Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

GA> Vât lý 6 (chọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.31 KB, 71 trang )

Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
Ngày soạn:22/8/2008 Ngày giảng:26/8/2008
ChơngI: CƠ HọC .
Tiết 1: đo độ dài.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đợc một số dụng cụ đo độ dài và xác định giới hạn đo(GHĐ), độ
chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Rèn cho HS những kĩ năng:
+ Xác định đợc GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo
+ Biết ớc lợng gần đúng một số độ dài cần đo.
+ Đo độ dài của một số tình huống thông thờng.
+ Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
- Rèn cho HS tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II- Chuẩn bị:
- GV: Thớc kẻ có ĐCNN đến mm; thớc dây hoặc thớc mét có ĐCNN đến
0,5cm; bảng 1.1.
- HS : Mỗi nhóm thớc kẻ có ĐCNN đến mm; phiếu học tập có chép nội dung bảng
1.1.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ:2p
GV yêu cầu HS phải tuân thủ theo nội dung của môn học.
II- Bài mới:
1- Vào bài: 3p
? Hãy cho biết nội dung chơng I nghiên cứu những vấn đề gì?
? Hãy tả lại bức tranh ở đầu chơng?
? Hai học sinh đóng vai hai chị em ở phần hội thoại đầu bài? Hãy nêu phơng án
giải quyết?
GV Để giải quyết đợc thắc mắc của hai chị em, ta nghiên cứu bài 1.


2- Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
?
?
?
GV
?
?
Đọc thông tin trong sgk?
Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lờng
hợp pháp của nớc ta là gì? kí hiệu?
Hãy trả lời câu hỏi C1?
Để đo độ dài của 1 vật cần đo ngời ta th-
ờng ớc lợng độ dài của vật để chọn dụng
cụ đo.
Hãy hoàn thành và trả lời câu hỏi C2?
Có nhận xét gì về giá trị ớc lợng và giá
trị đo?
I- Đơn vị đo độ dài: 15p
1- Ôn lại một số đơn vị đo độ dài:
- Đơn vị đo độ dài: mét (m)
C1:(1) 10 (2) 100
(3) 10 (4) 1000
2- Ước l ợng độ dài :
C2:
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
1
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009

?
GV
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Hãy trả lời câu hỏi C3?
Giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của
nớc Anh:
1inh(inch)= 2,54cm
1ft(foot)= 30,48cm
Tại sao trớc khi đo độ dài chúng ta phải -
ớc lợng độ dài của vật cần đo?
Hãy quan sát hình 1.1sgk(hđ nhóm).và
trả lời câu hỏi C4?
Hãy cho biết thớc kẻ của em có thể đo đ-
ợc giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp
trên thớc là bao nhiêu? đó chính là kháI
niệm GHĐ và ĐCNN.
Hãy đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN?

Hãy trả lời câu hỏi C5?
Hãy trả lời câu hỏi C6?
Hãy trả lời câu hỏi C7
Tại sao không dùng thớc thẳng để đo
vòng eo cơ thể ngời?
Muốn đo độ dài của một vật nào đó trớc
tiên ta phải làm gì?
Hãy đọc nội dung phần thực hành trong
phần 2 trong sgk, và thực hiện đo rồi
điền vào bảng 1.1?(HĐ nhóm)
Vì sao em chọn thớc đo đó?
Em đã tiến hành đo mấy lần? tính giá trị
trung bình nh thế nào?
Củng cố:
Đơn vị đo độ dài là gì?
Khi dùng thớc đo cần phải chú ý điều
gì?
C3:
* Nhân xét: Giá trị độ dài ớc lợng gần
đúng với giá trị đo.
II- Đo độ dài: 20p
1- Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: 7p
C4:
* Khái niệm về GHĐ và ĐCNN:
SGK/7
C5:
C6: a) Thớc có GHĐ 20cm và ĐCNN
1mm
b) Thớc có GHĐ 30cm và ĐCNN
1mm.

c) Thớc có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thờng dùng mét để đo
chiều dài của mảnh vải và dùng thớc
dây để đo số đo cơ thể của khách hàng.
2- Đo độ dài: 13p
Bảng 1.1.
* Ghi nhớ: sgk/ 8 (5p)
III.- Hớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Trả lời lại các câu hỏi C1-->C7.
- Học ghi nhớ sgk.
- Làm bài: 1-2.1 --> 1-2.6 (sbt/ 4;5. Viết phiếu học tập chép nội dung câu hỏi C6.
Ngày soạn: 1/8/2008 Ngày giảng: 4/9/2008
Tiết 2: Bài 2 đo độ dài ( Tiếp theo)

Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
2
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
- Kiến thức:
Nêu đợc một số dụng cụ đo độ dài GHĐ và ĐCNN của chúng. Hình thành và
nêu đợc qui tắc đo độ dài:
+ Ước lựơng chiều dài cần đo.
+ Chọn thớc đo thích hợp.
+ Xác định GHĐ và ĐCNN của thớc đo.
+ Đặt thớc cho đúng.
+ Đặt mắt nhìn và đọc kết quả cho đúng.
+ Biết tính giá trị trung bình qua kết quả đo.

- Kỹ năng: Xác dịnh đợc độ dài trong một số tình huống thông thờng.
Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II-Chuẩn bị:
- GV: Thớc dây, thớc thẳng.
- HS : Thớc kẻ, học bài, làm bài.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 7p
Câu hỏi:
* HS1: Hãy cho biết đơn vị đo lờng hợp pháp của nơc ta là gì?
Hãy đổi các đơn vị sau:
1 m = (1) cm 1cm = (3) mm
1 m = (2) km 1cm = (4) m
*HS2 Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thớc đo là gì?
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thớc mà em có?
Đáp án:
HS1: đơn vị là mét (m)
(1) 100 (2) 0,001 (3) 10 (4) 0,01
HS2: GHĐ là giá trị đo lớn nhất ghi trên thớc. ĐCNN là khoảng cách giữa hai vạch
chia trên thớc.
II- Bài mới:
1- Vào bài(1P) Bài học ngày hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài hai
Đo độ dài
2- Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
?
?
Hãy nhớ lại nội dung phần thực hành tiết
trớc để trả lời các câu hỏi sau:
Hãy trả lời câu hỏi C1?
Hãy trả lời câu hỏi C2?

I - Cách đo độ dài : 23p
C1:
C2: Trong hai thớc đã cho , chọn thớc
dây để đo chiều dài của bàn học, vì chỉ
phải đo 1 hoặc 2 lần; chọn thớc kể để
đo bề dày của cuốn sách vật lí 6, vì
thứoc kẻ có ĐCNN 1mm nhỏ hơn
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
3
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
?
?
G
?
G
?
?
?
?
?
?
?
Hãy trả lời câu hỏi C3?
Hãy trả lời câu hỏi C4?( HĐ nhóm)
Hãy trả lời câu hỏi C5?( HĐ nhóm)
Nhấn mạnh từng câu trả lời của từng nhóm
Từ những nội dung trên hãy thảo luận

nhóm để hoàn thành nội dung C6?
Yêu cầu HS đọc lại kết luận sau khi hoàn
thành.
Hãy trả lời câu hỏi c7?
Hãy trả lời câu hỏi c8?
Hãy trả lời câu hỏi c9?
HĐ nhóm để trả lời câu hỏi c10?
Hãy nhắc lại cách đo độ dài?
Đọc và làm bài tập?
- Đọc "có thể em cha biết".
ĐCNN của thớc dây, nên kết quả đo
chính sác hơn.
C3: Đặt thớcc dọc theo chiều dài cần
đo, vạch số 0 ngang với một đầu của
vật
C4: Đặt mắt nhìn theo hớng vuông
góc với cạnh thớc ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không
ngang bằng(trùng) với vạch chia, thì
đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật
* Rút ra kết luận:
C6: a, (1) độ dài
b, (2) GHĐ
(3) ĐCNN
c, (4) dọc theo
(5) ngang bằng với
d, (6) vuông góc
e, (7) gần nhất
II- Vận dụng: 10p

C7: C.
C8: C.
C9: a, (1)7cm
b, (2) 7cm
c, (3) 7cm
C10:
III- Luyện tập: 3p
Bài 1- 2.7( Sbt/ 5)
B
III- H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Trả lời lại các câu hỏi C1-->C10.
- Học ghi nhớ sgk.
- Làm bài: 1-2.8 --> 1-2.11/ SBT/T6
- Xem trớc bài mơí SGK.
Ngày soạn: 6/9/2008 Ngày giảng:11/9/2008
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
4
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
Tiết 3- Bài3: đo thể tích chất lỏng.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: +Kể tên đợc một số dụng cụ thờng dùng để đo thể tích chất
lỏng. Xác định đợc GHĐ và ĐCNN của bình chia độ và các dụng cụ đo khác
+ Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
- Kĩ năng: Biết sử dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và
báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
II- Chuẩn bị:

- GV: Bình chia độ, ca đong.
- HS: Mỗi nhóm 1 binh chia độ, một ca đong(6 nhóm)
Xô có đựng nớc sạch, học bài và làm bài tập theo hơng dẫn tiết trớc
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 7p
Câu hỏi
HS1: + Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
đo nh thế nào?
+ Làm bài 1- 2.8
HS2: + Làm bài 1-2.9
Trả lời
+Cách xác định :sgk/7
+ Bài 1- 2. 8 (sbt/5) : C
+ Bài 1- 2.9(sbt/ 5)
a, l
1
= 20,1cm- ĐCNH: 1mm
b, l
2
= 21cm - ĐCNH: 1cm
c, l
3
= 20,5cm- ĐCNH: 0,1--> 0,5cm
II- Bài mới:
1- Vào bài: 1p
GV Làm thế nào để biết chính xác, cái bình cái ấm chứa đợc bao nhiêu nớc?
Để trả lời đợc câu hỏi này ta nghiên cứu bài hôm nay.
2- Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng
?

?
?
Gv
Hãy đọc thông tin trong sgk?
Đơn vị đo thể tích là gì? kí hiệu?
Đọc và trả lời câu hỏi C1?
1ml = (l) ?
đo thể
Vậy đo thể tích chất lỏng bằng những dụng
cụ gì ? đo nh thế nào ta sang phần II.
Đọc và trả lời câu hỏi C2?
I- Đơn vị đo thể tích: 5p
Đơn vị đo thể tích(V): mét khối(m
3
)
và lít(l)
C1:(1)1000
(2) 1.000.000
(3) 1.000
(4) 1.000.000
(5) 1.000.000
II- Đo thể tích chất lỏng:
1- Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
8p
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
5
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?

?
?
?
GV
Gv
?
?
?
?
?
?
Gv
Đọc và thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi
C3?
Thảo luận và trả lời C4?
Hãy trả lời câu hỏi C5?
Ta đã biết cụ đo chất lỏng là .Vậy cách
đo ntn? Ta sang nội dung 2.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Đọc và trả lời câu hỏi C6?
Đọc và trả lời câu hỏi C7?
Đọc và trả lời câu hỏi C8?
Hãy thảo luận theo nhóm bàn hoàn thành
câu C9?
Thế nào là đặt mắt, đọc đúng qui định?
Tại sao phảI đặt bình chia độ thẳng đứng?
Nêu phơng án đo thể tích nớc trong ấm và
trong bình?
(? Dụng cụ và cách tiến hành?)
? Hãy tiến hành đo theo nhóm và hoàn

thành vào bảng 3.1 SGK/14( hoàn thành
bằng bút chì)
Để đo thể tích chất lỏng ta làm nh thế nào?
C2:Ca đong to có GHĐ 1lít và
ĐCNN là 0,5 lít
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là
0,5 lít
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN
là 1 lít
C3: Chai( hoặc lọ, ca, bình ) đã
biết sẵn dung tích;
C4:
GHĐ ĐCNN
Bình a 100ml 2ml
Bình b 250ml 50ml
Bình c 300ml 50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn
dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
2- Tìn hiểu cách đo thể tích chất
lỏng: 7p
C6: b
C7: b
C8: a, 70cm
3
b, 50cm
3
c, 40cm
3
C9: a, (1) thể tích
b, (2) GHĐ

(3) ĐCNN
c, (4) thẳng đứng
d, (5) ngang
e, (6) gần nhất
3- Thực hành: 14p

III-H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Học theo sgk và vở ghi.
- Làm bài: 3.3 --> 3.7( sbt/ 6;7)
- Chép vào phiếu học tập nội dung C3(16), bảng 4.1(16).
- Chuẩn bị viên đá đã rửa sạch, phơi khô và có dây mảnh buộc.
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
6
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009

Ngày soạn: 16/9/2008 Ngày giảng:18/9/2008
Tiết 4- Bài 4: đo thể tích vật rắn không thấm nớc.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
- Mục tiêu: Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chiađộ, bình tràn) để xác định thể
tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nớc.
- Kỹ năng:Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc,
hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II- Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 4.1 SGK/16
- HS :+ 1 bình chia độ , 1 chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích.
+ 1 bình tràn; 1 bình chứa.
1 hòn bi đá hoặc 1 đinh ốc, 1 xô đựng nớc, 1 dây buộc, bảng 4,1.

B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 6p
Câu hỏi
HS1: Để đo thể tích của chất lỏng em
dùng dụng cụ nào? Nêu quy tắc đo?
HS2: Làm bài 3.5(sbt/ 7)
Phần trả lời
+ sgk/13
+ Bài 3.5(sbt/7)
a, V
1
= 15,4 cm
3
, ĐCNN: 0,2cm
3
b, V
2
= 15,5cm
3
. ĐCNN: 0,1cm
3
; 0,5cm
3
II- Bài mới:
1- Vào bài: 2p
Dùng bình chia độ để đo đợc thể tích của chất lỏng. Có những vật rắn không
thấm nớc nh hình 4.1 thì đo thể tích nh thế nào? Để trả lời đợc câu hỏi này ta sang bài
hôm nay:
2- Nội dung:
Hoạt động của thầy vào trò Phần ghi bảng

Gv
hs
?
Có một bình chia độ có chứa nớc nh
trên bàn thầy đang có vậy làm thế nào
để xác dịnh đợc thể tích vật rắn không
thấm nớc là hòn sỏi?
Thảo luận nhóm bàn trả lời
Hãy trả lời câu hỏi C1?
I- Cách đo thể tích vật rắn không
thấm n ớc: 15p
1- Dùng bình chia độ :
C1: Đo thể tích nớc ban đầu trong bình
chia độ(V
1
=150cm
3
);
Thả hòn đá vào bình chia độ . Đo thể tích
nớc dâng lên trong bình (V
2
= 200 cm
3
)
Thể tích hòn đá:
V
1
- V
2
= 200- 150= 50(cm

3
)
2- Dùng bình tràn:
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
7
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
G
?
?
G
?
G
?
?
G
G
?
G
?
Nếu hòn đá to không bỏ lọt bình chia
độ thì ta làm nh thế nào?
Đọc và trả lời câu hỏi C2?
Kể chuyện đo thể tích chiếc vơng niệm
của nhà vua do Acsi mét tìm ra bằng
phơng pháp đo .
Từ những nội dung trên hãy chọn từ
thích hợp để hoàn thành C3 Để có đợc

kết luận hoàn chỉnh?
Đọc nội dung kết luận sau khi đã hoàn
thành?
Yêu cầu hs đa ra vật rắn đã chuẩn bị tr-
ớc.(hòn đá sạch)
Muốn đo vật rắn trên ta cần những dụng
cụ nào, cách đo?
Giới thiệu dụng cụbinh tràn bình chia
độ.
Nếu không có những dụng cụ trên ta có
thể sử dụng những dụng cụ thay thế
nào?
Các nhóm nghiên cứu các bớc tiến hành
thí nghiệm.
Để đo thể tích vật rắn không thấm nớc
ta tiến hành nh thế nào?
Yêu cầu HS làm TN 3 lần để tìm
V
tb
=
3
321
VVV
++
Kiểm tra kết quả từng nhóm cho nhận
xét.
Đọc và trả lời câu hỏi C4?
Câu hỏi C5, C6 về nhà làm theo hớng
hẫn SGK.
Hãy trả lời câu hỏi đầu bài?

Cho HS đọc và suy nghĩ làm 4.1 SBT.
C2:Khi hòn đá không lọt bình chia độ thì
đổ đầy nớc vào bình tràn , thả hòn đá vào
bình tràn, đồng thời hứng nớc tràn ra vào
bình chứa. Đo thể tích nớc tràn ra bằng
bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá.
* Rút ra kết luận:
C3: a,(1) thả chìm
(2) dâng lên
b, (3) thả
(4) tràn ra
3- Thực hành: đo thể tích vật rắn:15p
II- Vận dụng: 5P
C4:- Lau khô bát to trớc khi dùng.
- Khi nhấc ca ra, không làm đỗ hoặc
sánh nớc ra bát.
- Đổ hết nớc từ bát vào bình chia độ,
không làm đổ nớc ra ngoài.
+Bài 4.1( sbt/ 7)
Chọn ý C
III- H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
8
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
- Đọc " có thể em cha biết"
- -Học theo vở ghi và sgk.
- Làm bài 4.2-->4.6
- Chép vào phiếu học tập câu hỏi C9(19).

- Mỗi nhóm chuẩn bị một cân: cân đòn, cân đồng hồ
------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:23/9/2008 Ngày giảng:24/ 9/2008
Tiết 5- Bài5: khối lợng - đo khối lợng.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
Kiến thức: - Nêu dợc khối lợng của một vật cho biết lợng tạo nên vật
Kĩ năng: - Đo đợc khối lợng một vật bằng cân.
- Chỉ ra đợc GHĐ và ĐCNN của một cái cân.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
II- Chuẩn bị:
- HS: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kì và một vật để cân. Một cân
Rôbécvan
- GV: 3 cân Rôbecvan và hộp quả cân; vật để cân.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 6p
?.HS1: Đo thể tích vật rắn không thấm
nớc bằng phơng pháp nào? cho biết thế
nào là GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
Làm bài 4.2(sbt/ 7)
Đáp án:
+ Sgk/ 16
+, GHĐ là độ chia lớn nhất của bình. ĐCNN
là độ chia nhỏ nhất của bình.
Bài 4.2( sbt/7): C
II-Bài mới:
1- Vào bài: 2p
? Em biết em nặng bao nhiêu cân không? bằng cách nào em biết?
GV: Cân chính là một dụng cụ để đo khối lợng. Vậy khối lợng là gì cách đo khối l-
ợng nh thế nào?

2- Nội dung:
HĐ của trò- trợ giúp của thầy Phần ghi bảng
?
?
Gv
?
Thảo luận theo nhóm bàn trả lời C1 và
C2?
Chọn từ thích hợp trong khung đẻ điền
vào chỗ trống trong câu C3 .C6?
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối lợng.
Kilôgam là gì?
I- Khối l ơng. Đơn vị khối l ợng:
(10p)
1- Khối l ợng :
C1: 397 chỉ lợng sữa chứa trong hộp.
C2: 500g chỉ lợng bột giặt có trong
túi.
C3: (1) 500g
C4: (2) 397g
C5: (3) khối lợng
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
9
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
Gv
?
Gv
?

Gv
Gv
?
?
?
?
?
?
Hãy nghiên cứu nội dung b, trong sgk
Ngoài đơn vị kg thì còn đơn vị nào khác
thờng gặp?
Dùng bảng phụ.
Điền vào chỗ trống:
1kg=....g ; 1 tạ= ...kg ; 1 tấn(t)=....kg
1 g=....kg
Đo khối lợng bằng cân và trong phòng thí
nghiệm, ngời ta dùng cân Rôbécvan. Vậy
cân Rôbécvan có cấu tạo ntn cách sử dụng
ra sao? Ta sang phần II.
Đọc và trả lời câu hỏi C7?
Đọc và trả lời câu hỏi C8?
Lu ý: GHĐcủa cân Rôbecvan là tổng số
quả cân có trong hộp, ĐCNN của quả cân
Rôbecvan là khối lợng của quả cân nhỏ
nhất có trong hộp.
+ Giới thiệu cho HS núm điều kiển để kim
chỉ về vạch số 0.
+ Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
Hãy hoàn thành câu C9?
Hãy thực hành theo câu hỏi C10?

Đọc và trả lời câu hỏi C11?
Hãy nêu cách dùng cân đối với từng loại
cân trên ?
Đọc và trả lời câu hỏi C12?
Đọc và trả lời câu hỏi C13?
C6: (4) lợng
2- Đơn vị khối l ợng:
a) Đơn vị đo khối lợng: kilôgam(kg)
Khái niệm kilôgam: sgk/19
b) các đơn vị khối lợng thờng gặp:
- gam(g) : 1g =
1000
1
kg
- héctôgam(lạng): 1 lạng = 100g
- tấn(t) : 1t = 1000kg
- miligam(mg) : 1mg =
1000
1
g
- tạ: 1 tạ = 100kg
II- Đo khối l ợng: 15p
1- Tìm hiểu cân Rôbecvan:
C7:
C8:
2- Cách dùng cân Rôbecvan để cân
một vật:
C9: (1) điều chỉnh số o
(2) vật đem cân
(3) quả cân

(4) thăng bằng
(5) đúng giữa
(6) quả cân
(7) vật đem cân
C10:
3- Các loại cân khác :
C11:Hình 5.3: cân y tế ; hình 5.4:
cân tạ ; hình 5.5 : cân đòn ; hình 5.6 :
cân đồng hồ.
III- Vận dụng 10p
C12:
C13: Số 5t chỉ dẫn rằng xe có khối l-
ọng trên 5 tấn không đợcđi qua cầu.
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
10
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
?
Khi cân cần cần ớc lợng khối lợng của vật
cần cân, điều này có ý nghĩa gì?
Cân gạo có dùng cân tiểu li đợc không?
III- H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Đọc " Có thể em cha biết"
-Học theo vở ghi và sgk.
- Làm bài: 5.1--> 5.4(sbt/ 8;9)
- Chép câu hỏi C4, C8 vào phiếu học tập
---------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/9/2008 Ngày giảng:1/10/2008

Tiết 6- Bài 6: lực- hai lực cân bằng.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
Kiến thức:- Nêu đợc các thí dụ về lực đẩy, lực kéo...và chỉ ra đợc phơng và
chiều của các lực đó.
- Nêu đợc thí dụ về hai lực cân bằng.Chỉ ra hai lực cân bằng.
- Nêu đợc nhận xét sau khi quan sát các thí ngiệm.
-Sử dụng đợc đúng các thuật ngữ :lực đẩy, lực kéo, phơng, chiều, lực cân bằng
Kĩ năng: HSs bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu
hình vẽ.
Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tợng, rút ra quy luật.
II- Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 xe lăn, 1 lò xo lá tròn, 1 lò xo mềm dài 10cm, 1 thanh nam
châm thẳng, 1 quả gia trọng bằng sắt có móc treo, 1 giá có kẹp để giữ các lò xo và
treo quả nặng.
- GV: GSK, bảng phụ
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 5p
Câu hỏi
HS1: Khối lợng của vật là gì? Đo khối l-
ợng bằng dụng cụ nào?
Làm bài 5.3( sbt/ 8)
Trả lời:
+ SGK/ 20
Bài 5.3(sbt/8)
Giải
a, C ; b, B ; c, A
d, B ; e, A ; f, C
II- Bài mới:
1- Vào bài: 3p

Hãy quan sát hình vẽ ở đầu bài. Bạn nào trả lời đợc câu hỏi này? Tại sao đợc
gọi là lực đẩy và lực kéo? Ta xét bài 6.
2- Nội dung:
HĐ của trò- trợ giúp của thầy Phần ghi bảng
I- Lực: 12p
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
11
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
G
?
?
H
?
H
?
H
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Giới thiệu dụng cụ TN.
Đọc câu hỏi C1?

Hãy tiến hành lắp TN, làm TN, nhận
xét?
Lò xo lá tròn tác dụng lên xe một lực
đẩy, xe tác dụng lên lò xo lá tròn
một lực đẩy.
Đọc câu hỏi C2, làm TN, nhận xét?
Tác dụng của lò xo lên xe một lực
kéo và xe tác dụng vào lò xo một lực
kéo.
Đọc câu hỏi C3, làm TN, trả lời câu
hỏi C3?
Nam châm tác dụng lên quả nặng
một lực hút.
Hãy hoàn thành câu hỏi C4?
Đọc lại câu C4 sau khi đã hoàn
thành?
Qua các câu hỏi em có kết luận gì?
Hãy làm lại TN ở hình 6.1 và 6.2?
Hãy nghiên cứu nội dung trong sgk
Em có nhận xét gì?
Hãy hoàn thành câu hỏi C5?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C6?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C7
( HĐ nhóm)
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C8?
1- Thí nghiệm:
a,Thí nghiệm1:
C1:

b,Thí nghiệm2:
C2:
c,Thí nghiệm3:
C3:
C4: a, (1) lực đẩy
(2) lực ép
b, (3) lực kéo
(4) lực kéo
c, (5) lực hút
2- Rút ra kết luận: sgk/22
II- Ph ơng và chiều của lực: 9p
Mỗi lực có phơng và chiều xác định
C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả năng
có phơng song song với mặt bàn chiều kéo
về phía nam châm
III- Hai lực cân bằng: 9p
C6: Nếu đội bên trái mạnh hơn thì sợi dây sẽ
chuyển động về phía bên trái. Nếu đội bên
trái yêú hơn thì sợi dây sẽ chuyển động về
phía bên phải . Nếu hai đội mạnh ngang
nhau thì sợi dây đứng im.
C7: Hai đội tác dụng vào sợi dây cùng ph-
ơng nhng ngợc chiều.
C8: a, (1) cân bằng
(2) đứng yên
b, (3) chiều
c, (4) phơng
(5) chiều
IV- Vận dụng: 5p
C9: a, lực đẩy

Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
12
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
?
?
?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C9?
Hãy lấy 1 ví dụ về 2 lực cân bằng?
Thế nào là lực?
Thế nào là 2 lực cân bằng? 2 lực cân
bằng có phơng và chiều nh thế nào?
b, lực kéo
C10:
III- H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Học phần ghi nhớ sgk
- Làm bài 6.1--> 6.5/ sbt/9;10;11.
- Đọc phần Có thể em cha biết.
Ngày soạn: 5/10/2008 Ngày giảng:8/10/2008
Tiết 7- B ài7: tìm hiểu kết quả tác dụng của lực.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
Kiến thức: - Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi
chuyển động của vật đó.
- Nêu đợc một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật
đó.
Kĩ năng: - -Biết lắp ráp thí nghiệm.

- Biết phân tích thí nghiệm, hiện tợng rút ra quy luậtcủa vật chịu tác
dụng lực.
Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lí, xử lí các thông tin thu thập đợc.
II- Chuẩn bị :
- Nhóm HS: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 7p
?HS1: Lực là gì? Lấy thí dụ về tác dụng
lực? Làm bài 6.3( sbt/ 10)
Trả lời: KháI niệm lực SGK.
Bài 6.3 (sbt/10):
a, lực cân bằng; em bé
b, lực cân bằng; em bé; con trâu
c, lực cân bằng; sợi dây
II- Bài mới:
1- Vào bài:
? Hãy trả lời câu hỏi đầu bài?
GV: Căn cứ vào đâu để ta trả lời đợc điều này? Ta sẽ đi nghiên cứu bài hôm nay.
2- Nội dung:
HĐ của trò- trợ giúp của thầy Phần ghi bảng
I- Những hiện t ợng cần chú ý quan sát khi
có lực tác dụng: 10p
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
13
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
?
?

?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
G
Hãy thu thập thông tin trong sgk?
Thế nào là sự biến đổi chuyển
động?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C1?
Hãy thu thập thông tin trong sgk?
Thế nào là sự biến dạng?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C2?
Quan sát hình 7.1 và làm TN nh
hình 6.1- bài 6?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi

C3?
Quan sát hình 7.1 và làm TN?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C4?
Quan sát hình 7.2 và làm TN.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C5?
Làm TN và trả lời câu hỏi C6?
Lấy phiếu học tập và hoàn thành
câu hỏi C7 vào trong phiếu?
Hãy đọc lại nội dung kết luận?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C8?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C9?
Hãynghiên cứu và trả lời câu hỏi
C10?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi
C11?
Khi có lực tác dụng lên một vật thì
có hiện tợng gì xảy ra?
Lu ý: uốn nắn câu trả lời của HS ,
chú ý đến từng thuật ngữ.
1- Những sự biến đổi của chuyển động:
sgk/ 24
C1:
2- Những sự biến dạng: sgk/ 24
C2: Ngời đang dơng cung đã tác dụng lực
vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh
cung bị biến dạng.

II-Những kết quả tác dụng của lực: 20p
1- Thí nghiệm:
C3:
C4:
C5:
C6:
* Rút ra kết luận:
C7: a, (1) biến đổi chuyển động của
b, (2) biến đổi chuyển động của
c, (3) biến đổi chuyển động của
d, (4) biến dạng
C8: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng
III- Vận dụng: 10p
C9:
C10:
C11:
III- H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Học lý thuuyết trong sgk và trả lời lại các câu hỏi từ c1--> c11.
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
14
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
- Làm bài: 7.1--> 7.5( sbt/ 11; 12)
- Viết phiếu học tập : c3; c4( sgk/ 28).
Ngày soạn:9/10/2008 Ngày giảng:12/10/2008
Tiết 8- Bài 8 trọng lực- đơn vị lực.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:

Kiến thức: - HS trả lời đợc câu hỏi trọng lực hay trọng lợng của một vật là gì?
- HS nêu đợc phơng và chiều của trọng lực.
- HS trả lời đợc câu hỏi đơn vị đo, cờng độ lực là gì?
Kĩ năng:- HS sử dụng đợc dây dọi để xác định phơng thẳng đứng.
Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II- Chuẩn bị:
- GV: 1 giá treo. 1 lò xo, 1 quả nặng 100 g có móc treo, 1 dây dọi, 1 khay nớc,
1 chiếc êke.
- HS: học bài, làm bài tập, đọc bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 7p
HS1: Làm bài 7.1; 7.4(sbt/
11;12)
HS2: Làm bài 7.2(sbt/ 11)
Bài 7.1:
D
Bài 7.4:
Bài 7.2: a,Vật tác dụng lực là chân gà; mặt tấm bê tông bị
tác dụng lực nên bị biến dạng.
b, Vật tác dụng lực là chiếc thang tre bị đổ suống; chiếc
nồi nhôm bị tác dụng lực nên biến dạng. c, Vật tác dụng
là gió; chiếc lá dụng xuống bị tác dụng của lực đẩy lên
nên bay lên cao.
d, Cành cây bị gãu tức bị biến dạng; chắc có 1 em bé tác
dụng lực bẻ gãy cành cây.
e, Chiếc phao bị chìm do cố tác dụng của lực kéo, chắc có
1 con cá bị cắn câu tác dụng 1 lực kéo chiếcc phao xuống
II- Bài mới:
1- Vào bài: 3p
? Hãy cho biết trái đất hình gì? vị trí ngời trên trái đất nh thế nào?

? Hãy đọc mẩu đối thoại giữa hai bố con.
G Để hiểu đợc lời giải thích đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
2- Nội dung:
HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng
?
H
Nêu phơng án làm TN?
Nhận dụng cụ làm TN.
I- Trọng lực là gì? 15p
1- Thí nghiệm:
a, Thí nghiệm1:
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
15
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
?
?
?
?
?
G
?
?
?
?
?
?
?

?
?
?
?
?
?
?
Hãy hoàn thành câu hỏi C1?
Làm TN b,
Hãy hoàn thành câu hỏi C2?
Lấy phiếu học tập để hoàn thành câu
hỏi C3?
Trái đất đã tác dụng lên các vật 1 lực
nh thế nào? gọi là gì?
Ngời ta thờng gọi trọng lực là gì?
Yêu cầu HS đọc kết luận.
Yêu cầu HS lắp TN nh hình 8.2.
Ngời thợ xây dùng dây dọi để làm
gì?
Dây dọi có cấu tạo nh thế nào?
Dây dọi có phơng nh thế nào? vì sao
có phơng nh vậy?
Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
câu C4?
Trọng lực có phơng nh thế nào?
chiều nh thế nào?
Hãy hoàn thành câu hỏi C5?
Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk.
Hãy đổi các đơn vị sau:
m= 1 kg--> P= ? (10N)

m= 50 kg--> P= ? ( 500N)
P= 10N --> m= ? (1kg)
Hãy làm TN của câu hỏi C6?
Trọng lực là gì?? phơng và chiều của
trọng lực?
Trọng lực còn gọi là gì? đơn vị của
lực là gì?
Trọng lợng của quả cân có
m = 1kg là bao nhiêu?
Đọc có thể em cha biết
C1:
b, Thí nghiệm2:
C2:
C3: (1) cân bằng
(2) Trái đất
(3) biến đổi
(4) lực hút
(5) Trái đất
2- Kết luận:sgk/ 28
II - Ph ơng và chiều của trọng lực: 10p
1- Ph ơng và chiều của trọng lực:
C4:a, (1) cân bằng
(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
b, (4) từ trên xuống dới
2- Kết luận:
C5 : (1) thẳng đứng
(2) từ trên xuống dới
II- Đơn vị lực: 8p
- Độ lớn của lực gọi là cờng độ lực.

- Đơn vị của lực là Niutơn(N).
- Trọng lợng của quả cân 100g--> P= 1N
IV- Vận dụng:
C6:
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
16
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
III- H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Học theo sgk và vở ghi.
- Làm bầi 8.1--> 8.4(sbt/ 12; 13)
- Kẻ bảng 9.1 sgk/ 30, chép câu hỏi c1- sgk/30
- Ôn lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 7, xem lại các dạng bài tập đã chữa để
tiết sau kiểm tra 1 tiết.
--------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29/10/2008 Ngày giảng:31/10/2008
Tiết 9: kiểm tra 1 tiết.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức trong chơng của HS.
- Rèn khả năng t duy của HS.
- HS biết trình bày bài rõ ràng, mạch lạc, chính xác.
II- Chuẩn bị:
- GV: Ra đề.
- HS: Ôn bài.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số:
II- Đề bài:

Phần I : Bài tập trắc nghiệm. (7 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trớc câu trả lời đúng trong các câu
sau :
Câu 1: Khi đo độ dài của một vật ngời ta chọn thớc đo :
A. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần.
B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp.
C. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thớc.
D. Thớc đo nào cũng đợc.
Câu 2: Chiều dài bàn học là 1m . Thớc nào sau đây có thể đo chiều dài bàn chính xác
nhất.
A. Thớc thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
B. Thớc thẳng có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1cm .
C . Thớc dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,1cm .
D. Cả 3 thớc đều đợc .
Câu 3: Kết quả đo chiều dài ở hình 1 là bao nhiêu? Cho biết ĐCNN của thớc là 0,5cm.

A. 6cm B. 5,9cm. C. 59mm. D. 60mm.
Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, ngời ta thờng dùng dụng cụ nào sau đây để đo thể tích
chất lỏng?
A. Bình sứ chia độ. B. Bình thủy tinh có chia độ.
C. Xô nhôm. D. ấm nhôm.
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
17
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
Câu 5: Một lợng nớc có thể tích dới 100 ml. Dùng bình nào để đo thể tích nớc thì cho kết
quả chính xác nhất ?
A. Bình có GHĐ 100 ml và ĐCNN 1 ml.
B. Bình có GHĐ 100 ml và ĐCNN 2 ml.

C. Bình có GHĐ 100 ml và ĐCNN 5 ml.
D. Cả 3 bình đều đo chính xác nh nhau.
Câu 6: Cách đặt bình chia độ nh thế nào để phép đo thể tích cho kết quả chính xác?
A. Đặt hơi nghiêng về một bên. B. Đặt thẳng đứng.
C. Đặt hơi nghiêng về phía trớc. D. Đặt hơi nghiêng về phía sau.
Câu 7: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi khối lợng tịnh 400 g . Số đó cho biết gì ?
A. Sức nặng và khối lợng hộp sữa. B. Lợng chất sữa trong hộp.
C. Khối lợng sữa chứa trong hộp. D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 8: Để cân khối lợng của 2 con gà, có thể dùng loại cân có GHĐ và ĐCNN nào sau
đây là thích hợp nhất?
A. GHĐ là 5 kg, ĐCNN là 20g. B. GHĐ là 50 kg, ĐCNN là 50g.
C. GHĐ là 20 kg, ĐCNN là 20g. D. GHĐ là 1 kg, ĐCNN là 10g.
Câu 9 : Bạn Lan chơi trò chơi nhảy dây lan nhảy đợc lên là do:
A. Lực của đất tác dụng lên chân Lan.
B. Lực của chân Lan đẩy Lan nhảy lên.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 10: Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một
lực gì trong số các lực sau?
A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy.
Câu 11: Trong hệ thống đo lờng hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo lực là gì?
A. niutơn (N).B. trọng lực (P). C. trọng lợng (Q). D. khối lợng (m).
Câu 12: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào ô trống trong các câu sau .
trọng lợng ; lực kéo ; cân bằng ;
biến dạng ;Trái Đất ; dây gầu.
a. Một gầu nớc treo đứng yên ở một sợi dây. Gầu nớc chịu tác dụng của hai lực
(1)....................... Lực thứ nhất là (2)....................... của dây gầu; Lực thứ hai là
(3)................. của gầu nớc. Lực kéo do (4).................... tác dụng vào gầu. Trọng lợng do
(5)...........................tác dụng vào gầu.
b. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nớc muối, lực đẩy của nớc muối lên

phía trên và (1).................... của quả chanh là hai lực (2).......................
c. Khi ngồi trên yên xe máy thì lò xo giảm xóc bị nén lại (1)........................ của
ngời và xe đã làm cho lò xo bị (2).........................
Phần II: Bài tập tự luận. (3 điểm)
Câu 13: Hãy kể tên những loại thớc đo độ dài mà em biết. Tại sao ngời ta lại sản xuất ra
nhiều loại thớc khác nhau nh vậy?
Câu 14: Hãy tìm cách đo độ dài sân trờng em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả
thớc đo, trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ của em.
Câu 15: Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó
thờng đợc dùng ở đâu?
Câu 16: Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt bình chia độ), một cái bát,
một cái đĩa và nớc. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng.
Câu 17: Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết đợc buộc chặt vào một chiếc cọc.
Tại sao bè không bị trôi?
Câu 18: Lực do nam châm tác dụng lên viên bi sắt là lọai lực nào? Kết quả tác dụng của
lực đó nh thế nào?
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
18
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
Đề 1. Đáp án và biểu điểm
Phần I : Bài tập trắc nghiệm. (7 điểm)
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp
án
B C A B A B C A B D A
Điểm
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 12:
a. Mỗi từ điền đúng đợc 0,1 điểm.
1- cân bằng
2- lực kéo
3- trọng lợng
4- dây gầu
5- TráI Đất
b. Mỗi từ điền đúng đợc 0,25 điểm.
1- trọng lợng
2- cân bằng
c. Mỗi từ điền đúng đợc 0,25 điểm.

Phần III : Bài tập tự luận. (3 điểm)
Câu 13: Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm.
Phải nêu lên đợc 2 ý chính sau:
- Thớc thẳng, thớc mét, thớc nửa mét, thớc kẻ, thớc dây, thớc cuộn, thớc kẹp,
- Ngời ta sản xuất ra nhiều loại thớc khác nhau nh vậy để có thể chọn thớc phù
hợp với độ dài thực tế cần đo.
Ví dụ: thớc dây để đo những độ dài cong, nh số đo vòng ngực, vòng bụng cơ thể;
thớc cuộn để đo những độ dài lớn; thớc thẳng, ngắn để đo những độ dài nhỏ và thằng
Câu 14: Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm.
Phải nêu lên đợc 2 ý chính sau:
- Chọn đúng thớc đo: thớc cuộn (thớc dây).
- Mô tả đợc thớc đo, cách đo, cách tính giá trị trung bình = (tổng kết quả các phép
đo)/(số lần đo).
Câu 15: Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm.
Phải nêu lên đợc 2 ý chính sau:
- Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích thớng đợc dùng đong xăng dầu, n-
ớc mắm, bia...
- Các loại bình chia độ dùng ở phòng thí nghiệm. Xi lanh bơm tiêm dùng để tiêm.

Câu 16: Phải nêu lên đợc các ý chính sau đợc 0,5 điểm: (lu ý là chọn quả trứng chìm
ngập trong nớc) Phơng án gợi ý có thể là:
- Cách 1: Đặt bát lên đĩa. Đổ nớc từ chai vào đầy bát. Thả trứng vào bát, nớc tràn
ra đĩa. Đổ nớc từ đĩa vào bình chia độ. Số chỉ ở bình chia độ cho biết thể tích trứng.
- Cách 2 (không dùng đĩa): Bỏ trứng vào bát. Đổ nớc vào đầy bát, Lấy trứng ra.
Đổ nớc từ bình chia độ đang chứa 100cm
3
nớc vào bát cho đến khi đầy nớc. Thể tích nớc
giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích quả trứng.
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
19
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
- Cách 3 (không dùng đĩa): Đổ nớc vào đầy bát. Đổ nớc từ bát sang bình chia độ
(V
1
). Bỏ trứng vào bát. Đổ nớc từ bình chia độ vào đầy bát. Thể tích nớc còn lại trong
bình chia độ là thể tích trứng.
Câu 17: Phải nêu lên đợc các ý chính sau đợc 0,5 điểm:
Bè đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Một lực do dòng nớc tác dụng, lực kia
do sợi dây tác dụng.
Câu 18: Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm.
Phải nêu lên đợc các ý chính sau:
- Lực hút.
- Biến đổi chuyển động của viên bi.
Ngày soạn:5/11/2008 Ngày giảng:7/11/2008
Tiết 10: lực đàn hồi.
A- Phần chuẩn bị:
I- Mục tiêu:

- HS nhận biết đợc thế nào biến dạng đàn hồi của một lò xo.
- HS trả lời đợc câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
- HS biết dựa vào kết quả TN, rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
độ biến dạng của lò xo.
II- Chuẩn bị:
- GV: 1 gái treo, 1 lò xo, 1 cái thớc chia độ đến mm, 1 hộp 4 quả cân nặng giống
nhau- mỗi quả 50g.
B- Phần thể hiện trên lớp:
I- Kiểm tra bài cũ: 5p
HS1:Trọng lực là gì? phơng và chiều của
trọng lực? kết quả của trọng lực tácc
dụng lên các vật?
HS2: Làm bài 8.1( sbt/ 12)
Đáp án: sgk/29
Bài 8.1:
a, cân bằng; lực kéo; trọng lợng; dây
gầu; trái đất
b, trọng lợng; cân bằng
c, trọng lợng; biến dạng
II- Bài mới:
1- Vào bài: Một dây chun và một lò xo ccó điểm gì giống nhau
Để trả lời đợc câu hỏi đầu bài ta nghiên cứu bài hôm nay.
2- Nội dung:
HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng
G
?
G
Hãy nghiên cứu cách thực hiện TN
trong SGK
Nêu dụng cụ và cách tiến hành

TN?
I- Biến dạng đàn hồi, độ biến dạng: 28p
1- Biến dạng của lò xo
* Thí nghiêm:
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
20
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
G
?
?
?
?
?
?
G
G
?
?
?
?
?
?
Yêu cầu HS làm TN và điền kết
quả vào bảng 9.1
Kiểm tra các nhóm làm TN.
Hãy hoàn thành câu hỏi C1?
Biến dạng của lò xo có đặc điểm
gì?

Lò xo có tính chất gì?
Đọc thông tin trong sgk.
Độ biến dậng của lò xo đợc tính
nh thế nào?
Hãy hoàn thành câu hỏi C2?
Kiểm tra cột 4 của bảng 9.2.
Nghiên cứu thông tin trong sgk
Lực đàn hồi là gì?
Hãy hoàn thành câu hỏi C3?
Hãy hoàn thành câu hỏi C4?
Hãy hoàn thành câu hỏi C5?
Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu
bài?
Qua bài học em rút ra đợc kiến
thức về lực đàn hồi nh thế nào?
* Rút ra kết luận:
C1: (1) dãn ra
(2) tăng lên
(3) bằng
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm nh trên là
biến dạng đàn hồi.
- Lò xo là vật có tính chấtđàn hồi.
2- Độ biến dạng của lò xo:
- Độ biến dạng của lò xo: l--> l
0
C2:
III- Lực đàn hòi và đặc điểm của nó: 7p
1- Lực đàn hồi:
+ Khái niệm:sgk/ 31
C3: Trọng lợng của quả nặng.

2- Đặc điểm của lực đàn hồi:
C4: C- Đúng
III- Vận dụng: 3p
C5:(1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp 3
C6: Sợi dây cao su và lò xo cùng có tính
chất đàn hồi
III- H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2p
- Học theo sgk và vở ghi.
- Làm bầi 9.1--> 9.4(sbt/ 14; 15)
- Làm phiếu học tập: c1; c3(sgk/ 34)
Ngày soạn 12/11/2008 Ngày giảng: 14/11/2008
Tiết11- Bài 10 lực kế - phép đo lực.
Trọng lợng và khối lợng
A - P hần chuẩn bị:
I - Mục tiêu:
- Nhận biết đợc cấu tạo của một lực kế ,GHĐ và ĐCNN của một lực kế.
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
21
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
- Sử dụng đợc công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng của cùng một vật
để tính trọng lợng của vật, biết khối lợng của nó.
-Sử dụng đợc lực kế để đo lực.
II - C huẩn bị:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : một lực kế lò xo; 1 sợi dây mảnh, nhẹ để
buộc 1 vài cuốn sgk với nhau ; một vài quả nặng .
- HS : Học bài và làm bài , đọc bài mới.
B- Phần thể hiện trên lớp:

I - K iểm tra bài cũ: 6p
HS1:Làm bài 9.1 và 9.2
(sbt-14)
HS2: Làm bài 9.4( sbt-14)
+Bài 9.1(SBT/14)
C -đúng
+Bài 9.2(sbt-14)
Để nhận biết 1 vật có tính chất đàn hồi thì ta làm
cho vật bị biến dạng , sau đó ngừng tác dụng lực gây
biến dạng cho vật có trở về hình dạng ban đầu
không?
+Bài 9.4(sbt-14)
a)biến dạng; vật có tính chất đàn hồi ; lực đàn hồi;
lực cân bằng .
b) trọng lợng; biến dạng; vật có tính chất đàn hồi;
lực đàn hồi ; lực đàn hồi .
II - Bài mới:
1- Vào bài : 1p
? Làm thế nào để đo đợc lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi tên ?
2 - Nội dung:
HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng
G
?
?
G
G
?
?
G
Yêu cầu HS đọc thông báo trong

SGK.
Lực kế là gì?
Có những loại dụng ôầin để đo lực
Có nhiều loại lực kế,trong bài này
ta nghiên cứu loại lực kế lò xo là
loại lực kế hay sử dụng .
Phát lực kế cho các nhóm. Hoạt
động trong 5 phút
- Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò
xo
Hãy trả lời câu C1?
Hãy trả lời câu hỏi C2?
Hớng dẫn HS điều chỉnh kim về
I - T ìm hiểu lực kế: 9p
1 - Lực kế là gì?
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
2 - Mô tả một lực kế đơn giản :
C1: (1) lò xo
(2): kim chỉ thị
(3): bảng chia độ
C2:
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
22
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
G
G
?

?
?
?
G
?
?
G
vạch số không .
Hãy trả lời câu hỏi C3?
Yêu cầu HS hoạt động nhóm và
trả lời câu hỏi C4.
+Đo lực kéo ngang
+ Đo lực kéo xuống
Hớng dẫn HS cách cầm lực kế
trong mỗi trờng hợp.
Hãy trả lời câu hỏi C5?
Hãy trả lời câu hỏi C6?
Hãy đọc kết luận trong sgk
Hãy hoàn thành câu C7?
Yêu cầu HS về nhà hoàn thành
câu C8
Hãy trả lời câu C9?
Lực kế dùng để làm gì?
Yêu cầu HS đọc : có thể em cha
biết
II - Đ o một lực bằng lực kế: 9p
1 - Cách đo lực :
C3:(1): vạch số 0
(2): lực cần đo
(3) : phơng

2- Thực hành đo:
C4:
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
của lực kế nằm ở t thế thẳng đứng , vì lực cần
đo là trọng lực , có phơng thẳng đứng
III- Công thức liên hệ giữa trọng l ợng và
khối l ợng: 9p
C6:a) (1) 1
b) (2) 200
c) (3) 10N
+ Kết luận: sgk-35

P = 10 m

Trong đó:
P : Trọng lợng của vật (N)
m : Khối lợng của vật (kg)
IV- Vận dụng: 9p
C7: Vì trọng lợng của một vật luôn luôn tỷ lệ
với khối lợng của nó nên trên bảng chia độ
của lực kế ta có thể không ghi trọng lợng mà
ghi khối lợng của vật. Thực chất , cân bỏ túi
chính là một lực kế lò xo.
C8:
C9: Ta có: m = 3,2 tấn = 3200kg
mà P = 10m

Trọng lợng của xe tải là
3200 N
III - H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà: 2P

- Trả lời các câu hỏi từ c1 đến C9
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- L àm bài 10.1 đến 10.6 (sbt-15; 16)
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
23
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
Ngày soạn:19/11.2008 Ngày giảng: 21/11/2008
Tiết 12. Bài 11 khối lợng riêng.trọng lợng riêng
A - P hần chuẩn bị:
I - Mục tiêu:
- Trả lời đợc câu hỏi: khối lợng riêng , trọng lợng riêng của một chất là gì?
- Sử dụng đợc các công thức m = D.V và P = d . V để tính khối lợng và trọng l-
ợng của một vật .
- Sử dụng đợc bảng số liệu để tra cứu khối lợng riêng và trọng lợng riêng của các
chất.
-Đo đợc trọng lợng riêng của chất làm quả cân.
II- Chuẩn bị:
- GV : chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 1 lực kế có GHĐ 2,5 N ; 1 quả cân 200g, có
móc treo và dây buộc ; một bình chia độ có giới hạn đo 250
3
cm
, đờng kính trong lòng
lớn hơn đờng kính của quả cân.
- HS : học bài và làm bài tập.
B - P hần thể hiện trên lớp:
I - K iểm tra bài cũ : 7p
HS1: + Lực kế là dụng cụ để đo đại
lợng vật lý nào? hãy nêu nguyên tắc

cấu tạo của lực kế?Làm bài 10.1
HS2: + Làm bài 10.3 ; 10.4 (sbt -
16)
+ sgk-33, 34
+Bài 10.1 (sbt - 15)
D- đúng
+Bài 10.3(sbt - 16)
a) cân chỉ khối lợng của túi đờng
b) trọng lợng của túi đờng làm quay kim
ở cân
+Bài 10.4 (sbt - 16):
a) trọng lợng
b) khối lợng
c) trọng lợng
II - B ài mới:
1- Vào bài: 2p
G Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong sgk - 36.
? Làm thế nào để cân đợc chiếc cột đó?
2 - Nội dung:
HĐ của thầy và trò Phần ghi bảng
?
?
Đọc và trả lời câu C1?
Hãy xác định khối lợng của chiếc cột?
I - K hối l ợng riêng. Tính khối l ợng của
các vật theo khối l ợng riêng:
14p
1- Khối l ợng riêng :
C1: B


Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
24
Giáo án vật lý 6

Năm học: 2008- 2009
?
?
?
?
?
H
?
?
?
?
?
?
?
G
?
?
?
1 dm
3
sắt có khối lợng bằng bao
nhiêu? vậy 1m
3
sắt có khối lợng bằng
bao nhiêu?
Muốn tính khối lợng của chiếc cột ta

làm nh thế nào?
Hãy đọc thông tin trong sgk?
Khối lợng riêng là gì? đơn vị của khối
lợng riêng?
Qua bảng số liệu em có nhận xét gì?
Cùng có thể tích 1m
3
nhng các chất
khác nhau có khối lợng khác nhau.
Nói khối lợng riêng của sắt là
7800kg/
3
m
có nghĩa gì?
Hãy trả lời câu hỏi C2?
Dựa vào câu C2 hãy làm câu C3
Đọc thông tin trong sgk -37
Trọng lợng riêng là gì? đơn vị của
trọng lợng riêng là gì?
Hãy hoàn thành câu C4?
Từ công thức P = 10m hãy tìm công
thức tính d = ?
Hãy làm câu C5?
Xác định trọng lợng riêng của quả cân
: đo trọng lợng của quả cân , đo thể
tích của quả cân, tính trọng lợng riêng
của chất làm quả cân , đổi đơn vị
Hãy trả lời câu C6?
Bài toán cho biết gì ? yêu cầu làm gì?
Muốn tính khối lợng của chiếc dầm

sắt ta làm nh thế nào ?

Vậy khối lợng của chiếc cột sắt là:
7800 . 0,9 = 7020 (kg)
* Khái niệm : sgk - 36
Đơn vị của khối lợng riêng: kg/ m
3
2- Bảng khối l ợng riêng của một số
chất:
SGK/ 37
3- Tính khối l ợng của một vật theo
khối l ợng riêng:
C2: Khối lợng riêng của đá là:
2600
3
/kg m
. 0,5
3
m
= 1300 kg
C3:

.m DV
=
II - T rọng l ợng riêng : 5p
1 - K hái niệm : sgk-37
2- Đơn vị của trọng lợng riêng: N/ m
3
C4:
P

d
V
=
trong đó :
d: trọng lợng riêng (N/
3
m
)
p : là trọng lợng (N)
V : thể tích (
3
m
)
3.
10.d D
=
III- Xác định trọng l ợng riêng của một
chất: 15p
C5:

IV - V ận dụng : 5p
C6: Cho biết :
V = 40
3
dm
= 0,04
3
m
D = 7800
3

/kg m

m =?
d =?
Giải
Khối lợng riêng của chiếc dầm sắt là:
Giáo viên: Nguyễn Thế Thắng Trờng THCS Chất Lợng Cao
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×