và
tổ chức mạng lƣới bán hàng nhằm chiếm lĩnh thị trƣờng, giảm chi phí dịch vụ,
hạ giá thành sản phẩm, xây dựng và phát triển thƣơng hiệu doanh nghiệp, đổi
mới cơ cấu tổ chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện đại của đội ngũ
lãnh đạo, quản trị trong các doanh nghiệp, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực trong các doanh nghiệp, xây dựng văn hóa của doanh nghiệp.

1.2.3. Đặc thù của doanh nghiệp viễn thông trong nâng cao năng lực
cạnh tranh
Cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông không chỉ mang tính chất
của cạnh tranh dịch vụ mà còn mang những đặc điểm hết sức riêng biệt khác
đó là tính nhạy cảm cao của các dịch vụ. Do đó, khi xem xét và phân tích năng
lực cạnh tranh cần chú ý đến các điểm mấu chốt sau: Theo nguồn lực riêng
biệt, chuỗi cung ứng dịch vụ và phân tích động

1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
viễn thông.
Những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp: các nhân tố kinh tế, các
nhân tố về chính trị-pháp luật, các nhân tố khoa học công nghệ, các
nhân tố về văn hoá, xã hội và con ngƣời, nhân tố quốc tế
Những nhân tố bên trong doanh nghiệp: nhân tố nguồn nhân lực,

năng lực về tài chính, năng lực công nghệ
1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp viễn
thông trên thế giới và bài học cho các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam.
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số doanh nghiệp
viễn thông trên thế giới. Kinh nghiệm của China Telecom ở Trung Quốc,
Kinh nghiệm cạnh tranh trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ băng rộng (ADSL)
của Tập đoàn Korea Telecom ở Hàn Quốc, kinh nghiệm cổ phần hoá, cơ cấu
lại doanh nghiệp của tập đoàn truyền thông Nhật Bản (NTT).


1.3.2. Bài học cho các doanh nghiệp Viễn thông Việt Nam: Mở rộng và
nâng cao chất lƣợng mạng lƣới để duy trì và tiếp tục nâng cao thị phần và phát
triển bền vững ; tổ chức kinh doanh lĩnh vực dịch vụ VT-CNTT theo hƣớng
chuyên nghiệp; thực hiện các hình thức liên kết, liên minh để xây dựng doanh
nghiệp cung cấp quy mô lớn, đa dạng hoá phƣơng thức phục vụ; đào tạo và
đào tạo lại đội ngũ nhân viên thƣờng xuyên, đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách
hàng và trình độ của công nghệ; chú trọng tới công tác quảng cáo, marketing
về các dịch vụ.

CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG
THANH HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
2.1. Khái quát chung về Viễn thông Thanh Hóa
Viễn thông Thanh Hóa đƣợc thành lập theo Quyết định số 687/QĐTCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng quản trị Tập đoàn Bƣu chính
Viễn thông Việt Nam (VNPT). VTTH đã trải qua các thời kỳ lịch sử của đất
nƣớc. Gắn với mỗi thời kỳ đó, chức năng nhiệm vụ của VTTH có thay đổi, vì
vậy mục tiêu hoạt động của VTTH cũng có thay đổi cho phù hợp với từng
thời kỳ lịch sử.

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Viễn thông Thanh Hóa

VTTH là doanh nghiệp Nhà nƣớc, có tƣ cách pháp nhân, có Điều lệ tổ
chức và hoạt động, có bộ máy quản lý và điều hành, có con dấu riêng theo
mẫu dấu doanh nghiệp Nhà nƣớc, có nghĩa vụ chấp hành các quy định của
luật pháp trong quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ở
các lĩnh vực “Tổ chức, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác mạng lƣới
VT-CNTT để kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch, kế hoạch và phƣơng
hƣớng phát triển do Tập đoàn trực tiếp giao. Đảm bảo thông tin liên lạc phục
vụ sự chỉ đạo của cơ quan Đảng, chính quyền các cấp, phục vụ các yêu cầu
thông tin trong đời sống, kinh tế, xã hội của các ngành và nhân dân trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa”.


2.1.2. Mô hình tổ chức Viễn thông Thanh Hóa
Mô hình tổ chức bộ máy quản trị của VTTH gồm: 6 phòng chức năng và
01 tổ quản lý: Kế toán thống kê-tài chính; Đầu tƣ xây dựng cơ bản; Hành
chính-quản trị; quản lý mạng và dịch vụ ; Tổ chức cán bộ lao động; Kinh
doanh và thị trƣờng và Khối các đơn vị sản xuất gồm 31 đơn vị sản xuất trực
thuộc: Trung tâm Tin học, trung tâm chuyển mạch truyền dẫn, Trung tâm dịch
vụ nội dung, Trung tâm dịch vụ khách hàng, Trung tâm VT Thành phố và 26
trung tâm viễn thông huyện, thị xã.
2.1.3. Các dịch vụ Viễn thông Thanh Hóa đang cung cấp
Dịch vụ viễn thông và Internet: dịch vụ cơ bản; dịch vụ giá trị gia tăng;
dịch vụ cộng thêm; dịch vụ kết nối Internet; dịch vụ truy nhập Internet, dịch
vụ điện báo, dịch vụ thông tin di động, dịch vụ thuê kênh riêng.
Dịch vụ Công nghệ thông tin: là các dịch vụ gia công sản xuất phần mềm
theo yêu cầu; tƣ vấn, thiết kế, tích hợp hệ thống, dịch vụ bảo trì và đào tạo
CNTT, trung tâm dữ liệu Internet (IDC) cho khách hàng.
Dịch vụ truyền hình và các dịch vụ nội dung: truyền hình LamSonTV,
My TV; dịch vụ giá trị gia tăng trên truyền hình.
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Viễn thông Thanh Hóa xét theo

các tiêu chí cụ thể.
2.2.1. Tổng quan các yếu tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh
của Viễn thông Thanh Hóa
- Luật pháp và chính sách của Nhà nƣớc
- Các quy định chung của VNPT: về công tác kế hoạch hoá, về hạch toán
kinh doanh, về chính sách giá cƣớc,
- Lực lƣợng khách hàng cấu thành thị trƣờng của VTTH trong lĩnh vực
cung cấp dịch vụ VT-CNTT
- Các đối thủ cạnh tranh của VTTH trong hoạt động kinh doanh các dịch
vụ VT-CNTT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa: Viettel, VMS, EVN Telecom, SPT
và các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: ITC, VISHIPEL, GTEL, FPT, HTC, VTC.


- Các dịch vụ (sản phẩm) có khả năng cạnh tranh với các dịch vụ (sản
phẩm) hiện tại của Viễn thông Thanh hóa: Dịch vụ điện thoại cố định không
E-Com, HomePhone, 178...
- Các đối tác hiện tại của VTTH: NEC, ALCATEL, HUAWEI, VTC...

2.2.2. Thực trạng các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của VTTH
- Năng lực tài chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh: Tỷ suất lợi nhuận;
tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tƣ; năng suất lao động.
- Năng lực công nghệ và mạng lƣới: về cơ bản là đồng bộ hiện đại và
rộng khắp.
- Năng lực Marketing: Xây dựng hệ thống thông tin; phân đoạn thị
trƣờng và lựa chọn thị trƣờng mục tiêu; kênh phân phối dịch vụ; chất lƣợng
dịch vụ
- Năng lực nguồn nhân lực: Đƣợc quan tâm thực hiện thƣờng xuyên và
liên tục. Trình độ, kiến thức, năng lực của lực lƣợng lao động của VTTH đƣợc
đào tạo về cơ bản khá chuyên sâu, bƣớc đầu đã đáp ứng đƣợc đòi hỏi thực
tiễn. Số lƣợng lao động đến 32/12/2009 với tổng số 929 ngƣời ( Trong đó:

cao đẳng trở lên 446 ngƣời, Trung học 126 ngƣời và công nhân là 357 ngƣời)
- Năng lực hoạch định kế hoạch: công tác đảm bảo nguyên tắc dân chủ và
tập trung, thống nhất tuy nhiên dự báo còn chƣa sát với thực tế tình hình thị
trƣờng.
2.2.3. Tổng hợp so sánh năng lực cạnh tranh của VTTH với các đối thủ
cạnh tranh:
- Các lợi thế quan trọng: Thị phần; chất lƣợng kỹ thuật; độ rộng và năng
lực mạng lƣới; sự đa dạng của dịch vụ; hình ảnh và uy tín doanh nghiệp; mức
độ nổi tiếng của các dịch vụ; mạng lƣới điểm bán hàng; sự tin cậy của các đối
tác…
- Các yếu tố bất lợi của VTTH: Chất lƣợng phục vụ, bộ máy cồng kềnh,
chuyên môn hoá trong cung cấp dịch vụ thấp…


Đánh giá năng lực cạnh tranh của VTTH bằng ma trận IE (EFE - IFE):
Đánh giá khả năng ứng phó với môi trường bên ngoài của VTTH giai
đoạn 2007- 2009: Tổng số điểm quan trọng bằng 2,95 cho thấy VTTH đã
phản ứng ở mức khá với những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh. VTTH
đã nắm bắt kịp thời và thực hiện tốt các chính sách, chủ trƣơng của Nhà nƣớc,
phát triển tốt cùng với tăng trƣởng của GDP, phản ứng chƣa linh hoạt với các
chiến lƣợc của đối thủ và khuynh hƣớng tiêu dùng của khách hàng.
Đánh giá năng lực nội bộ của VTTH giai đoạn 2007 – 2009:Điểm tổng
cộng bằng 2,74 cho thấy VTTH đã phát huy đƣợc các mặt mạnh của mình nhƣ
có năng lực tài chính mạnh, nguồn nhân lực, kinh nghiệm quản lý, dịch vụ sau
bán khá tốt. Các điểm yếu nhƣ công tác nghiên cứu phát triển, hệ thống thông
tin, thị phần. Các yếu tố này đã ảnh hƣởng đáng kể đến vị thế của VTTH.

Đánh giá năng lực cạnh tranh của VTTH bằng ma trận IE
Giá trị đánh giá ma trận IFE
Giá

trị
đánh
giá ma
trận
EFE

Mạnh
3,0

4,0

T.bình
(2,74) 2,0

Yếu
1,0

Cao
3,0
T.bình
2,0
Thấp
1,0

2,95

VTTH

Hình 2.2: Ma trận đánh giá năng lực cạnh tranh của VTTH giai đoạn
2007- 2009

Vị trí hiện tại của VTTH đƣợc xác định cho thấy khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp không mạnh, muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện mới
doanh nghiệp chỉ có một con đƣờng duy nhất là buộc phải nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình trên thị trƣờng.


2.3. Đánh giá tổng quát về năng lực cạnh tranh của Viễn thông Thanh Hóa
- Những hạn chế: Chất lƣợng và đa dạng hoá dịch vụ; nhân lực và quản
trị nguồn nhân lực; hoạt động Marketing; ứng dụng công nghệ khai thác mạng
lƣới, phát triển dịch vụ.
- Những nguyên nhân: Nguồn nhân lực chƣa thực sự đáp ứng đƣợc nhu
cầu ứng dụng và phát triển công nghệ thiết bị mới, vẫn lệ thuộc nhiều vào các
đối tác tƣ vấn và chuyên gia ngƣời nƣớc ngoài; cơ chế đãi ngộ chƣa thoả
đáng; trì trệ trong kinh doanh do ảnh hƣởng của bao cấp

CHƢƠNG III
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỄN THÔNG THANH HÓA TRONG ĐIỀU
KIỆN HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
3.1. Định hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn thông Thanh Hóa
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Định hƣớng mục tiêu chung: Giữ vững vị thế là doanh nghiệp hàng
đầu; nâng cao hiệu suất đầu tƣ và sử dụng mạng lƣới, chủ động hội nhập về
mọi mặt trong đó chú ý đến yếu tố cải tiến tổ chức sản xuất, nâng cao chất
lƣợng dịch vụ, đa dạng hoá dịch vụ, đổi mới công nghệ và chú trọng đầu tƣ
phát triển nguồn nhân lực có chất lƣợng cao.
- Đối với lĩnh vực dịch vụ viễn thông: Phát triển mạng lƣới cung cấp
dịch vụ hiệu quả; nâng cao năng suất lao động; chiếm lĩnh các vùng thị trƣờng
trọng điểm Đối với lĩnh vực dịch vụ CNTT: Đầu tƣ, phát triển các dịch vụ
VT-CNTT theo hƣớng cơ giới hoá, tự động hoá. Việc ứng dụng KHCN phải

kết hợp đƣợc điểm mạnh về mạng phục vụ rộng khắp của CNTT với sự linh
hoạt và tốc độ của phƣơng tiện điện tử để cung cấp các dịch vụ VT-CNTT


- Một số dự báo chỉ tiêu phát triển của VTTH đến 2015: Tổng
doang thu phát sinh dự kiến 1.882 tỷ đổng và 1,4 triệu khách hàng
sử dụng các dịch vụ của VTTH
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Viễn
thông Thanh Hóa trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
3.2.1. Phương pháp xác định giải pháp: giải pháp bằng ma trận SWOT
Để tìm ra đƣợc các giải pháp mang tích cơ bản và có ý nghĩa thực tiễn
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ nâng cao năng lực
cạnh tranh của VTTH, VTTH cần phải xác định đƣợc các điểm mạnh, điểm
yếu và những cơ hội, thách thức bằng các giải pháp:
- Phối hợp S-O: sử dụng các điểm mạnh để tận dụng cơ hội
- Phối hợp S-T: vƣợt qua các nguy cơ bằng tận dụng các điểm mạnh
- Phối hợp W-O: tận dụng các cơ hội để khắc phục điểm yếu của DN
- Phối hợp W-T: Đề ra các giải pháp để giảm thiểu yếu điểm và tránh
khỏi những mối đe doạ từ môi trƣờng bên ngoài.

3.2.2. Một số giải pháp cụ thể.
- Làm tốt công tác nghiên cứu thị trƣờng: VTTH cần phải có bộ phận
chăm sóc khách hàng, thƣờng xuyên quan sát, phải lắng nghe và nói chuyện
với khách hàng để hiểu đƣợc hết động lực của họ.

- Đào tạo, phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực:
VTTH cần thực hiện một số giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng với nhu cầu về cạnh tranh và hội nhập.
- Đào tạo nguồn nhân lực hƣớng tới kinh tế tri thức: Đào tạo và đào tạo
lại kỹ năng chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ cho lao động trực tiếp sản xuất

kinh doand và đào tạo nâng cao và đào tạo các nghiệp vụ kinh doanh mới về
dịch vụ VT – CNTT cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp của VTTH:


- Nâng cao năng lực quản trị và sử dụng nguồn nhân lực: Đối với lao động
quản lý: cần phân cấp giao quyền rõ ràng, phải gắn trách nhiệm với
quyền lợi, khuyến khích sự độc lập và sáng tạo, nắm vững chủ trƣơng
chính sách phát triển của VTTH. Đối với lao động kỹ thuật, nghiệp vụ:
thƣờng xuyên đào tạo và tái đào tạo để thích ứng với các loại công nghệ
mới từ đó làm chủ công nghệ và tối ƣu hoá các chức năng tiên tiến của
công nghệ.

- Nâng cao chất lƣợng dịch vụ viễn thông: Việc nâng cao chất
lƣợng dịch vụ cần đƣợc VTTH coi trọng đúng mức để không những
thu hút đƣợc khách hàng mà còn bảo vệ hình ảnh và uy tín của mình,
tích cực góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Chất lƣợng dịch vụ
thể hiện ở hai khía cạnh cơ bản: chất lƣợng kỹ thuật của dịch vụ và
chất lƣợng phục vụ khách hàng.
- Giải pháp về ứng dụng và phát triển công nghệ: Chuẩn hoá các quy
trình quản lý nhằm tạo thuận lợi cho việc ứng dụng CNTT nhằm nâng cao
năng suất lao động và năng lực cạnh tranh các dịch vụ viễn thông và phát huy
tối đa lợi thế của mình về năng lực sẵn có của mạng lƣới, tiếp tục đầu tƣ, mở
rộng và sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng mạng lƣới sẵn sàng triển khai cung
cấp dịch vụ.
- Hoàn thiện tổ chức sản xuất kinh doanh: Hoàn thiện bộ máy quản lý
theo hƣớng gọn nhẹ, hiệu quả có sự phân công, phân nhiệm và cơ chế phối
hợp giữa các bộ phận rõ ràng; Chuẩn hoá các quy trình quản lý điều hành và
cung cấp dịch vụ, đảm bảo đồng bộ và tổ chức mạng lƣới khai thác, cung cấp
dịch vụ hợp lý về không gian, thời gian và quy trình nghiệp vụ.
- Xây dựng thƣơng hiệu cho VTTH: Cần xây dựng và phát triển thƣơng

hiệu với cách là biến tất cả các nhân viên trong đơn vị thành các chuyên gia
Quảng cáo và Marketing, mỗi nhân viên cần hiểu rõ về tiêu chí kinh doanh và
sứ mệnh của đơn vị mình. Mỗi thành viên phải trở thành một hình ảnh tiêu
biểu cho VTTH qua cách họ giới thiều về đơn vị, qua trang phục và phong
cách làm việc.


- Xây dựng văn hoá doanh nghiệp trong VTTH: Xây dựng phải
phù hợp với văn hoá Ngành, của VNPT, tạo dựng tinh thần cộng đồng
trong doanh nghiệp: Lãnh đạo phải phản ánh văn hoá doanh nghiệp;
tập hợp ê kíp làm việc; kết hợp hài hoà giữa lợi ích của doanh nghiệp
và lợi ích cá nhân; tổ chức hoạt động văn hoá văn nghệ, thể dục thể
thao và đảm bảo sự công bằng trong doanh nghiệp.
- Tăng cƣờng vai trò của Nhà nƣớc trong việc duy trì môi trƣờng cạnh
tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp viễn thông: Phối hợp với các cấp
quản lý nhà nƣớc để giải quyết tốt mối quan hệ kinh doanh với các doanh
nghiệp cùng ngành, đồng thời phối hợp cùng hợp tác cạnh tranh lành mạnh
với doanh nghiệp khác cùng phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy nhanh kinh tế
xã hội trên địa bàn phát triển.
3.3. Một số kiến nghị của tác giả luận văn.

3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước
Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý trong hoạt động VT-CNTT: Nhà nƣớc
cần sớm ban hành hệ thống luật pháp về các vấn đề nhƣ: cạnh tranh, chống
độc quyền, bảo hộ thƣơng hiệu sản phẩm, hình thành và phát triển thị
trƣờng khoa học công nghệ. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tƣ nâng
cao hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin tránh sự đầu tƣ lãng phí. Nhà
nƣớc cần tăng cƣờng công tác kiểm tra, quản lý và xử lý các vấn đề về
chính sách giá cƣớc, trong đó có các quy định rõ ràng về doanh nghiệp
chiếm thị phần khống chế.

3.3.2. Về hợp tác quốc tế


Đề nghị Nhà nƣớc hỗ trợ tích cực cho các doanh nghiệp tăng cƣờng
hợp tác với các tổ chức quốc tế về VT-CNTT thông qua tham gia các
chƣơng trình hành động của Viễn thông khu vực và thế giới nhằm tìm kiếm
cơ hội trợ giúp cho các doanh nghiệp về công nghệ, đào tạo, nguồn nhân
lực.
3.3.2. Kiến nghị đối với VNPT
- Cần tạo quyền tự chủ cao hơn nữa trong điều hành tổ chức kinh doanh
cho đơn vị trong các lĩnh vực đầu tƣ, tài chính và kế hoạch sản suất kinh
doanh.
- Sớm có định hƣớng lựa chọn công nghệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho VTTH trong quá trình phát triển sản xuất.
- Tạo điều kiện hơn nữa trong cấp vốn đầu tƣ, triển khai thủ tục đầu tƣ,
trong việc xét duyệt dự án. Đảm bảo dự án đƣợc triển khai đúng tiến độ để kịp
thời phục vụ sản xuất kinh doanh của VTTH.
- Cho phép VTTH đƣợc quyết định giá một số dịch vụ giá trị gia tăng để
đơn vị thực hiện các chính sách một cách chủ động và hiệu quả hơn.


KẾT LUẬN
VT-CNTT là những lĩnh vực thuộc cơ sở hạ tầng quốc gia, có vai trò đặc
biệt quan trọng với sự phát triển nền kinh tế đất nƣớc. Chủ trƣơng tự do hoá
thị trƣờng VT-CNTT không chỉ ảnh hƣởng đến bản thân các doanh nghiệp mà
còn ảnh hƣởng đến hầu hết các hoạt động kinh tế xã hội và lợi ích quốc gia.
Ngày nay, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ VT-CNTT trong nƣớc và
nƣớc ngoài làm cho môi trƣờng kinh doanh VT-CNTT ngày càng sôi động với
những cơ hội và thách thức không kém phần gay go, quyết liệt. Vì vậy, để
nghiên cứu giải quyết một số hạn chế về năng lực cạnh tranh của VTTH trên

cơ sở nghiên cứu tổng quan về môi trƣờng kinh doanh ở Việt Nam, luận văn
đã đề cập và giải quyết năng lực cạnh tranh của VTTH bao gồm nội dung:
- Hệ thống những vần đề cơ bản về cạnh tranh trong dịch vụ VT-CNTT,
các nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp VT-CNTT
làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của VTTH trong
hoạt động cung cấp dịch vụ VT-CNTT.
- Đánh giá môi trƣờng kinh doanh các dịch vụ VT-CNTT trên cơ sở
phân tích các lực lƣợng vĩ mô và các lực lƣợng gây sức ép trong lĩnh vực VTCNTT nhận định các xu hƣớng phát triển trong thời gian tới.
- Phân tích năng lực cạnh tranh của VTTH thông qua phân tích nội lực
và các nhân tố môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣớng đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trong mối tƣơng quan với các đối thủ cạnh tranh.



×