Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIAO AN BAN TAY NAN BOT VAT LY 11(2016 2017) chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.42 KB, 13 trang )

KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Chương: 6
Tiết thứ:

51

Bài:

26

Ngày dạy:...................................../......./...........

KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Kiến thức
- Thực hiện được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 0 0.
- Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng.
- Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và
chiết suất tuyệt đối.

2. Kĩ năng
- Giải thích được một cách định tính các hiện tượng cư bản có liên quan.
- Giải được các bài tập cơ bản có liên quan.

3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:


1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ.

- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 11 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án.
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Các bộ thí nghiệm cần thiết, các hình vẽ phóng to, hoặc mô hình trên powerpoin.

3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Nêu vấn đề, trực quan và
thuyết trình.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Giới thiệu nội dung của chương:(Thời gian: 3 phút)
3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TT

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1


Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận

NỘI DUNG
Giới thiệu bài học

TG

1'


Tiến hành thí nghiệm hình
26.2.
Giới thiệu các k/n: Tia tới,
điểm tới, pháp tuyến tại điểm
tới, tia khúc xạ, góc tới, góc
khúc xạ.
Yêu cầu học sinh định nghĩa
hiện tượng khúc xạ.

Tiến hành thí nghiệm hình
26.3.

Quan sát thí nghiệm

I. Sự khúc xạ ánh sáng


Ghi nhận các khái niệm.

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Định nghĩa hiện tượng
khúc xạ.

Quan sát thí nghiệm.

Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch
phương (gãy) của các tia sáng khi truyền
xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi
trường trong suốt khác nhau.
2. Định luật khúc xạ ánh sáng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới
(tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía
bên kia pháp tuyến so với tia tới.

15'

+ Với hai môi trường trong suốt nhất
Nhận
xét
về
mối
kiên
hệ
Cho học sinh nhận xét về sự
định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin

thay đổi của góc khúc xạ r khi giữa góc tới và góc khúc góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi:
xạ.
tăng góc tới i.
Tính tỉ số giữa sin góc tới và
sin góc khúc xạ trong một số
trường hợp.

sin i
= hằng số
sin r

Cùng tính toán và nhận
xét kết quả.

Giới thiệu định luật khúc xạ.
Ghi nhận định luật.
II. Chiết suất của môi trường
1. Chiết suất tỉ đối
Giới thiệu chiết suất tỉ đối.

Ghi nhận khái niệm.

Tỉ số không đổi

sin i
trong hiện tượng
sin r

khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n 21
của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối

với môi trường 1 (chứa tia tới):

sin i
= n21
sin r
+ Nếu n21 > 1 thì r < I : Tia khúc xạ lệch
lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi
trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
Hướng dẫn để học sinh phân
Phân tích các trường hợp
tích các trường hợp n21 và đưa ra n21 và đưa ra các định
các định nghĩa môi trường chiết nghĩa môi trường chiết
quang hơn và chiết quang kém.
quang hơn và chiết quang
kém.

Giới thiệu khái niệm chiết suất
tuyệt đối.
Nêu biểu thức liên hệ giữa
chiết suất tuyệt đối và chiết suất
tỉ đối.

+ Nếu n21 < 1 thì r > I : Tia khúc xạ lệch
xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2
chiết quang kém môi trường 1.
2. Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường
là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối
với chân không.


Ghi nhận khái niệm.

Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và
chiết suất tuyệt đối: n21 =

Ghi nhận mối liên hệ
giữa chiết suất tuyệt đối

n2
.
n1

Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc

15'


Nêu biểu thức liên hệ giữa
chiết suất môi trường và vận tốc
ánh sáng.
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa
của chiết suất tuyệt đối.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức
định luật khúc xạ dưới dạng
khác.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1,
C2 và C3.
Làm thí nghiệm minh họa
nguyên lí thuận nghịch.
Yêu cầu học sinh phát biểu

nguyên lí thuận nghịch.
Yêu cầu học sinh chứng minh
công thức: n12 =

3

4

1
n 21

và chiết suất tỉ đối.

truyền của ánh sáng trong các môi

Ghi nhận mối liên hệ
giữa chiết suất môi trường
và vận tốc ánh sáng.

trường:

Nêu ý nghĩa của chiết
suất tuyệt đối.

n2
v1
c
=
;n= .
n1

v2
v

Công thức của định luật khúc xạ có thể
viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr.

Viết biểu thức định luật
khúc xạ dưới dạng khác.
Thức hiện C1, C2 và C3.
Quan sát thí nghiệm.

III. Tính thuận nghịch của sự truyền
ánh sáng

Anh sáng truyền đi theo đường nào thì
Phát biểu nguyên lí cũng truyền ngược lại theo đường đó.
thuận nghịch.
Từ tính thuận nghịch ta suy ra:
Chứng minh công thức:

1
n12 =
n 21

Cho học sinh tóm tắt những kiến
thức cơ bản đã học trong bài.

Thực hiện yêu cầu.

- Học bài cũ. Yêu cầu học sinh


Ghi nhận yêu cầu

n12 =

5'

1
n 21

Nội dung bài học.

3'

Nêu nhiệm vụ về nhà.

về nhà làm các bài tập có liên
quan trong sách bài tập.

2'

- Đọc bài mới.
4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày.... tháng .... năm 201...
HIỆU TRƯỞNG


TTCM THÔNG QUA

NGƯỜI SOẠN BÀI


Tiết thứ:

52

Ngày dạy:...................................../......./...........

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Kiến thức :
2. Kỹ năng :

Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng.
Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học.

3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ.

- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:

- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị hệ thống kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 11 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án.
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bị bài tập.

3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Nêu vấn đề, thuyết trình và
hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
NỘI DUNG
TT
1
2

Kiểm tra bài cũ và hệ thống lại những kiến thức liên quan:
+ Định luật khúc xạ:

n2
sin i
= n21 =
= hằng số hay n1sini = n2sinr.
n1
sin r


+ Chiết suất tỉ đối: n21 =

n2
v1
=
.
n1
v2

+ Chiết suất tuyệt đối: n =

c
.
v

+ Tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: Anh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng
truyền ngược lại theo đường đó.

3. Dạy bài mới
TT

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

NỘI DUNG

TG


HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1

Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận

1'

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 166 : B

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.

Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 166 : A

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 8 trang 166 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.


Giải thích lựa chọn.

Câu 26.2 : A

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.

Giải thích lựa chọn.

Câu 26.3 : B

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.

Giải thích lựa chọn.

Câu 26.4 : A

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.

Giải thích lựa chọn.

Câu 26.5 : B

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 26.6 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B.


Giải thích lựa chọn.

Câu 26.7 : B

14'

Bài 9 trang 167
Vẽ hình

Vẽ hình.

20'
BI 4
= =1
AB 4

Ta có: tani =
=> i = 450.

sin i
n
= =n
sin r
1

2

Yêu cầu học sinh xác định góc i.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức

định luật khúc xạ và suy ra để tính r.



Xác định góc i.

Yêu cầu học sinh tính IH (chiều
sâu của bình nước).



Viết biểu thức định luật
khúc xạ.

2
sin i
sinr =
= 2 = 0,53 = sin320
4
n
3
r = 320

Ta lại có: tanr =

Vẽ hình.
Tính r.
Tính chiều sâu của bể
nước.


=> IH =

HA'
IH

HA'
4
=
≈ 6,4cm
tan r 0,626

Bài 10 trang 167
Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ
qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta có:

Yêu cầu học sinh cho biết khi nào
góc khúc xạ lớn nhất.
Yêu cầu học sinh tính sinrm.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức
định luật khúc xạ và suy ra để tính
im.

a

Vẽ hình.
Sinrm =

a2 +

Xác định điều kiện để có

r = rm.
Tính sinrm.
Viết biểu thức định luật
khúc xạ.

2

Mặt khác:

2

a
2

=

1
3

sin im
n
= =n
sin rm
1


Tính im.




sinim = nsinrm = 1,5.

1
3

=

3
=
2

sin600


3

4

Cho học sinh tóm tắt những kiến
thức cơ bản đã học trong bài.

Thực hiện yêu cầu.

- Học bài cũ. Yêu cầu học sinh về

Ghi nhận yêu cầu

im = 600.

Nội dung bài học

3'
Đọc bài mới

nhà làm các bài tập có liên quan
trong sách bài tập.

2'

- Đọc bài mới.
4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày.... tháng .... năm 201...
HIỆU TRƯỞNG

Tiết thứ:

53

TTCM THÔNG QUA

NGƯỜI SOẠN BÀI

Ngày dạy:...................................../......./...........


Bài:


PHẢN XẠ TOÀN PHẦN

24

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Kiến thức
- Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp.
- Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và
nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần.
- Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang.
- Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần.

2. Kĩ năng
- Giải thích được một cách định tính các hiện tượng cư bản có liên quan.
- Giải được các bài tập cơ bản có liên quan.

3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ.

- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Sách bài tập.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:

1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 11 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án.
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Các bộ thí nghiệm cần thiết.

3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Nêu vấn đề, thuyết trình và
hoạt động nhóm.
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
NỘI DUNG

TT
1

Nêu khái niệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng.

2
3. Dạy bài mới
TT

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG


TG


1

Dẫn nhập

Ghi nhận

Giới thiệu bài học

2'

I. Sự truyền ánh sáng vào môi trường
chiết quang kém hơn
Bố trí thí nghiệm hình 27.1.
Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
Thay đổi độ nghiêng chùm tia
tới.

Quan sát cách bố trí thí
nghiệm.
Thực hiện C1.
Quan sát thí nghiệm.

Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
Yêu cầu học sinh nêu kết quả.

Thực hiện C2.


Yêu cầu học sinh so sánh i và r.

Nêu kết quả thí nghiệm.

Tiếp tục thí nghiệm với i = igh.
Yêu cầu học sinh rút ra công
thức tính igh.
Thí nghiệm cho học sinh quan
sát hiện tượng xảy ra khi i > igh.

2

Yêu cầu học sinh nhận xét.

So sánh i và r.
Quan sát thí nghiệm,
nhận xét.
Rút ra công thức tính igh.
Quan sát và rút ra nhận
xét.

1. Thí nghiệm
Góc tới

Chùm tia
Chùm tia
khúc xạ
phản xạ
i nhỏ

r>i
Rất sáng
Rất mờ
i = igh
r ≈ 900
Rất sáng
Rất mờ
i > igh
Không còn Rất sáng
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
+ Vì n1 > n2 => r > i.

13'

+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi r
đạt giá trị cực đại 900 thì i đạt giá trị igh
gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần.
+ Ta có: sinigh =

n2
.
n1

+ Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa
là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng
bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện
tượng phản xạ toàn phần.
II. Hiện tượng phản xạ toàn phần
1. Định nghĩa


Yêu cầu học sinh nêu định
Nêu định nghĩa hiện
nghĩa hiện tượng phản xạ toàn tượng phản xạ toàn phần.
phần.

Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản
xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt
phân cách giữa hai môi trường trong
suốt.

10'

2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
Yêu cầu học sinh nêu điều kiện
để có phản xạ toàn phần.

Nêu điều kiện để có phản
xạ toàn phần.

+ Anh sáng truyền từ một môi trường tới
một môi trường chiết quang kém hơn.
+ i ≥ igh.
III. Cáp quang
1. Cấu tạo

Yêu cầu học sinh thử nêu một
Nếu vài nêu điều kiện để
vài ứng dụng của hiện tượng có phản xạ toàn phần.
phản xạ toàn phần.
Giới thiệu đèn trang trí có

nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
Giới thiệu cấu tạo cáp quang.

Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi sợi
quang là một sợi dây trong suốt có tính
dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.

Sợi quang gồm hai phần chính:
Quan sát Đèn trang trí có
nhiều sợi nhựa dẫn sáng.
+ Phần lỏi trong suốt bằng thủy tinh siêu
sach có chiết suất lớn (n1).
Ghi nhận cấu tạo cáp
quang.
+ Phần vỏ bọc cũng trong suốt, bằng
thủy tinh có chiết suất n2 < n1.
Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng

10'


nhựa dẻo để tạo cho cáp có độ bền và độ
dai cơ học.
2. Công dụng

Giới thiệu công dụng của cáp
quang trong việc truyền tải
thông tin.

Giới thiệu công dụng của cáp

quang trong việc nọi soi.

Cáp quang được ứng dụng vào việc
truyền thông tin với các ưu điểm:
Ghi nhận công dụng của + Dung lượng tín hiệu lớn.
cáp quang trong việc
truyền tải thông tin.
+ Không bị nhiễu bở các bức xạ điện từ
bên ngoài.
Ghi nhận công dụng của
cáp quang trong việc nội + Không có rủi ro cháy (vì không có
soi.
dòng điện).
Cáp quang còn được dùng để nội soi
trong y học.

3

4

Cho học sinh tóm tắt những kiến
thức cơ bản đã học trong bài.

Thực hiện yêu cầu.

- Học bài cũ. Yêu cầu học sinh

Ghi nhận yêu cầu

Nội dung bài học.


3'

Nêu nhiệm vụ về nhà.

về nhà làm các bài tập có liên
quan trong sách bài tập.

2'

- Đọc bài mới.
4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày.... tháng .... năm 201...
HIỆU TRƯỞNG

Tiết thứ:

54

TTCM THÔNG QUA

NGƯỜI SOẠN BÀI

Ngày dạy:...................................../......./...........



BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học bài này người học có thể:
1. Kiến thức
Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về phản xạ toàn phần ánh sáng.

2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào các phép toán hình học.

3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, cũng như trong công việc.
- Cẩn thận trong công việc.
II. YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐỐI VỚI HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức:
- Học bài cũ.

- Đọc bài mới.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập:
- Sách giáo khoa.
- Chuẩn bị hệ thống kiến thức.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
1. Chương trình giảng dạy: Vật lý lớp 11 ban cơ bản
2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Giáo án.
- Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
- Chuẩn bbị bài tập.

3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Nêu vấn đề, thuyết trình và
hoạt động nhóm.

V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:(Thời gian: 1 phút)
- Kiểm tra sĩ số.
- Nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:(Thời gian: 4 phút)
NỘI DUNG
TT
Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức:

1

+ Hiện tượng phản xạ toàn phần.

2

+ Điều kiện để có phản xạ toàn phần: Anh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường
chiết quang kém hơn; góc tới phải bằng hoặc lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần: i ≥ igh.
+ Công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần: sinigh =

n2
; với n2 < n1.
n1

3. Dạy bài mới

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TT

HOẠT ĐỘNG CỦA GV


1

Dẫn nhập

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Ghi nhận

NỘI DUNG

TG

2'


Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 5 trang 172 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A.

Giải thích lựa chọn.

Câu 6 trang 172 : A

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.


Giải thích lựa chọn.

Câu 7 trang 173 : C

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 27.2 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 27.3 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 27.4 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.

Giải thích lựa chọn.

Câu 27.5 : D

Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.


Giải thích lựa chọn.

Câu 27.6 : D

10'

Bài 8 trang 173
Yêu cầu học sinh tính góc giới hạn
phản xạ toàn phần.

Tính igh.

23'

Ta có sinigh =

1
1
n2
=
=
=
n1
n1
2

sin450

2


Yêu cầu học sinh xác định góc tới
khi α = 600 từ đó xác định đường đi
của tia sáng.
Yêu cầu học sinh xác định góc tới
khi α = 450 từ đó xác định đường đi
của tia sáng.
Yêu cầu học sinh xác định góc tới
khi α = 300 từ đó xác định đường đi
của tia sáng.

Vẽ hình, chỉ ra góc tới i.
Yêu cầu học sinh nêu đk để tia sáng
truyền đi dọc ống.

=> igh = 450.
Xác định góc tới khi α
= 600. Xác định đường a) Khi i = 900 - α = 300 < igh: Tia tới bị
đi của tia sáng.
một phần bị phản xạ, một phần khúc
xạ ra ngoài không khí.
b) Khi i = 900 - α = 450 = igh: Tia tới
Xác định góc tới khi α
bị một phần bị phản xạ, một phần
= 450. Xác định đường
khúc xạ đi la là sát mặt phân cách (r =
đi của tia sáng.
900).
c) Khi i = 900 - α = 600 > igh: Tia tới
Xác định góc tới khi α bị bị phản xạ phản xạ toàn phần.
= 300. Xác định đường

Bài 8 trang 173
đi của tia sáng.
Ta phải có i > igh => sini > sinigh =

n2
.
n1

Hướng dẫn học sinh biến đổi để xác
định điều kiện của α để có i > igh.
Nêu điều kiện để tia
sáng truyền đi dọc ống.

Vì i = 900 – r => sini = cosr >

Thực hiện các biến đổi
biến đổi để xác định
điều kiện của α để có i
> igh.

Nhưng cosr =
=

n2
.
n1

1 − sin 2 r
1−


sin 2 α
n12

n 22
sin 2 α
Do đó: 1 > 2
n12
n1
=> Sinα< n12 − n 22 = 1,5 2 − 1,412
= 0,5
Yêu cầu học sinh xác định

n2
từ
n3

= sin300 => α < 300.


đó kết luận được môi trường nào
chiết quang hơn.

Bài 27.7
a) Ta có

Yêu cầu học sinh tính igh.

n2
sin 45 0
=

> 1 => n2 >
n3
sin 30 0

n3: Môi trường (2) chiết quang hơn

n2
Tính
. Rút ra kết môi trường (3).
n3
luận môi trường nào
chiết quang hơn.

b)

Ta



sinigh

=

n2
n1

=

sin 30 0
1

=
= sin450 => igh =
0
sin 45
2
450.
Tính igh.

3

4

Cho học sinh tóm tắt những kiến
thức cơ bản đã học trong bài.

Thực hiện yêu cầu.

Nội dung bài học

- Học bài cũ. Yêu cầu học sinh về

Ghi nhận yêu cầu

Đọc bài mới

nhà làm các bài tập có liên quan
trong sách bài tập.

3'


2'

- Đọc bài mới.
4. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................................................................
- Về phương pháp:.........................................................................................................................................
- Về phương tiện:...........................................................................................................................................
- Về thời gian:................................................................................................................................................
- Về học sinh:................................................................................................................................................
Lang chánh, ngày.... tháng .... năm 201...
HIỆU TRƯỞNG

TTCM THÔNG QUA

NGƯỜI SOẠN BÀI



×