Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kinh nghiệp hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng ở singapore và bài học cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.76 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------***--------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

KINH NGHIỆM HỢP TÁC CÔNG TƯ TRONG LĨNH
VỰC CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở SINGAPORE VÀ BÀI HỌC
CHO VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Khóa
Người hướng dẫn khoa học

:
:
:
:
:

Bùi Viết Sang
0851010392
Anh 12 – Khối 4 KT
47
TS. Nguyễn Thị Việt Hoa

Hà Nội, tháng 5 năm 2012



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH HỢP TÁC CÔNG – TƯ
TRONG LĨNH VỰC CƠ SỞ HẠ TẦNG ............................................................... 5
1.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức của mô hình hợp tác
công tư................................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của mô hình hợp tác công tư......................... 5
1.1.2. Các lĩnh vực có thể áp dụng mô hình hợp tác công tư ....................... 8
1.1.3. Các hình thức kết hợp nhà nước tư nhân trong mô hình
hợp tác công tư ........................................................................................... 9
1.2. Cơ sở hạ tầng và vai trò của nó trong công cuộc phát triển kinh
tế - xã hội.......................................................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cơ sở hạ tầng ........................................ 17
1.2.2. Vai trò của cơ sở hạ tầng trong công cuộc phát triển kinh
tế - xã hội.................................................................................................. 18
1.3. Sự cần thiết áp dụng mô hình hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ
sở hạ tầng ......................................................................................................... 19
1.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả cung cấp các
dịch vụ cơ sở hạ tầng ................................................................................ 19
1.3.2. Bổ sung tài chính cho các dự án cơ sở hạ tầng................................. 20
1.3.3. Chuyển gánh nặng thanh toán từ người chịu thuế sang
người tiêu dùng......................................................................................... 22
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của một dự án hợp
tác công tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng .......................................................... 23
1.4.1. Các yếu tố ngoại sinh ...................................................................... 24
1.4.2. Các yếu tố nội sinh .......................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG MÔ HÌNH HỢP TÁC
CÔNG TƯ VÀO LĨNH VỰC CƠ SỞ HẠ TẦNG TẠI SINGAPORE ................ 28



2.1. Bối cảnh áp dụng mô hình hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ sở
hạ tầng tại Singapore ....................................................................................... 28
2.1.1. Môi trường kinh tế xã hội Singapore ............................................... 28
2.1.2. Môi trường pháp lý của Singapore .................................................. 32
2.2. Tổng quan về việc áp dụng mô hình hợp tác công tư tại trong
lĩnh vực cơ sở hạ tầng tại Singapore................................................................ 34
2.2.1. Chính sách chung của Singapore về việc áp dụng mô hình
hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng ............................................. 34
2.2.2. Các quy định chung về hợp đồng hợp tác công tư của
Singapore.................................................................................................. 35
2.2.3. Tổng quan về các dự án PPP trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng
tại Singapore ............................................................................................. 40
2.3. Một số dự án áp dụng mô hình hợp tác công tư vào lĩnh vực cơ
sở hạ tầng tại Singapore................................................................................... 41
2.3.1. Các dự án nhà máy nước ngọt ......................................................... 41
2.3.2. Dự án mở rộng học viện giáo dục công nghệ (ITE) ......................... 48
2.4. Bài học từ kinh nghiệm của Singapore trong việc áp dụng mô
hình hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng .......................................... 50
2.4.1 Tăng cường lợi thế cạnh tranh quốc gia............................................ 50
2.4.2. Khung pháp lý PPP hoàn thiện ........................................................ 51
2.4.3. Xây dựng cơ quan quản lý PPP độc lập ........................................... 51
2.4.4. Vai trò giám sát của khu vực công cộng .......................................... 52
CHƯƠNG 3: BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆC ÁP DỤNG MÔ
HÌNH HỢP TÁC CÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC CƠ SỞ HẠ
TẦNG TẠI VIỆT NAM ........................................................................................ 53
3.1. Sự tương đồng và khác biệt trong môi trường kinh tế, xã hội và
pháp lý giữa Việt Nam và Singapore trong việc áp dụng PPP vào
lĩnh vực cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 53



3.1.1. Môi trường kinh tế - xã hội ............................................................. 53
3.1.2. Môi trường pháp lý ......................................................................... 55
3.2. Thực trạng áp dụng mô hình hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ
sở hạ tầng tại Việt Nam .................................................................................... 56
3.2.1. Nhu cầu cần áp dụng mô hình hợp tác công tư vào phát
triển kinh tế cơ sở hạ tầng ở Việt Nam ...................................................... 56
3.2.2. Quy định pháp lý của Việt Nam về việc áp dụng PPP vào
lĩnh vực cơ sở hạ tầng ............................................................................... 58
3.2.3. Thực trạng triển khai mô hình hợp tác công tư tại Việt
Nam .......................................................................................................... 63
3.3. Các giải pháp phát triển mô hình hợp tác công tư ở Việt Nam
dựa trên kinh nghiệm của Singaproe............................................................... 67
3.3.1. Xây dựng cơ quan giám sát quản lý PPP độc lập ............................. 67
3.3.2. Hoàn thiện khung pháp lý cho áp dụng PPP vào lĩnh vực
cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 69
3.3.3. Cải thiện môi trường đầu tư - nâng cao tính minh bạch
cho thị trường ........................................................................................... 72
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 76


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên tiếng Anh

Tên Tiếng Việt

ADB


Asian Development Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

BOO

Build- Own- Operate

Xây dựng- Sở hữu- Vận hành

BOT

Build- Operate- Transfer

Xây dựng- Vận hành- Chuyển
giao

BT

Build- Transfer

Xây dựng- Chuyển giao

BTO

Build- Transfer- Operate

Xây dựng- Chuyển giao- Vận
hành


DBFO

Design- Build- Finance- Operate Thiết kế- Xây dựng- Tài trợ- Vận
hành

DBO

Design- Build- Operate

Thiết kế- Xây dựng- Vận hành

DOSS

Department of Statistics

Cục thống kê Singapore

Singapore
EDB

Economic development board

Hội đồng phát triển kinh tế

FDI

Foreign direct investment

Đầu tư trực tiếp nước ngoài


ICT

Information and communication Công nghệ thông tin và truyền
Technology

thông

Infocomm Development

Cơ quan phát triển thông tin và

Authority

truyền thông

Japan Bank for International

Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật

Cooperation

Bản

MOF

Ministry of Finance

Bộ tài chính (Singapore)


ODA

Official Development Assitance Hỗ trợ phát triển chính thức

PPP

Public Private Partnership

Hợp tác công tư

PUB

Public Utilities Board

Ủy ban tiện ích công cộng

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

IDA
JBIC

USD

Đô la Mĩ (đơn vị tiền tệ của Mĩ)

SGD


Đô la Singapore (đơn vị tiền tệ
của Singapore)


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Tỉ lệ các dự án theo các hình thức hợp tác công tư tại châu Á
năm 2002 ................................................................................................ 9
Hình 1.2: Cơ cấu của một hợp đồng quản lý .......................................................... 12
Hình 1.3: Cơ cấu của một hợp đồng cho thuê ........................................................ 13
Hình 1.4: Cơ cấu của một hợp đồng nhượng quyền ............................................... 14
Hình 1.5: Cơ cầu của một hợp đồng BOT .............................................................. 15
Hình 1.6: Cơ cấu của một hợp đồng liên doanh ..................................................... 17
Hình 1.7: So sánh việc mua sắm theo cách truyền thống và theo phương
thức PPP ............................................................................................... 22
Hình 1.8: Sơ đồ các dòng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng................................................ 23
Hình 2.1: GDP của Singapore trước năm 2004 ...................................................... 29
Hình 2.2: Tỉ lệ nợ công của Singapore trước năm 2004 (tính theo %GDP) ............ 30
Hình 2.3: Cơ chế hợp tác giữa các bên trong một hợp đồng PPP thông
thường tại Singapore............................................................................. 38
Hình 2.4: Cơ cấu chung của một nhóm giám sát quản lý PPP ................................ 39
Hình 2.5: Cơ chế hợp tác giữa các bên của nhà máy nước SingSpring ................... 45
Hình 3.1: Số lượng dự án PPP và tổng vốn đầu tư và tổng vốn đầu tư từ
2001 – 2010 tại Việt Nam ..................................................................... 65
Hình 3.2: Cơ cấu của một cơ quan quản lý giám sát dự án PPP ............................. 68


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc trưng của các lĩnh vực có thể áp dụng mô hình hợp tác
công tư ................................................................................................... 8

Bảng 1.2: So sánh các hình thức kết hợp nhà nước tư nhân.................................... 10
Bảng 1.3: Các hình thức BOT căn bản ................................................................... 16
Bảng 2.1: Tổng hợp các dự án PPP trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng tại
Singapore ............................................................................................. 40
Bảng 3.1: Vốn chi xây dựng cơ bản trong tổng chi ngân sách giai đoạn
2001-2009 ............................................................................................ 54
Bảng 3.2: Nhu cầu đầu tư của Việt Nam vào cơ sở hạ tầng giao thông từ
2011-2020 ............................................................................................ 58
Bảng 3.3: Số lượng dự án PPP và tổng vốn đầu tư phân theo lĩnh vực và
hình thức tại Việt Nam.......................................................................... 63
Bảng 3.4: Số lượng dự án PPP và tổng vốn đầu tư theo phân ngành tại
Việt Nam .............................................................................................. 64


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ sở hạ tầng đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Sự
phát triển của hạ tầng giúp nâng cao mức sống cho xã hội thông qua việc mang lại
những sản phẩm dịch vụ công cộng tốt hơn, đồng thời cơ sở hạ tầng cũng hỗ trợ cho
sự tăng trưởng kinh tế và củng cố vị trí cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Trong quá trình tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Việt Nam cũng chú
trọng rất nhiều đến việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, bằng chứng là ngân
sách dành cho lĩnh vực này chiếm từ 8-9% GDP hàng năm. Tuy nhiên khi nhìn vào
nhu cầu tài chính, nguồn ngân sách và vốn ODA hiện có, có thể thấy rõ Việt Nam
đang đối mặt với một sự thiếu hụt vốn (hay còn gọi là “khoảng cách đầu tư”)
khoảng 2,5 tỉ đô la mỗi năm (ADB, 2005, tr.5). Khoảng cách này cần phải được lấp
đầy bởi các nguồn lực từ khu vực tư nhân để đảm bảo được nhu cầu vốn và giữ
vững được tốc độ tăng trưởng kinh tế hiện nay của Việt Nam. Bên cạnh đó trình độ

chuyên môn, năng lực quản lý, vận hành, khai thác, bảo trì và hệ thống cơ sở hạ
tầng của khu vực này là một yếu góp phần thúc đẩy và nâng cao hiệu quả trong việc
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Vì vậy nhu cầu cấp thiết đặt ra là phải tìm ra một mô
hình huy động được sự tham gia của khu vực tư nhân vào các lĩnh vực đầu tư, nhất
là đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
Mô hình hợp tác công tư (mô hình đối tác nhà nước tư nhân –PPP) là mô hình
hợp tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân trong việc cung cấp và phát triển các dịch
vụ công cộng (trong đó có cơ sở hạ tầng), góp phần giải quyết những vấn đề thiếu
hụt vốn cũng như nâng cao hiệu quả của các dự án phát triển cơ sở hạ tầng. Xuất
hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX, mô hình này ngày càng được áp dụng rộng rãi
và đã được những thành quả to lớn tại trên 50 quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam,
mô hình PPP đã được bắt đầu nghiên cứu và đưa vào áp dụng từ năm 1994, tuy
nhiên kết quả đạt được còn nhiều hạn chế. Trong khi đó một số nước như
Singapore, tuy mới chỉ áp dụng PPP trong vòng 7 – 10 năm trở lại đây, mặc dù vẫn
còn gặp nhiều khó khăn song cũng đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Do đó
ngoài việc nghiên cứu kinh nghiệm của các nước đi trước thì việc tìm hiểu kinh


2

nghiệm của những nước đi sau nhưng có những thành công nhất định như
Singapore cũng là một điều cần thiết đối với Việt Nam hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên em mạnh dạn chọn đề tài: “Kinh nghiệm hợp
tác công tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng ở Singapore và bài học cho Việt Nam”
để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực tiễn áp dụng mô hình hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ sở hạ
tầng ở Singapore, từ đó đề xuất bài học kinh nghiệm cũng như những giải pháp phát
triển mô hình này tại Việt Nam trong thời gian tới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để thực hiện mục đích nghiên cứu trên, khóa luận phải thực hiện những nhiệm
vụ cụ thể sau:
- Làm rõ khái niệm đặc điểm, những lĩnh vực có thể áp dụng cũng như những
hình thức kết hợp của mô hình hợp tác công tư.
- Làm rõ khái niệm đặc điểm của cơ sở hạ tầng và phân tích những lợi ích
cũng như những rào cản của việc áp dụng mô hình hợp tác công tư vào lĩnh
vực cơ sở hạ tầng.
- Tổng quan việc áp dụng mô hình hợp tác công tư, nghiên cứu và phân tích
một số dự án thực tế ở Singapore. Trong phạm vi nghiên cứu, bài khóa luận sẽ
tiến hành nghiên cứu một số dự án cơ sở hạ tầng áp dụng PPP thành công ở
Singapore.
- Đánh giá thực trạng việc áp dụng mô hình hợp tác công tư tại Việt Nam, so
sánh những điểm tương đồng và khác biệt giữa Việt Nam và Singapore, từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm, đề xuất các giải pháp phát triển mô hình hợp tác
công tư tại Việt Nam trong thời gian tới.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu


3

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến việc áp dụng
mô hình hợp tác công tư trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng tại Singapore và Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt nội dung, phạm vi nghiên cứu của khóa luận là các vấn đề liên quan
đến việc áp dụng mô hình hợp tác công tư vào một dự án cơ sở hạ tầng.
Về mặt không gian phạm vi nghiên cứu của khóa luận là các vấn đề liên quan
đến Singapore và Việt Nam.
Về mặt thời gian, các vấn đề nghiên cứu xem xét trong khoảng thời gian từ
2001 đến 2010, từ đó đưa ra những giải pháp cho thời gian tới.

5. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu là duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử cùng với các các phương pháp nghiên cứu tổng hợp: phương pháp thống kê,
phương pháp so sánh, phương pháp diễn giải, khái quát để rút ra nhận định, đánh
giá và kết luận.
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về mô hình hợp tác công - tư trong lĩnh vực cơ sở hạ
tầng
Chương 2: Thực trạng áp dụng mô hình hợp tác công tư vào lĩnh vực cơ sở hạ
tầng tại Singapore
Chương 3: Bài học kinh nghiệm cho việc áp dụng mô hình hợp tác công tư
trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng tại Việt Nam.
Mặc dù đã hết sức cố gắng song do hạn chế về kiến thức cũng như những khó
khăn trong việc thu thập tài liệu, nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận
được hoàn thiện hơn. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trường Đại học
Ngoại Thương nói chung và các thầy cô giáo khoa Kinh tế và kinh doanh quốc tế



×