Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Đạt Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.73 KB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng
Họ và tên sinh viên : Bùi Thị Lương
Mã sinh viên
: CQ532376
Lớp
: Thương mại quốc tế 53A
Hệ
: Chính Quy
Thời gian thực tập : Đợt 2 năm học 2014 – 2015

Hà nội, tháng 5/2015


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung được viết trong chuyên đề thực tập là do
em tự viết dựa trên nghiên cứu, tìm hiểu từ những nguồn tài liệu đã được ghi rõ
trong mục “Tài liệu tham khảo” và dưới sự hướng dẫn của ThS. Đặng Thị Thúy


Hồng. Những số liệu trong bài đều được lấy chính xác từ thực tế hoạt động của
công ty TNHH Đạt Tiến trong quá trình thực tập của em ở công ty.
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Bùi Thị Lương

SV: Bùi Thị Lương

Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................6
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN................................................3
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT
TIẾN.........................................................................................................................3
Giới thiệu chung...................................................................................................3
Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................3
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT
TIẾN.........................................................................................................................3
1.2.1.Đặc điểm và quy trình sản xuất sản phẩm mây tre đan..............................3
1.2.3.Đặc điểm về lao động..................................................................................6
1.2.4.Đặc điểm về thị trường tiêu thụ sản phẩm..................................................8
Đặc điểm về tài chính, nguồn vốn của công ty TNHH Đạt Tiến........................8
1.3.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT

TIẾN.......................................................................................................................12
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................12
CHƯƠNG 2............................................................................................................18
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................18
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN....................................................................18
2.1.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đạt Tiến giai
đoạn 2011 - 2014....................................................................................................18
2.1.1.Doanh thu bán hàng nội địa......................................................................18
2.1.2.Doanh thu xuất khẩu..................................................................................20
2.2.PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN..........................................26
2.2.1.Phân tích hiệu quả tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty...............26
2.2.2.Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận theo yếu tố sản xuất kinh doanh
.............................................................................................................................27

SV: Bùi Thị Lương

Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

2.2.3.Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của công ty trong thời gian qua.............31
2.3.CÔNG TÁC THỊ TRƯỜNG............................................................................35
2.3.1.Thị trường nguồn hàng..............................................................................35
2.3.2.Thị trường nội địa......................................................................................37
2.3.3.Thị trường xuất khẩu.................................................................................39
2.4.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC...........................40

2.5.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN......................................................41
2.5.1.Những thành tựu mà công ty đã đạt được.................................................42
2.5.2.Những hạn chế còn tồn tại.........................................................................44
2.5.3.Nguyên nhân..............................................................................................45
CHƯƠNG 3............................................................................................................47
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN.....................................................47
3.1.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN TRONG
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020.......................................................................................47
3.1.1.Phương hướng kinh doanh nói chung ......................................................47
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN..........................................49
Công ty cần có những biện pháp chú trọng phát triển lao động trực tiếp đồng
thời giảm tối thiểu lao động gián tiếp. Cụ thể:..................................................52
3.2.6.Giải pháp mở rộng thị trường....................................................................53
3.2.7.Dự trữ hợp lý hàng hoá phục vụ cho hoạt động kinh doanh....................56
3.2.8.Lựa chọn đúng đối tác...............................................................................57
3.2.9.Quy định chặt chẽ các điều khoản trong hợp đồng..................................57
3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu.................58
3.2.10.Thay đổi cơ cấu mặt hàng kinh doanh của công ty theo hướng phục vụ
nhu cầu các ngành sản xuất trong nước.............................................................59
Một số kiến nghị đối với Nhà nước và Bộ chủ quản.........................................62

SV: Bùi Thị Lương

Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập


GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

KẾT LUẬN............................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................64

SV: Bùi Thị Lương

Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WTO
TNHH
THPT
PGĐ
TSCĐ
NVL
CCDC
CB CNV
SXKD
NSLĐ
LNBQ
XK
DN


: Tổ chức Thương Mại Thế Giới (The World Trade Organization ).
: Trách nhiệm hữu hạn.
: Trung học phổ thông.
: Phó gíám đốc.
: Tài sản cố định.
: Nguyên vật liệu.
: Công cụ dụng cụ.
: Cán bộ công nhân viên.
: Sản xuất kinh doanh.
: Năng suất lao động.
: Lợi nhuận bình quân.
: Xuất khẩu.
: Doanh nghiệp.

SV: Bùi Thị Lương

Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG:
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................6
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN................................................3
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT
TIẾN.........................................................................................................................3

Giới thiệu chung...................................................................................................3
Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................3
1.2.ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT
TIẾN.........................................................................................................................3
1.2.1.Đặc điểm và quy trình sản xuất sản phẩm mây tre đan..............................3
Sơ đồ 1.1: Hệ thống sản xuất sản phẩm.......................................................5
Bảng 1.1 : Thiết bị của doanh nghiệp......................................................5
1.2.3.Đặc điểm về lao động..................................................................................6
Bảng 1.2: Trình độ và số lượng lao động chính thức..............................7
của công ty năm 2014...............................................................................7
1.2.4.Đặc điểm về thị trường tiêu thụ sản phẩm..................................................8
Đặc điểm về tài chính, nguồn vốn của công ty TNHH Đạt Tiến........................8
Bảng 1.3: Cơ cấu vốn, tài sản của công ty từ năm 2011 – 2014...........10
1.3.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT
TIẾN.......................................................................................................................12
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..................................................12
1.3.2.1.Ban Giám đốc.....................................................................................13
1.3.2.2.Phòng kế toán.....................................................................................13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán......................................14
1.3.2.3.Phòng kinh doanh...............................................................................15
1.3.2.4.Phòng tổ chức hành chính..................................................................15
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng


1.3.2.5.Phòng kỹ thuật và các xưởng sản xuất...............................................16
CHƯƠNG 2............................................................................................................18
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ................................................18
CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN....................................................................18
2.1.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đạt Tiến giai
đoạn 2011 - 2014....................................................................................................18
2.1.1.Doanh thu bán hàng nội địa......................................................................18
2.1.1.1.Doanh thu bán hàng nội địa theo cơ cấu mặt hàng............................18
Bảng 2.1: Doanh thu nội địa hàng mây tre đan theo cơ cấu mặt hàng .18
qua các năm 2011 – 2014.......................................................................18
2.1.1.2.Doanh thu bán hàng nội địa theo thị trường......................................19
Bảng 2.2: Doanh thu bán hàng nội địa của công ty giai đoạn 2011 –
2014........................................................................................................19
2.1.2.Doanh thu xuất khẩu..................................................................................20
2.1.2.1. Doanh thu xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng......................................21
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu hàng mây tre đan theo cơ cấu mặt hàng
qua các năm 2011 – 2014.......................................................................21
2.1.2.2. Doanh thu xuất khẩu theo thị trường................................................22
Bảng 2.4: Kim ngạch xuất khẩu hàng mây tre đan theo thị trường......23
từ năm 2011 – 2014................................................................................23
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả hoạt động SXKD của công ty..................24
giai đoạn 2011 – 2014............................................................................25
Biểu đồ 2.1: Mức độ tăng trưởng của các chỉ tiêu tổng doanh thu,..........25
tổng chi phí và lợi nhuận sau thuế từ 2011 – 2014....................................25
2.2.PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN..........................................26
2.2.1.Phân tích hiệu quả tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty...............26
Bảng 2.6: Tỷ suất lợi nhuận qua các năm của công ty..........................27
Biểu đồ 2.2: Các chỉ tiêu hiệu quả của công ty.........................................27


SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

2.2.2.Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả bộ phận theo yếu tố sản xuất kinh doanh
.............................................................................................................................27
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng lao động của công ty................................28
Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn của công ty........................................30
2.2.3.Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của công ty trong thời gian qua.............31
Bảng 2.9: Kết quả kinh doanh xuất khẩu của công ty giai đoạn 2011 –
2014........................................................................................................31
Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu của công ty giai đoạn 2011 –
2014........................................................................................................33
Biểu đồ 2.3: Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu...............................34
Bảng 2.11: Tỷ suất ngoại tệ của công ty giai đoạn 2011 – 2014..........35
2.3.CÔNG TÁC THỊ TRƯỜNG............................................................................35
2.3.1.Thị trường nguồn hàng..............................................................................35
2.3.2.Thị trường nội địa......................................................................................37
Sơ đồ 2.1: Các kênh phân phối của công ty tại thị trường nội địa............38
2.3.3.Thị trường xuất khẩu.................................................................................39
Bảng 2.12: Cơ cấu doanh thu xuất khẩu theo thị trường.......................39
giai đoạn 2011 – 2014............................................................................39
2.4.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC...........................40
Bảng 2.13: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước từ 2011 – 2014
................................................................................................................41
2.5.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH

DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN......................................................41
2.5.1.Những thành tựu mà công ty đã đạt được.................................................42
2.5.2.Những hạn chế còn tồn tại.........................................................................44
2.5.3.Nguyên nhân..............................................................................................45
CHƯƠNG 3............................................................................................................47
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN.....................................................47

SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

3.1.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN TRONG
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020.......................................................................................47
3.1.1.Phương hướng kinh doanh nói chung ......................................................47
3.2.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN..........................................49
Công ty cần có những biện pháp chú trọng phát triển lao động trực tiếp đồng
thời giảm tối thiểu lao động gián tiếp. Cụ thể:..................................................52
3.2.6.Giải pháp mở rộng thị trường....................................................................53
3.2.7.Dự trữ hợp lý hàng hoá phục vụ cho hoạt động kinh doanh....................56
3.2.8.Lựa chọn đúng đối tác...............................................................................57
3.2.9.Quy định chặt chẽ các điều khoản trong hợp đồng..................................57
3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác giao nhận hàng hóa xuất khẩu.................58
3.2.10.Thay đổi cơ cấu mặt hàng kinh doanh của công ty theo hướng phục vụ
nhu cầu các ngành sản xuất trong nước.............................................................59

3.2.11.Nâng cao công tác quản lý hoạt động kinh doanh..............................60
Một số kiến nghị đối với Nhà nước và Bộ chủ quản.........................................62
KẾT LUẬN............................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................64
BIỂU:
Biểu đồ 2.1: Mức độ tăng trưởng của các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng chi phí và
lợi nhuận sau thuế từ 2011 – 2014. . .Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.2: Các chỉ tiêu hiệu quả của công ty.....Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.3: Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận xuất khẩu.....Error: Reference source not
found
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1:
Sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 1.3:

Hệ thống sản xuất sản phẩm.............Error: Reference source not found
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..........Error: Reference source not found
Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán.........Error: Reference source not
found

SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

Sơ đồ 2.1:

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng


Các kênh phân phối của công ty tại thị trường nội địa.Error: Reference
source not found

SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

1

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ 21- thế kỷ của sự hội nhập và phát triển, Việt Nam trong xu
thế chung cùng với các quốc gia khác trên thế giới đang không ngừng thể hiện vai
trò, vị thế của mình trên trường quốc tế trong tất cả các lĩnh vực như kinh tế, chính
trị, văn hóa, xã hội,… Trong gần 30 năm thực hiện Đổi Mới (1986), Việt Nam đã
đạt được những thành tựu đáng kể ở nhiều mặt: quan hệ ngoại giao với 167 nước,
có quan hệ buôn bán với trên 100 quốc gia và vũng lãnh thổ trên thế giới, tổ chức
thành công nhiều hội nghị, sự kiện của các tổ chức lớn trên thế giới; tham gia tích
cực vào các diễn đàn, khu vực,… đời sống nhân dân không ngừng được cải thiện và
nâng cao. Đặc biệt với sự kiện ngày 11 tháng 1 năm 2007 khi Việt Nam chính thức
trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO thì một trang sử mới đã
được mở ra cho quá trình thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa tiến tới xây dựng
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Bên cạnh việc nhận
được nhiều lợi ích khi gia nhập tổ chức, Việt Nam phải tuân thủ và chấp nhận luật
chơi chung của quốc tế. Hiểu biết và thực hiện các quy định chung của tổ chức đề
ra là điền kiện tiên quyết bảo vệ nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững. Và vừa

qua, trong năm 2014, sự kiện Việt Nam ký kết Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP) cũng là một bước ngoặt lớn cho nền kinh tế Việt Nam với những cơ
hội và thách thức mới. Hiệp định này có ý nghĩa lịch sử đối với Việt Nam bởi nó
tương thích với cải cách và tái cơ cấu mà Việt Nam đang làm.
Trong tiến trình phát triển, hội nhập đi lên của nền kinh tế nước nhà, ngành
mây tre đan đã có những đóng góp không hề nhỏ. Để có được những đóng góp đó
và hơn thế nữa, các doanh nghiệp cần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, trong thị trường mở cửa đầy thuận lợi
những cũng không ít những khó khăn thì đây lại là vấn đề không hề đơn giản.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Đạt Tiến, nắm bắt được tính cấp
thiết của vấn đề này, em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh tại công ty TNHH Đạt Tiến” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Việc nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc phân tích thực trạng hoạt dộng sản xuất
kinh doanh của công ty trong những năm gần dây, kết quả đạt được, đồng thời đánh
giá những thành tích đã đạt được, những điểm còn tồn tại và nguyên nhân của nó, từ
đó đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

2

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh tại công ty TNHH Đạt Tiến” là trên cơ sở thực tế, đề tài sẽ làm rõ
tình hình kinh doanh các mặt hàng mây tre đan của công ty trong thời gian gần đây,

kết hợp với việc so sánh rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
đặt ra đối với công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
các mặt hàng mây tre đan của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh hàng mây tre đan tại công
ty TNHH Đạt Tiến.
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh hàng mây
tre đan của Công ty TNHH Đạt Tiến với các mặt hàng chủ lực như: tủ tre, ghế tre, …
Về thời gian: Giai đoạn 2011 đến 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài có sử dụng một số phương pháp sau: phương
pháp tìm kiếm tổng hợp thông tin, phương pháp so sánh và thu thập số liệu để phân
tích đánh giá thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng mây tre đan
của Công ty TNHH Đạt Tiến.
5. Bố cục đề tài
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, em trình bày chuyên đề theo bố cục 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Đạt Tiến
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đạt Tiến
trong những năm gần đây
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty TNHH Đạt Tiến
Do thời gian thực tập không nhiều, việc nhìn nhận, đánh giá chưa được sâu
sắc, toàn diện nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến nhận xét, đóng góp của thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn nữa
chuyên đề của mình.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tân tình của ThS. Đặng Thị Thúy Hồng - Giảng viên
của Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế thuộc Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
cùng các cán bộ, nhân viên tại công ty TNHH Đạt Tiến đã giúp em hoàn thành tốt

bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !

CHƯƠNG 1
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

3

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠT TIẾN
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẠT TIẾN.
Giới thiệu chung
- Tên công ty:
+ Tên tiếng việt: Công ty TNHH Đạt Tiến.
+ Tên giao dịch quốc tế: Dat Tien company limited.
- Trụ sở chính: Đường 57C, xã Yên Tiến, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định.
- Điện thoại: 0350 8836836
- Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng (chín tỷ đồng chẵn).
- Lĩnh vực kinh doanh: Xuất khẩu sản phẩm mây tre đan.
- Giám đốc: Vũ Đình Tiến – là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Công ty TNHH Đạt Tiến thành lập theo giấy phép ký kinh doanh số
0600681209, đăng ký lần đầu ngày 31 tháng 03 năm 2010.
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Đạt Tiến là một công ty kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu

mây tre đan. Dù mới hoạt động trong lĩnh vực này được 5 năm, đó là một khoảng
thời gian không dài nhưng công ty đã dần tạo được chỗ đứng trên thương trường.
Công ty có mạng lưới kinh doanh đang từng bước được mở rộng, có chi nhánh tại
Hải Phòng và Thái Nguyên, công ty tự chủ về tài chính, độc lập về tài khoản ngân
hàng, có con dấu riêng, có cơ cấu tổ chức bộ máy chặt chẽ.
Là một công ty hoạt động trong một lĩnh vực khá mới mẻ, lại phải đối mặt với
sự cạnh tranh quyết liệt không ngừng của cơ chế thị trường, công ty hiểu rõ được
rằng “Thương trường là chiến trường” và phải nỗ lực bằng chính sức lực và khả
năng của mình với một quyết tâm cao mới có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Điều này khiến công ty phải đặt ra chiến lược kinh doanh trước mắt và lâu dài cho
phù hợp với tình hình mới, đồng thời xây dựng một đội ngũ cán bộ công nhân viên
trẻ trung, năng động, có năng lực, nhiệt tình với công việc.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẠT TIẾN
1.2.1. Đặc điểm và quy trình sản xuất sản phẩm mây tre đan.
Mây tre đan là sản phẩm đã có từ lâu đời ở nước ta n. Ngày nay cùng với sự
phát triển của khoa học công nghệ ngành mây tre đã được chú trọng, phát triển rộng
rãi và là một trong những ngành mũi nhọn đối với hoạt động xuất khẩu của nước ta
với thị trường tiêu thụ khá rộng:
Trong những năm đầu chú trọng hoạt động của công ty đã chú trọng đầu tư vốn
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

4

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng


lớn cho việc xây dựng nhà xưởng trang thiết bị máy móc và nhiều khoản đầu tư khác.
Công ty TNHH Đạt Tiến là một doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu trực tiếp các mặt
hàng mây tre đan và thủ công mỹ nghệ, nhập khẩu một số hoá chất như: Keo, dầu,
phục vụ cho việc làm cứng, làm đẹp các sản phẩm bên cạnh đó công ty còn uỷ thác
xuất khẩu cho một số doanh nghiệp không có điều kiện xuất khẩu trực tiếp.
Hàng năm, công ty xuất khẩu từ 300 - 400 container 200 feet và nhập khẩu từ
60- 80 container 200 feet hoá chất. So với số container xuất hàng, hàng năm như
vậy cho thấy lượng hàng xuất khẩu của công ty là tương đối lớn tuy nhiên do mặt
hàng mây tre đan có giá trị rất thấp nên doanh thu không lớn, lợi nhuận sau thuế
chưa cao. Tuy vậy doanh thu của công ty từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu trực
tiếp vẫn tăng đều qua các năm do đó việc giải quyết công ăn việc làm ổn định cho
một số lượng lớn công nhân viên ngày một tăng.
Công ty luôn cải tiến mẫu mã và chất lượng, sản phẩm nên mặt hàng của công
ty đang có chiều hướng đứng vững trên thị trường các nước đặc biệt như thị trường
Đài Loan. Chính vì vậy, thị trường của công ty ngày một lớn. Hiện nay, nguồn lao
động trong doanh nghiệp là 300 người
Đặc điểm hệ thống sản xuất:
Hệ thống sản xuất mặt hàng thủ công mỹ nghệ mây tre xuất khẩu được khái
quát bằng sơ đồ sau:

SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

5

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng


Sơ đồ 1.1: Hệ thống sản xuất sản phẩm

Phân xưởng đan

Phân
xưởng
nhúng

Phân
xưởng
quét

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)

Tổ
Tổ
Chức năng nhiệm vụquét
của từng phân xưởng:sơn

+ Phân xưởng đan: làm nhiệm vụ nhận nguyên vật liệu tại kho sau đó đan hàng
theo mẫu quy định
+ Phân xưởng nhúng: Sau khi phân xưởng đan đan xong chuyển hàng cho phân
xưởng nhúng, phân xưởng nhúng làm nhiệm vụ nhúng keo hàng hoá.
+ Phân xưởng quét: Trong phân xưởng quét có 2 tổ đó là tổ quét và tổ sơn. Tổ
quét làm nhiệm vụ nhận hàng từ tổ nhúng sau đó đánh bóng, quét sơn chống mối,
chống mọt còn tổ sơn làm nhiệm vụ mài và phun màu .
1.2.2. Đặc điểm về máy móc thiết bị
Đây được coi là những tài sản cố định có giá trị lớn của công ty, thời gian sử
dụng lâu dài và tham gia vào nhiều chu trình sản xuất. Công ty đã đầu tư nhiều loại
máy móc thiết bị khác nhau để đáp ứng được nhu cầu công việc. Điều này tạo nên

sự tự chủ cao, sự liên tục cũng như độc lập trong sản xuất, đáp ứng được yêu cầu về
máy móc thiết bị của đối tác đặt hàng.
Bảng 1.1 : Thiết bị của doanh nghiệp

SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

6

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

Tên tài sản

Số lượng

Thời gian
sử dụng

Nguyên giá

Máy tính DELL

02 bộ

5 năm

27.000.000


Máy tính HP

05 máy

5 năm

61.000.000

Máy tính IBM

02 máy

5 năm

12.800.000

Ô tô HUYNDAI

02 xe

8 năm

562.400.000

Máy photo

02 máy

5 năm


60.000.000

6

Máy điều hoà nhiệt
độ LG

02 bộ

5 năm

30.000.000

7

Máy điều hòa
Panasonic

04 bộ

5 năm

51.600.000

Ôtô INOVA

01 xe

8 năm


368.640.000

Két sắt

01 chiếc

7 năm

11.200.000

Stt
1
2

3.

4.
5

8
9

Tổng

1.184.640.000
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

1.2.3. Đặc điểm về lao động.
Công ty TNHH Đạt Tiến là công ty mới, mới có 5 năm kinh nghiệm trong

ngành, do đó quy mô sản xuất và sử dụng vốn chưa cao. Dự định trong những năm
tới, công ty sẽ tiếp tục mở rộng qui mô sản xuất. Chính vì vậy lực lượng lao động
của công ty luôn có sự biến động cả về số lượng và chất lượng.
- Về lao động gián tiếp: Đây là đội ngũ lao động chủ chốt của công ty, có vai
trò quan trọng, là cánh tay đắc lực của ban lãnh đạo trong việc tham mưu cũng như
quản lý lao động. Tính đến cuối năm 2014, lực lượng lao động gián tiếp chiếm 10%
lực lượng lao động của toàn công ty.
- Về lao động trực tiếp:
Lực lượng lao động trực tiếp của công ty thường không ổn định qua các năm,
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

7

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

dao động từ 100 – 300 lao động, phụ thuộc vào số lượng đơn hàng và thời gian thực
hiện đơn hàng. Với những đơn hàng lớn, thời gian gấp rút hay với những đơn hàng
nhỏ nhưng nhiều đơn trong cùng một đợt, lượng lao động không đáp ứng được khối
lượng công việc, công ty thường phải tuyển thêm lao động thời vụ. Điều này vô tình
đã gây ra tính không ổn định không những trong công việc cho lao động mà còn
trong việc quản lý chất lượng thực hiện công việc của công nhân, ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm. Vì vậy, công ty cần có một chiến lược quản lý lao động hợp
lý, tiến bộ, áp dụng các sản phẩm khoa học công nghệ tiên tiến, có những chế độ
lương thưởng hợp lý để có thể đạt được chất lượng công việc tốt nhất.
Trình độ và số lượng lao động chính thức của công ty năm 2014 được thể hiện
ở bảng sau:

Bảng 1.2: Trình độ và số lượng lao động chính thức
của công ty năm 2014

1
2
3
4

Tổng số
Đại học
Cao đẳng, trung cấp
Tốt nghiệp THPT

120
10
>1 năm
20
>1 năm
90
Không yêu cầu
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Như vậy, tính đến cuối năm 2014, công ty TNHH Đạt Tiến có 120 cán bộ
công nhân viên (không kể lao động thời vụ). Trong đó, số cán bộ có trình độ đại học
chiếm hơn 8%, số cán bộ công nhân có trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm 16,67%,
còn lại là lực lượng công nhân sản xuất chiếm 75,33%. Nhìn vào cơ cấu lao động
này, nếu xét một cách toàn diện, khách quan có thể thấy chất lượng đội ngũ lao
động của công ty chưa thực sự cao. Tuy nhiên, nếu xét riêng trong lĩnh vực ngành
nghề mây tre đan và với quy mô của công ty thì chất lượng đội ngũ lao động này
cũng không phải là thấp. Vì toàn bộ đội ngũ quản lý của công ty đều có trình độ cao
đẳng trở lên, họ đều là những người có năng lực và kinh nghiệm thực tế. Lực lượng

công nhân sản xuất, họ không có bằng cấp song họ có chuyên môn thực tế, có đức
tính cần cù, tỉ mỉ, khéo léo - những đức tính quý báu trong nghề mây tre đan.
Hiện nay, khi các đơn hàng cần thêm lao động có tay nghề, phòng tổ chức
hành chính sẽ lên kế hoạch tuyển dụng và trình lên Giám đốc phê duyệt. Sau quy
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

8

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

trình tuyển dụng thông thường, người lao động mới sẽ được ký hợp đồng lao động
ngắn hạn 1 năm hoặc ít hơn nếu đủ tiêu chuẩn và thử việc. Hết hợp đồng ngắn hạn,
nếu được đánh giá tốt, người lao động sẽ được ký hợp đồng dài hạn với công ty từ 3
– 5 năm hoặc không xác định thời hạn. Khi đó, người lao động sẽ được hưởng mọi
chế độ lương thưởng, nghỉ phép,… theo quy định của Nhà nước.
1.2.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Công ty TNHH Đạt Tiến chủ yếu kinh doanh theo phương thức xuất khẩu bao gồm:
- Xuất khẩu trực tiếp: đây là phương thức chủ yếu của công ty, kim ngạch xuất
khẩu theo phương thức này chiếm khoảng 80% kim ngạch xuất khẩu toàn công ty.
Xuất khẩu uỷ thác: Tuy phương thức này công ty không thường xuyên áp
dụng nhưng nếu khách hàng yêu cầu thì công ty cũng sử dụng hình thức này.
- Gia công hàng xuất khẩu: đây là phương thức kinh doanh mới của công ty,
theo phương thức này thì công ty nhận nguyên vật liệu từ nước khác để chế tạo ra
sản phẩm, hoàn chỉnh sau đó xuất lại cho khách hàng. Phương thức này khách hàng
chủ yếu là Thái Lan.
Về thị trường nước ngoài:

- Công ty đa dạng hoá kinh doanh xuất khẩu với nhiều danh mục hàng hoá
nhưng chủ yếu là sản phẩm thủ công mỹ nghệ truyền thống: mành tre, giỏ tre, khay
tre, nón tre...
- Với thị trường này, Công ty có mối quan hệ làm ăn bền vững với các nước
như Đài Loan, Singapore, Nhật Bản, Thái Lan.... và đến nay đã có thêm quan hệ với
các nước châu âu như Đức, Anh... đây là một thị trường hứa hẹn nhiểu triển vọng
có thể làm thay đổi bộ mặt công ty một cách rõ nét nhất.
Về thị trường trong nước:
Sản phẩm mây tre đan được tiêu thụ nhiều nhất ở các tỉnh, thành như Hà Nội,
Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tây, Nghệ An và một số tỉnh, thành khác. Sản phẩm của
công ty còn được rất nhiều cá nhân, tổ chức trong cả nước ưa dùng.
Đặc điểm về tài chính, nguồn vốn của công ty TNHH Đạt Tiến
Có thể thấy rằng khả năng tài chính của một công ty ảnh hưởng không nhỏ đến
khả năng nhận được đơn đặt hàng của công ty đó. Vơi những đơn đặt hàng lớn,
công ty cần có vốn đủ lớn để có thể hoàn thành tốt đơn hang với đúng tiến độ và
tiêu chuẩn chất lượng đã đặt ra lúc đầu.
Bên cạnh đó yếu tố tài chính là yếu tố tiên quyết đối với bất kì doanh nghiệp
nào, nó quyết định đến việc duy trì hoạt động, mở rộng quy mô kinh doanh cũng
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

9

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

như đổi mới sản xuất.
Có thể đánh giá năng lực tài chính của công ty qua việc phân tích cơ cấu vốn,

cơ cấu tài sản tự có, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, khả năng thanh toán và khả năng
huy động vốn cho các dự án dài hạn.
Đối với công ty TNHH Đạt Tiến, nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ ba
nguồn chính:
+ Vốn chủ sở hữu
+ Vốn vay: vay từ các ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính, vay huy
động…
+ Vốn hình thành từ lợi nhuận hàng năm của công ty.

SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

10

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

Bảng 1.3: Cơ cấu vốn, tài sản của công ty từ năm 2011 – 2014
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014


1. Vốn chủ sợ
hữu

2.835.361.662

2.983.469.450

3.104.417.223

3.532.128.531

2. Nợ phải trả

8.730.028.350

9.582.709.670

9.943.542.991

9.999.424.479

3. Tổng
nguồn vốn

11.565.390.012

12.566.179.120

13.047.960.214


13.531.553.010

3. Hệ số cơ
cấu tự tài trợ

24,52%

23,74%

23,79%

26,10%

5. Hệ số cơ
cấu nợ
(5)=(2)÷(3)

75,48%

76,26%

76,21%

73,90%

6. Tài sản lưu
động (TSLĐ)

9.208.222.860


9.166.550.449

9.626.848.797

9.086.981.958

7. Tài sản cố
định (TSCĐ)

2.357.167.152

2.399.628.671

3.421.111.417

3.744.571.052

11.565.390.012

12.566.179.120

13.047.960.214

13.531.553.010

79,62%

79,25%


73,78%

70,82%

20,38%

20,75%

26,22%

29,18%

8. Tổng tài
sản
9. Hệ số cơ
cấu TSLĐ
(9)=(6)÷(8)
10. Hệ số cơ
cấu TSCĐ
(10)=(7)÷(8)

(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty các năm 2011 - 2014)
Bảng số liệu cho thấy quy mô vốn có sự tăng liên tục từ 2011 đến 2014, tuy
nhiên tốc độ tăng giảm không đồng đều. Nếu tốc độ tăng nguồn vốn năm 2012 so
với 2011 là 8,65% thì tốc độ này chỉ còn đạt mức 3,83% và 3,71% ở 2013 và 2014.
Điều này cho thấy mặc dù hoạt động kinh doanh của công ty có sự tăng trưởng nhất
định, nhưng hiện đang có dấu hiệu chững lại, đòi hỏi sự đổi mới trong phương
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A



Chuyên đề thực tập

11

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

hướng hoạt động, máy móc thiết bị và hoạt động sản xuất kinh doanh để đưa công
ty tăng trưởng trở lại tốc độ trước đó. Tính đến năm 2014, tổng nguồn vốn của
công ty đạt tới hơn 13,5 tỷ đồng, gấp 1,17 lần so với năm 2011. Đây có thể xem là
nguồn vốn không hề nhỏ, tuy nhiên đối với các đơn hàng lớn với vốn đầu tư lên đến
hàng chục tỷ đồng thì đây vẫn còn là một bất lợi lớn.
Về cơ cấu vốn, mặc dù vốn chủ sở hữu vẫn tăng liên tục từ năm 2011 đến năm
2014 với tốc độ tăng cao nhất là 13,78% vào năm 2014 so với 2013. Mặc dù, trước
đó tốc độ tăng đang có dấu hiệu giảm dần và chững lại với 5,22% vào năm 2012 và
4,05% vào năm 2013. Bên cạnh đó tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn còn
nhỏ và có xu hướng không ổn định. Từ chỗ chiếm tỷ lệ là 24,52% (năm 2011) giảm
xuống còn 23,74% (năm 2012) và sau đó lại tiếp tục tăng nhẹ lên 23,79% (năm
2013) và lên đến 26,10% (năm 2014). Trong khi đó, tỷ lệ nợ phải trả chiếm phần
lớn trong nguồn vốn của công ty (trung bình 75% mỗi năm). Nếu như năm 2011, nợ
phải trả của công ty là hơn 8,7 tỷ đồng thì đến năm 2014 là gần 10 tỷ đồng, tức là
tăng gần 1,3 tỷ đồng ứng với tăng gần 14,94%. Điều này thể hiện khả năng tài chính
của công ty giảm, việc bù đắp nợ còn kém và chưa có dấu hiệu khả quan. Sở dĩ còn
xảy ra tình trạng trên một phần do việc quyết toán đơn hàng của công ty còn chậm,
dẫn đến ứ đọng vốn lớn do đó phải tự tài trợ bằng các khoản vay ngắn hạn.
Các chỉ số trên đòi hỏi sự cải thiện đổi mới trong phương thức hoạt động của
công ty. Bởi lẽ nếu tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn của công ty tiếp tục tăng
thì lãi vay ngân hàng sẽ ngày càng tăng, ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh
của công ty đồng thời giảm uy tín của công ty đối với đối tác cũng như gây nên bất
lợi lớn khi cạnh tranh với các công ty khác có tiềm năng tài chính lớn cho những

đơn hàng trong tương lai.
Qua bảng số liệu, ta cũng thấy có sự gia tăng trong tổng số tài sản cũng như tài
sản cố định. Tài sản cố định tăng với tốc độ không hề nhỏ qua các năm, từ hơn 2,3
tỷ đồng năm 2011 đã đạt được hơn 3,7 tỷ đồng vào 2014. Trong khi đó, tài sản lưu
động có dấu hiệu bất ổn, giảm nhẹ vào năm 2012 so với 2011 với tốc độ 0,45%, sau
đó, tăng mạnh vào năm 2013 với tốc độ 5,02% rồi bất ngờ giảm mạnh vào năm
2014 với tốc độ 5,6%. . Như vậy, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty có tăng
lên nhưng có dấu hiệu chững lại do tình hình kinh tế khó khăn.
Vốn kinh doanh là một chỉ tiêu tài chính hết sức quan trọng của các doanh
nghiệp. Nó phản ánh quy mô kinh doanh và thế mạnh của một đơn vị làm kinh tế.
Số liệu phía trên đã phần nào cho thấy nhận thức của công ty về việc phải tăng
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

12

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

nguồn vốn kinh doanh hàng năm nhằm đổi mới máy móc thiết bị và nâng cao lợi
nhuận, hiệu quả kinh doanh về lâu dài.
1.3.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
TNHH ĐẠT TIẾN
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Giám đốc


PGĐ 1
(nhân sự)

Phòng kế
toán

PGĐ 2
(sản xuất)

Phòng kinh
doanh

Phòng tổ
chức HC

Phòng kỹ
thuật

(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Tại công ty TNHH Đạt Tiến, mỗi phòng chức năng hoạt động độc lập với chế
độ hạch toán riêng. Ở mỗi phòng đều có một quản lý riêng để điều hành hoạt động
Các xưởng sản xuất, chế biến
kinh doanh của phòng.
Chính nhờ cơ cấu hoạt động độc lập nhưng có sự quản lý chung của ban Giám
đốc vơi những quy chế hoạt động chặt chẽ đã giúp cho các phòng, ban hoạt động
khá hiệu quả. Nhiệm vụ của các phòng không giống nhau mà tiếp nối, liên kết với
nhau, do đó không hề có sự ganh đua, gây mất đoàn kết trong công ty, các phòng
luôn đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, trợ giúp cho nhau để có thể hoàn thành công việc
của mình cũng như của công ty một cách tốt nhất.

Tổ chức bộ máy theo chức năng là một thành công của công ty TNHH Đạt Tiến
trong việc làm cho việc quản lý và điều hành công ty trở nên linh hoạt, năng động
hơn. Với mô hình này, Ban Giám đốc có thể nắm bắt một cách cụ thể, chính xác tình
hình hoạt động của các nhân viên tại các phòng ban, từ đó có những quyết định, thay
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

13

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

đổi đúng đắn trong chiến lược nhân sự và chiến lược phát triển của công ty.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.2.1. Ban Giám đốc
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có thẩm quyền quyết định cao nhất
trong công ty, giám đốc có nhiệm vụ điều hành, quản lý trực tiếp các phòng của
công ty.
Hai phó giám đốc: Là cánh tay đắc lực của giám đốc, cùng Giám đốc điều
hành hoạt động của công ty, tham mưu cho Giám đốc về các vấn đề tài chính,
phương hướng phát triển của công ty, đồng thời, giám sát các phòng, giải quyết các
công việc của công ty khi giám đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm trước giám đốc
về mọi hoạt động của mình tại công ty.
- PGĐ1 ( PGĐ nhân sự ): Là người giúp giám đốc sắp xếp, tổ chức về mặt
nhân sự, lao động của công ty.
- PGĐ2 ( PGĐ sản xuất ): Là người giúp giám đốc tổ chức, giám sát quá trình
sản xuất của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp về kỹ thuật sản xuất, về số lượng và
chất lượng sản phẩm.

1.3.2.2. Phòng kế toán
Phòng kế toán là một bộ phận nòng cốt của công ty, có nhiệm vụ kiểm tra
giám sát các phương án sản xuất kinh doanh, đảm bảo vốn hoạt động cho công ty,
đề xuất các biện pháp quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả.
Phòng kế toán của công ty gồm có tổng số 06 nhân viên gồm 4 nữ, 2 nam
trong đó trình độ tốt nghiệp đại học là 02 người, trình độ tốt nghiệp cao đẳng là 03
người, trình độ tốt nghiệp trung cấp là 01 người .
Phòng kế toán có nhiệm vụ thực hiện thanh toán và quản lý tài chính từ khâu
đầu đến khâu cuối, từ thu thập, lập các chứng từ kế toán, kiểm tra và xử lý các
chứng từ đến việc định khoản kế toán, ghi sổ kế toán. Tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Cuối kỳ đối chiếu, kết chuyển, khoá sổ và tìm ra số dư, sau
đó lập báo cáo tài chính để nộp lên cấp trên. Ngoài ra phòng kế toán còn phải kiểm
tra công tác kế toán và kiểm toán nội bộ, đưa ra các chỉ số tài chính chính xác để
lãnh đạo công ty đưa ra những quyết định nhằm lành mạnh hoá tài chính công ty và
đề ra các biện pháp mới trong quản lý điều hành.
Tổ chức hạch toán kế toán của công ty TNHH Đạt Tiến phù hợp với đặc điểm
tại công ty và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, đặc điểm tổ chức bộ máy kế
toán của công ty đựơc khái quát bằng sơ đồ sau:
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


Chuyên đề thực tập

14

GVHD: ThS. Đặng Thị Thúy Hồng

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán


Phòng kế toán

Trưởng phòng

Phó phòng kế toán

kế toán

Kế toán
Kế toán
Kế toán
Kế toán
thanh toán
NVL,
lương và
quỹ
và quá
CCDC
TSCĐ,
trình tiêu
chi phí
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
thụ
giá
thành
Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trưởng hay trưởng phòng kế toán, là
người điều hành giám sát toàn bộ hoạt động bộ máy kế toán chịu trách nhiệm
nghiệp vụ chuyên môn kế toán tài chính của công ty.
Trưởng phòng kế toán thay mặt thực hiện các chế độ thể lệ quy định của nhà
nước về lĩnh vực kế toán tài chính của công ty.

Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng kế toán, có trách nhiệm trợ giúp kế toán
trưởng phụ trách các hoạt động của phòng, đồng thời có nhiệm vụ trách nhiệm mỗi
ngày, tháng, quớ, năm sau đó tổng hợp sổ cái theo từng kỳ và lập báo cáo theo nội
dung yêu cầu cuả công ty. Ngoài ra còn làm nhiệm vụ tổng hợp xác định kết quả
kinh doanh ghi chi tiết vào các tài khoản 156, 641, 642, 811, 711, 721, 911, 421, …
Kế toán quỹ: Giám sát việc thu, chi qua các chứng từ gốc theo dõi và sử dụng
đúng mục đích có hiệu quả, đồng thời theo dõi tình hình thanh toán với khách
hàng, thanh toán các khoảng tạm ứng. Lập các chứng từ ghi sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ theo thời gian một ngày một lần ghi sổ các tài khoản như TK 111, 112, 131,
141, 331, …
Kế toán thanh toán và quá trình tiêu thụ: Chuyên thanh toán tiền hàng với các
khách hàng công ty mà hạn đến hạn trả các tài khoản sử dụng như TK 131, chi tiết
cho từng khách hàng ngoài ra còn làm nhiệm vụ theo dõi cập nhập, nhập xuất ở
công ty.
Kế toán tiền lương TSCĐ, giá thành sản phẩm: Theo dõi phiếu tạm thu hàng
hoá thanh toán khoản lương các khoản phụ cấp cho cán bộ công nhân viên trong
công ty, cuối tháng lập bảng thanh toán tiền lương để kế toán lấy số liệu để đánh giá
thành sản phẩm ghi vào các tài khoản 334, 338.
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ: Theo dõi việc nhập xuất nguyên vật
SV: Bùi Thị Lương
Lớp: Thương mại Quốc tế 53A


×