Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Mô hình tổ chức hoạt động truyền thông Tập đoàn FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.14 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
----------------*----------------

ĐÀO HẢI PHƢƠNG

M¤ H×NH Tæ CHøC
HO¹T §éNG TRUYÒN TH¤NG TËP §OµN FPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Báo chí học
Mã số: 60.32.01
i

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Dững

Hà Nội - 2015

1


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................5
1. Lý do lựa chọn đề tài ...........................................................................................5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề: .................................................................................7
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu: ....................... Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................... Error! Bookmark not defined.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu ........ Error! Bookmark not defined.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .............. Error! Bookmark not defined.
7. Kết cấu luận văn ................................................ Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN – THỰC TIỄN VỀ TRUYỀN THÔNG


DOANH NGHIỆP VÀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THÔNG TRONG DOANH NGHIỆP ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Doanh nghiệp và thƣơng hiệu doanh nghiệp . Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp .......................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Doanh nghiệp và vấn đề thương hiệu ...... Error! Bookmark not defined.
1.2. Truyền thông doanh nghiệp ............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm ................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Lịch sử truyền thông doanh nghiệp ......... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Đặc điểm của truyền thông doanh nghiệpError! Bookmark not defined.

1.2.4. Vai trò và chức năng của bộ phận truyền thông trong doanh nghiệpError! Bookmar
1.3. Một số lý thuyết về mô hình tổ chức hoạt động truyền thông trong
doanh nghiệp ............................................................ Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Mô hình truyền thông theo lý thuyết Excellent của GrunigError! Bookmark not def
1.3.3. Mô hình cấu trúc hoạt động truyền thông trong doanh nghiệpError! Bookmark not
1.3.3. Nhận diện vài mô hình thực tế của các Tập đoàn lớn trên thế giớiError! Bookmark
1.3.3.1. The New York Times Company ....... Error! Bookmark not defined.
1.3.3.2. Tập đoàn FedEx ................................ Error! Bookmark not defined.
2


Tiểu kết chƣơng 1 .................................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN FPT ................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về Tập đoàn FPT ........................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Giới thiệu chung ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Thương hiệu FPT ...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Đặc điểm Tập đoàn FPT .......................... Error! Bookmark not defined.


2.1.4. Thẻ điểm cân bằng – phương pháp quản trị của Tập đoàn FPTError! Bookmark not

2.2. Mô hình tổ chức hoạt động truyền thông của Tập đoàn FPTError! Bookmark not def

2.2.1. Lịch sử hình thành hệ thống truyền thông Tập đoàn FPTError! Bookmark not defin

2.2.2. Quan điểm và chiến lược truyền thông của Tập đoàn FPTError! Bookmark not def

2.2.3. Vị trí của ban truyền thông trong sơ đồ tổ chức Tập đoàn FPTError! Bookmark not
2.2.4 Đối tượng truyền thông của Tập đoàn FPTError! Bookmark not defined.
2.2.5. Nhân sự truyền thông của Tập đoàn FPT Error! Bookmark not defined.
2.2.6 Các kênh truyền thông của Tập đoàn FPT Error! Bookmark not defined.

2.2.7. Thực trạng mô hình tổ chức hoạt động truyền thông Tập đoàn FPTError! Bookmark
2.2.7.1. Cấp Tập đoàn FPT ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.7.2 Cấp công ty thành viên....................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3: NHỮNG KHUYẾN NGHỊ CHO MÔ HÌNH TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN FPT NÓI RIÊNG
VÀ CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM NÓI CHUNGError! Bookmark not defined.
3.1. Hiệu quả hoạt động truyền thông Tập đoàn FPTError! Bookmark not defined.
3.1.1. Duy trì hình ảnh FPT thống nhất trên các phương tiện truyền thông
đại chúng ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Công ty triển khai các hoạt động CSR trên quy mô rộng, có ý nghĩa
xã hội.................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Đơn vị tổ chức và tham gia nhiều sự kiện uy tín trong ngành công
nghệ thông tin .................................................... Error! Bookmark not defined.

3



3.2. Những vấn đề còn tồn tại trong mô hình tổ chức hoạt động truyền
thông Tập đoàn FPT ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Một vài đề xuất ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Góp phần hoàn thiện mô hình tổ chức hoạt động truyền thông của
Tập đoàn FPT..................................................... Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Về hoạt động truyền thông đối với các doanh nghiệp Việt NamError! Bookmark no
3.3.2.1. Tính cần thiết của việc tổ chức hoạt động truyền thông đối
với doanh nghiệp .......................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2.2 Mô hình tham khảo cho các doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................12
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.

4


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Ý thức được vai trò của truyền thông trong hoạt động kinh doanh, phát triển,
các tổ chức, cá nhân trong đó có một phần không nhỏ là các doanh nghiệp đã dành
sự đầu tư đáng kể cho hoạt động này nhằm thiết lập, duy trì, củng cố hình ảnh và vị
trí của mình trong lòng khách hàng, đối tác và công chúng. Hoạt động truyền thông
trở thành một trong những nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển và cạnh
tranh của nhiều doanh nghiệp.
Đối với nhiều doanh nghiệp, truyền thông không phải là hoạt động kinh
doanh chủ chốt nhưng việc xây dựng và duy trì một hệ thống truyền thông trong nội
bộ doanh nghiệp đã không còn xa lạ. Các phòng, ban truyền thông hoạt động như
một bộ phận chức năng không thể thiếu, bên cạnh các bộ phận truyền thống như

hành chính, nhân sự, tài chính. Chưa kể tới các doanh nghiệp có quy mô lớn, gồm
nhiều công ty thành viên, các bộ phận truyền thông liên kết, phối hợp với nhau tạo
thành một mạng lưới truyền thông thông suốt và hiệu quả. Bộ máy nhân sự truyền
thông, quy trình thực hiện cho tới các kĩ năng có thể đạt tới trình độ như một đơn vị
cung cấp dịch vụ truyền thông chuyên nghiệp. Vậy “bộ máy” này hoạt động như thế
nào, sự đóng góp của nó đối với việc xây dựng và duy trì hình ảnh của doanh
nghiệp đến đâu là lý do đầu tiên để tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu về mô hình
tổ chức hoạt động truyền thông trong doanh nghiệp.
Về đối tượng nghiên cứu của luận văn, công ty Cổ phần FPT (dưới đây gọi
là Tập đoàn FPT) là một trong những Tập đoàn hàng đầu Việt Nam và khu vực
Đông Nam Á về lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông. FPT hiện có 9 công ty
thành viên, hiện diện tại 11 quốc gia trên thế giới và 38 tỉnh, thành phố tại Việt
Nam. Năm 2011, trong bối cảnh biến động của nền kinh tế, hơn 50,000 doanh
nghiệp Việt Nam tuyên bố phá sản, FPT vẫn đạt tốc độ tăng trưởng 27% - gấp 3 lần
chỉ số tăng trưởng GDP cả nước.
Thành lập từ năm 1988, FPT đã sớm có sự đầu tư cho hoạt động truyền
thông khi phát hành Bản tin Chúng ta đầu tiên vào năm 1996. Từ đó đến nay, cùng
5


với sự phát triển và mở rộng không ngừng trên mặt trận kinh doanh, hoạt động
truyền thông cũng có những bước trưởng thành đáng kể, được đánh giá là một trong
những Tập đoàn đầu tiên tại Việt Nam xây dựng được hệ thống truyền thông
chuyên nghiệp, duy trì trong toàn bộ hệ thống công ty thành viên và các dự án lớn
nhỏ của Tập đoàn.
Từ năm 2010, FPT xây dựng một chiến lược toàn diện mang tên OneFPT, áp
dụng cho mọi hoạt động của Tập đoàn. Trong đó, hệ thống truyền thông cũng được
tái cấu trúc nhằm đạt tới sự tinh gọn và hiệu quả tối ưu, các hoạt động truyền thông
được ưu tiên tập trung lên Ban truyền thông của Tập đoàn. Mô hình hoạt động
truyền thông cũng vì thế có sự thay đổi. Từ năm 2012, FPT tiếp tục áp dụng mạnh

mẽ phương pháp quản trị Thẻ điểm cân bằng (Balance Scored card) với quy mô
toàn Tập đoàn và các bộ phận chức năng trong đó có truyền thông. Luận văn cũng
mong muốn đề cập đến vấn đề này dưới góc độ đánh giá hiệu quả trước và sau khi
áp dụng chính sách mới. Từ năm 2014, cùng với những chiến lược phát triển được
hoạch định rõ ràng và mạnh mẽ của Tập đoàn FPT, hoạt động truyền thông cũng
được ban lãnh đạo Tập đoàn ưu tiên và giao cho những trọng trách quan trọng.
Nhận thấy tính hấp dẫn trong việc nghiên cứu về cách thức tổ chức, trình độ
chuyên môn, môi trường truyền thông của Tập đoàn FPT, tác giả lựa chọn đề tài
này với mong muốn đem tới một góc nhìn toàn diện về hoạt động truyền thông của
một tập đoàn kinh tế lớn hàng đầu Việt Nam. Từ đó, luận văn cũng hướng tới việc
cung cấp những thông tin khái quát, có tính ứng dụng cho hoạt động truyền thông
của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Để thực hiện luận văn này, ngoài khía cạnh truyền thông, tác giả đã nỗ lực để
tiếp cận vấn đề trong sự tương quan với các lĩnh vực về doanh nghiệp, quản trị,
marketing, thương hiệu…với mong muốn có thể đưa ra một hướng nghiên cứu mới
bởi để hiểu về truyền thông doanh nghiệp, không để đặt nó tách biệt khỏi các yếu tố
cần có của lĩnh vực kinh doanh. Với phạm vi của luận văn và khả năng nghiên cứu,
tác giả xin phép chỉ đưa ra các khái niệm này một cách cơ bản và dễ hiểu nhất, từ đó
làm sáng tỏ các luận điểm về truyền thông doanh nghiệp nói chung và truyền thông
của Tập đoàn FPT nói riêng. Tác giả rất mong muốn từ các nghiên cứu ban đầu này,

6


sẽ có nhiều học giải quan tâm và cùng phát triển công trình nghiên cứu này tới các
nội dung sâu rộng hơn.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề:
Truyền thông, PR vốn đã là đề tài nghiên cứu có lịch sử lâu đời trên thế giới.
Ngay cả ở Việt Nam, các công trình về truyền thông, PR cũng rất phong phú và đồ
sộ. Trong quá trình nghiên cứu luận văn, tác giả đã tiếp thu các tinh hoa kiến thức

liên quan đến các vấn đề này.
Về mặt lý thuyết, luận văn đi sâu vào nghiên cứu khái niệm "corporate
communications". Trên thế giới, “corporate communications” – truyền thông doanh
nghiệp đã sớm trở thành một đối tượng nghiên cứu phổ biến. Với từ khóa
“corporate communication” trên trang tìm kiếm Google Books (Sách Google) đã
cho tới gần 500,000 kết quả. Các công trình nghiên cứu về truyền thông doanh
nghiệp đã sớm xuất hiện từ những năm 80 của thế kỷ 20 gắn liền với tên tuổi của
các học giả nổi tiếng trong lĩnh vực như C. B. M. Van Riel, Michael B. Goodman,
Robert Lawrence Heath... – những người đã đặt nền móng cho ngành nghiên cứu về
truyền thông doanh nghiệp. Trong quá trình xây dựng đề cương cho luận văn, tác
giả cũng đã tiếp cận sâu với một số công trình liên quan như:
Cuốn “Corporate Communication – A guide to Theory and Practice” (Tạm
dịch: Truyền thông doanh nghiệp – Lý thuyết và Thực hành) của tác giả Joep
Cornelissen, tái bản lần thứ 4 năm 2010 bởi Đại học Amsterdam là công trình duy
nhất hiện được lưu trữ trong Thư viện Quốc gia Việt Nam có nội dung liên quan đến
phạm vi nghiên cứu của luận văn. Joep Cornelissen là Giáo sư giảng dạy môn truyền
thông doanh nghiệp của Trường Đại học Amsterdam, ông cũng thường xuyên xuất
hiện với tư cách diễn giả trong nhiều hội thảo liên quan tới vấn đề. Cuốn sách là một
tài liệu có tính tham khảo rất cao bởi không chỉ đưa ra các vấn đề lý luận như khái
niệm, lịch sử, phạm vi, vai trò của truyền thông doanh nghiệp nói chung, cuốn sách
còn có rất nhiều phân tích thực tế từ kinh nghiệm và mô hình tổ chức hoạt động
truyền thông của các Tập đoàn lớn hàng đầu thế giới như Google, Tập đoàn Siemens,
British Airways hay Tập đoàn Philips. Với cách phân tích mạch lạc, khoa học và cách
trình bày hiện đại, cuốn sách đã giúp tác giả sáng tỏ rất nhiều vấn đề về truyền thông

7


doanh nghiệp trên thế giới, từ đó có phương pháp phân tích, nghiên cứu tới đối tượng
của luận văn là Tập đoàn FPT.

Với cách tiếp cận mang tính thực tiễn cao, hai công trình nghiên cứu
“Corporate Communication Pratices and Trends – A China Study 2010” (Tạm
dịch: Truyền thông doanh nghiệp – Thực tiễn và Xu hướng, Khảo sát tại Trung
Quốc năm 2010) của Giáo sư Michael B. Goodman và Jieyun Feng, công bố năm
2011 bởi Khoa Truyền thông Doanh nghiệp – Đại học Baruch, New York đã đưa ra
các con số đáng chú ý thông qua cuộc khảo sát 114 doanh nghiệp ở Bắc Kinh –
Trung Quốc. Thông qua các số liệu của cuộc khảo sát, cuốn sách đã đưa ra các luận
điểm quan trọng về các vấn đề liên quan như vai trò, tổ chức, nhân sự, chi phí…của
truyền thông doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh với hai cuộc điều tra trước đó vào
năm 2006 và 2008.
Cũng có tính thực tiễn cao như vậy, cuốn “The Power of Intergration:
Building a Corporate Communication Function, That is Greater than the sum of its
parts” (Tạm dịch: Sức mạnh của tích hợp: Xây dựng chức năng truyền thông doanh
nghiệp) dành phần lớn phân tích cho hai đối tượng nghiên cứu là hoạt động truyền
thông của Tập đoàn The Times và Tập đoàn FedEx. Công trình của Giáo sư Paul
A.Argenti – Trường Kinh doanh Tuck – Đại học Dartmouth do Viện Quan hệ đầu
tư Quốc gia phát hành đã đề cao phương pháp tích hợp các hoạt động truyền thông
riêng lẻ thành một chức năng truyền thông doanh nghiệp thống nhất, như tiêu đề
cuốn sách đã so sánh: với việc tích hợp truyền thông sẽ tạo ra sức mạnh lớn hơn
tổng của các hoạt động riêng lẻ.
Ngoài ra, tác giả cũng tiếp cận rất nhiều các thông tin, các bài báo khoa học
liên quan tới vấn đề này. Ngoài việc đưa ra các khái niệm về “corporate
communications”, các nghiên cứu đã nhấn mạnh sự cần thiết của truyền thông
doanh nghiệp trong việc quản lý hình ảnh, danh tiếng của doanh nghiệp đó đồng
thời đưa ra các mô hình, bài học điển hình qua câu chuyện của một số doanh nghiệp
tên tuổi trên thế giới.
Về vấn đề mô hình truyền thông, tác giả đã tiếp cận công trình tiêu biểu của
lĩnh vực này là “Lý thuyết truyền thông excellence” của Giáo sư Grunig, trong đó
8



chỉ ra 4 mô hình căn bản của truyền thông. Các quan điểm về mô hình truyền thông
của PGS.TS Nguyễn Văn Dững cũng là nguồn tham khảo rất giá trị cho tác giả.
Tại Việt Nam, đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về truyền thông và
quan hệ công chúng nói chung do các chuyên gia, học giả, Giáo sư, Phó Giáo sư
đầu ngành các trường Đại học như PGS.TS Nguyễn Văn Dững, PGS.TS Đinh Văn
Hường, TS Đinh Thị Thúy Hằng, PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền biên soạn. Các
kiến thức căn bản về truyền thông là nền tảng quan trọng để tác giả tìm hiểu sâu hơn
về truyền thông doanh nghiệp.
Những năm gần đây, hoạt động truyền thông PR trong các tổ chức, doanh
nghiệp cũng trở thành mối quan tâm nghiên cứu của nhiều công trình khoa học, chủ
yếu là của sinh viên, học viên Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn và Học viện
Báo chí – Tuyên truyền như:
1. Nguyễn Thanh Hương, 2010, Tác động của báo chí đối với doanh nghiệp,
Luận văn Thạc sĩ khoa Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV
2. Trần Thị Tú Mai, 2010, Vai trò của báo chí trong việc xây dựng và quảng
bá thương hiệu doanh nghiệp hiện nay (Khảo sát trên báo Thời báo Kinh tế Việt
Nam, báo Lao động và Diễn đàn Doanh nghiệp năm 2008-2010), Luận văn Thạc sĩ
Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV
3. Lê Ngọc Hường, 2011, Hoạt động PR của các doanh nghiệp và báo in tại
Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV
4. Đào Xuân Hưng, 2012, Vai trò của báo chí trong việc bảo vệ và phát triển
thương hiệu doanh nghiệp (Khảo sát báo Tin tức, Diễn đàn Doanh nghiệp và báo
Thương hiệu & Công luận từ tháng 3/2012 - 10/2012), Luận văn Thạc sĩ Báo chí,
Trường ĐH KHXH&NV
5. Trần Thùy Ngân, 2014, Chuyên mục "Dành cho báo chí" trên website của
doanh nghiệp, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV
6. Lê Bích Hạnh, 2015, Hoạt động truyền thông trong doanh nghiệp Khoa
học và Công nghệ, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV
Trong đó, có nhiều công trình có đối tượng nghiên cứu là các công ty, Tập

đoàn lớn như:

9


1. Lê Kim Yến, 2013, Quảng bá thương hiệu Vietinbank qua truyền thông các
hoạt động trách nhiệm xã hội, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV
2. Nguyễn Thị Huyền Thương, 2013, Hình ảnh truyền thông của doanh
nghiệp FDI trong lĩnh vực ô tô xe máy trên báo mạng điện tử Việt Nam, Luận văn
Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV
3. Đỗ Hoàng Anh, 2014, Mối quan hệ giữa CSR và uy tín doanh nghiệp:
Khảo sát trường hợp Toyota Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH
KHXH&NV
Các công trình đã đi sâu nghiên cứu về các hoạt động truyền thông, PR trong
các doanh nghiệp - cho thấy đây là một hiện tượng mang tính phổ biến, từ đó nhấn
mạnh vai trò của hoạt động PR, truyền thông đối với hoạt động chung của các tổ
chức doanh nghiệp, chỉ ra những tác động, phương thức và thực trạng của hoạt động
này. Đây là những nguồn tham khảo rất có giá trị cho hoạt động nghiên cứu và thực
tiễn, làm dày dặn thêm các công trình nghiên cứu truyền thông đại chúng của Việt
Nam. Đa phần các công trình lựa chọn khía cạnh nhìn từ hoạt động quan hệ công
chúng trong các tổ chức, doanh nghiệp; mối quan hệ và sự tác động của báo chí đối
với các tổ chức, doanh nghiệp đó. Chính vì thế, việc tiếp cận từ góc độ mô hình tổ
chức hoạt động truyền thông trong các tổ chức nói chung và doanh nghiệp nói riêng
vẫn là một hướng nghiên cứu mới mẻ.
Cùng tiếp cận góc độ nghiên cứu là mô hình tổ chức hoạt động truyền thông,
tác giả có tiếp cận sâu với một vài công trình liên quan như:
Luận văn thạc sĩ Trường ĐH KHXH&NV năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị
Như Hoa với đề tài "Tổ chức và hoạt động của bộ phận truyền thông doanh nghiệp
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội". Luận văn đã đề cao vai trò
của bộ phận truyền thông trong doanh nghiệp với việc nghiên cứu hoạt động này tại

hai doanh nghiệp là Công ty Tầm nhìn và Công ty Vietsun. Đây là một công trình
nghiên cứu rất gần gũi với đề tài của tác giả. Tuy nhiên đối tượng nghiên cứu của
luận văn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, khác với đối tượng mà tác giả đề ra trong luận
văn của mình là một tập đoàn lớn có quy mô gần 20,000 nhân viên. Thêm vào đó,

10


công trình của tác giả Nguyễn Thị Như Hoa cũng chưa đề cập đến mô hình tổ chức,
cách sắp xếp và vai trò của từng nhân sự trong bộ phận truyền thông.
Khóa luận "Mô hình tổ chức và hoạt động Quan hệ công chúng của Ngân hàng
Baovietbank và Vietinbank" hoàn thành năm 2014 của tác giả Bùi Tiến Cường là
công trình có nội dung sát nhất với luận văn này của tác giả. Tác giả đánh giá đây là
một nghiên cứu rất có chất lượng, dù mới chỉ dừng ở mức độ một khóa luận tốt
nghiệp. Công trình đã nghiên cứu khá chi tiết các học thuyết về PR của Anne Gegory,
lý luận về quan hệ công chúng trong lĩnh vực ngân hàng, từ đó chỉ ra vị trí, chức
năng, các bước làm việc của một chuyên viên quan hệ công chúng trong bộ máy của
hai ngân hàng là Baovietbank và Vietinbank. Công trình có tính thực tiễn rất cao và
lại có hai đối tượng nghiên cứu khá nổi bật. Tuy nhiên, cũng như công trình của tác
giả Nguyễn Thị Như Hoa, khóa luận của tác giả Bùi Tiến Cường chưa xây dựng nên
mô hình tổ chức chi tiết của bộ phận truyền thông trong hai ngân hàng được nghiên
cứu - mặc dù đề tài của khóa luận là nghiên cứu về mô hình tổ chức.
Về đối tượng nghiên cứu là Tập đoàn FPT, đây là 1 trong hai đối tượng
nghiên cứu của luận văn thạc sĩ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2012
của tác giả Phan Hoàng Anh với đề tài "Truyền thông trong hoạt động quan hệ công
chúng đối nội của doanh nghiệp" - bên cạnh đối tượng là Công ty cổ phần VMG.
Công trình đã lựa chọn 2 công ty cùng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin với khía
cạnh nghiên cứu là cách thức tổ chức và hoạt động của bộ phận truyền thông nội bộ.
Tuy nhiên, với việc đi sâu vào hoạt động truyền thông nội bộ, công trình cũng chưa
đề cập tới việc tổ chức hoạt động truyền thông trong Tập đoàn FPT dưới góc độ

tổng thể từ cấp Tập đoàn tới cấp đơn vị thành viên.
Tác giả Mai Thị Lan Anh cũng đã thực hiện nghiên cứu về “Bản tin Chúng
ta và công chúng tại FPT” (Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV,
2010). Công trình đã phân tích bản tin Chúng ta như một trong những kênh thông
tin nội bộ chính thống và hữu hiệu của Tập đoàn FPT, dựa trên những cơ sở lý luận
và khảo sát công chúng thực tế. Tuy nhiên, việc xuất bản bản tin mới chỉ là một
phần trong hoạt động truyền thông của Tập đoàn FPT.

11


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1.

Nguyễn Văn Dững, Về hệ thống khái niệm của truyền thông đại chúng
(2006), Tạp chí chí Báo chí và Tuyên truyền; số 4/2006; Học viện Báo chí và
Tuyên truyền

2.

Nguyễn Văn Dững (Chủ biên 2006), Truyền thông – Lý thuyết và kỹ năng cơ
bản, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội

3.

Nguyễn Văn Dững, 2007, Cơ chế tác động của báo chí, Tạp chí Khoa học
ĐHQG Hà Nội, Khoa học Xã hội và Nhân văn 23, tr116-123

4.


Nguyễn Văn Dững (2011), Báo chí – truyền thông hiện đại, Nxb ĐH Quốc
gia Hà Nội.

5.

Nguyễn Văn Dững (tái bản 2013), Cơ sở lý luận báo chí, Nxb Lao động.

6.

Nguyễn Văn Dững ( 2011), Báo chí và dư luận xã hội, Nxb lao động.

7.

Nguyễn Văn Dững (2007), Truyền thông cho các doanh nghiệp tài chính –
ngân hàng, bài giảng.

8.

Đinh Thị Thúy Hằng (Chủ biên) (2010), Ngành PR tại Việt Nam, NXB Lao
động – xã hội.

9.

Đinh Thị Thúy Hằng (Chủ biên) (2008), PR lý luận & Ứng dụng, NXB Lao
động - xã hội.

10.

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005


11.

Dương Xuân Sơn, Đinh Hường, Trần Quang (tái bản 2007), Cơ sở lý luận
báo chí truyền thông, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội

12.

Đại từ điển Tiếng Việt (1999), NXB Văn hóa – thông tin

13.

FPT, 2010-2014, Báo cáo thường niên từ 2009 - 2013

14.

FPT, 2013-2014, Báo cáo truyền thông Tập đoàn năm 2012 - 2013

15.

FPT, Báo điện tử Chúng ta, www.chungta.vn

16.

FPT, 2012, Sổ tay Thương hiệu,

17.

FPT, Sử ký 15 năm, Sử ký 20 năm, Sử ký 25 năm


18.

FPT, Tài liệu đào tạo về OneFPT, BSC

19.

FPT, website Tập đoàn, www.fpt.com.vn
12


Tài liệu tiếng Anh
20.

Al Ries & Laura Ries (2005), Quảng cáo thoái vị, PR lên ngôi, NXB Trẻ, TP
Hồ Chí Minh

21.

C. B. M. van Riel, Charles J. Fombrun, 2007, Essentials Of Corporate
Communication:

Implementing

Practices

for

Effective

Reputation


Management, Routledge
22.

C. B. M. Van Riel, 1995, Principles of Corporate Communication, Prentice
Hall, London

23.

IABC Research Foundation, 1985, Excellence Study on strategic public
relation, IABC’s international conferences (1990-1991)

24.

James E. Grunig and Larissa A. Grunig, 1998, The relationship between
public relations and marketing in excellence organizations: Evidence from
the IABC study, Journal of Marketing Communications 4, 131-162

25.

James E. Grunig and Larissa A. Grunig, 2002, Excellent Public Relation and
Effective Organization, Hillsdale, Lawrence Erlbaum Associates

26.

James L. Horton, 1995, Intergrating Corporate Communications – The CostEffective Use of Message and Medium, Greenwood Publishing Group

27.

Jane Johnston, Clara Zawawi, 2009, Public Relations: Theory and Pratice,

National Library of Australia

28.

Joep Cornelissen, 2004, Corporate Communication –Theory and Practice,
SAGE Publication

29.

Joep Cornelissen, 2010, Corporate Communication – A guide to Theory and
Practice, University of Amsterdam, 4th edition

30.

Kotler, P. and Mindak, W., 1978, Marketing and public relations: should
they be partners or rivals, Journal of Marketing 42

31.

Michael B. Goodman, 1994, Corporate Communication – Theory and
Practice, State University of New York Press

32.

Michael B. Goodman, 2011, Corporate Communication – Pratices and
Trends -

A China Study 2010, Corporate Communication International,

Baruch College/CUNY, New York

13


33.

Paul A.Argenti, 2005, The power of communication function: That is greater
than the sum of its part, NIRI center for strategic communication.

34.

Robert Lawrence Heath, 1994, Management of Corporate Communication:
From Interpersonal Contacts To External Affairs, Routledge

35.

Society for Human Resource Management (U.S.), 2006, The Essentials of
Corporate Communications and Public Relations, Harvard Business Press

Các công trình luận văn, khóa luận
36.

Đỗ Hoàng Anh, 2014, Mối quan hệ giữa CSR và uy tín doanh nghiệp: Khảo
sát trường hợp Toyota Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH
KHXH&NV

37.

Mai Thị Lan Anh, 2010, Bản tin Chúng ta và công chúng tại FPT, Luận văn
Thạc sĩ Khoa Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV


38.

Phan Hoàng Anh, 2012, Truyền thông trong hoạt động quan hệ công chúng
đối nội của doanh nghiệp, Luận văn thạc sĩ Quan hệ công chúng, Học viện
Báo chí và Tuyên truyền

39.

Bùi Tiến Cường, 2014, Mô hình tổ chức và hoạt động Quan hệ công chúng
của Ngân hàng Baovietbank và Vietinbank, Khóa luận Cử nhân Khoa Báo
chí, Trường ĐH KHXH&NV

40.

Lê Bích Hạnh, 2015, Hoạt động truyền thông trong doanh nghiệp Khoa học
và Công nghệ, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV

41.

Nguyễn Thị Như Hoa, 2015, Tổ chức và hoạt động của bộ phận truyền thông
doanh nghiệp trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội, Luận
văn thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV

42.

Lê Ngọc Hường, 2011, Hoạt động PR của các doanh nghiệp và báo in tại
Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV

43.


Trần Thị Tú Mai, 2010, Vai trò của báo chí trong việc xây dựng và quảng bá
thương hiệu doanh nghiệp hiện nay (Khảo sát trên báo Thời báo Kinh tế Việt
Nam, báo Lao động và Diễn đàn Doanh nghiệp năm 2008-2010), Luận văn
Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV

14


44.

Lê Nữ Hạnh Nguyên, 2011, Mô hình tổ chức và hoạt động của bộ phận
QHCC nội bộ (Nghiên cứu trường hợp Ban Công tác và Quan hệ doanh
nghiệp thuộc Tập đoàn FPT), Khóa luận Cử nhân Khoa Báo chí, Trường ĐH
KHXH&NV

45.

Nguyễn Thị Huyền Thương, 2013, Hình ảnh truyền thông của doanh nghiệp
FDI trong lĩnh vực ô tô xe máy trên báo mạng điện tử Việt Nam, Luận văn
Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH KHXH&NV

46.

Lê Kim Yến, 2013, Quảng bá thương hiệu Vietinbank qua truyền thông các
hoạt động trách nhiệm xã hội, Luận văn Thạc sĩ Báo chí, Trường ĐH
KHXH&NV

15




×