Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Hàm lượng chế biến các mặt hàng xuất khẩu chủ lực việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 10 trang )


T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
K H O A KINH T Ế V À KINH D O A N H Q U Ố C T Ê
C H U Y Ê N N G À N H KINH T Ế Đ Ố I N G O Ạ I

KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Đi tài:

HÀM LƯỢNG CHÊ BIẾN CÁC MẬT HÀNG
XUẤT KHẨU CHỦ LỤC VIỆT NAM
Ị*TH ư V I ữ u Ị

- gọi—Ì
Sinh viên thực Hiện

: Đặng Thị Kim Nhung

Lớp

: Nhật 2

Khoa

: 43F -

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Vũ Thị Hiền

H à N
i - Tháng 06/2008



KT&KDQT


MỤC LỤC
Lời nói đầu Ì
Chương ì: Tổng quan về mặt hàng xuất khẩu chủ lực và hàm lượng chế
biến các mặt hàng xuất khau chủ lục

4

ì. Khái quát chung về mặt hàng xuât khâu chủ lục

4

1. Khái niệm mặt hàng xuất khấu chủ lục

4

/. /. Khái niệm chung
1.2. Sự hình thành

mặt

hàng

4
XUÔI khán

chu


lực

6

1.3. Danh mục các mặt hàng xua! kháu chu lực cua Việt Num

7

2. Vai trò cùa xuất khấu các mặt hàng chủ lục đối vói phát (liên kinh tô
2.

ì.

Tăng nhanh

kim ngạch

xuất

khâu.

ÍỊÓỊ) phan

lăng MỊÕn

9

sách phục


vụ

cho quá trình Công nghiệp hoa đát nước

9

2.2. Mở rộng quy mó sán xuôi trong nước. chuyên dịch cơ càu kinh từ
theo hướng tích cực

l i

2.3. Giúp giữ vững, ôn định thị trường xnar khâu và nhập kháu

12

2.4. Mang lại danh tiếng, vị thế kinh lé cho quốc gia

12

2.5. Tạo tiên đê mở rộng quan hệ họp tác kinh tẽ và khoa học kồ thuật với
nước nqoài
li. H à m lượng chế biến các mặt hàng xuất khấu
1. Tìm hiếu về hàm lượng chế biến các mặt hàng xuất khẩu

13
14
14

/. ì. Một so khái niệm


14

1.2. Các phương pháp xác định hàm lượng chế biến

17

2. Các yếu tố ảnh huống đến hàm luông chế biến cùa hàng hoa xuất
khâu chủ lục

23

2. ỉ. Trình độ công nghệ
2.2. Trình độ lao động
2.3. Vồn
2.4. Thói quen liêu dùng. nhu cầu thị trường
2.5. Chinh sách cua các nước nhập khâu

23
24
~>ậ
25
25


3. Tính tất yếu phải nâng cao hàm lượng chế biến các mặt hàng xuầt
khẩu chủ lực Việt Nam

:

3.1. Khai thác hiệu qua nguồn tài nguyên quác gia. tàng nguồn lim tư

xuất kháu

-

3.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh cua hàng hoa

XUÔI

khâu

'•

3.3. Góp phan giải quyết việc làm cho nhân dân

-

Chương li: Thực trạng về hàm luông chế biến các mặt hàng xuất khâu
chủ lục Việt Nam hiện nay

'

I . Thục trạng xây dựng và phát triển các mặt hàng xuất khâu chù lực
của Việt Nam qua các giai đoạn

29

1. Giai đoạn trước năm 1991

29


2. Giai đoạn 1991-2000

29

2.1. Giai đoạn ì 99!

1995

2.2. Giai đoạn ì 996

2000

3. Giai đoạn 2001 đến nay

29
30
32

li. Thục trạng hàm lượng che biến các mặt hàng xuât khâu chủ lục
Việt Nam hiện nay

36

1. Tỷ trọng hàng hoa có hàm luông chế biến cao trong co' cấu hàng hoa
xuất khau

36

2. H à m lượng chế biến các mặt hàng xuất khâu chủ lục Việt Nam hiên
nay


39

2.1. Nhóm hàng nông - lâm - thúy sân và nhiên liệu khoáng san

40

2.2. Nhóm hàng cóng nghiệp và liêu thù công nghiệp

50

I U . Đánh giá vềhàm lượng chế biến các mặt hàng xuất khấu chủ lực
Việt Nam

57

1. Nhũng thành tựu

57

ĩ. Nhũng diêm hạn chế và nguyên nhân

59

Chuông H I : Phương huống và m
t số kiến nghị nhằm nâng cao hàm
luông chế biến các mặt hàng xuất khâu chủ lục của Việt Nam

63


ì. Quan diêm, phương huống, mục tiêu phát triển xuất khấu và nâng
cao hàm lượng chế biến các mặt hàng xuất khấu chủ lực cùa Việt Nam
63


1. Quan điểm

63

2. Phương hướng phát triển xuất khấu, xây dựng các mặt hàng chù lực
và nâng cao hàm lượng che biến các mặt hàng xuất khâu chủ lực

64

2. ì. Phương hướng phát triển xuất khâu đến năm 2010. tâm nhìn 2020.64
2.2. Xây dụng các mặt hàng xuất khâu chu lực và nâng cao hàm lượng
ché biến các mặt hàng xuất khâu chù lực
3. M ụ c tiêu cụ thể

65
67

li. M ộ t số kiếm nghị nhằm nâng cao hàm luông chế biến các mặt hàng
xuất khấu chủ lục của Việt Nam
ì. N h ó m giãi pháp vĩ m ô

71
71

/. /. Tăng cường khu năng tiêp cận thị lnrờng nước ngoài cua san phàm

cỏ hàm lượng chứ biên cao

71

1.2. Tăng cường hồ trạ vẻ đầu tư công níỉliệ - kỹ thuật

73

1.3. Phới triền các vùng nguyên liệu tập íruní; cho san xuôi hòng

XUÔI

khâu

74

1.4. Chinh sách lùi chính, tin dụng

75

1.5. Hô trợ đào tạo nguồn nhãn lực chai lượng

77

1.6. Xúy dựng chiên lược cụ /hê đói với lìrmỉ m>ành hàng
2. N h ó m giãi pháp vi m ô

78
80


2.1. Liên két với nguồn xán xuất nguyên liệu

81

2.2. Hợp tác vê vòn - công nghệ - lao động

82

2.3. Xúc tiên thương mại

84

KẾT LUẬN

87

TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O

89


DANH MỤC C Á C BẢNG BIẾU
Bảng 1. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực Việt Nam năm 2007 có kim
ngạch Ì tý USD trờ lên.
Băng 2. Danh mục các mặt hàng xuất khâu chủ lực Việt Nam năm 2000.
Băng 3. K i m ngạch xuất khấu các mặt hàng xuất khấu chú lực giai đoạn
2001-2005.
Bảng 4. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế qua các năm.
Báng 5. Trị giá xuất khâu hàng hoa theo danh mục "Phân loại hàng hoa
thươnc mại quôc tê tiêu chuân SI re".

Bàng 6. Tý trọng cua nhóm hàng có hàm lượn lí chế biến cao trong cơ câu
hàng hoa xuất khâu giai đoạn 1995-2005.
Bảng 7. Kim ngạch và ty trọng kim ngạch xuất khâu dầu thô từ năm 2000
đến quý ì năm 2008.
Bàng 8. Sự tham gia cùa Việt Nam trong chuỗi cà phê toàn cầu (tính bình
quân trên Ì ke,).
Bản" 9. K i m ngạch xuất khâu các nhóm hàna cá cùa Việt Nam năm 2006
phân theo mã s
HS.
Băng 10. H à m lượng chế biến hàng dệt may Việt Nam qua các năm.
Bảng l i . C ơ cấu xuất khau cùa Việt Nam năm 2010 và 2020.
Bảng 12. Các mặt hàng có tiêm năng xuât khâu cao.
Hình 1. Người trồng cà phê bán cà phê nhân khô cho nhà máy chế biến cà
phê nhân xuất khâu.


Lòi nói đầu
/. Tính cấp thiết của để tài
N g à y nay, v ớ i x u thế đa phương hoa, đa dạng h o a các môi q u a n h ệ k i n h
tế đ ố i n g o ạ i cùa V i ệ t Nam, x u ấ t k h ẩ u c h i n h là công cụ q u a n t r ọ n g đè nên k i n h
tế V i ệ t N a m

h ộ i nhập v ớ i nền k i n h tế thế g i ớ i và khăng định vị t r i c u a m ì n h

trên trường q u ố c tế. C ù n g v ớ i x u t h ế đó, hoạt đ ộ n g x u ấ t khâu nói c h u n g và
xuất khấu các mặt hàng chú lực nói riêng đà đóng aóp m ộ t phân không nhó
vào N g â n sách N h à nước, phát t r i ế n k i n h te xã h ộ i , tăng t h u ngoại tệ và góp
phẩn dây nhanh quá t r i n h C ô n g n g h i ệ p hoa - H i ệ n đại h o a dát nước. N ă m
2 0 0 7 , mặc dù t r o n g b ố i canh nền k i n h tế thế g i ớ i chịu tác đ ộ n n cùa nhiêu yêu
tô không thuận l ợ i như giá d ầ u m ò tăng cao, dông đôla M ữ


l I S D mát giá so

với n h i ề u đ ồ n g t i ề n khác như Euro, đ ồ n g báng A n h GPB, đ ồ n g đôla ú c

AUD,

nền k i n h te đẩu tàu cua thế g i ớ i suy thoái... dẫn đến nhữnsỉ tác đ ộ n g tiêu c ự c
nhưng k i n h tê V i ệ t N a m

v ẫ n có n h ữ n g bước phát t r i ề n ôn định. K i m ngạch

x u ả t khâu c ủ a n ă m 2 0 0 7 đạt 48,56 t y đôla, tăniì 2 1 , 9 % so v ớ i n ă m trước và
tăng 3 , 8 % kè hoạch năm. T r o n g đó, k i m ngạch x u ấ t k h ẩ u cùa các m ặ t hàng
dâu thô, than đá, gạo, cà phê, hài sán, m a y mặc, giày dép... c h i ế m tỷ t r ọ n g
lớn. Q u à t h ự c , xuất khâu các m ặ t hàng chù lực đã t r ớ thành ưu tiên hàng đầu
t r o n g s ự phát t r i ể n cùa nền k i n h tế q u ố c dân.
Nhìn l ạ i chặng đ ư ờ n g phát triên cua ngoại thương V i ệ t N a m

trong thời

gian qua, chúng ta n h ậ n thây n h ữ n g thành t ự u t o l ớ n , đáng g h i nhận. S o n g bên
cạnh đó, hoạt đ ộ n g xuàt khâu các m ặ t hàng chù l ự c v ẫ n còn n h i ề u điểm h ạ n
chế. T u y k i m ngạch xuât khâu tăng d ầ n q u a các n ă m s o n g các m ặ t hàng x u ấ t
khâu m ớ i c h ủ yêu ờ d ạ n g thô, chưa q u a t i n h chê nên có giá trị không cao, h i ệ u
quả k h a i thác xuãt khâu v ẫ n còn tháp. H ơ n thê nữa, l ợ i t h ế cạnh t r a n h cùa các
mặt hàng chê biên n h ư tỷ l ệ s ử d ụ n g lao đ ộ n g cao, giá lao đ ộ n g rẽ đang phái

Ì



đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực. đặc biệt là
Trung Quốc và Thái Lan.
Trước tình hình đó thi việc nghiên cứu đê nàng cao hàm lượng che biên
của các mặt hàng xuất khẩu chù lực, đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu cua nền
kinh tê cũng như gia tăng năng lực cạnh tranh cùa các mặt hàng xuất khẩu chủ
lực là nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết cùa các Bộ, Ban, Ngành... từ Trung
ương đèn đờa phương, cũng như thu hút được sự quan tâm cùa các doanh
nghiệp, các nhà nghiên cứu, giảng viên và sinh viên ở các trường đại học.
Chính vi li do đó mà em đã lựa chọn đề tài khoa luận tốt nghiệp cùa
minh là: "Hàm lượng chế biến các mặt hàng xuất kháu chu lực của Việt
Nam ".
2. Mục đích nghiên cứu
Nhiệm vụ chính của khoa luận là làm sáng tó một sô vân đê sau:
• Hệ thống hoa những nội dung cơ bán vẽ mặt hàng xuât khâu chú lực
và hàm lượng che biến các mặt hàng xuất khâu chu lực.
• Đánh giá tình hình lựa chọn các mặt hàng xuất khấu chu lực và thực
trạng về hàm lượng chế biến cùa các mặt hàng xuất khau chù lực của Việt
Nam.
• Một số kiến nghờ nhằm nâng cao hàm lượng chế biến các mặt hàng
xuất khâu chù lực cùa Việt Nam giai đoạn từ nay cho đèn năm 2020.
3. Đổi tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ ố i tượng nghiên cứu của khoa luận là các mặt hàng xuât khâu chủ lực
của Việt Nam qua các năm. Tuy nhiên, do thời gian tìm hiểu và nghiên cứu có
hạn, trong khoa luận tốt nghiệp của mình, em chi đi sâu nghiên cứu hàm
lượng chế biến cùa một số mặt hàng chủ lực cùa Việt Nam bao gồm: nhóm
ngành nông - lâm - thúy hải sản; nhóm hàng sản phàm công nghiệp và thù
công mỹ nghệ. Cũng vi thời gian nghiên cứu có hạn nên khoa luận chi tim
hiểu về hàng hoa hữu hình m à không đề cập đến lĩnh vực xuất khẩu hàng hoa
ĩ



vô hình (dịch v ụ ) . P h ạ m v i nghiên c ứ u v ề t h ờ i g i a n là t ừ n ă m 1995 đến n ă m
2008.
4. Phương

pháp nghiên

cứu

K h o a l u ậ n sử d ụ n g m ộ t số phương pháp nghiên c ứ u n h ư so sánh, t h ố n g
kê-dự báo, tông hợp-phân tích, lấy ý k i ế n chuyên gia. Các số l i ệ u s ứ d ụ n g
t r o n g luận văn chù y ế u t ố n g h ợ p t ừ các nghiên c ứ u đã đ ư ợ c thực h i ệ n v ề các
vãn đê liên q u a n m à không q u a k h ả o sát và điều t r a riêng.
5. Kết cấu
Ngoài p h ầ n m ơ đầu, kết luận, m ụ c lục, k h o a luận lót n g h i ệ p bao g ô m 3
chương:
C h ư ơ n g ì: T ể n g quan v ề m ặ t hàng xuál khâu c h ủ lực và h à m lượng chê
b i ể n các m ặ t hàng xuất k h a u chù lực
C h ư ơ n g l i : T h ự c t r ạ n g v ề h à m lượng chế b i ế n các mặt hàng xuât khâu
chù lực cùa V i ệ t N a m hiện nay
C h ư ơ n g I U : M Ộ I số k i ế n nghị n h ă m nâng cao h à m lượng chẽ biên các m ặ t
hàng xuất khâu chù lực c ủ a V i ệ t N a m c h o đến n ă m 2 0 2 0
T r o n g quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có n h i ề u c ố gắng và n ỗ l ự c n h ư n g d o
đây là m ộ t đề tài chưa được nghiên c ứ u nhiêu và kiên t h ứ c còn hạn c h ế nên
không thê tránh k h ể i n h ữ n g sai sót. Rất m o n g nhận được sự góp ý cùa thay cô
và các bạn đè k h o a l u ậ n được hoàn c h i n h hơn.
Đặc

biệt, em x i n chân thành c ả m ơn cò giáo T h ạ c sĩ V ũ Thị H i ề n , mặc dù


công v i ệ c b ậ n r ộ n nhưng v ẫ n dành t h ờ i g i a n đê h ư ớ n g d ầ n và t r u y ề n đạt
n h ữ n g k i ế n t h ứ c quý báu giúp em hoàn thành k h o a l u ậ n này.

3


Chương ì
Tống quan về mặt hàng xuất khẩu chủ lực và h à m lượng chế
biến các mặt hàng xuất khấu chủ lực
ì. Khái quát chung về mặt hàng xuất khấu chủ lực
/. Khái niệm mặt hàng xuất khâu chù lục
1. ì. Khái niệm chung
M ặ c dù h i ệ n nay các n ư ớ c đều có chính sách đa dạng h o a mặt hàng xuât
k h ấ u , nghĩa là m ộ t nước không c h i chuyên vào xuât khâu m ộ t vài san p h à m .
n h u n g hầu hết các quốc g i a trên the g i ớ i đêu có chính sách xây d ự n g n h ũ n g
mặt hàng x u ấ t khâu c h u lực, n h ữ n g c o n c h u bài cua nền n g o ạ i thương.
N h ư v ậ y " m ặ t hàng x u ấ t k h ấ u c h u l ự c " không phai là m ộ t c ụ m t ừ m ớ i ,
không phồi là m ộ t khái n i ệ m lần đầu tiên được nhác t ớ i . TUN nhiên, c h o t ớ i
t h ờ i điềm này, v ầ n chưa có m ộ t khái n i ệ m thông nhất vê "mặt hàng xuât khâu
chù l ự c " . N g ư ờ i ta v ẫ n q u a n n i ệ m và hiêu theo nhiêu cách khác nhau, t u y
tùng cách t i ế p cận. H i ệ n nay có 3 quan diêm chính v ề "mặt hàng xuât khâu
c h ủ l ự c " đang t ồ n t ạ i .
N ê u xét v ề thị trường tiêu t h ụ là thị trường n ư ớ c ngoài t h i m ộ t sô n g ư ờ i
cho rằng, " m ặ t hàng xuất khâu chú l ự c " là n h ữ n g m ặ t hàng đ ư ợ c sàn x u ấ t
n h ằ m m ụ c đích x u ấ t khâu c h ứ không phái đê tiêu t h ụ ơ thị trường n ộ i địa.
M ộ t số n g ư ờ i khác l ạ i nhìn n h ậ n t ừ khía cạnh k i m ngạch nên q u a n n i ệ m
rằng, "mặt hàng xuât khâu c h ủ l ự c " chỉ đơn gián là n h ữ n g m ặ t hàng x u ấ t khâu
có k i m ngạch l ớ n (còn l ớ n n h ư thê nào thì m ỗ i n g ư ờ i lại đưa ra m ộ t c o n số
t u y ệ t đoi khác n h a u t u y t ừ n g nên k i n h tê).

C ò n m ộ t sô ý kiên khác nhìn n h ậ n " m ặ t hàng x u ấ t khâu chù l ự c " là các
mặt

hàng có vị trí đáng kê t r o n g tông k i m n g ạ c h x u ồ t khâu cùa đất n ư ớ c

(thường sử d ụ n g giá trị tương đôi: phân trăm) và có ánh h ư ờ n g ít n h i ề u trên
thị trường quôc tê.
4



×